lOMoARcPSD|58854646
I. Thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu xây
dựng
1. Các Luật quy định về xây dựng.
Các luật có quy định về lĩnh vực xây dựng bao gồm các văn bản sau:
- Luật Xây dựng 2014.
- Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
- Luật Kiến trúc 2019.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
2. Các Nghị định quy định về xây dựng.
- Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định về bảohiểm
bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết vềhợp
đồng xây dựng.
- Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi p đầu tư xây dựng.
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản dự án đầu tưxây
dựng.
- Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản chất lượng, thi công xây dựng
vàbảo trì công trình xây dựng. Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản vật liệu xây
dựng.
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định,phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy
hoạch xây dựng.
- Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu
tưkinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Nghị định 53/2017/-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấyphép
xây dựng.
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xâydựng.
- Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tưxây
dựng.
lOMoARcPSD|58854646
- Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
3. Các Thông tư quy định về xây dựng.
- Thông 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử
dụngphí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành (có
hiệu lực từ ngày 01/7/2023).
- Thông 27/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử
dụngphí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành (có hiệu lực từ ngày 01/7/2023).
- Thông tư 02/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về hợp đồng xây dựng do Bộtrưởng
Bộ Xây dựng ban hành.
- Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế đbáo cáo định kỳ thuộc phạm vi quảnlý
Nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông 50/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2015/-CP quy định
bảohiểm bắt buộc trong hoạt động đầu xây dựng Nghị định 20/2022/NĐ-CP
sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động
đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
- Thông 38/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấyphép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc do Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành.
- Thông 04/2022/TT-BXD quy định về hồ nhiệm vụ hồ đồ án quy hoạchxây
dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây
dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- Thông tư 14/2021/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xâydựng.
- Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tếkỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình .
- Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng.
- Thông 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định quản chi phí đầutư
xây dựng.
- Thông 10/2021/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP Nghị
định44/2016/NĐ-CP, Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng.
lOMoARcPSD|58854646
- Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướngdẫn
áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
- Thông 106/2021/TT-BQP quy định v thẩm định, phê duyệt thiết kế xây
dựngtriển khai sau thiết kế cơ sở trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư 04/2021/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xâydựng.
- Thông 96/2021/TT-BTC quy định về h thống mẫu biểu sử dụng trong công
tácquyết toán.
- Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề
Quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 04/2020/TT-BXD hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng ngànhXây
dựng.
- Thông tư 20/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản chi phí quy hoạch xâydựng
và quy hoạch đô thị.
- Thông 13/2019/TT-BXD quy định về việc quản chi phí đầu xây dựng
côngtrình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững,
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Thông tư 12/2019/TT-BXD về hướng dẫn xây dựng quản hệ thống cơ sở dữliệu
về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.
- Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sửdụng
phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng (có hiệu lực đến
hết ngày 30/6/2023).
- Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sửdụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở (có hiệu lực đến
hết ngày 30/6/2023).
- Thông tư 171/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phépquy
hoạch (được sửa đổi tại Thông tư 74/2022/TT-BTC).
- Thông 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới quản mốc giới theoquy
hoạch xây dựng.
- Thông 22/2016/TT-BXD bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm
phápluật quy định về điều kiện đầu kinh doanh do Bộ Xây dựng ban hành
hoặc liên tịch ban hành
- Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
lOMoARcPSD|58854646
- Thông 16/2013/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư06/2013/TT-
BXD hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
Như vậy thì hiện nay có rất nhiều những Thông tư được ban hành nhằm điều chỉnh
hướng dẫn cụ thể c quy định pháp luật vluật xây dựng. Theo đó thì giúp các
nhân, tổ chức, doanh nghiệp có thể tham khảo và hiểu rõ, cụ thể hơn về các quy định
của luật xây dựng. Tránh tình trạng hiểu sai dẫn đến vi phạm quy định pháp luật.
Hiện nay thì những thông tư đang còn có hiệu lực pháp luật thì đã được chúng tôi liệt
kê ở phía trên các bạn có thể theo dõi.
4. Các Quyết định quy định về xây dựng
Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 công bố định mức các hao phí xác định
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng
II. Ông A muốn xây dựng 1 n nhà ( 65m
2
5 tầng, không hầm ) phố Trần Điền,
Quận Hoàng Mai. Dựa vào hệ thống văn bản pháp luật xây dựng hiện hành, anh ( chị )
hãy trình bày các bước tiến hành, quy định cụ thể của từng bước để ông A thể hoàn
thành công trình nhà ở của mình ?
Các bước tiến hành :
- Cấp phép ( trình bày sâu vào giấy phép xây dựng )
- Luật cấp phép
- Điều kiện cấp phép
- Hồ sơ cấp phép
- Trình tự cấp phép
1. Giấy phép xây dựng
Điền theo mẫu số 01 quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
lOMoARcPSD|58854646
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh
hoành tráng/Quảng cáo/Nhà riêng lẻ/ sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công
trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di
dời công trình)
Kính gửi: ..............................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ........................................................................
- Người đại diện: ....................................Chức vụ (nếu có): .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường/phố ....................Phường/xã ......................................
- Quận/huyện .....................................Tỉnh/thành phố: .........................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ...............................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại số nhà: ................. Đường/phố ....................
- Phường/xã ..........................................Quận/huyện .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
lOMoARcPSD|58854646
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình: .................................................Cấp công
trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng: …….m
- Tổng diện tích sàn:…m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum) 3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: .................................................Cấp công
trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình:……m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực
đặc thù, qua từng địa giới hành chính x , phường, quận, huyện, tỉnh,
thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu
vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: .................................................Cấp công
trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2. 110 - Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: .................................................Cấp công
trình: .......................
lOMoARcPSD|58854646
- Diện tích xây dựng: .........m2. - Cốt xây dựng:...........m - Chiều cao
côngtrình: .....m - Nội dung quảng cáo:..........................
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): .........m2. - Tổng diện ch
sàn:……….. m2(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: .................................................Cấp công
trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): .........m2. - Tổng diện ch
sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). -
Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum) 3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến: - Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
+ Diện tích xây dựng: .........m2. +
Cốt xây dựng:...........m + Chiều sâu công trình:........m (tính từ cốt xây dựng) - Giai
đoạn 2: + Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng:......(ghi stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.8.
Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: .................................................Cấp ng
trình: .......................
lOMoARcPSD|58854646
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn:….. m (ghi rõ chiều dài qua
từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính x , phường, quận,
huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu
vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ...........m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng
giai đoạn) 3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án:........................................................
+ Đã được: ..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó: + Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ....................................Cấp công trình: .......................
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ................... ................... 3.10. Đối với
trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời: - Loại công
trình: .................................................Cấp côngtrình: ....................... -
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ...........................m2.
- Tổng diện tích
sàn: ..........................................................................................m2.
- Chiều cao công
trình: ......................................................................................m.
- Địa điểm công trình di dời
đến: ……………………………………………….
- đất số:...............................................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại: .........................................................
Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận
(huyện) .....................................
- Tỉnh, thành
phố: ..................................................................................................
lOMoARcPSD|58854646
- Số
tầng: .........................................................................................................
.........
4. Đơn vị hoặc ngƣời chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày
………… - n chủ nhiệm thiết kế: ................................................... - Chứng chỉ hành
nghề cá nhân số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ............................................................................................. - Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xinhoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - ......... ngày ......... tháng ......... năm .......
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
2. Luật cấp phép xây dựng
Căn cứ theo các quy định pháp hiện hành, c văn bản pháp luật chủ yếu cần
chú ý là:
Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020.
Nghị định 15/2021/-CP quy định chi tiết về quản chất lượng công trình
xây dựng.
Thông 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về giấy phép xây dựng thủ tục cấp
phép xây dựng.
lOMoARcPSD|58854646
Thông 05/2015/TT-BXD hướng dẫn quy định về quản chất lượng xây
dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ.
Nội dung quan trọng trong các văn bản này:
Điều 95, Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bổ sung 2020)quy định về việc cấp
giấy phép xây dựng đối với các công trình cần phải có giấy phép.
Khoản 5, khoản 7 điều 95 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bổ sung 2020) điều 79
quy định rõ về việc yêu cầu đối với thiết kế xây dựng.
Nghị định 44/2015/NĐ-CP về quản quy hoạch xây dựng đô thị, trong đó
có các yêu cầu cụ thể đối với công trình nhà ở trong các khu vực đô thị.
3. Điều kiện cấp phép xây dựng
Để thể được cấp phép xây dựng cho công trình, ông A cần phải đáp ứng một số
điều kiện cơ bản sau :
Theo quy định tại Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) và quy định của UBND Thành
phố Hà Nội, điều kiện cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
a. Điều kiện về quyền sử dụng đất
Ông A cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hợp pháp.
Mảnh đất phải thuộc diện được phép xây dựng theo quy hoạch đô thị.
b. Điều kiện về quy hoạch xây dựng
Khu vực phố Trần Điền, Quận Hoàng Mai, thuộc quản quy hoạch của thành
phố Hà Nội. Ông A cần đảm bảo: o Công trình tuân thủ quy hoạch xây dựng
đô thị (chỉ giới đường đỏ, chiều cao công trình, mật độ xây dựng).
o Quy định cụ thể:
Mật độ xây dựng: Đối với lô đất 65m², thường được xây dựng tối
đa 90% diện tích đất (58,5m²).
Chiều cao: 5 tầng phù hợp, nhưng cần xem xét quy định chi tiết
tại khu vực cụ thể.
c. Điều kiện về thiết kế xây dựng
Bản vẽ thiết kế phải do đơn vị có năng lực hành nghề lập, đảm bảo:
o Kết cấu an toàn cho công trình. o Đáp ứng các tiêu chuẩn về
phòng cháy chữa cháy. o Đảm bảo an toàn với các công
trình lân cận.
d. Điều kiện về an toàn công trình
lOMoARcPSD|58854646
Cam kết đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, không làm ảnh
hưởng đến khu vực xung quanh trong quá trình thi công.
4. Hồ sơ cấp phép xây dựng
Để xin cấp giấy phép xây dựng, ông A cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bao gồm:
a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
Đơn xin cấp phép xây dựng mẫu đơn do chủ đầu (ông A) điền thông tin
tên. Đơn này sẽ được nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ của Ủy ban nhân
dân quận Hoàng Mai.
Đơn này bao gồm các thông tin bản như: tên, địa chỉ, thông tin dự án, quy
công trình, mục đích xây dựng, và cam kết tuân thủ các quy định của pháp
luật.
b. Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là tài liệu quan trọng chứng minh ông A
quyền sở hữu hợp pháp đối với mảnh đất mà ông định xây dựng. Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính sẽ được nộp.
Nếu là đất ở, giấy chứng nhận phải xác định rõ mục đích sử dụng đất là đất ở.
c. Bản vẽ thiết kế công trình
Bản vẽ thiết kế phần quan trọng trong hồ xin cấp giấy phép xây dựng.
Bản vẽ này phải được lập theo quy định sự tham gia của các chuyên gia
chuyên môn, bao gồm các phần sau:
Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình, thể hiện các thông tin về diện tích
xây dựng, các hạng mục công trình, khoảng cách từ công trình đến các ranh
giới đất, các công trình xung quanh.
Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt của công trình.
Bản vẽ thiết kế kết cấu công trình: Thể hiện các thông số kỹ thuật về kết cấu
của công trình (móng, cột, dầm, sàn…).
Bản vẽ hệ thống điện, nước: Các đồ bản vẽ về lắp đặt điện, nước trong
công trình.
Bản vẽ phòng cháy chữa cháy (nếu yêu cầu): Đối với các công trình nhà
có quy mô lớn hoặc liên quan đến việc cải tạo, sửa chữa công trình cũ, phải có
bản vẽ về hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC).
d. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu yêu cầu)
lOMoARcPSD|58854646
Nếu công trình xây dựng thể gây ảnh hưởng đến môi trường, dụ như có
hệ thống xử nước thải, khí thải, hay nằm gần khu vực nhạy cảm về môi
trường, ông A cần chuẩn bị báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Đây là tài liệu trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xây
dựng và vận hành công trình.
e. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của chủ đầu tư
Chứng minh nhân n hoặc Căn cước công dân (đối với nhân) hoặc Giấy
phép đăng ký kinh doanh (nếu chủ đầu tư là tổ chức hoặc doanh nghiệp).
Nếu ông A nhân, cần nộp bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu. Nếu
là tổ chức, cần nộp bản sao Giấy phép kinh doanh.
f. Giấy tờ về quyền sở hữu công trình (nếu có)
Nếu công trình sửa chữa hoặc cải tạo công trình đã có, ông A cần cung cấp
các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình hiện tại (hợp đồng mua bán,
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình, v.v.).
g. Giấy tờ liên quan đến các yêu cầu bổ sung khác (nếu có)
Một số trường hợp có thể yêu cầu thêm giấy tờ khác tùy vào quy mô, loại công
trình hoặc yêu cầu của quan cấp phép (ví dụ như: giấy phép xây dựng cho
công trình nằm trong khu vực bảo vệ di tích, di sản văn hóa; giấy phép xây
dựng cho công trình có ảnh hưởng đến hạ tầng giao thông, v.v.).
h. Lưu ý về bản vẽ thiết kế và các giấy tờ
Bản vẽ thiết kế phải được ký, đóng dấu bởi tổ chức vấn thiết kế chứng
chỉ hành nghề.
Nếu thiết kế sự điều chỉnh, ông A cần phải điều chỉnh hồ sơ và nộp bản thiết
kế sửa đổi để cơ quan cấp phép xem xét.
Hồ nộp cần bản sao chứng thực (trừ bản vẽ thiết kế) các giấy tờ liên
quan phải còn hiệu lực.
5. Trình tự cấp phép xây dựng
Quy trình cấp phép xây dựng đối với công trình nhà ở như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
Ông A chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo quy định ở trên.
lOMoARcPSD|58854646
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng
Ông A nộp hồ tại Ủy ban nhân dân quận Hoàng Mai hoặc phòng Quản đô thị
Quận Hoàng Mai. Nếu công trình yêu cầu thẩm định thiết kế hoặc phê duyệt quy
hoạch chi tiết, hồ sơ sẽ được gửi tới cơ quan chuyên môn thẩm định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ thẩm định hồ sơ theo các yếu tố như:
Quy hoạch xây dựng (công trình có phù hợp với quy hoạch chi tiết khu vực hay
không).
Kỹ thuật xây dựng (thiết kế ng trình đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an
toàn, môi trường, hạ tầng hay không).
Tình trạng pháp lý của đất đai (đất có hợp pháp hay không).
Trong trường hợp hồ chưa đầy đủ hoặc vấn đề, quan cấp phép sẽ yêu cầu
ông A bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ
Bước 4: Ra quyết định cấp phép xây dựng
Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép sẽ cấp Giấy phép xây dựng cho ông A. Giấy phép
này sẽ ghi các điều kiện về quy hoạch, thời gian thi ng, loại công trình, yêu cầu
bảo vệ môi trường và các điều kiện khác cần thiết.
Bước 5: Nhận Giấy phép xây dựng
Sau khi được cấp phép, ông A nhận nhận Giấy phép xây dựng tại bộ phận tiếp nhận
trả kết quả của quận. Giấy phép này sẽ hiệu lực trong một khoảng thời gian
nhất định, thường 12 tháng kể từ ngày cấp phép. Trong thời gian này, ông A phải
hoàn thành việc xây dựng công trình theo đúng thiết kế đã được cấp phép.
Bước 6: Theo dõi và kiểm tra
Trong suốt quá trình thi công, cơ quan cấp phép (UBND quận, phòng quản lý đô thị)
thể tiến hành kiểm tra định kỳ để đảm bảo công trình thi công đúng thiết kế
tuân thủ các yêu cầu về an toàn xây dựng. Nếu phát hiện vi phạm (ví dụ: xây dựng
vượt tầng, thay đổi thiết kế không phép), quan cấp phép quyền xphạt
hành chính hoặc yêu cầu dừng thi công.

Preview text:

lOMoARcPSD| 58854646
I. Thống kê các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng
1. Các Luật quy định về xây dựng.
Các luật có quy định về lĩnh vực xây dựng bao gồm các văn bản sau:
- Luật Xây dựng 2014.
- Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
- Luật Kiến trúc 2019.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
2. Các Nghị định quy định về xây dựng.
- Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định về bảohiểm
bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết vềhợp đồng xây dựng.
- Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tưxây dựng.
- Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
vàbảo trì công trình xây dựng. Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng.
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định,phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu
tưkinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấyphép xây dựng.
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xâydựng.
- Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tưxây dựng. lOMoARcPSD| 58854646
- Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
3. Các Thông tư quy định về xây dựng.
- Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụngphí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành (có
hiệu lực từ ngày 01/7/2023).

- Thông tư 27/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụngphí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành (có hiệu lực từ ngày 01/7/2023).

- Thông tư 02/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về hợp đồng xây dựng do Bộtrưởng
Bộ Xây dựng ban hành.
- Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quảnlý
Nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư 50/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định
bảohiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và Nghị định 20/2022/NĐ-CP
sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động
đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

- Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấyphép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
- Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạchxây
dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây
dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.

- Thông tư 14/2021/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xâydựng.
- Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tếkỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình .
- Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng.
- Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầutư xây dựng.
- Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP và Nghị
định44/2016/NĐ-CP, Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng. lOMoARcPSD| 58854646
- Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướngdẫn
áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
- Thông tư 106/2021/TT-BQP quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây
dựngtriển khai sau thiết kế cơ sở trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư 04/2021/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xâydựng.
- Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tácquyết toán.
- Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề
Quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 04/2020/TT-BXD hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng ngànhXây dựng.
- Thông tư 20/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xâydựng
và quy hoạch đô thị.
- Thông tư 13/2019/TT-BXD quy định về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
côngtrình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững,
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

- Thông tư 12/2019/TT-BXD về hướng dẫn xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữliệu
về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.
- Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sửdụng
phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng (có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2023).
- Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sửdụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở (có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2023).
- Thông tư 171/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phépquy
hoạch (được sửa đổi tại Thông tư 74/2022/TT-BTC).
- Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theoquy hoạch xây dựng.
- Thông tư 22/2016/TT-BXD bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm
phápluật có quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh do Bộ Xây dựng ban hành
hoặc liên tịch ban hành

- Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị. lOMoARcPSD| 58854646
- Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư06/2013/TT-
BXD hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
Như vậy thì hiện nay có rất nhiều những Thông tư được ban hành nhằm điều chỉnh
hướng dẫn cụ thể các quy định pháp luật về luật xây dựng. Theo đó thì giúp các cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp có thể tham khảo và hiểu rõ, cụ thể hơn về các quy định
của luật xây dựng. Tránh tình trạng hiểu sai dẫn đến vi phạm quy định pháp luật.
Hiện nay thì những thông tư đang còn có hiệu lực pháp luật thì đã được chúng tôi liệt
kê ở phía trên các bạn có thể theo dõi.

4. Các Quyết định quy định về xây dựng
Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 công bố định mức các hao phí xác định
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng
II. Ông A muốn xây dựng 1 căn nhà ( 65m2 – 5 tầng, không hầm ) ở phố Trần Điền,
Quận Hoàng Mai. Dựa vào hệ thống văn bản pháp luật xây dựng hiện hành, anh ( chị )
hãy trình bày các bước tiến hành, quy định cụ thể của từng bước để ông A có thể hoàn
thành công trình nhà ở của mình ?

Các bước tiến hành :
- Cấp phép ( trình bày sâu vào giấy phép xây dựng ) - Luật cấp phép
- Điều kiện cấp phép - Hồ sơ cấp phép
- Trình tự cấp phép
1. Giấy phép xây dựng
Điền theo mẫu số 01 quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng) lOMoARcPSD| 58854646
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh
hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/ sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công
trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di
dời công trình)

Kính gửi: ..............................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư -
Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ........................................................................ -
Người đại diện: ....................................Chức vụ (nếu có): ................................. -
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................. -
Số nhà: ................. Đường/phố ....................Phường/xã ...................................... -
Quận/huyện .....................................Tỉnh/thành phố: ......................................... -
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Thông tin công trình: -
Địa điểm xây dựng: ............................................................................... -
Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2. -
Tại số nhà: ................. Đường/phố .................... -
Phường/xã ..........................................Quận/huyện ..................................... -
Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: lOMoARcPSD| 58854646
3.1. Đối với công trình không theo tuyến: - Loại công trình:
.................................................Cấp công
trình: ....................... -
Diện tích xây dựng: .........m2. -
Cốt xây dựng: …….m -
Tổng diện tích sàn:…… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). -
Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
-
Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: - Loại công trình:
.................................................Cấp công
trình: ....................... -
Tổng chiều dài công trình:……m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực
đặc thù, qua
từng địa giới hành chính x , phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố). -
Cốt của công trình: ........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực) -
Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực). -
Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng: - Loại công trình:
.................................................Cấp công
trình: ....................... -
Diện tích xây dựng: .........m2. 110 - Cốt xây dựng:...........m - Chiều cao công trình: .....m
3.4. Đối với công trình quảng cáo: - Loại công trình:
.................................................Cấp công
trình: ....................... lOMoARcPSD| 58854646 -
Diện tích xây dựng: .........m2. - Cốt xây dựng:...........m - Chiều cao
côngtrình: .....m - Nội dung quảng cáo:..........................

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ: -
Cấp công trình: ....................... -
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): .........m2. - Tổng diện tích
sàn:……….. m2(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
-
Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
-
Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa: - Loại công trình:
.................................................Cấp công
trình: ....................... -
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): .........m2. - Tổng diện tích
sàn:……….. m2

(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). -
Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao
các tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng lửng, tum). -
Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: .................................................Cấp công trình: ....................... + Diện tích xây dựng: .........m2. +
Cốt xây dựng:...........m + Chiều sâu công trình:........m (tính từ cốt xây dựng) - Giai đoạn
2: + Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng:......(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.8.
Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị: - Loại công trình:
.................................................Cấp công
trình: ....................... lOMoARcPSD| 58854646 -
Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn:….. m (ghi rõ chiều dài qua
từng khu
vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính x , phường, quận,
huyện, tỉnh, thành phố).
-
Cốt của công trình: ........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn) -
Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu
vực theo từng giai đoạn).
-
Độ sâu công trình: ...........m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng
giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án: - Tên dự
án:........................................................
+ Đã được: ..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............ - Gồm: (n) công trình Trong đó: + Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ....................................Cấp công trình: .......................
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ................... ................... 3.10. Đối với

trường hợp di dời công trình: - Công trình cần di dời: - Loại công
trình: .................................................Cấp côngtrình: ....................... -
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ...........................m2.
- Tổng diện tích
sàn: ..........................................................................................m2. - Chiều cao công
trình: ......................................................................................m. - Địa điểm công trình di dời
đến: ………………………………………………. - đất
số:...............................................Diện
tích .......................................... m2. - Tại:
.........................................................
Đường: ................................................ - Phường (xã)
..........................................Quận
(huyện) ..................................... - Tỉnh, thành
phố: .................................................................................................. lOMoARcPSD| 58854646 - Số
tầng: ......................................................................................................... .........

4. Đơn vị hoặc ngƣời chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày
………… - Tên chủ nhiệm thiết kế: ................................................... - Chứng chỉ hành
nghề cá nhân số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ............................................................................................. - Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xinhoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - ......... ngày ......... tháng ......... năm .......
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
2. Luật cấp phép xây dựng
Căn cứ theo các quy định pháp lý hiện hành, có các văn bản pháp luật chủ yếu cần chú ý là:
Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020.
Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng. lOMoARcPSD| 58854646 •
Thông tư 05/2015/TT-BXD hướng dẫn quy định về quản lý chất lượng xây
dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ.

Nội dung quan trọng trong các văn bản này:
Điều 95, Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bổ sung 2020)quy định rõ về việc cấp
giấy phép xây dựng đối với các công trình cần phải có giấy phép.

Khoản 5, khoản 7 điều 95 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bổ sung 2020) điều 79
quy định rõ về việc yêu cầu đối với thiết kế xây dựng.

Nghị định 44/2015/NĐ-CP về quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị, trong đó
có các yêu cầu cụ thể đối với công trình nhà ở trong các khu vực đô thị.

3. Điều kiện cấp phép xây dựng
Để có thể được cấp phép xây dựng cho công trình, ông A cần phải đáp ứng một số
điều kiện cơ bản sau :
Theo quy định tại Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) và quy định của UBND Thành
phố Hà Nội, điều kiện cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
a. Điều kiện về quyền sử dụng đất
Ông A cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hợp pháp.
Mảnh đất phải thuộc diện được phép xây dựng theo quy hoạch đô thị.
b. Điều kiện về quy hoạch xây dựng
Khu vực phố Trần Điền, Quận Hoàng Mai, thuộc quản lý quy hoạch của thành
phố Hà Nội. Ông A cần đảm bảo: o Công trình tuân thủ quy hoạch xây dựng
đô thị (chỉ giới đường đỏ, chiều cao công trình, mật độ xây dựng).

o Quy định cụ thể:
Mật độ xây dựng: Đối với lô đất 65m², thường được xây dựng tối
đa 90% diện tích đất (58,5m²).

Chiều cao: 5 tầng phù hợp, nhưng cần xem xét quy định chi tiết
tại khu vực cụ thể.

c. Điều kiện về thiết kế xây dựng
Bản vẽ thiết kế phải do đơn vị có năng lực hành nghề lập, đảm bảo:
o Kết cấu an toàn cho công trình. o Đáp ứng các tiêu chuẩn về
phòng cháy chữa cháy. o Đảm bảo an toàn với các công trình lân cận.
d. Điều kiện về an toàn công trình lOMoARcPSD| 58854646 •
Cam kết đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, và không làm ảnh
hưởng đến khu vực xung quanh trong quá trình thi công.

4. Hồ sơ cấp phép xây dựng
Để xin cấp giấy phép xây dựng, ông A cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bao gồm:
a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
Đơn xin cấp phép xây dựng là mẫu đơn do chủ đầu tư (ông A) điền thông tin
và ký tên. Đơn này sẽ được nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân quận Hoàng Mai.

Đơn này bao gồm các thông tin cơ bản như: tên, địa chỉ, thông tin dự án, quy
mô công trình, mục đích xây dựng, và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.

b. Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là tài liệu quan trọng chứng minh ông A
có quyền sở hữu hợp pháp đối với mảnh đất mà ông định xây dựng. Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính sẽ được nộp.

Nếu là đất ở, giấy chứng nhận phải xác định rõ mục đích sử dụng đất là đất ở.
c. Bản vẽ thiết kế công trình
Bản vẽ thiết kế là phần quan trọng trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.
Bản vẽ này phải được lập theo quy định và có sự tham gia của các chuyên gia có
chuyên môn, bao gồm các phần sau:

Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình, thể hiện các thông tin về diện tích
xây dựng, các hạng mục công trình, khoảng cách từ công trình đến các ranh
giới đất, các công trình xung quanh.

Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt của công trình.
Bản vẽ thiết kế kết cấu công trình: Thể hiện các thông số kỹ thuật về kết cấu
của công trình (móng, cột, dầm, sàn…).

Bản vẽ hệ thống điện, nước: Các sơ đồ và bản vẽ về lắp đặt điện, nước trong công trình.
Bản vẽ phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu): Đối với các công trình nhà ở
có quy mô lớn hoặc liên quan đến việc cải tạo, sửa chữa công trình cũ, phải có
bản vẽ về hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC).

d. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu yêu cầu) lOMoARcPSD| 58854646 •
Nếu công trình xây dựng có thể gây ảnh hưởng đến môi trường, ví dụ như có
hệ thống xử lý nước thải, khí thải, hay nằm gần khu vực nhạy cảm về môi
trường, ông A cần chuẩn bị báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Đây là tài liệu trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xây
dựng và vận hành công trình.

e. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của chủ đầu tư
Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (đối với cá nhân) hoặc Giấy
phép đăng ký kinh doanh (nếu chủ đầu tư là tổ chức hoặc doanh nghiệp).

Nếu ông A là cá nhân, cần nộp bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu. Nếu
là tổ chức, cần nộp bản sao Giấy phép kinh doanh.

f. Giấy tờ về quyền sở hữu công trình (nếu có)
Nếu công trình là sửa chữa hoặc cải tạo công trình đã có, ông A cần cung cấp
các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình hiện tại (hợp đồng mua bán,
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình, v.v.).

g. Giấy tờ liên quan đến các yêu cầu bổ sung khác (nếu có)
Một số trường hợp có thể yêu cầu thêm giấy tờ khác tùy vào quy mô, loại công
trình hoặc yêu cầu của cơ quan cấp phép (ví dụ như: giấy phép xây dựng cho
công trình nằm trong khu vực bảo vệ di tích, di sản văn hóa; giấy phép xây
dựng cho công trình có ảnh hưởng đến hạ tầng giao thông, v.v.).

h. Lưu ý về bản vẽ thiết kế và các giấy tờ
Bản vẽ thiết kế phải được ký, đóng dấu bởi tổ chức tư vấn thiết kế có chứng chỉ hành nghề.
Nếu thiết kế có sự điều chỉnh, ông A cần phải điều chỉnh hồ sơ và nộp bản thiết
kế sửa đổi để cơ quan cấp phép xem xét.

Hồ sơ nộp cần có bản sao chứng thực (trừ bản vẽ thiết kế) và các giấy tờ liên
quan phải còn hiệu lực.

5. Trình tự cấp phép xây dựng
Quy trình cấp phép xây dựng đối với công trình nhà ở như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Ông A chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo quy định ở trên. lOMoARcPSD| 58854646
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng
Ông A nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân quận Hoàng Mai hoặc phòng Quản lý đô thị
Quận Hoàng Mai. Nếu công trình yêu cầu thẩm định thiết kế hoặc phê duyệt quy
hoạch chi tiết, hồ sơ sẽ được gửi tới cơ quan chuyên môn thẩm định.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ thẩm định hồ sơ theo các yếu tố như:
Quy hoạch xây dựng (công trình có phù hợp với quy hoạch chi tiết khu vực hay không).
Kỹ thuật xây dựng (thiết kế công trình có đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an
toàn, môi trường, hạ tầng hay không).

Tình trạng pháp lý của đất đai (đất có hợp pháp hay không).
Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có vấn đề, cơ quan cấp phép sẽ yêu cầu
ông A bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ
Bước 4: Ra quyết định cấp phép xây dựng
Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép sẽ cấp Giấy phép xây dựng cho ông A. Giấy phép
này sẽ ghi rõ các điều kiện về quy hoạch, thời gian thi công, loại công trình, yêu cầu
bảo vệ môi trường và các điều kiện khác cần thiết.

Bước 5: Nhận Giấy phép xây dựng
Sau khi được cấp phép, ông A nhận nhận Giấy phép xây dựng tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của quận. Giấy phép này sẽ có hiệu lực trong một khoảng thời gian
nhất định, thường là 12 tháng kể từ ngày cấp phép. Trong thời gian này, ông A phải
hoàn thành việc xây dựng công trình theo đúng thiết kế đã được cấp phép.

Bước 6: Theo dõi và kiểm tra
Trong suốt quá trình thi công, cơ quan cấp phép (UBND quận, phòng quản lý đô thị)
có thể tiến hành kiểm tra định kỳ để đảm bảo công trình thi công đúng thiết kế và
tuân thủ các yêu cầu về an toàn xây dựng. Nếu phát hiện vi phạm (ví dụ: xây dựng
vượt tầng, thay đổi thiết kế mà không có phép), cơ quan cấp phép có quyền xử phạt
hành chính hoặc yêu cầu dừng thi công.