



















Preview text:
lOMoAR cP SD| 59256994 LÊ VĂN KIÊM THIẾT k ế Tổ CHỨC THI CÔNG NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG HÀ NỘI-2011
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 LỜI NÓI ĐẦU
Mực đích của tập sách này nhằm giúp sinh viên ngành Xay diaig
nắm vữììg các phương pháp thiết kể tổ chức thi công các loại công
trình, lựa chọn các giải pháp kĩ thuật khả thi, có hiệu quá kinh tế cao.
Sách được trình bày dưới dạng nhiều bài toán nhỏ, bao quát
nhữìig lĩnh vực thi công xây lắp thông thường như: thi công đất, thi
công bêtông, thi công lắp ghép, thiết kê'điện, nước, mặt bằng công
trường... Bên trong chứa đipig những bảng biểu sô' liệu và phụ lục,
một dạng sổ tay thu gọn giúp cho việc tra kháo làm đồ án của sinh
viên dược thuận lọi, nhanh chóng. Ngoài các giải pháp kĩ thuật, sách
còn dề cập đến các giải pháp kinh tể của đồ án. Mỗi bài toán là một
vấn dể kĩ thuật mà sinh viên phải giải quyết mới hoàn thành dược ( lố án.
Cuối sách là một mâu đồ án thiết kế tổ chức thi công có tính chất
tổng quát để sinh viên tham khảo klii làm luận án tốt nghiệp.
Các sổ liệu trong cuốn sách cũng như phụ lục chỉ có tính chất minh họa, ví dụ. nn * _ Tác __• gi'a2 3
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 CHUONG 1 - THI CÔNG ĐẤT Chương 1 THI CÔNG ĐẤT
Bài toán 1.1: Thiết kê thi công đào rãnh đường ông
Tính khối lượng công tác đất khi dào một rãnh dài 700m để đặt đường ống bêtông cốt
thép, đường kính Im. Đáy rãnh rộng 2m, độ sâu rãnh tuỳ theo trắc dọc (hình 1.1).
TRẮC DỌC TUYỂN ĐƯỜNG ỐNG " to cô TRẮC NGANG Hình 1.1
Tính khối lượng đất đào của từng đoạn rãnh đường ống theo công thức gần đúng: F,+F2 v = ■L
với: Fj, F2 - diện tích hai mặt cắt ngang một đoạn rãnh;
L - khoảng cách giữa hai mặt cắt trên.
Lập bảng tính toán khối lượng đất đào (bảng 1.1). 5
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
Bảng 1.1. Bảng tính toán khỏi lượng đất đào Khoảng cách Chiều cao Khối lượng Diện tích tiết f ,+ f 2 giữa các Cọc mốc tiết diện h đất V diện F (m ) 2 tiết diện L ( m) ( m 3) ( m ) 0 2 , 6 6 8 7 , 17 100 717 1 2, 2 7 , 65 10 ,48 100 1048 2 3 , 2 13 ,3 15 ,4 40 615 2 + 40 3 , 84 17 5 , 14 7 , 5 60 885 3 3 12 16 ,1 100 1610 4 4, 2 20, 2 22.15 100 2215 5 4 , 7 24 ,1 6 4 , 5 22, 6 23 ,3 5 100 2335 7 4 , 7 24 ,1 Tổng cộng - - 11760
Khi đào rãnh để lại lớp bảo vệ nền, dầy 20cm với khối lượng: 700 X 2 X 0 ,2 = 280m3
Thể tích chiếm bởi ống bêtông cốt thép đường kính lm là: — 4 — X 700 = 550m3 4
Khối lượng đất để lấp rãnh với hệ số tới cuối cùng K0 = 1,03, quy về trạng thái đất nguyên thổ, là: Ulgbgg.iMOOm’ 1 ,03
Khối lượng đất dư thừa là: 11700 - 10900 = 860rn3 6
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 CHUƠNG 1 - THI CÔNG ĐẤT
Bảng 1.2. Bảng tóm tát các khối lượng công tác đất
( quy về trạng thái đất nguyên thổ ) Khối lượng Khối lượng hốt Khối lượng Khối lượng đất thừa đất đào bằng máy lớp đất bảo vệ nền đất lấp rãnh mang đi xa đổ 11480m3 280m3 10900m3 860m3
Bài íoán 1.2: Chọn phương án thi công đào đát hô móng
Đào một hố móng có kích thước 40
X 50 m, sâu 2m, trong đất cấp II. Đất dào sẽ bốc
lên xe tải đem ra ngoại thành đổ.
Chỉ có thể thuê được một máy đào, mang gầu ngửa 0,5m, gầu dây 0,5mJ, gầu sấp
0 ,5m3 với giá thuê 1120 đổng/ca. Máy đào có 3 công nhân phục vụ.
Nếu đào đất thủ cống thì cần thuê băng tải dể bốc đất đào từ dưới hố móng lên xe tải,
giá thành thuê băng tải là 210 đồng/ca.
Tính xem phương án thi công nào cố lợi.
Máy đào gầu ngửa đứng làm việc dưới đáy hố móng nên phải làm đường cho xe máy
lên xuống hố. Khối lượng đào đường khoảng lOOm3. Con đường này rồi cũng phải lấp lại.
Dùng gầu xấp và gầu dây thì không cần làm đường cho xe, máy lên xuống.
I. Trường hợp dùng gầu ngửa
Khối lượng đất hống móng: 40 X 50 X 2 = 4000m 3
Năng suất một ca máy là: 280 m3/ca (phụ lục 2). 7
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
Bảng 1.3. Tiến độ thi công đào rãnh đường ống Mã Thời Số ngày làm việc Khối Năng Tên máy gian Sò' ca lượng suất công và thi trong công mVc việc công
công ngày 2 4 6 8 10 12 14 16 182022 24 việc a nhân ( ngày) Đào rãnh Máy trong 11480 320 đào E- 18 2 ----1 đất 505 cấp II Sửa đáy 3 t hợ rãnh 280 6 đào 16 1 bằng đất thủ công Lấp rãnh khoảng 10900 Máy ủi cách 600 4 2 0 DT-54 vận chuyển đất: 5m Vận chuyển đất Máy ủi 860 150 3 2 thừa đi DT-54 đổ xa: 60 m Đặt ống / * / / s
Đất từ trên bờ đô xuố )n g lấp hố, theo định mức là 5,5m cho một công. Vậy mât
——- = 18 công lấp đường. Tiền chi vào việc lấp đường lên xuống của xe máy là: 14 X 18 = 252 đồng.
Thời gian hoàn thành công tác đất là: 4000 + 100 , ,, -----—------+ 1 = 16 ca 280 8
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 CHƯƠNG 1 - THI CÔNG ĐẤT
Giá tiền đào lm 3 đất là: 252 1120x15 = 6 , 86 đồng 100 4000
Số công lao động để đào lm 3 đất là: 15 x3 + 18 . 3 = 0,0161 công/m 4000
2 . Trường hợp dùng gầu xấp Năng suất mỗi ca: 200m3 /ca rp. V • „ 4 0 0 Thời gian công tác: —— _ o n = 20 ca 200 ^ 1 _ 3 - , 1120,00 X 20 * Giá tiẽn đào lm' đất:
----------—----- = 5,5 đong 4000
Số công lao động để đào lm 3 đất là: 1 *^2 =0,015 công/m3 4000
3 . Trường hợp dùng gầu dây Năng suất mỗi ca: 192m3 rpiv . . . 4000 _ 1 nơi gian công tác: -------= 21 ca 192 /->■' .. 1120x21 . Giá tiến đào lm' đất: -------------= 5,9 đống 4000
4 . Trường hợp đào đất thủ công Năng suất: 4m3/công
Tổ công nhân gồm 10 người đào đất và một băng tải phục vụ vận chuyển đất đổ vào xe tải.
Nếu định đào hố móng trong 20 ca (như thi công cơ giới) thì cần có 5 tổ thợ, tức 50
người đào đất và 5 băng tải. Chi phí đào đất gồm:
Tiền công trả công nhân:
14 đồng X 1000 = 14.000 đồng Tiền thuê băng tải:
210 đồng X 5 X 20 = 21.00Q đồng 9
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994
THIẾT KẾ TỔ CHÚC THI CÔNG - ỉ , 3 1 HUUUZIUUU , Giá tiên đào lm đat:
---------------------= 8 ,7 đông 4000
Số công lao động để đào lm 3 đất: 1 , — = 0,25 công/m 4
Bảng 1.4. Bảng chỉ tiêu các phương án đào hô móng Phương án Thời gian thi công Giá tiền Công lao động thi công (n gày ) lm 3 đất đào Đào bằng gầu ngửa 16 6 ,8 6 0,016 Đào bằng gầu xấp 20 5 , 6 0,015 Đào bằng gầu dây 21 5 ,9 0,0158 Đào bằng thủ công 20 8 ,7 0 , 25
Nếu yếu tố thời gian không phải là quyết định thì phương án đào hố móng bằng máy
đào mang gầu xấp là phương án kinh tế nhất.
Bài toán 1.3: So sánh các phưong án đào đất
ỉ 1 1 11 1 1 ị I 1 ị 1 1 11 1 ! / / — £ o LO ỉ 111111 1 Ị 1 1 1 1 1 ỉ 1 1 K
Đào một hô'móng (xem hình 1.2) sâu lOm và đổ đất đi xa bằng xe ôtô tải. Chọn một
trong các phương án thi công sau:
1 . Đào hết chiều sâu bằng máy đào gầu ngửa. 10
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 CHƯƠNG 1 - THI CÔNG ĐẤT
2 . Đào hết chiều sâu bằn ẹ máy đào gầu dây.
3. Đào lớp trên, sâu 5m, bằng gầu ngừa, còn lớp dưới đào bằng gầu dây.
Thể tích lớp 5m trên, gồm cả đất mặt có lẫn rác rưởi (đất cấp III) là 38.000m3.
Thể tích lớp đất bên dưới (đất cát thuộc cấp 1) là 27.000m3.
Nếu dùng gầu ngửa thì phải làm đường lên xuống hố cho máy đào và xe tải.
Khối lượng đào đường trong phương án 1 là 3600m3.
Khối lượng đào đường trong phương án 3 là 900m3.
ở đây khối lượng đất đào khá lớn, vậy chọn loại gầu dung tích lm3.
So sánh các phương án thi công dựa trên ba yếu tố: thời gian, giá thành và công lao động.
Không xét vấn đề vận chuyên đất đào đi xa bằng xe tải, vì giá thành và công vận
chuyển trong cả phương án đều gần bằng nhau. a) Phương án thứ nhất
Khối lượng lớp đất cấp III ở tầng trên là: 38000 + 900 = 38900m 3
Khối lượng lớp đất cấp Ị ở tầng dưới là: 27000 + 2700 + 29700m 3
Số ca máy đào gầu ngửa: 38900 29700 ,
------—-—- + —--------—-— = 158 ca máy 59 x8x0,85 72 x8x0, 85
Mỗi máy đào có 3 công nhân phục vụ. Số công lao động: 158 X 3 = 474 công
Tiền thuê máy đào (phụ lục 1): 2790 X 158 = 440820 đồng
Khối lượng đất đường lẽn xuống cũng phải dùng ôtô để vận chuyển đi, rồi lại vận
chuyển đất về để lấp. Nếu lấy năng suất xe ôtô là 50 m3/ca thì:
Số ca vận chuyển đất làm đường lên xuống là: 2 X 3600 ,„„ ---- — = 144 ca 50 Số công lái xe là: 144 công
Nếu năng suất máy ủi lấp rãnh đường lên xuống là 450 m 3 /ca, thì: Q , ,.r 3600 _ Số ca máy ủi là: - 8 ca 450
Tiền thuê máy ủi là: 120 X 8 = 7600 đồng 11
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994
THIẾT KẾ TỔ CHÚC THI CÔNG
Giá thuê xe ôtô tải để vận chuyển đất là 4,5 đồng cho 1 tấn-km, tức 7,4 đồng cho
lm 3 /km; thì giá tiền đổ đất đi xa 2 km là: 7 ,4 X 3 ,600 X 2 = 53.000 đồng Giá tổng cộng:
440.820 + 7.600 + 53.000 = 501.420 đồng
Nếu sử dụng hai máy đào để thi công hố móng thì thời gian thi công là: ^^■ + 8 = 87 ngày Số công lao động: 474 + 144 + 8 = 624 công b) Phương án thứ hai
Khối lượng đất đào là: 38.000 + 27.000 = 65.000m3
Số ca máy đào đất gầu dây: 65000 _ 291 ca 50 x8x0, 85 Tiền thuê máy đào: 2790 X 191 = 532.890 đồng 191 Thời gian thi công: —— = 95,5 ngày 'ĩ * Số công lao động: 191 X 3 = 573 công c) Phương án thứ ba o- u:*. 38900 27000 Sô ca máy cấn thiết:
---------------- + ---------------- - = 177 ca máy 59 x8x0,85 50 x8x0, 85
Số công lao động đào đất: 177 X 3 = 531 công
Số công lái xe chở đất rãnh đường lên xuống là: 2x900 = 2 ca = 36 công 50
Sô ca máy ủi lấp đất là: —— = 2 ca máy 450 Tiền thuê máy đào: 2790 X 177 = 493.830 đồng Tiền thuê máy ủi: 1200x2 = 2.400 đồng
Tiền thuê ôtô tải lấy là: 53.000 đổng Tổng cộng: 549.230 đồng 177 Thời gian thi công: —— + 2 = 90,5 ngày Sô công lao động: 531 + 36 + 2 = 569 công 12
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 CHƯƠNG 1 - THI CÔNG ĐẤT
Bảng 1.5. Bảng tổng kết so sánh 3 Phương án 1 2 Thời gian thi công 87 95 ,5 90, 5 Sô' công lao động 624 573 569 Giá thành 501.420 532.890 549.230
Vậy phưcmg án thứ nhất đáng được chọn.
Bài toán 1.4: Chọn máy đào gầu dây
Chọn một máy đào gầu dây để đào một con kênh có kích thước: b = 6 ,Om; h = 4 ,5m;
mái dốc m - ỉ ,5 và đào theo sơ đồ như hình 1.3. Hình 1.3
Đất thuộc loại sét pha cát
Ta chọn máy đào gầu dây theo những điều kiện sau:
- Bán kính đào đất lớn nhất:
Rđào > rri|g + 0,5b + m2h + 0,5c
- Bán kính đổ đất lớn nhất:
Rđổ > 0,5c + m 3 hđê + bđê
- Độ sâu đào đất lớn nhất: Hđào > h
- Chiều cao đổ đất lớn nhất:
Hđổ > hđẽ + (0,5 + 1,0)
Muốn xác định các thông số kĩ thuật của máy đào gầu dây, cần phải tính chiều rộng
mặt trên (bđẻ) của đê, với điều kiện là khối lượng của hai con đê (kể cả hệ số đất tơi I cq )
bằng khối lượng hố đào.
V = h(b + m 2 h) = 4,5(6,0 + 1,5.4,5) = 57,4 m 3 /m.dài
2 Vđé = VkQ = 57,4 X 1,15 = 66 m 3 /m.dài —» vđê = 33 m 3 /m.dài
Diện tích tiết diện ngang con đê là: Fđẻ = 33m2.
Chiều rộng mặt trên của đê là: 13
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 14
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 CHƯƠNG 1 - THI CÔNG ĐẤT
Với góc dốc của cần là 45°, thì các tính nãng kĩ thuật của máy đào đó là: Rđio = 15,lm > 14,5m Rd(j = 13,5m > 12,8m H đào = 7’° > 4 -5 m H đ< = 4,9m > 4,2m 5
Bài toán 1.5: Tính tường cừ gỗ chông vách đất hô đào
Tường cừ chống vách đất hố đào gồm những cọc gỗ tròn vả những ván ngang, rộng
h - I8cm (hình ì .4). Các cọc gỗ đóng cách nhau I
= ỉ ,5m và nhô cao H - 1,8m.
Tải trọng tính toán tác dụng lên tường cừ tăng dẩn theo chiều sâu, theo quy luật
tuyến tính, từ trị sốpị = 400 kGlm2 tại mặt đất, tới p 2 = 1600 kG/m2 tại đáy hô'đào.
Yêu cầu chọn đường kính cọc gỗ và chiều dày ván lát khi cường độ tính toán của gỗ
là R = 150 kG/cm2. Điểm ngàm của cọc lấy thấp hơn đáy hố đào một đoạn a = 0 ,2m do
tính biến dạng của đất. Tính ván như một dầm đơn, tựa khớp lên cọc. Tính cọc -
Môi cọc chịu áp lực của ván lát có bề
mặt s = H/, như vậy tải trọng lên cọc tăng từ: tới q 9 = p-,/ = 1600 X , 1 5 = 2400 kG/m
Mômen uốn lớn nhất tại điểm ngàm của
cọc trong đất. Muốn tính mômen này ta phân
biểu đồ tải trọng hình thang ra làm hai phần:
phần hình chữ nhật có hợp lực qjH, đặt tại
điểm giữa chiều cao H; phần hình tam giác b
có hợp lực (q 2 - q I )H/2, đặt ở đoạn 2/3 H, Hình 1.4 tính từ đỉnh cọc.
Mmax = q,H(H/2 + a) + (q 2 - q,)(H/2)(H/3 + a)
= 600 X 1, 8(1,8/2 + 0,2) + (2400 - 600)(l,8/2)( 1,8/3 + 0,2) = 2480kG.m
Mômen kháng của tiết diện cọc phải là: M w> max 2480.102 3 -----—-----= 1650 cnr R 150 15
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994
THIẾT KẾ TỔ CHÚC THI CÔNG
Đối với tiết diện tròn có đường kính D: kWx = Wy«0,lD3 Vậy: 0 ,1 D3> 1650 Rút ra: D > y 16500 CIĨ1 = 25,5cm
Đường kính cây gỗ phải là D = 26cm. Tính ván lát
Tấm ván ngang dưới cùng chịu tải lớn nhất. Tải trọng phân bô đều tác dụng lên tấm ván này bằng:
q = p2h = 1600 X 0,18 = 288 kG/m
Tính toán giống như trên, thì thấy chiều dầy tấm ván ngang không được nhỏ hơn 4,3cm.
Bài toán 1.6: Tính sô xe tải phục vụ một máy đào (xúc) đất
Tính số lượng xe ben chở đất, trọng tải 3,5 tấn, phục vụ một máy đào đất gầu dây,
dung tích gầu 0,5m; khoảng cách vận chuyển dất là 4km; tốc dộ xe là 19 kmlh. Năng
suất máy đào khi đổ đất vào xe tải Nxe = 30 m ih.
* Các công thức tính toán:
Số lượng xe ben (m) tính bằng công thức: T m = — ( 1 - 1 ) lch
với T là thời gian một chuyến xe, tính bằng phút, xác định như sau: T - Tch + lđv + ld + ( 1 - 2 )
trong đó: tch - thời gian chất hàng lên xe;
tđv - thời gian đi về của xe;
td - thời gian dỡ hàng khỏi xe = 1 phút; tq - thời gian quay xe = 2 phút.
Thời gian chất hàng lên xe tch phụ thuộc vào số gầu đất (n) đổ đầy một xe tải: Q n = (1-3) (1-4) 16
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 CHƯƠNG 1 - THI CÔNG ĐẤT với: Q - trọng tải xe; tấn;
Kch - hệ số chứa đất tơi của gầu;
y - dung trọng đất ở trạng thái nguyên thể, tấn/m3;
e - dung tích hình học của gầu đào, m3;
q - dung tích xe tải (m3) tính theo đất nguyên thể và số gầu chẩn.
Thời gian đi về tdv của xe tính bằng công thức: tđv= — -60 (1-5) V với:
L - đoạn đường vận chuyển, km;
V - tốc độ xe, km/h; có thể lấy tốc độ chở hàng bằng tốc độ xe về khổng hàng.
Thời gian dỡ hàng (td) và thời gian quay xe (tq) phụ thuộc vào điều kiện thi công.
Sự kết hợp làm việc giữa máy đào đất và các xe chở đất có thể biểu diễn bằng đồ thị ( hình 1 .5).
Hình 1.5: Đồ thị vận động của các xe tải
1 . Xe thứ nhất; 2. Xe thứ hai; 3. Xe thứ ba.
Nếu số lượng xe tải (m) tính ra là con số nguyên, có nghĩa là lúc chất hàng xong cho
chiếc xe cuối cùng và lúc bắt đầu chất hàng cho xe đầu tiên vừa trở về trùng làm một, ở điểm D trên đồ thị.
Nếu đồ thị có khoảng hở (tx), có nghĩa là thời gian đó máy đào đứng rỗi, vì số lượng
xe tải nhỏ hơn số tính bới công thức (1-1). Đoạn tx ở bên phải điểm D, là thời gian đứng
đợi của xe tải, khi số lượng xe tải lớn hơn con số cho bới công thức ( 1 - 1 ).
Trường hợp máy đào đổ một phần đất đào lên xe tải để chở đi xa, và đổ phần đất còn
lại thành đống lên bờ hố đào, để dành sau này lấp hố móng, thì số lượng xe tải cần thiết tính bằng công thức: 17
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG T m, =-- ịi ( 1 - 6 ) lch
hệ số Ị-I tính bằng công thức: = cp + K N V xe xe
Nđ - năng suất máy đào khi đổ đất thành đống, m 3 /h;
Nxe - năng suất máy đào khi đổ đất vào xe tải;
Vđ - lượng đất mà máy đào đổ thành đống, m3;
Vxe - lượng đất mà máy đào đổ vào xe tải.
Giải bài toán này, áp dụng các công thức (1-1) đến (1-5), ta có:
n = -------- — -------- = 5,05 , lấy là 5 gầu 1 ,6x0,5x0, 87
ở đây: Y - dung lượng đất; Ỵ = 1,6 tấn/m3;
Kch - hệ sô chứa đất tơi; Kch = 0,85.
Dung tích chứa của xe ben:
q = n.e.kch = 5 X 0,5 X 0,87 = 2,18m3
Thời gian chất một xe tải đất: tch =
X 60 = 4,36 , lấy là 4 phút 2.4 Thơi gian đi vé: tđv = —— = 25 phút
Thời gian một chuyến xe ben: T = 4 + 25 + 1 + 2 = 32 phút
Số lượng xe ben cần thiết: m = — = 8 xe 4
Xét trường hợp máy đào vừa đổ đất thành đống và đổ đất vào xe tải, với: vđ = 50% và V =50%.
Năng suất máy đào khi đổ đất thành đống: Nđ = 50 m3/h
Năng suất máy đào khi đổ đất vào xe: Nxe = 30 m 3 /h. 18
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 CHƯƠNG 1 - THI CÔNG ĐẤT 50 30
Với những kết quả tính toán, có thể vẽ đồ thị vận động của các xe tải (hình 1.6), trong
đó thời gian chất hàng lên xe mất: 5
X 4 = 20 phút, còn lại 12 phút trước khi chiếc xe đầu
tiên trở về, tchi đó máv dào đố đất thành đống. Hình 1.6: Đổ tliị
vận dộng của cúc xe ỏíô tái 20
Trong 20 phút dổ đất vào xe tải, máy đào làm đươc 30 X — = 10m3 còn trong 12 phút 60 12
đổ đất thành đống, máy đào làm được: 50 X — = lOrrv. 60 V Như vây là:
= 1; phù hơp với đầu đề cho. xe
Bài 1.7: Dự tính giá thành làm đường tạm thòi phục vụ thi công
Tính giá thành vận tải I tẩn-km đất đá từ côniị trường khai thác đến công trường san
lấp, bằng một dường xe ôtô tạm thời, dài 5km. Phươnạ tiện vận tải gồm 8 xe tải, trọng tdi mỏi xe là 9 tấn.
Hàng ngày mỗi xe chạy 12 chuyến.
Thời gian khai thúc con đường là 6 năm.
Ước tính giá mỗi km đường tạm thời khoảng: 900 triệu đồng. 19
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
Vốn đầu tư làm 5km đường là: E = 900 X 5 = 4500 triệu
Thời gian khai thác đường trong 6 năm, tức là:
T = 300 X 6 = 1800 ngày làm việc
Tiền bảo quản, sửa chữa đường chiếm khoảng 18% vốn ban đầu, vậy mỗi ngày cần chi: 4500x0 ,18 .
a = -------——----= 0,45 triệu/ngày 1800
Tiền nhiên liệu, dầu mỡ: b = 1,95 triệu.
Tiền sửa chữa, bảo quản xe máy: c = 4,6 triệu.
Tiền lương công nhân và nhân viên phục vụ: d = 6,3 triệu.
Chi phí tổng cộng cho việc khai thác con đường hàng ngày:
H = a + b + c + d = 0,45 + 1,95 + 4,6 + 6,3 = 13,3 triệu/ngày
Chi phí bốc đất đá lên xe tải: B = 9,6 triệu/ngày. Sau thời gian
khai thác có thể chuyển nhượng lại con
đường đó cho một đơn vị sản
xuất khác có nhu cầu và thu hồi được (0,1 - 0,2)E, vốn làm đường ban đầu.
Chi phí cho việc vận chuyển hàng ngày: F 0 9 X 4500 c = — + H + B = —
— - + 13,3 + 9,6 =25,15 triệu T 1800 Nếu lấy:
- Hệ số sử dụng trọng tải xe 9 tấn là k| = 0, 8.
- Hệ số sử dụng không đều hoà con đường hàng ngày là k 2 = 1,2.
Khối lượng vận chuyển hàng ngày là:
Q = 1,2 X 9 tấn X 8 xe X 0,8 X 12 chuyên X 5km = 4147 tấn-km
Giá 1 tấn-km vận chuyển là: c 25 15 G = — =
= 0,06 triệu hay = 6000 đồng/tấn-km Q 4147
Bài toán 1.8: Chọn đầm nện đê đầm gia cô nền đất
Người ta dự định dấm lèn gia cường đất đáy hố móng trước khi xây dựng công trình
( hình 1.7). Yêu cẩu tính toán chế độ đầm nện sao cho đất đầm (sét pha cát nhẹ) không
bị phá hoại dưới các nhát đầm. 20
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994 CHUỒNG 1 - THI CÔNG ĐẤT
Dựa trên cơ sở lí thuyết và thực nghiệm
người ta đưa ra những công thức về các thông số đầm nện như sau:
Cạnh a của tấm đầm nện dạng hình vuông
xác định theo công thức: 3 Q (5k-3k -2) m : 0, 7y(k -1)
với: Q - trọng lượng tấm nện, kg;
Hình 1.7: Gia cô'nền bằng đầm nện
Ỵ - dung trọng đất đầm kg/m3;
k - hệ số hồi giả của nhát đầm: k = 0,25.
Chiều dày (h) lớp đất được đầm: h « 0,7a. Chiều cao tấm nện rơi: ^Eh-h-a 2 H cm 2 QE
với: E - môđun biến dang của đất đầm, kG/cm2;
E = 150 4 -2 00 kG/cm 2 đối với đất rời;
E = 200 kG/cm 2 đối với đất dính;
ơph - cường độ giới hạn của đất (kg/cm2), để cơ cấu đất không bị phá hoại khi đầm. Bảng 1.7. Loại đít ơgh, kG/cm 2
Đất dính ít (cát pha sét nhẹ) 6-8
Đất dính trung bình (cát pha sét trung bình) 8 - 11
Đất dính nhiều (sét pha cát chắc) 11 - 16 Đất rất dính (sét) 16-20
Ghi chú: Đầm nện dùng dược cho mọi loại đất (dính và rời), đất sét khô đóng cục, đất đá sỏi.
Ví dụ: Cho Q = 3000kg; y = 0,002 kg/cm3; k = 0,25; ơgh = 8 kG/cm2; E = 150 kG/cm2.
Cạnh của tấm nện hình vuông: ,.3x3000(5x0,25-3x0 ,25 -2) ,OA
a = ?í --------- —----- —-—-— -------------« 1 80 cm 0 ,7x0,002x(0,25-l )
Chiều dày lớp đất được đầm: h = 0,7 X 1 ,8 « 130cm
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoAR cP SD| 59256994
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ^u:Ẩ............A_ : . §2 X 130 X 1802 Chiêu cao tam nện rơi:
H = —----------------- as 3m 2x3000x150
Bài toán 1.9: Chọn đầm lăn đế lèn chặt đất đáp
Chọn cúc thông sô' của dầm lăn mặt nhẩn clùníỊ dể dám lèn đất sét pha cát chắc có: Độ ẩm tự nhiên w = 15%
Độ ẩm thích hợp cho việc dầm lèn: W0 = 18 % Dunf> trọng khô: ỵ= ỉ,6T/m3
Chiểu dày lớp đất rải: lì0 = 20cm
Cường độ giới hạn của đất để CƯ cấu đất không bị phá lioại khi đám lèn (tlieo bủng ỉ .7): ơKh -14 kG/cm2
Môđun biến clạnq của đất dính: E = 200 kG/cm2
Do đất đắp khô, muốn nâng cao hiệu quá đầm chặt đất phải tưới ẩm đất cho đạt tới độ
ẩm thích hợp cho việc đầm lèn.
Công thức tính lượng nước tưới ẩm cho lm' đất là: n _Y c ( W q - W ) ynxl00
với: yn - dung lượng của nước: Yn = 1 T/m3. ^6(18-15)^ 3 1 x 100 100
Cộng thêm vào lượng nước này một lượng nước phòng hao hụt khi vận chuyển đất,
tuỳ theo thời tiết lúc thi công.
Chiều dày lớp đất rải tốt nhất xác định bằng công thức thực nghiệm: w I —
h 0 = a — ^ỊqR (chỉ áp dung khi w < W0) w0
Đối với đất dính: a = 0,28 Đối với đất rời: a = 0,35
R - bán kính ống lăn, cm;
q - áp suất tuyến tính của ống lăn lên đất, kG/cm2.
Cho biết bán kính ống lăn R = 80cm và chiều dày lớp đất rải h 0 = 20cm; vậy: 20 = 0,28 X 1 X yjs0.q Rút ra: q = 68 kG./cm.
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com)