lOMoARcPSD|5058237 1
BỘ LAO ĐNG - THƯƠNG BINH CỘNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM VÀ XÃ HỘI
Độc lp - Tự do - Hạnh phúc ------- ---------------
Số: 01/2016/TT-BLĐTBXH Hà Ni, ngày 18 tháng 02 năm 2016
THÔNG TƯ
QUY ĐNH CHI TIT VÀ NG DN THI HÀNH MT SĐIU CA LUT BO HIM XÃ HI V
BẢO HIM XÃ HI T NGUYỆN
Căn cLut Bo him xã hi ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cNghquyết s93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 ca Quc hi vvic thc hin chính
sách hưng bo him xã hi mt ln đi vi ngưi lao đng;
Căn cNghị định s106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 ca Chính phquy đnh chc
năng, nhim v, quyn hn và cơ cu tchc ca BLao đng - Thương binh và Xã hi;
Căn cNghị định s134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 ca Chính phquy đnh chi Tiết
một sĐiu ca Lut Bo him xã hi về bảo him xã hi tnguyn;
Theo đnghị của Vtrưng Vụ Bảo him xã hi,
Bộ trưng BLao đng - Thương binh và Xã hi ban hành Thông tư quy đnh chi Tiết và hưng dn
thi hành mt sĐiu ca Lut Bo him xã hi về bảo him xã hi tnguyn. Chương I
QUY ĐNH CHUNG
Điu 1. Phm vi Điu chnh
Thông tư này quy đnh chi Tiết hưng dn thc hin Điu 76 ca Lut Bo him xã hi và mt s
Điu ca Nghị định s134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 ca Chính phquy đnh chi Tiết
một sĐiu ca Lut Bo him xã hi về bảo him xã hi tnguyn (sau đây đưc viết là Nghị đnh
số 134/2015/NĐ-CP). Điu 2. Đi tưng áp dng
1. Ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn quy đnh ti Khon 1 Điu 2 Nghị định s
134/2015/NĐCP là công dân Vit Nam từ đủ 15 tui trlên và không thuc đi tưng tham gia bo
him xã hi bt buc theo quy đnh ca pháp lut về bảo him xã hi, bao gm:
a) Ngưi lao đng làm vic theo hp đng lao đng có thi hn dưi 03 tháng trưc ngày
01 tháng 01 năm 2018; ngưi lao đng làm vic theo hp đng lao đng có thi hn dưi 01
tháng tngày 01 tháng 01 năm 2018 trđi;
b) Ngưi hot đng không chuyên trách thôn, p, bn, sóc, làng, tdân ph, khu, khu
ph;c) Ngưi lao đng giúp vic gia đình;
d) Ngưi tham gia các hot đng sn xut, kinh doanh, dch v không hưng tin lương;
đ) Xã viên không hưng tin lương, tin công làm vic trong hp tác xã, liên hip hp tác xã;
e) Ngưi nông dân, ngưi lao đng tự tạo vic làm bao gm nhng ngưi t tổ chc hot đng lao
động đcó thu nhp cho bn thân và gia đình;
g) Ngưi lao đng đã đĐiu kin vtui đi nhưng chưa đĐiu kin v thi gian đóng đ
ng lương hưu theo quy đnh ca pháp lut về bảo him xã hi; h) Ngưi tham gia khác.
Các đi tưng quy đnh trên sau đây gi chung là ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn.
2. Cơ quan, tchc và cá nhân có liên quan đến bo him xã hi tnguyn.
Chương II
CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TNGUYỆN
Mục 1. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ Điu 3. Mc lương hưu hng tháng
1. Mức lương hưu hng tháng đưc tính theo quy đnh ti Khon 1 Điu 3 Nghị định s
134/2015/NĐCP.
2. Tỷ lệ ng lương hưu hng tháng đưc thc hin theo quy đnh ti Khon 2 Điu 3 Ngh
định s134/2015/NĐ-CP. Khi tính tỷ lệ ng lương hưu hng tháng nếu thi gian đóng bo him xã
hội có tháng lẻ từ 01 tháng đến 6 tháng tính là na năm; t7 tháng đến 11 tháng tính là mt năm.
Ví d1: Ông Ang lương hưu ttháng 10/2016, thi gian đóng bo him xã hi là 28 năm 3
tháng, mc bình quân thu nhp tháng đóng bo him xã hi là 5.000.000 đng/tháng. Mc lương hưu
hằng tháng ca ông A đưc tính như sau: - Tỷ lệ ng lương hưu hng tháng ca ông A:
lOMoARcPSD|5058237 1
+ Thi gian đóng bo him xã hi ca ông A là 28 năm 3 tháng, stháng l3 tháng đưc tính là na
năm, nên snăm đóng bo him xã hi đtính hưng lương hưu ca ông A là 28,5 năm.
+ 15 năm đu tính bng 45%;
+ Tnăm th16 đến năm th28,5 là 13,5 năm, tính thêm: 13,5 x 2% = 27%;
Tỷ lệ ng lương hưu hng tháng ca ông A là: 45% + 27% = 72%.
- Mức lương hưu hng tháng ca ông A là:
72% x 5.000.000 đng/tháng = 3.600.000 đng/tháng.
Ví d2: Bà Ang lương hưu ttháng 5/2017, thi gian đóng bo him xã hi là 26 năm 10 tháng,
mức bình quân thu nhp tháng đóng bo him xã hi là 3.000.000 đng/tháng. Mc lương hưu hng
tháng ca bà A đưc tính như sau:
- Tỷ lệ ng lương hưu hng tháng ca bà A:
+ Thi gian đóng bo him xã hi ca bà A là 26 năm 10 tháng, stháng l10 tháng đưc tính là 01
năm, nên snăm đóng bo him xã hi đtính hưng lương hưu ca bà A là 27 năm.
+ 15 năm đu tính bng 45%;
+ Tnăm th16 đến năm th27 là 12 năm, tính thêm: 12 x 3% = 36%;
+ Tng 2 tỷ lệ trên là: 45% + 36% = 81%;
Tỷ lệ ng lương hưu hng tháng ca bà A đưc tính mc ti đa bng 75% tương ng vi 25 năm
đóng bo him xã hi.
- Mức lương hưu hng tháng ca bà A là:
75% x 3.000.000 đng/tháng = 2.250.000 đng/tháng.
Ngoài mc lương hưu hng tháng nêu trên, bà A còn đưc hưng trợ cấp mt ln khi nghhưu cho
số năm đóng bo him xã hi cao hơn 25 năm. Mc trcấp mt ln khi nghhưu đưc tính là:
(27 - 25) x 0,5 tháng x 3.000.000 đng/tháng = 3.000.000 đng.
Ví d3: Ông B hưng lương hưu ttháng 6/2019, thi gian đóng bo him xã hi là 29 năm 7 tháng,
mức bình quân thu nhp tháng đóng bo him xã hi là 7.000.000 đng/tháng. Mc lương hưu hng
tháng ca ông B đưc tính như sau:
- Tỷ lệ ng lương hưu hng tháng ca ông B đưc tính như sau:
+ Thi gian đóng bo him xã hi ca ông B là 29 năm 7 tháng, stháng l7 tháng đưc tính là 01
năm, nên snăm đóng bo him xã hi đtính hưng lương hưu ca ông B là 30 năm.
+ 17 năm đu tính bng 45%;
+ Tnăm th18 đến năm th30 là 13 năm, tính thêm: 13 x 2% = 26%;
Tỷ lệ ng lương hưu hng tháng ca ông B là: 45% + 26% = 71%.
- Mức lương hưu hng tháng ca ông B là:
71% x 7.000.000 đng/tháng = 4.970.000 đng/tháng.
Ví d4: Bà C hưng lương hưu ttháng 02/2018, thi gian đóng bo him xã hi là 28 năm 01
tháng, mc bình quân thu nhp tháng đóng bo him xã hi là 6.000.000 đng/tháng. Mc lương hưu
hằng tháng ca bà C đưc tính như sau: - Tỷ lệ ng lương hưu hng tháng ca bà C:
+ Thi gian đóng bo him xã hi ca bà C là 28 năm 01 tháng, stháng l01 tháng đưc tính là
nửa năm, nên snăm đóng bo him xã hi đtính hưng lương hưu ca bà C là 28,5 năm.
+ 15 năm đu tính bng 45%;
+ Tnăm th16 đến năm th28,5 là 13,5 năm, tính thêm: 13,5 x 2% = 27%;
Tỷ lệ ng lương hưu hng tháng ca bà C là: 45% + 27% = 72%.
- Mức lương hưu hng tháng ca bà C là:
72% x 6.000.000 đng/tháng = 4.320.000 đng/tháng.
Điu 4. Chế độ hưu trí đi vi ngưi trưc đó có thi gian đóng bo him xã hi bt buộc
1. Thi gian tính hưng chế độ hưu trí đi vi ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn trưc
đó có thi gian đóng bo him xã hi bt buc là tng thi gian đã đóng bo him xã hi bt buc và
bảo him xã hi tnguyn, không bao gm thi gian đã tínhng bo him xã hi mt ln.
lOMoARcPSD|5058237 1
2. Trưng hp ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn có thi gian tính hưng chế đhưu
trí từ đủ 20 năm trlên, trong đó cói 20 năm đóng bo him xã hi bt buc thì Điu kin vtui
đời hưng lương hưu là nam đ60 tui, n đủ 55 tui.
3. Trưng hp ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn có từ đủ 20 năm đóng bo him xã
hội bt buc tr lên thì Điu kin vtui đi hưng lương hưu đưc thc hin theo quy đnh ca
pháp lut về bảo him xã hi bt buc.
Ví d5: Bà D có thi gian tính hưng chế độ hưu trí là 22 năm, trong đó có 20 năm 3 tháng đóng bo
him xã hi bt buc, trong 20 năm 3 tháng thì có 16 năm làm vic nơi có hệ số phụ cấp khu vc
0,7. Như vy, Điu kin vtui đi đng lương hưu ca bà D là đ50 tui.
4. Trưng hp lao đng nlà ngưi hot đng chuyên trách hoc không chuyên trách xã,
phưng, thtrn tham gia bo him xã hi bt buc, đĐiu kin hưng lương hưu theo quy đnh ti
Khon 3 Điu 54 ca Lut Bo him xã hi mà bo lưu thi gian đã đóng bo him xã hi và tiếp tc
tham gia bo him xã hi tnguyn thì đưc hưng lương hưu khi có yêu cu.
Thi gian tính hưng lương hưu đưc thc hin theo quy đnh ti Khon 1 Điu này. Tng hp thi
gian tính hưng lương hưu chưa đ20 năm thì mc lương hưu hng tháng đưc thc hin theo quy
định ti Khon 4 Điu 56 ca Lut Bo him xã hi. Tng hp thi gian tính hưng lương hưu t
đủ 20 năm trlên thì mc lương hưu hng tháng đưc thc hin theo quy đnh ti Điu 74 ca Lut
Bảo him xã hi.
Ví d6: Bà E là Phó Chủ tịch Hi phụ nữ xã, có 15 năm đóng bo him xã hi bt buc và đ55 tui,
sau đó bà E bo lưu thi gian đã đóng bo him xã hi và tiếp tc tham gia bo him xã hi t
nguyn thêm 2 năm 8 tháng thì có yêu cu hưng lương hưu. Như vy, bà E đưc hưng lương hưu
với thi gian tính hưng lương hưu là 17 năm 8 tháng.
5. Mức bình quân tin lương và thu nhp tháng đóng bo him xã hi đtính lương hưu, tr
cấp mt ln đưc thc hin theo quy đnh ti Khon 4 Điu 5 Nghị định s134/2015/NĐ-CP.
Ví d7: Ông E có thi gian đóng bo him xã hi bt buc là 15 năm 6 tháng vi mc bình quân tin
lương tháng là 5.100.000 đng/tháng; có thi gian đóng bo him xã hi tnguyn là 10 năm 9 tháng
với tng các mc thu nhp tháng đóng bo him xã hi tnguyn (đã đưc Điu chnh trên cơ sch
số giá tiêu dùng) là 774.000.000 đng. Mc bình quân tin lương và thu nhp tháng đóng bo him
xã hi ca ông E là:
[5.100.000 x (15 x 12 + 6)] + 774.000.000
= 5.468.571 đng/tháng
(15 x 12 + 6) + (10 x 12 + 9)
Điu 5. Thi Đim hưng lương hưu
1. Thi Đim hưng lương hưu theo quy đnh ti Điu 76 ca Lut Bo him xã hi và Khon 1 Điu
6 Nghị định s134/2015/NĐ-CP đưc thc hin như sau:
a) Thi Đim hưng lương hưu là ngày 01 tháng lin ksau tháng sinh ca năm mà ngưi
tham gia bo him xã hi đĐiu kin hưng lương hưu theo quy đnh ti Đim a và Đim b Khon 2
Điu 5 Nghị định s134/2015/NĐ-CP. Tng hp tháng sinh là tháng 12 thì thi Đim hưng lương
hưu là ngày 01 ca tháng 01 năm lin ksau năm mà ngưi tham gia bo him xã hi đĐiu kin
ng lương hưu.
Ví d8: Bà D Ví d5 sinh ngày 01/12/1967, có thi gian đóng bo him xã hi là 22 năm ttháng
7/1995 đến tháng 6/2017. Thi Đim hưng lương hưu ca bà D đưc tính tngày 01/01/2018.
b) Trưng hp không xác đnh đưc ngày sinh, tháng sinh ca ngưi tham gia bo him xã hi
(chcó năm sinh) thì thi Đim hưng lương hưu là ngày 01 tháng 01 ca năm lin ksau năm
ngưi tham gia bo him xã hi đĐiu kin hưng lương hưu theo quy đnh ti Đim a và Đim b
Khon 2 Điu 5 Nghị định s134/2015/NĐ-CP.
c) Trưng hp ngưi tham gia bo him xã hi đĐiu kin hưng lương hưu theo quy đnh ti
Khon 2 Điu 5 Nghị định s134/2015/NĐ-CP mà vn tiếp tc tham gia bo him xã hi tnguyn
thì thi Đim hưng lương hưu là ngày 01 tháng lin ksau tháng dng đóng bo him xã hi t
nguyn và có yêu cu hưng lương hưu.
Ví d9: Ông G sinh ngày 21/8/1957, tính đến hết tháng 8/2017 có 20 năm đóng bo him xã hi. Ông
G vn tiếp tục tham gia bo him hi tnguyn đến hết tháng 12/2017. Trong tháng 12/2017, ông
G yêu cu ng lương hưu. Thi Đim ng lương hưu ca ông G đưc tính tngày 01/01/2018.
Ví d10: Bà E Ví d6 tiếp tc tham gia bo him xã hi tnguyn đến hết tháng 02/2018 thì dng
đóng và đến tháng 7/2018 có yêu cu hưng lương hưu. Thi Đim hưng lương hưu ca bà E
đưc tính tngày 01/3/2018, bà E đưc truy lĩnh tin lương hưu ca nhng tháng chưa nhn nhưng
không bao gm tin lãi.
lOMoARcPSD|5058237 1
2. Tng hp ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn đóng mt ln cho nhng năm còn thiếu
theo quy đnh ti Khon 2 Điu 8 Thông tư này để đủ Điu kin hưng lương hưu thì thi Đim
ng lương hưu đưc tính tngày 01 tháng lin ksau tháng đóng đủ số tin cho nhng năm còn
thiếu.
Ví d11: Tháng 8/2016, bà G đ55 tui và có 17 năm 6 tháng đóng bo him xã hi. Bà G có nguyn
vọng đóng bo him xã hi tnguyn mt ln cho nhng năm còn thiếu để đủ Điu kin hưng
lương hưu hng tháng. Ngay trong tháng 8/2016 bà G đóng đủ số tin cho nhng năm thiếu cho cơ
quan bo him xã hi. Như vy, thi Đim hưng lương hưu ca bà G đưc tính tngày 01/9/2016.
Ví d12: Ông H tính đến hết tháng 3/2017 đ60 tui và có 18 năm 5 tháng đóng bo him xã hi.
Ông H có nguyn vng đóng bo him xã hi tnguyn mt ln cho nhng năm còn thiếu để đủ Điu
kin hưng lương hưu hng tháng. Cho đến tháng 6/2018 ông H mi đóng đủ số tin cho nhng năm
còn thiếu cho cơ quan bo him xã hi. Như vy, thi Đim hưng lương hưu ca ông H đưc tính
từ ngày 01/7/2018.
Điu 6. Bo him xã hi mt lần
1. Ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn đưc hưng bo him xã hi mt ln theo quy đnh ti
Khon 1 Điu 77 ca Lut Bo him xã hi, Khon 1 Điu 1 Nghquyết s93/2015/QH13 ngày 22
tháng 6 năm 2015 ca Quc hi vvic thc hin chính sách hưng bo him xã hi mt ln đi
với ngưi lao đng và Điu 7 Nghị định s134/2015/NĐ-CP.
2. Mức hưng bo him xã hi mt ln:
a) Mức hưng bo him xã hi mt ln đưc thc hin theo quy đnh ti Đim a và Đim b
Khon 2 Điu 77 ca Lut Bo him xã hi, Khon 3 Điu 1 Nghquyết s93/2015/QH13 ngày 22
tháng 6 năm 2015 ca Quc hi vvic thc hin chính sách hưng bo him xã hi mt ln đi vi
ngưi lao đng.
b) Mức hưng bo him xã hi mt ln ca ngưi tham gia bo him xã hi có thi gian đóng
bảo him xã hi chưa đủ mt năm (12 tháng) đưc tính bng 22% ca tng các mc thu nhp tháng
đã đóng bo him xã hi, mc ti đa bng 02 tháng mc bình quân thu nhp tháng đóng bo him xã
hội. Trong đó, mc thu nhp tháng đã đóng bo him xã hi đtính hưng bo him xã hi mt ln
đưc Điu chnh trên cơ schỉ số giá tiêu dùng theo quy đnh ti Khon 2 Điu 4 Nghị định s
134/2015/NĐ-CP.
c) Khi tính mc hưng bo him xã hi mt ln trong trưng hp thi gian đóng bo him xã
hội có tháng lthì t01 tháng đến 06 tháng đưc tính là na năm, t07 tháng đến 11 tháng đưc
tính là mt năm.
Trưng hp có thi gian đóng bo him xã hi ctrưc và sau ngày 01 tháng 01 năm 2014 mà thi
gian đóng trưc ngày 01 tháng 01 năm 2014 có tháng lthì nhng tháng lđó đưc chuyn sang giai
đon đóng bo him xã hi tngày 01 tháng 01 năm 2014 trđi đlàm căn ctínhng bo him
xã hi mt ln.
Ví d13: Bà H có 10 năm 8 tháng đóng bo him xã hi vi mc bình quân tin lương và thu nhp
tháng đóng bo him xã hi là 4.500.000 đng/tháng. Tháng 8/2016 bà có đơn đnghng bo
him xã hi mt ln. Quá trình đóng bo him xã hi ca bà H như sau:
- Từ tháng 01/2003 đến tháng 8/2009: Đóng bo him xã hi bt buc (6 năm 8 tháng).
- Từ tháng 9/2009 đến tháng 8/2013: Đóng bo him xã hi tnguyn (4 năm).
Tổng thi gian đóng bo him xã hi ca bà H đưc tính tròn là 11 năm. Do vy, mc hưng bo
him xã hi mt ln ca bà H đưc tính như sau:
1,5 tháng/năm x 11 năm x 4.500.000 đng/tháng = 74.250.000 đng.
Ví d14: Ông K có thi gian đóng bo him xã hi là 9 năm 5 tháng (trong đó 5 năm 02 tháng đóng
bảo him xã hi trưc ngày 01/01/2014) vi mc bình quân thu nhp tháng đóng bo him xã hi là
5.000.000 đng/tháng. Mc hưng bo him xã hi mt ln ca ông K đưc tính như sau:
- Ông K có 5 năm 02 tháng đóng bo him xã hi trưc năm 2014; 02 tháng lẻ sẽ đưc chuyn sang
giai đon tnăm 2014. Như vy, stháng đóng bo him xã hi đtính bo him xã hi mt ln ca
ông K đưc tính là 5 năm trưc năm 2014 và 4 năm 5 tháng đóng bo him xã hi giai đon tnăm
2014 trđi (đưc tính là 4,5 năm).
- Mức hưng bo him xã hi mt ln ca ông K đưc tính như sau:
(1,5 tháng/năm x 5 năm + 2 tháng/năm x 4,5 năm) x 5.000.000 đng/tháng = 82.500.000 đng.
d) Mc hưng bo him xã hi mt ln không bao gm stin Nhà nưc htr đóng bo him xã hi
tự nguyn, trtrưng hp quy đnh ti Đim c Khon 1 Điu 77 ca Lut Bo him xã hi. Vic tính
lOMoARcPSD|5058237 1
mức hưng bo him xã hi mt ln đưc thc hin theo quy đnh ti Đim a Khon này, sau đó tr
đi stin Nhà nưc htrđóng bo him xã hi tnguyn.
Số tin Nhà nưc htr đóng bo him xã hi tnguyn đưc tính bng tng stin Nhà nưc h
trợ của tng tháng đã đóng bo him xã hi tnguyn. Mc htr của tng tháng đưc tính theo
công thc sau:
Chun nghèo khu
Số tin Nhà nưc h Tỷ lệ hỗ trợ của Nhà
= 0,22 x vc nông thôn tại x
trtháng i c ti tháng i
tháng i
Ví d15: Ông K Ví d14, trong tng s9 năm 5 tháng đóng bo him xã hi có 01 năm 3 tháng (15
tháng) tham gia bo him xã hi tnguyn đưc Nhà nưc htrtin đóng (giả định Nhà nưc h
trợ dựa trên mc chun hnghèo ca khu vc nông thôn là 700.000 đng/tháng và tỷ lệ hỗ trợ đối
với ông K là 10%). Mc hưng bo him xã hi mt ln ca ông K đưc tính như sau:
- Tng stin Nhà nưc htr cho ông K là:
(0,22 x 700.000 đng/tháng x 10%) x 15 tháng = 231.000 đng
- Mức hưng bo him xã hi mt ln ca ông K là:
82.500.000 đng - 231.000 đng = 82.269.000 đng.
Mục 2. CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT
Điu 7. Chế độ tử tut đi vi thân nhân ca ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn chết
mà trưc đó có thi gian đóng bo him xã hi bt buộc
1. Thi gian tínhng chế độ ttut đi vi ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn trưc đó có
thi gian đóng bo him xã hi bt buc là tng thi gian đã đóng bo him xã hi bt buc và bo
him xã hi tnguyn, không bao gm thi gian đã tính hưng bo him xã hi mt ln.
2. Trợ cấp mai táng:
a) Ngưi lo mai táng đưc nhn trợ cấp mai táng khi ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn
thucmt trong các trưng hp quy đnh ti Khon 2 Điu 8 Nghị đnh s134/2015/NĐ-CP.
b) Mức trợ cấp mai táng bng 10 ln mc lương cơ stại thi Đim ngưi tham gia bo him
xã hi tnguyn, ngưi đang hưng lương hưu chết hoc bTòa án tuyên blà đã chết.
3. Trợ cấp tut hng tháng đưc thc hin theo quy đnh ti Khon 3 Điu 8 Nghị đnh s
134/2015/NĐ-CP.
4. Trợ cấp tut mt lần
a) Ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn chết hoc bTòa án tuyên blà đã chết mà thân
nhân không thuc đi tưng hưng trợ cấp tut hng tháng theo quy đnh ti Khon 3 Điu 8 Ngh
định s134/2015/NĐ-CP hoc thuc đi tưng hưng trợ cp tut hng tháng theo quy đnh ti
Khon 3 Điu 8 Nghị định s134/2015/NĐ-CP nhưng thân nhân có nguyn vng hưng trợ cấp tut
một ln theo quy đnh ti Khon 4 Điu 8 Nghị đnh s134/2015/NĐ-CP thì thân nhân đưc hưng
trợ cấp tut mt ln.
b) Mức trợ cấp tut mt ln đưc thc hin theo quy đnh ti Khon 2 Điu 81 ca Lut Bo
him xã hi.
c) Khi tính trợ cấp tut mt ln đi vi ngưi đang đóng bo him xã hi hoc đang bo lưu thi
gian đóng bo him xã hi chết mà thi gian đóng bo him xã hi có tháng lthì t01 tháng đến 06
tháng đưc tính là na năm, t07 tháng đến 11 tháng đưc tính là mt năm.
Trưng hp tính đến trưc ngày 01 tháng 01 năm 2014 nếu thi gian đóng bo him xã hi có tháng
lẻ thì nhng tháng lđó đưc chuyn sang giai đon tngày 01 tháng 01 năm 2014 trđi đlàm căn
cứ tính trợ cp tut mt ln.
Ví d16: Ông M bị ốm chết, có thi gian đóng bo him xã hi ttháng 6/2007 đến tháng 11/2017 vi
mức bình quân tin lương và thu nhp tháng đóng bo him xã hi là 6.500.000 đng/tháng. Mc tr
cấp tut mt ln đi vi thân nhân ca ông M đưc tính như sau:
- Ông M có 6 năm 07 tháng đóng bo him xã hi giai đon trưc ngày 01/01/2014 và có 3
năm 11 tháng đóng bo him xã hi giai đon tngày 01/01/2014 trđi.
- Mức trợ cấp tut mt ln đi vi thân nhân ca ông M đưc tính như sau (6 năm đóng trưc
năm 2014 và 4,5 năm đóng tnăm 2014 trđi):
(1,5 tháng/năm x 6 năm + 2 tháng/năm x 4,5 năm) x 6.500.000 đng/tháng = 117.000.000 đng.
lOMoARcPSD|5058237 1
d) Mc trợ cấp tut mt ln đi vi thân nhân ngưi đang hưng lương hưu chết đưc thc hin theo
quy đnh ti Khon 3 Điu 81 ca Lut Bo him xã hi; thp nht bng 03 tháng lương hưu hin
ng.
Ví d17: Ông N tham gia bo him xã hi tnguyn, trưc đó đã có 15 năm 9 tháng đóng bo him
xã hi bt buc, hưng lương hưu ttháng 6/2024, tháng 7/2024 ông N chết vi mc lương hưu
đang hưng trưc khi chết là 6.500.000 đng/tháng. Mc trcấp tut mt ln đi vi thân nhân ca
ông N đưc tính như sau:
48 tháng x 6.500.000 đng/tháng = 312.000.000 đng
Ví d18: Ông P hưng lương hưu ttháng 01/2029, tháng 5/2030 ông P chết (hưng lương hưu
đưc 16 tháng) vi mc lương hưu đang hưng trưc khi chết là 5.950.000 đng/tháng. Mc trợ cấp
tut mt ln đi vi thân nhân ca ông P đưc tính như sau:
[48 tháng - (16 tháng - 2 tháng) x 0,5] x 5.950.000 đng/tháng = 243.950.000 đng
Ví d19: Bà N hưng lương hưu ttháng 6/2020 vi 20 năm đóng bo him xã hi tnguyn (trưc
đó không tham gia bo him xã hi bt buc), tháng 7/2028 bà N chết (hưng lương hưu đưc 96
tháng) vi mc lương hưu đang hưng trưc khi chết là 5.000.000 đng/tháng. Mc trợ cp tut mt
lần đi vi thân nhân ca bà N đưc tính như sau:
[48 tháng - (96 tháng - 2 tháng) x 0,5] x 5.000.000 đng/tháng = 5.000.000 đng.
Khi đó, thân nhân ca bà N đưc nhn mc trợ cấp tut mt ln thp nht bng 03 tháng lương hưu
hin hưng là:
3 tháng x 5.000.000 đng/tháng = 15.000.000 đng.
Chương III
QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điu 8. Phương thc đóng
1. Ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn đưc chn mt trong các phương thc đóng quy
định ti các Đim a, b, c, d và đ Khon 1 Điu 9 Nghị định s134/2015/NĐ-CP.
2. Riêng đi vi ngưi tham gia bo him xã hi đã đĐiu kin vtui đng lương hưu
nhưng thi gian đóng bo him xã hi còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng), ngoài la chn mt
trong các phương thc đóng quy đnh ti Khon 1 Điu này còn đưc la chn phương thc đóng
một ln cho đ20 năm đóng đng lương hưu.
Ví d20: Ông Q tính đến tháng 8/2016 đ60 tui và có 8 năm đóng bo him xã hi. Ông Q có
nguyn vng tiếp tc tham gia bo him xã hi tnguyn để đủ Điu kin hưng lương hưu hng
tháng và la chn phương thc đóng 2 năm mt ln cho giai đon ttháng 9/2016 đến tháng 8/2018.
Tháng 9/2018 ông Q có đ10 năm đóng bo him xã hi và đóng mt ln cho 10 năm còn thiếu. Như
vậy, tính đến hết tháng 9/2018, ông Q 62 tui 01 tháng và có 20 năm đóng bo him xã hi, đĐiu
kin hưng lương hưu theo quy đnh. Thời Đim tính hưng lương hưu ca ông Q kể từ tháng
10/2018.
Ví d21: Bà Q tính đến tháng 3/2017 đ55 tui và có 15 năm 9 tháng đóng bo him xã hi. Bà Q có
nguyn vng tiếp tc tham gia bo him xã hi tnguyn để đủ Điu kin hưng lương hưu hng
tháng và la chn phương thc đóng 6 tháng mt ln. Đến tháng 9/2017 bà Q 55 tui 6 tháng và có
16 năm 3 tháng đóng bo him xã hi. Do có Khon tin Tiết kim, tháng 10/2017 bà Q la chn
phương thc đóng mt ln cho 3 năm 9 tháng còn thiếu và đóng ngay trong tháng này. Như vy, tính
đến hết tháng 10/2017, bà Q 55 tui 7 tháng và có 20 năm đóng bo him xã hi, đĐiu kin hưng
lương hưu theo quy đnh. Thi Đim tính ng lương hưu ca bà Q kể từ tháng 11/2017.
Điu 9. Mc đóng
1. Mc đóng hng tháng quy đnh ti Khon 1 Điu 10 Nghị định s134/2015/NĐ-CP đưc hưng
dẫn như sau:
M
dt
= 22% x M
tnt
Trong đó:
- M
dt
: Mc đóng bo him xã hi tnguyn hng tháng.
- M
tnt
: mc thu nhp tháng do ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn la chn. M
tnt
= CN + m x
50.000 (đng/tháng) Trong đó:
- CN: Mc chun hnghèo ca khu vc nông thôn ti thi Đim đóng (đng/tháng).
- m: Tham số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n.
lOMoARcPSD|5058237 1
Mức thu nhp tháng ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn la chn thp nht bng mc chun
hộ nghèo ca khu vc nông thôn, cao nht bng 20 ln mc lương cơ sở.
Từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 12 năm 2020 mc đóng hng tháng thp nht là 154.000
đồng/tháng; ttháng 01 năm 2016 đến tháng 4 năm 2016 mc đóng hng tháng cao nht là
5.060.000 đng/tháng, ttháng 5 năm 2016 tr đi mc đóng hng tháng cao nht là 5.324.000
đồng/tháng cho ti khi Chính phquy đnh mc lương cơ sở mi.
Ví d22: Bà P đăng ký tham gia bo him xã hi tnguyn ttháng 5/2016 vi mc thu nhp tháng
lựa chn là 4.000.000 đng/tháng, phương thc đóng hng tháng. Mc đóng bo him xã hi t
nguyn hng tháng ca bà P s 22% x 4.000.000 đng/tháng = 880.000 đng/tháng.
2. Mức đóng 03 tháng hoc 06 tháng hoc 12 tháng mt ln đưc thc hin theo quy đnh ti
Khon 2 Điu 10 Nghị định s134/2015/NĐ-CP.
Ví d23: Bà P Ví d22, đến tháng 9/2016 bà P đăng ký tham gia bo him xã hi tnguyn vn
với mc thu nhp tháng la chn là 4.000.000 đng/tháng nhưng theo phương thc đóng 6 tháng
một ln. Mc đóng bo him xã hi tnguyn 6 tháng ca bà P slà 6 tháng x 880.000 đng/tháng =
5.280.000 đng.
3. Mức đóng mt ln cho nhiu năm vsau theo quy đnh ti Khon 3 Điu 10 Nghị định s
134/2015/NĐ-CP đưc xác đnh theo công thc sau:
Trong đó:
- T
1
: Mc đóng mt ln cho n năm vsau (đng).
- M
i
: Mc thu nhp tháng do ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn chn ti thi Đim đóng
ng/tháng).
- r: Lãi sut đu tư quỹ bo him xã hi bình quân tháng do Bo him xã hi Vit Nam công b của
năm trưc lin kề với năm đóng (%/tháng).
- n: Snăm đóng trưc do ngưi tham gia bo him xã hi chn, nhn mt trong các giá trị từ 2 đến
5.
- i: Tham số tnhiên có giá trị từ 1 đến (n×12).
Ví d24: Ông S đăng ký tham gia bo him xã hi tnguyn ttháng 9/2016 vi mc thu nhp
tháng la chn là 3.000.000 đng/tháng, phương thc đóng mt ln cho 2 năm vsau. Giả định lãi
sut đu tư quỹ bảo him xã hi bình quân tháng do Bo him xã hi Vit Nam công bố của năm
2015 là 0,628%/tháng. Mc đóng bo him xã hi tnguyn cho 2 năm (ttháng 9/2016 đến tháng
8/2018) ca ông S s:
2 12
3.000.00022% / (1 0,00628)
i
1
= 14.753.539 đng
i1
4. Mc đóng mt ln cho nhng năm còn thiếu theo quy đnh ti Khon 4 Điu 10 Nghị định s
134/2015/NĐ-CP đưc xác đnh theo công thc sau:
t
T
2
M
i
22% (1 r)
i
i1
Trong đó:
- T
2
: Mc đóng mt ln cho nhng năm còn thiếu (đng).
- M
i
: Mc thu nhp tháng do ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn chn ti thi Đim đóng
ng/tháng).
- r: Lãi sut đu tư quỹ bo him xã hi bình quân tháng do Bo him xã hi Vit Nam công b của
năm trưc lin kề với năm đóng (%/tháng).
- t: Stháng còn thiếu, nhn mt trong các giá trị từ 1 đến 120.
- i: Tham số tnhiên có giá trị từ 1 đến t.
lOMoARcPSD|5058237 1
Ví d25: Bà Q Ví d21, tháng 10/2017 la chn phương thc đóng mt ln cho 3 năm 9 tháng còn
thiếu vi mc thu nhp tháng la chn là 3.000.000 đng/tháng. Giả định lãi sut đu tư quỹ bảo
him xã hi bình quân tháng do Bo him xã hi Vit Nam công bcủa năm 2016 là 0,826%/tháng và
mức thu nhp tháng bà Q la chn cao hơn mc chun hnghèo khu vc nông thôn do Thng
Chính phquy đnh ti thi Đim tháng 10/2017. Mc đóng bo him xã hi tnguyn cho 3 năm 9
tháng (45 tháng) còn thiếu ca bà Q sẽ là:
45
3.000.00022% (1 0,00826)
i
= 36.091.122 đng
i1
5. Stin hoàn trcho ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn hoc thân nhân ca ngưi tham
gia bo him xã hi tnguyn theo quy đnh ti Khon 6 Điu 10 Nghị định s134/2015/NĐ-CP đưc
xác đnh bng tng stin đã đóng tương ng vi thi gian còn li ca phương thc đóng mà ngưi
tham gia bo him xã hi tnguyn đã đóng và không bao gm tin htrđóng ca Nhà nưc (nếu
có), đưc xác đnh theo công thc sau:
n12
HT M
i
22% / (1r)
i
1
T
i nx 12 t 1
Trong đó:
- HT: Stin hoàn trng).
- M
i
: Mc thu nhp tháng do ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn chn ti thi Đim đóng
ng/tháng).
- T: Stin htrđóng ca Nhà nưc (nếu có).
- r: Lãi sut đu tư quỹ bo him xã hi bình quân tháng do Bo him xã hi Vit Nam công b của
năm trưc lin kề với năm đóng (%).
- n: Snăm đã đóng trưc do ngưi tham gia bo him xã hi chn, nhn mt trong các giá trị từ 2
đến 5.
- t: Stháng còn li ca phương thc đóng mà ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn đã đóng.
- i: Tham số tnhiên có giá trị từ (n×12-t+1) đến (n×12).
Ví d26: Ông S Ví d24, ti thi Đim tháng 9/2016 đóng bo him xã hi tnguyn cho 2 năm v
sau (ttháng 9/2016 đến tháng 8/2018). Tuy nhiên, ttháng 01/2018, ông S tham gia bo him xã
hội bt buc, s tin hoàn trcho ông S đưc xác đnh bng tng stin đã đóng cho các tháng t
tháng 01/2018 đến tháng 8/2018 và trđi stin htrđóng ca Nhà nưc (giả định là 123.200
đồng) là: 2 12
3.000.00022% / (10,00628)
i1
123.200 = 4.550.504 đng
i2 12 8 1x
Điu 10. Thay đi phương thc đóng, mc thu nhp tháng đóng bo him xã hi tnguyện
Ngưi đang tham gia bo him xã hi tnguyn đưc thay đi phương thc đóng hoc mc thu
nhp tháng làm căn cđóng bo him xã hi tnguyn theo quy đnh ti Điu 11 Nghị định s
134/2015/NĐ-CP.
Ví d27: Ông T tham gia bo him xã hi tnguyn ttháng 8/2016 và đăng ký vi tchc bo
him xã hi theo phương thc đóng hng quý, mc thu nhp tháng la chn là 4.500.000
đồng/tháng. Sau đó ông Tnguyn vng đưc chuyn phương thc đóng sang 6 tháng mt ln và
mức thu nhp tháng làm căn cđóng bo him xã hi là 5.000.000 đng/tháng. Thì vic thay đi trên
đưc thc hin sm nht là ttháng 11/2016.
Điu 11. Thi Đim đóng
1. Thi Đim đóng bo him xã hi đi vi ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn đưc
thc hintheo quy đnh ti Điu 12 Nghị định s134/2015/NĐ-CP.
2. Thi Đim đóng bo him xã hi đi vi ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn la chn
một trong các phương thc đóng quy đnh ti các Đim a, b, c và d Khon 1 Điu 9 Nghị định s
134/2015/NĐ-CP đưc thc hin theo quy đnh ti Khon 1 Điu 12 Nghị định s134/2015/NĐ-CP.
lOMoARcPSD|5058237 1
3. Mức đóng bù cho stháng chm đóng theo quy đnh ti Khon 3 Điu 12 Nghị định s
134/2015/NĐ-CP đưc xác đnh theo công thc sau:
T
3
= M
đ
x (1+r)
t
Trong đó:
- T
3
: Mc đóng bù cho stháng chm đóng;
- M
đ
: Mc đóng hng tháng; mc đóng 03 tháng, 06 tháng hoc 12 tháng mt ln theo quy đnh ti
Khon 1 và Khon 2 Điu 9 Thông tư này.
- t: Stháng chm đóng;
- r: Lãi sut đu tư quỹ bo him xã hi bình quân tháng do Bo him xã hi Vit Nam công b của
năm trưc lin kề với năm đóng (%/tháng);
Ví d28: Ông T Ví d27 đóng bo him xã hi tnguyn theo phương thc 6 tháng mt ln vi
mức đóng là:
M
đ
= 5.000.000 đng/tháng x 22% x 6 tháng = 6.600.000 đng.
Tuy nhiên, ông T kng thc hin đóng trong Khong thi gian ttháng 11/2016 đến tháng 02/2017.
Đến tháng 6/2017, ông T ti cơ quan bo him xã hi đnghđóng bù cho 6 tháng chưa đóng. S
tháng chm đóng ttháng 03/2017 đến tháng 6/2017 là 4 tháng. Giả định lãi sut đu tư quỹ bảo
him xã hi bình quân tháng do Bo him xã hi Vit Nam công bcủa năm 2016 là 0,826%. Mc
đóng bù ca ông T là:
6.600.000 đng x (1 + 0,00826)
4
= 6.820.781 đng
Điu 12. Htrtin đóng bo him xã hi cho ngưi tham gia bo him xã hi tnguyện
1. Htrtin đóng bo him xã hi cho ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn theo quy đnh
tại Khon 1 Điu 14 Nghị đnh s134/2015/NĐ-CP đưc thc hin như sau: a) Mc htrtin
đóng hng tháng đưc tính bng công thc sau:
M
htt
= k × 22% × CN
Trong đó:
- k: là tỷ lệ phn trăm htrợ của Nhà nưc (%), cth: k = 30% vi ngưi tham gia thuc h
nghèo; k= 25% vi ngưi tham gia thuc hộ cn nghèo; và k = 10% vi các đi tưng khác.
- CN: Mc chun hnghèo ca khu vc nông thôn làm căn cxác đnh mc htr là mc
chun hnghèo do Th ng Chính phquy đnh ti thi Đim đóng (đng/tháng).
Mức htrtin đóng hng tháng cho ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn trong giai đon t
năm 2018 đến năm 2020 là 46.200 đng/tháng đi vi ngưi thuc hnghèo; 38.500 đng/tháng đi
với ngưi thuc hộ cận nghèo; và 15.400 đng/tháng đi vi các đi tưng khác.
b) Mc htrtin đóng đi vi ngưi tham gia bo him xã hi đóng theo phương thc 3 tháng mt
lần, 6 tháng mt ln, 12 tháng mt ln hoc mt ln cho nhiu năm vsau đưc tính bng công thc
sau:
M
ht
= n × k × 22% × CN
Trong đó:
- n: stháng đưc htrtương ng vi các phương thc đóng 3 tháng mt ln, 6 tháng mt
lần, 12 tháng mt ln hoc mt ln cho nhiu năm vsau.
- k: là tỷ lệ phn trăm htrợ của Nhà nưc (%), cth: k= 30% vi ngưi tham gia thuc h
nghèo; k= 25% vi ngưi tham gia thuc hộ cn nghèo; và k= 10% vi các đi tưng khác.
- CN: Mc chun hnghèo ca khu vc nông thôn làm căn cxác đnh mc htr là mc
chun hnghèo do Th ng Chính phquy đnh ti thi Đim đóng (đng/tháng).
c) Mc htrtin đóng đi vi ngưi tham gia bo him xã hi đóng theo phương thc mt ln cho
nhng năm còn thiếu:
t
M
ht
k22%CN (1 r)
i
i1
Trong đó:
- k: là tỷ lệ phn trăm htrcủa Nhà nưc (%);
lOMoARcPSD|5058237 1
- CN: Mc chun hnghèo ca khu vc nông thôn làm căn cxác đnh mc htrlà mc chun h
nghèo do Thng Chính phquy đnh ti thi Đim đóng (đng/tháng).
- r: Lãi sut đu tư quỹ bo him xã hi bình quân tháng do Bo him xã hi Vit Nam công b của
năm trưc lin kề với năm đóng (%/tháng).
- t: Stháng còn thiếu, nhn mt trong các giá trị từ 1 đến 120.
- i: Tham số tnhiên có giá trị từ 1 đến t.
Số tin htr đối vi ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn đóng theo phương thc mt ln cho
nhng năm còn thiếu đưc Nhà nưc chuyn toàn bộ một ln vào quhưu trí và ttut trong cùng
năm đóng.
Ví d29: Bà T thuc hộ cận nghèo tham gia bo him xã hi tnguyn ttháng 6/2018 vi mc thu
nhp tháng la chn là 800.000 đng/tháng, phương thc đóng 12 tháng mt ln. Giả định mc
chun hnghèo ca khu vc nông thôn ti thi Đim tháng 6/2018 là 700.000 đng/tháng. Stin
đóng bo him xã hi tnguyn ca bà T cho thi gian ttháng 6/2018 đến tháng 5/2019 slà:
(22% x 800.000 đng/tháng - 25% x 22% x 700.000 đng/tháng) x 12 tháng = 1.650.000 đng.
- Từ tháng 01/2019 bà T không còn thuc hnghèo và hộ cận nghèo, tuy nhiên do đã đóng đến hết
tháng 5/2019 nên không Điu chnh mc chênh lch stin đã đóng.
- Từ tháng 6/2019, bà T chuyn sang phương thc đóng hng tháng vn vi mc thu nhp tháng la
chn là 800.000 đng/tháng (giả định mc chun hnghèo ca khu vc nông thôn ti thi Đim
tháng 6/2019 vn là 700.000 đng/tháng). Stin đóng bo him xã hi tnguyn hng tháng ca
bà T ttháng 6/2019 slà:
22% x 800.000 đng/tháng - 10% x 22% x 700.000 đng/tháng = 160.600 đng/tháng.
- Trưng hp bà T tham gia bo him xã hi tnguyn liên tc ttháng 6/2018 đến hết tháng 5/2028
thì thi gian dng htrtin đóng đi vi bà T t tháng 6/2028.
2. Hoàn trtin htrđóng bo him xã hi ca Nhà nước
a) Số tin Nhà nưc đã htr tin đóng đi vi ngưi hưng bo him xã hi mt ln theo quy
định ti Điu 7 Nghị định s134/2015/NĐ-CP (trtrưng hp quy đnh ti Đim c Khon 1 Điu 77
của Lut Bo him xã hi) và ngưi tham gia bo him xã hi tnguyn đưc hoàn trả một phn s
tin đã đóng quy đnh ti Khon 6 Điu 10 Nghị định s134/2015/NĐ-CP đưc hoàn trcho ngân
sách Nhà nưc.
b) Số tin hoàn trả bằng s tin Nhà nưc đã htrtin đóng bo him xã hi đi vi ngưi
tham giabo him xã hi tnguyn.
Chương IV
ĐIU KHON THI HÀNH
Điu 13. Hiu lc thi hành
1. Thông tư này có hiu lc thi hành tngày 04 tháng 4 năm 2016.
2. Các chế độ quy đnh ti Thông tư này đưc áp dng tngày 01 tháng 01 năm 2016.
3. Thông tư s02/2008/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 01 năm 2008 ca BLao đng - Thương binh
và Xã hi hưng dn thc hin mt sĐiu ca Nghị định s190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12
năm 2007 ca Chính phng dn mt sĐiu ca Lut Bo him xã hi về bảo him xã hi t
nguyn hết hiu lc thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiu lc.
Điu 14. Tchc thc hiện
1.y ban nhân dân các tnh, thành phtrc thuc Trung ương có trách nhim chỉ đạo SLao đng -
Thương binh và Xã hi và các cơ quan có liên quan kim tra, đôn đc vic thc hin Thông tư này.
2. Bảo him xã hi Vit Nam có trách nhim trin khai thc hin Thông tư này.
3. Trong quá trình thc hin nếu có vưng mc, đnghphn ánh về Bộ Lao đng - Thương binh
Xã hi để kịp thi nghiên cu, gii quyết./.
lOMoARcPSD|5058237 1
Nơi nh
n:
-
Thng Chính ph, các Phó Thng Chính phủ;
-
Văn phòng Quc hi;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Vin Kim sát nhân dân ti cao;
-
Tòa án nhân dân ti cao;
-
Các B, cơ quan ngang B, cơ quan thuc Chính phủ;
-
Kim toán Nhàc;
-
Tổng Liên đoàn Lao đng Vit Nam;
-
Hội Nông dân Vit Nam;
-
Hội Liên hip Phụ nữ Vit Nam;
-
Bảo him xã hi Vit Nam;
-
UBND các tnh, thành phtrc thuc Trung ương;
-
Sở LĐTBXH các tnh, thành phtrc thuc Trung ương;
-
Công báo;
-
Cổng Thông tin đin tChính phủ;
-
Cục Kim tra văn bn QPPL (BTư pháp);
-
Bộ LĐTBXH: VPháp chế, VKế hoch - Tài chính, Cc Bo trxã h
i;
C
ng Thông tin đin t; - Lưu: VT, BHXH (20).
KT. BTRƯNG
THTRƯNG
Phm Minh Huân

Preview text:

lOMoARcPSD|50582371
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ XÃ HỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 01/2016/TT-BLĐTBXH
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2016 THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính
sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết
một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi Tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định chi Tiết hướng dẫn thực hiện Điều 76 của Luật Bảo hiểm xã hội và một số
Điều của Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết
một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây được viết là Nghị định
số 134/2015/NĐ-CP). Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số
134/2015/NĐCP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm: a)
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày
01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01
tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi; b)
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu
phố;c) Người lao động giúp việc gia đình;
d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao
động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
g) Người lao động đã đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để
hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; h) Người tham gia khác.
Các đối tượng quy định trên sau đây gọi chung là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện. Chương II
CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
Mục 1. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ Điều 3. Mức lương hưu hằng tháng 1.
Mức lương hưu hằng tháng được tính theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 134/2015/NĐCP. 2.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị
định số 134/2015/NĐ-CP. Khi tính tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nếu thời gian đóng bảo hiểm xã
hội có tháng lẻ từ 01 tháng đến 6 tháng tính là nửa năm; từ 7 tháng đến 11 tháng tính là một năm.
Ví dụ 1: Ông A hưởng lương hưu từ tháng 10/2016, thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 28 năm 3
tháng, mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là 5.000.000 đồng/tháng. Mức lương hưu
hằng tháng của ông A được tính như sau: - Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của ông A: lOMoARcPSD|50582371
+ Thời gian đóng bảo hiểm xã hội của ông A là 28 năm 3 tháng, số tháng lẻ 3 tháng được tính là nửa
năm, nên số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng lương hưu của ông A là 28,5 năm.
+ 15 năm đầu tính bằng 45%;
+ Từ năm thứ 16 đến năm thứ 28,5 là 13,5 năm, tính thêm: 13,5 x 2% = 27%;
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của ông A là: 45% + 27% = 72%.
- Mức lương hưu hằng tháng của ông A là:
72% x 5.000.000 đồng/tháng = 3.600.000 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Bà A hưởng lương hưu từ tháng 5/2017, thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 26 năm 10 tháng,
mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là 3.000.000 đồng/tháng. Mức lương hưu hằng
tháng của bà A được tính như sau:
- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của bà A:
+ Thời gian đóng bảo hiểm xã hội của bà A là 26 năm 10 tháng, số tháng lẻ 10 tháng được tính là 01
năm, nên số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng lương hưu của bà A là 27 năm.
+ 15 năm đầu tính bằng 45%;
+ Từ năm thứ 16 đến năm thứ 27 là 12 năm, tính thêm: 12 x 3% = 36%;
+ Tổng 2 tỷ lệ trên là: 45% + 36% = 81%;
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của bà A được tính mức tối đa bằng 75% tương ứng với 25 năm
đóng bảo hiểm xã hội.
- Mức lương hưu hằng tháng của bà A là:
75% x 3.000.000 đồng/tháng = 2.250.000 đồng/tháng.
Ngoài mức lương hưu hằng tháng nêu trên, bà A còn được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu cho
số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 25 năm. Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu được tính là:
(27 - 25) x 0,5 tháng x 3.000.000 đồng/tháng = 3.000.000 đồng.
Ví dụ 3: Ông B hưởng lương hưu từ tháng 6/2019, thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 29 năm 7 tháng,
mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là 7.000.000 đồng/tháng. Mức lương hưu hằng
tháng của ông B được tính như sau:
- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của ông B được tính như sau:
+ Thời gian đóng bảo hiểm xã hội của ông B là 29 năm 7 tháng, số tháng lẻ 7 tháng được tính là 01
năm, nên số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng lương hưu của ông B là 30 năm.
+ 17 năm đầu tính bằng 45%;
+ Từ năm thứ 18 đến năm thứ 30 là 13 năm, tính thêm: 13 x 2% = 26%;
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của ông B là: 45% + 26% = 71%.
- Mức lương hưu hằng tháng của ông B là:
71% x 7.000.000 đồng/tháng = 4.970.000 đồng/tháng.
Ví dụ 4: Bà C hưởng lương hưu từ tháng 02/2018, thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 28 năm 01
tháng, mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là 6.000.000 đồng/tháng. Mức lương hưu
hằng tháng của bà C được tính như sau: - Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của bà C:
+ Thời gian đóng bảo hiểm xã hội của bà C là 28 năm 01 tháng, số tháng lẻ 01 tháng được tính là
nửa năm, nên số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng lương hưu của bà C là 28,5 năm.
+ 15 năm đầu tính bằng 45%;
+ Từ năm thứ 16 đến năm thứ 28,5 là 13,5 năm, tính thêm: 13,5 x 2% = 27%;
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của bà C là: 45% + 27% = 72%.
- Mức lương hưu hằng tháng của bà C là:
72% x 6.000.000 đồng/tháng = 4.320.000 đồng/tháng.
Điều 4. Chế độ hưu trí đối với người trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 1.
Thời gian tính hưởng chế độ hưu trí đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước
đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và
bảo hiểm xã hội tự nguyện, không bao gồm thời gian đã tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần. lOMoARcPSD|50582371 2.
Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thời gian tính hưởng chế độ hưu
trí từ đủ 20 năm trở lên, trong đó có dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì Điều kiện về tuổi
đời hưởng lương hưu là nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi. 3.
Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã
hội bắt buộc trở lên thì Điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Ví dụ 5: Bà D có thời gian tính hưởng chế độ hưu trí là 22 năm, trong đó có 20 năm 3 tháng đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc, trong 20 năm 3 tháng thì có 16 năm làm việc ở nơi có hệ số phụ cấp khu vực
0,7. Như vậy, Điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu của bà D là đủ 50 tuổi. 4.
Trường hợp lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, đủ Điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại
Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và tiếp tục
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hưởng lương hưu khi có yêu cầu.
Thời gian tính hưởng lương hưu được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp thời
gian tính hưởng lương hưu chưa đủ 20 năm thì mức lương hưu hằng tháng được thực hiện theo quy
định tại Khoản 4 Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội. Trường hợp thời gian tính hưởng lương hưu từ
đủ 20 năm trở lên thì mức lương hưu hằng tháng được thực hiện theo quy định tại Điều 74 của Luật Bảo hiểm xã hội.
Ví dụ 6: Bà E là Phó Chủ tịch Hội phụ nữ xã, có 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và đủ 55 tuổi,
sau đó bà E bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện thêm 2 năm 8 tháng thì có yêu cầu hưởng lương hưu. Như vậy, bà E được hưởng lương hưu
với thời gian tính hưởng lương hưu là 17 năm 8 tháng. 5.
Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ
cấp một lần được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Ví dụ 7: Ông E có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là 15 năm 6 tháng với mức bình quân tiền
lương tháng là 5.100.000 đồng/tháng; có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là 10 năm 9 tháng
với tổng các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện (đã được Điều chỉnh trên cơ sở chỉ
số giá tiêu dùng) là 774.000.000 đồng. Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của ông E là:
[5.100.000 x (15 x 12 + 6)] + 774.000.000 = 5.468.571 đồng/tháng (15 x 12 + 6) + (10 x 12 + 9)
Điều 5. Thời Điểm hưởng lương hưu
1. Thời Điểm hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 76 của Luật Bảo hiểm xã hội và Khoản 1 Điều
6 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau: a)
Thời Điểm hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người
tham gia bảo hiểm xã hội đủ Điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2
Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. Trường hợp tháng sinh là tháng 12 thì thời Điểm hưởng lương
hưu là ngày 01 của tháng 01 năm liền kề sau năm mà người tham gia bảo hiểm xã hội đủ Điều kiện hưởng lương hưu.
Ví dụ 8: Bà D ở Ví dụ 5 sinh ngày 01/12/1967, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 22 năm từ tháng
7/1995 đến tháng 6/2017. Thời Điểm hưởng lương hưu của bà D được tính từ ngày 01/01/2018. b)
Trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh của người tham gia bảo hiểm xã hội
(chỉ có năm sinh) thì thời Điểm hưởng lương hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm
người tham gia bảo hiểm xã hội đủ Điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm a và Điểm b
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. c)
Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội đủ Điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP mà vẫn tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
thì thời Điểm hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng dừng đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện và có yêu cầu hưởng lương hưu.
Ví dụ 9: Ông G sinh ngày 21/8/1957, tính đến hết tháng 8/2017 có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội. Ông
G vẫn tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đến hết tháng 12/2017. Trong tháng 12/2017, ông
G có yêu cầu hưởng lương hưu. Thời Điểm hưởng lương hưu của ông G được tính từ ngày 01/01/2018.
Ví dụ 10: Bà E ở Ví dụ 6 tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đến hết tháng 02/2018 thì dừng
đóng và đến tháng 7/2018 có yêu cầu hưởng lương hưu. Thời Điểm hưởng lương hưu của bà E
được tính từ ngày 01/3/2018, bà E được truy lĩnh tiền lương hưu của những tháng chưa nhận nhưng không bao gồm tiền lãi. lOMoARcPSD|50582371
2. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng một lần cho những năm còn thiếu
theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này để đủ Điều kiện hưởng lương hưu thì thời Điểm
hưởng lương hưu được tính từ ngày 01 tháng liền kề sau tháng đóng đủ số tiền cho những năm còn thiếu.
Ví dụ 11: Tháng 8/2016, bà G đủ 55 tuổi và có 17 năm 6 tháng đóng bảo hiểm xã hội. Bà G có nguyện
vọng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu để đủ Điều kiện hưởng
lương hưu hằng tháng. Ngay trong tháng 8/2016 bà G đóng đủ số tiền cho những năm thiếu cho cơ
quan bảo hiểm xã hội. Như vậy, thời Điểm hưởng lương hưu của bà G được tính từ ngày 01/9/2016.
Ví dụ 12: Ông H tính đến hết tháng 3/2017 đủ 60 tuổi và có 18 năm 5 tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Ông H có nguyện vọng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu để đủ Điều
kiện hưởng lương hưu hằng tháng. Cho đến tháng 6/2018 ông H mới đóng đủ số tiền cho những năm
còn thiếu cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Như vậy, thời Điểm hưởng lương hưu của ông H được tính từ ngày 01/7/2018.
Điều 6. Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại
Khoản 1 Điều 77 của Luật Bảo hiểm xã hội, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối
với người lao động và Điều 7 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần: a)
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được thực hiện theo quy định tại Điểm a và Điểm b
Khoản 2 Điều 77 của Luật Bảo hiểm xã hội, Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động. b)
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người tham gia bảo hiểm xã hội có thời gian đóng
bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm (12 tháng) được tính bằng 22% của tổng các mức thu nhập tháng
đã đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã
hội. Trong đó, mức thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần
được Điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. c)
Khi tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã
hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
Trường hợp có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cả trước và sau ngày 01 tháng 01 năm 2014 mà thời
gian đóng trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai
đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Ví dụ 13: Bà H có 10 năm 8 tháng đóng bảo hiểm xã hội với mức bình quân tiền lương và thu nhập
tháng đóng bảo hiểm xã hội là 4.500.000 đồng/tháng. Tháng 8/2016 bà có đơn đề nghị hưởng bảo
hiểm xã hội một lần. Quá trình đóng bảo hiểm xã hội của bà H như sau:
- Từ tháng 01/2003 đến tháng 8/2009: Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (6 năm 8 tháng).
- Từ tháng 9/2009 đến tháng 8/2013: Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện (4 năm).
Tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội của bà H được tính tròn là 11 năm. Do vậy, mức hưởng bảo
hiểm xã hội một lần của bà H được tính như sau:
1,5 tháng/năm x 11 năm x 4.500.000 đồng/tháng = 74.250.000 đồng.
Ví dụ 14: Ông K có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 9 năm 5 tháng (trong đó 5 năm 02 tháng đóng
bảo hiểm xã hội trước ngày 01/01/2014) với mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là
5.000.000 đồng/tháng. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của ông K được tính như sau:
- Ông K có 5 năm 02 tháng đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014; 02 tháng lẻ sẽ được chuyển sang
giai đoạn từ năm 2014. Như vậy, số tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính bảo hiểm xã hội một lần của
ông K được tính là 5 năm trước năm 2014 và 4 năm 5 tháng đóng bảo hiểm xã hội giai đoạn từ năm
2014 trở đi (được tính là 4,5 năm).
- Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của ông K được tính như sau:
(1,5 tháng/năm x 5 năm + 2 tháng/năm x 4,5 năm) x 5.000.000 đồng/tháng = 82.500.000 đồng.
d) Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội
tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 77 của Luật Bảo hiểm xã hội. Việc tính lOMoARcPSD|50582371
mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này, sau đó trừ
đi số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính bằng tổng số tiền Nhà nước hỗ
trợ của từng tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Mức hỗ trợ của từng tháng được tính theo công thức sau: Chuẩn nghèo khu Số tiền Nhà nước hỗ
Tỷ lệ hỗ trợ của Nhà = 0,22 x vực nông thôn tại x trợ tháng i nước tại tháng i tháng i
Ví dụ 15: Ông K ở Ví dụ 14, trong tổng số 9 năm 5 tháng đóng bảo hiểm xã hội có 01 năm 3 tháng (15
tháng) tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng (giả định Nhà nước hỗ
trợ dựa trên mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn là 700.000 đồng/tháng và tỷ lệ hỗ trợ đối
với ông K là 10%). Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của ông K được tính như sau:
- Tổng số tiền Nhà nước hỗ trợ cho ông K là:
(0,22 x 700.000 đồng/tháng x 10%) x 15 tháng = 231.000 đồng
- Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của ông K là:
82.500.000 đồng - 231.000 đồng = 82.269.000 đồng.
Mục 2. CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT
Điều 7. Chế độ tử tuất đối với thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết
mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Thời gian tính hưởng chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước đó có
thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo
hiểm xã hội tự nguyện, không bao gồm thời gian đã tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần. 2. Trợ cấp mai táng: a)
Người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng khi người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
thuộcmột trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. b)
Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại thời Điểm người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
3. Trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
4. Trợ cấp tuất một lần a)
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết mà thân
nhân không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị
định số 134/2015/NĐ-CP hoặc thuộc đối tượng hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại
Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP nhưng thân nhân có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất
một lần theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP thì thân nhân được hưởng
trợ cấp tuất một lần. b)
Mức trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 81 của Luật Bảo hiểm xã hội. c)
Khi tính trợ cấp tuất một lần đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm xã hội chết mà thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06
tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
Trường hợp tính đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng
lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 trở đi để làm căn
cứ tính trợ cấp tuất một lần.
Ví dụ 16: Ông M bị ốm chết, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 6/2007 đến tháng 11/2017 với
mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là 6.500.000 đồng/tháng. Mức trợ
cấp tuất một lần đối với thân nhân của ông M được tính như sau: -
Ông M có 6 năm 07 tháng đóng bảo hiểm xã hội ở giai đoạn trước ngày 01/01/2014 và có 3
năm 11 tháng đóng bảo hiểm xã hội ở giai đoạn từ ngày 01/01/2014 trở đi. -
Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của ông M được tính như sau (6 năm đóng trước
năm 2014 và 4,5 năm đóng từ năm 2014 trở đi):
(1,5 tháng/năm x 6 năm + 2 tháng/năm x 4,5 năm) x 6.500.000 đồng/tháng = 117.000.000 đồng. lOMoARcPSD|50582371
d) Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu chết được thực hiện theo
quy định tại Khoản 3 Điều 81 của Luật Bảo hiểm xã hội; thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu hiện hưởng.
Ví dụ 17: Ông N tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, trước đó đã có 15 năm 9 tháng đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc, hưởng lương hưu từ tháng 6/2024, tháng 7/2024 ông N chết với mức lương hưu
đang hưởng trước khi chết là 6.500.000 đồng/tháng. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của
ông N được tính như sau:
48 tháng x 6.500.000 đồng/tháng = 312.000.000 đồng
Ví dụ 18: Ông P hưởng lương hưu từ tháng 01/2029, tháng 5/2030 ông P chết (hưởng lương hưu
được 16 tháng) với mức lương hưu đang hưởng trước khi chết là 5.950.000 đồng/tháng. Mức trợ cấp
tuất một lần đối với thân nhân của ông P được tính như sau:
[48 tháng - (16 tháng - 2 tháng) x 0,5] x 5.950.000 đồng/tháng = 243.950.000 đồng
Ví dụ 19: Bà N hưởng lương hưu từ tháng 6/2020 với 20 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện (trước
đó không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc), tháng 7/2028 bà N chết (hưởng lương hưu được 96
tháng) với mức lương hưu đang hưởng trước khi chết là 5.000.000 đồng/tháng. Mức trợ cấp tuất một
lần đối với thân nhân của bà N được tính như sau:
[48 tháng - (96 tháng - 2 tháng) x 0,5] x 5.000.000 đồng/tháng = 5.000.000 đồng.
Khi đó, thân nhân của bà N được nhận mức trợ cấp tuất một lần thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu hiện hưởng là:
3 tháng x 5.000.000 đồng/tháng = 15.000.000 đồng. Chương III
QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 8. Phương thức đóng 1.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng quy
định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. 2.
Riêng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ Điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu
nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng), ngoài lựa chọn một
trong các phương thức đóng quy định tại Khoản 1 Điều này còn được lựa chọn phương thức đóng
một lần cho đủ 20 năm đóng để hưởng lương hưu.
Ví dụ 20: Ông Q tính đến tháng 8/2016 đủ 60 tuổi và có 8 năm đóng bảo hiểm xã hội. Ông Q có
nguyện vọng tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện để đủ Điều kiện hưởng lương hưu hằng
tháng và lựa chọn phương thức đóng 2 năm một lần cho giai đoạn từ tháng 9/2016 đến tháng 8/2018.
Tháng 9/2018 ông Q có đủ 10 năm đóng bảo hiểm xã hội và đóng một lần cho 10 năm còn thiếu. Như
vậy, tính đến hết tháng 9/2018, ông Q 62 tuổi 01 tháng và có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, đủ Điều
kiện hưởng lương hưu theo quy định. Thời Điểm tính hưởng lương hưu của ông Q kể từ tháng 10/2018.
Ví dụ 21: Bà Q tính đến tháng 3/2017 đủ 55 tuổi và có 15 năm 9 tháng đóng bảo hiểm xã hội. Bà Q có
nguyện vọng tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện để đủ Điều kiện hưởng lương hưu hằng
tháng và lựa chọn phương thức đóng 6 tháng một lần. Đến tháng 9/2017 bà Q 55 tuổi 6 tháng và có
16 năm 3 tháng đóng bảo hiểm xã hội. Do có Khoản tiền Tiết kiệm, tháng 10/2017 bà Q lựa chọn
phương thức đóng một lần cho 3 năm 9 tháng còn thiếu và đóng ngay trong tháng này. Như vậy, tính
đến hết tháng 10/2017, bà Q 55 tuổi 7 tháng và có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, đủ Điều kiện hưởng
lương hưu theo quy định. Thời Điểm tính hưởng lương hưu của bà Q kể từ tháng 11/2017.
Điều 9. Mức đóng
1. Mức đóng hằng tháng quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: Mdt = 22% x Mtnt Trong đó:
- Mdt: Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng.
- Mtnt: mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn. Mtnt = CN + m x
50.000 (đồng/tháng) Trong đó:
- CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
- m: Tham số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n. lOMoARcPSD|50582371
Mức thu nhập tháng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn
hộ nghèo của khu vực nông thôn, cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 12 năm 2020 mức đóng hằng tháng thấp nhất là 154.000
đồng/tháng; từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 4 năm 2016 mức đóng hằng tháng cao nhất là
5.060.000 đồng/tháng, từ tháng 5 năm 2016 trở đi mức đóng hằng tháng cao nhất là 5.324.000
đồng/tháng cho tới khi Chính phủ quy định mức lương cơ sở mới.
Ví dụ 22: Bà P đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ tháng 5/2016 với mức thu nhập tháng
lựa chọn là 4.000.000 đồng/tháng, phương thức đóng hằng tháng. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện hằng tháng của bà P sẽ là 22% x 4.000.000 đồng/tháng = 880.000 đồng/tháng. 2.
Mức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần được thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Ví dụ 23: Bà P ở Ví dụ 22, đến tháng 9/2016 bà P đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện vẫn
với mức thu nhập tháng lựa chọn là 4.000.000 đồng/tháng nhưng theo phương thức đóng 6 tháng
một lần. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 6 tháng của bà P sẽ là 6 tháng x 880.000 đồng/tháng = 5.280.000 đồng. 3.
Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số
134/2015/NĐ-CP được xác định theo công thức sau: Trong đó:
- T1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng).
- Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chọn tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
- r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của
năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
- n: Số năm đóng trước do người tham gia bảo hiểm xã hội chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.
- i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến (n×12).
Ví dụ 24: Ông S đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ tháng 9/2016 với mức thu nhập
tháng lựa chọn là 3.000.000 đồng/tháng, phương thức đóng một lần cho 2 năm về sau. Giả định lãi
suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm
2015 là 0,628%/tháng. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho 2 năm (từ tháng 9/2016 đến tháng
8/2018) của ông S sẽ là: 2 12
3.000.000 22% / (1 0,00628)i 1 = 14.753.539 đồng i 1
4. Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số
134/2015/NĐ-CP được xác định theo công thức sau: t T2 Mi 22% (1 r)i i 1 Trong đó:
- T2: Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu (đồng).
- Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chọn tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
- r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của
năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
- t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.
- i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t. lOMoARcPSD|50582371
Ví dụ 25: Bà Q ở Ví dụ 21, tháng 10/2017 lựa chọn phương thức đóng một lần cho 3 năm 9 tháng còn
thiếu với mức thu nhập tháng lựa chọn là 3.000.000 đồng/tháng. Giả định lãi suất đầu tư quỹ bảo
hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm 2016 là 0,826%/tháng và
mức thu nhập tháng bà Q lựa chọn cao hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn do Thủ tướng
Chính phủ quy định tại thời Điểm tháng 10/2017. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho 3 năm 9
tháng (45 tháng) còn thiếu của bà Q sẽ là: 45 3.000.000 22%
(1 0,00826)i = 36.091.122 đồng i 1
5. Số tiền hoàn trả cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc thân nhân của người tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Khoản 6 Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP được
xác định bằng tổng số tiền đã đóng tương ứng với thời gian còn lại của phương thức đóng mà người
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng và không bao gồm tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu
có), được xác định theo công thức sau: n 12 HT
Mi 22% / (1 r)i 1 T i nx 12 t 1 Trong đó:
- HT: Số tiền hoàn trả (đồng).
- Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chọn tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
- T: Số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có).
- r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của
năm trước liền kề với năm đóng (%).
- n: Số năm đã đóng trước do người tham gia bảo hiểm xã hội chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.
- t: Số tháng còn lại của phương thức đóng mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng.
- i: Tham số tự nhiên có giá trị từ (n×12-t+1) đến (n×12).
Ví dụ 26: Ông S ở Ví dụ 24, tại thời Điểm tháng 9/2016 đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho 2 năm về
sau (từ tháng 9/2016 đến tháng 8/2018). Tuy nhiên, từ tháng 01/2018, ông S tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc, số tiền hoàn trả cho ông S được xác định bằng tổng số tiền đã đóng cho các tháng từ
tháng 01/2018 đến tháng 8/2018 và trừ đi số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (giả định là 123.200 đồng) là: 2 12
3.000.000 22% / (1 0,00628)i 1 123.200 = 4.550.504 đồng i 2 12 8 1x
Điều 10. Thay đổi phương thức đóng, mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu
nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Ví dụ 27: Ông T tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ tháng 8/2016 và đăng ký với tổ chức bảo
hiểm xã hội theo phương thức đóng hằng quý, mức thu nhập tháng lựa chọn là 4.500.000
đồng/tháng. Sau đó ông T có nguyện vọng được chuyển phương thức đóng sang 6 tháng một lần và
mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là 5.000.000 đồng/tháng. Thì việc thay đổi trên
được thực hiện sớm nhất là từ tháng 11/2016.
Điều 11. Thời Điểm đóng 1.
Thời Điểm đóng bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được
thực hiệntheo quy định tại Điều 12 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. 2.
Thời Điểm đóng bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn
một trong các phương thức đóng quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 9 Nghị định số
134/2015/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. lOMoARcPSD|50582371 3.
Mức đóng bù cho số tháng chậm đóng theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số
134/2015/NĐ-CP được xác định theo công thức sau: T3 = Mđ x (1+r)t Trong đó:
- T3: Mức đóng bù cho số tháng chậm đóng;
- Mđ: Mức đóng hằng tháng; mức đóng 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng một lần theo quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
- t: Số tháng chậm đóng;
- r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của
năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng);
Ví dụ 28: Ông T ở Ví dụ 27 đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phương thức 6 tháng một lần với mức đóng là:
Mđ = 5.000.000 đồng/tháng x 22% x 6 tháng = 6.600.000 đồng.
Tuy nhiên, ông T không thực hiện đóng trong Khoảng thời gian từ tháng 11/2016 đến tháng 02/2017.
Đến tháng 6/2017, ông T tới cơ quan bảo hiểm xã hội đề nghị đóng bù cho 6 tháng chưa đóng. Số
tháng chậm đóng từ tháng 03/2017 đến tháng 6/2017 là 4 tháng. Giả định lãi suất đầu tư quỹ bảo
hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm 2016 là 0,826%. Mức đóng bù của ông T là:
6.600.000 đồng x (1 + 0,00826)4 = 6.820.781 đồng
Điều 12. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định
tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau: a) Mức hỗ trợ tiền
đóng hằng tháng được tính bằng công thức sau: Mhtt = k × 22% × CN Trong đó: -
k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%), cụ thể: k = 30% với người tham gia thuộc hộ
nghèo; k= 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo; và k = 10% với các đối tượng khác. -
CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức
chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
Mức hỗ trợ tiền đóng hằng tháng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong giai đoạn từ
năm 2018 đến năm 2020 là 46.200 đồng/tháng đối với người thuộc hộ nghèo; 38.500 đồng/tháng đối
với người thuộc hộ cận nghèo; và 15.400 đồng/tháng đối với các đối tượng khác.
b) Mức hỗ trợ tiền đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội đóng theo phương thức 3 tháng một
lần, 6 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau được tính bằng công thức sau: Mht = n × k × 22% × CN Trong đó: -
n: số tháng được hỗ trợ tương ứng với các phương thức đóng 3 tháng một lần, 6 tháng một
lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau. -
k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%), cụ thể: k= 30% với người tham gia thuộc hộ
nghèo; k= 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo; và k= 10% với các đối tượng khác. -
CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức
chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
c) Mức hỗ trợ tiền đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội đóng theo phương thức một lần cho những năm còn thiếu: t M ht k 22% CN (1 r)i i 1 Trong đó:
- k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%); lOMoARcPSD|50582371
- CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ
nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
- r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của
năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
- t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.
- i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t.
Số tiền hỗ trợ đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng theo phương thức một lần cho
những năm còn thiếu được Nhà nước chuyển toàn bộ một lần vào quỹ hưu trí và tử tuất trong cùng năm đóng.
Ví dụ 29: Bà T thuộc hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ tháng 6/2018 với mức thu
nhập tháng lựa chọn là 800.000 đồng/tháng, phương thức đóng 12 tháng một lần. Giả định mức
chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời Điểm tháng 6/2018 là 700.000 đồng/tháng. Số tiền
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của bà T cho thời gian từ tháng 6/2018 đến tháng 5/2019 sẽ là:
(22% x 800.000 đồng/tháng - 25% x 22% x 700.000 đồng/tháng) x 12 tháng = 1.650.000 đồng.
- Từ tháng 01/2019 bà T không còn thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo, tuy nhiên do đã đóng đến hết
tháng 5/2019 nên không Điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.
- Từ tháng 6/2019, bà T chuyển sang phương thức đóng hằng tháng vẫn với mức thu nhập tháng lựa
chọn là 800.000 đồng/tháng (giả định mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời Điểm
tháng 6/2019 vẫn là 700.000 đồng/tháng). Số tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng của
bà T từ tháng 6/2019 sẽ là:
22% x 800.000 đồng/tháng - 10% x 22% x 700.000 đồng/tháng = 160.600 đồng/tháng.
- Trường hợp bà T tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện liên tục từ tháng 6/2018 đến hết tháng 5/2028
thì thời gian dừng hỗ trợ tiền đóng đối với bà T từ tháng 6/2028.
2. Hoàn trả tiền hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội của Nhà nước a)
Số tiền Nhà nước đã hỗ trợ tiền đóng đối với người hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy
định tại Điều 7 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP (trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 77
của Luật Bảo hiểm xã hội) và người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hoàn trả một phần số
tiền đã đóng quy định tại Khoản 6 Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP được hoàn trả cho ngân sách Nhà nước. b)
Số tiền hoàn trả bằng số tiền Nhà nước đã hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội đối với người
tham giabảo hiểm xã hội tự nguyện. Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 4 năm 2016.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
3. Thông tư số 02/2008/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự
nguyện hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./. lOMoARcPSD|50582371 KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG -
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; -
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; -
Tòa án nhân dân tối cao; -
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Phạm Minh Huân - Kiểm toán Nhà nước; -
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; - Hội Nông dân Việt Nam; -
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; -
Bảo hiểm xã hội Việt Nam; -
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; -
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; -
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; -
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); -
Bộ LĐTBXH: Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Bảo trợ xã hội;
Cổng Thông tin điện tử; - Lưu: VT, BHXH (20).