Thứ 4 ca3 - all all are no model modelling to be when download about - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Thứ 4 ca3 - all all are no model modelling to be when download about - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn TECHNIQUES OF INTERNATIONAL
TRADE
Ch đềề negotate
1. What is negotaton? (Thếế nào là th ng l ng)ươ ượ
Negotaton is a method of dispute resoluton through the partes
voluntarily discussing and agreeing to eliminate the dispute without
the interventon of a third party.
2. Why do we negotate.(T i sao chúng ta có th ng l ng ươ ượ .)
In our daily life, negotaton exists as an inseparable part, always interrelated and
dependent on each other. all of our actvites are inseparable from society, both
interact with each other, however, the interests of each are multplied and the
interests of the rest are not always compatble, but many when it contradicts each
other.Do đó th ng l ng chính là ph ng t n đ còn ng i s d ng nhằằm điếằu ươ ượ ươ ườ
hoà các mốếi quan h đó . Con ng i muốến tho mãn nhiếằu nhu cầằu khác nhau ườ
nh ng h khống th t tho mãn mà cầằn đếến ng i khác t o điếằu ki n cho h ư ườ
tho mãn . Khi có m t c p đốếi ng c trùng nhau thì khi đó có có nhu cầằu cầằu xuầết ượ
hi n quan h th ng l ng . Th ng l ng cầằn đ c tếến hành vì cầằn tm đếến ươ ượ ươ ượ ượ
đi m tốếi u đ thoã mãn nhu cầằu cho đối bến mà khống vi pham đếến l i ích c a ư
ng i khác . Quan h Th ng l ng luốn đ t trến nếằn t ng t nguy nườ ươ ượ
7. NEGOTIATION CONCEPT (KHÁI NI M ĐÀM PHÁN)
Negotaton is the basic means of getting what we want from others. It is a process
of reciprocal communicaton designed to come to an agreement where there are
shared and antagonistc interests between you and the other party.
3. Features of negotaton (Tính nằng c a đàm phán )
Business negotaton will help sellers achieve specific goals such
as: Negotatng to help sign contracts, buying and selling at a
suitable price; Negotaton helps to resolve business conflicts;
Negotaton helps connect businesses and users
4. Negotaton Process: (Quy trình đàm phán)
4.1 Preparaton (S chu n b )
Assess your own strengths and weaknesses and set goals that need to be
achieved. Need to know who your competitors are in order to take remedial
measures and compete again. ...
• Develop a negotaton strategy. ...
• Place, tme and attitude during client negotaton
4.2 Clear objectves( M c têu rõ ràng )
- For example, if the content of that negotaton is business negotaton, the
goals we need to have are as follows:
- - The quality of materials and goods must meet the requirements
- - Good price
- - Delivered on tme
- - Payment limit
- - Complete documents and documents
Ngoài ra còn có các m c tều sau đây
- Thuyềết ph c nhà cung câếp h p tác ch t cheẽ v i ng i mua ườ
- T o các môếi quan h tôết v i nhà cung câếp
- L p các liền minh chiềến l c , h p tác lâu dài ượ
5. Types of negotaton (Các lo i đàm phán)
Đàm phán theo kiểu “mặc cả lập trường” (Positional bargaining), gồm
có:
- kiểu Mềm (Soft negotiation).Đàm phán
- kiểu Cứng (Hard negotiation). Đàm phán
- theo nguyên tắc hay còn gọi là theo nội dung Đàm phán đàm phán
(principled negotiation or negotiation on the merits).
6. Negotaton Strategy (Chiếến l c đàm phán)ượ
1. Chia đàm phán thành nhiều phần
2. Tiếp cận đàm phán với tâm thái "Tôi chỉ yêu cầu những gì công
bằng"
3. Tiếp cận đàm phán theo hướng “ĐẠT ĐƯỢC THỎA THUẬN”
4. Kiểm soát
5. Ưu tiên, ưu tiên, ưu tiên
6. Chiến lược "nhượng bộ"
7. Câu hỏi hơn là Yêu cầu
8. Tạo ra cảm giác đồng thuận và đưa ra các ý kiến tích cực
9. Thực hiện các nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi đàm phán
10. Chốt hạ và đưa ra “tối hậu thư”
11. Sử dụng thực tế khách quan, không đánh giá cảm tính
8. NEGOTIATION ACTIVITIES (HÀNH VI ĐÀM PHÁN)
-Gavain kennedy describes three styles of behavior that we might use and encounter
in a negotaton.
- According to Mr. gavain kennedy, there are 3 styles: RED, GREEN, Purple
- "Phong cách đỏ" là việc sử dụng các chiến thuật lôi kéo và hành động
gây hấn, trong khi "phong cách xanh" là liều thuốc giải độc cho điều này,
đề xuất việc sử dụng các quy định thương lượng có nguyên tắc và giải
quyết vấn đề hợp lý , “ phong cách tím” là hành vi cho sự giao dịch
Kennedy trình bày "phong cách màu tím" của mình, trong đó nói: "Hãy
cho tôi một số thứ tôi muốn (" phong cách màu đỏ ") và tôi sẽ cung cấp
cho bạn một số thứ bạn muốn (" Phong cách màu xanh ")". "Màu đỏ" là
hành vi thực hiện, "màu xanh" là hành vi đưa ra và "màu tím" là hành vi
giao dịch. Hành vi "màu tím" đối xử với mọi người như họ vốn có, chứ
không phải cách bạn cho là họ như vậy. Nó thiên về cách các nhà đàm
phán hành xử và thích bằng chứng về hành vi của họ để khẳng định ý
định tốt của họ, nhưng nó không phải là cơ sở lý do cho sự hoài nghi. Tác
giả đưa ra một quy trình đơn giản gồm 4 giai đoạn của lý thuyết này:
chuẩn bị; tranh luận; cầu hôn; và mặc cả.
9. NEGOTIATION STEPS (CÁC B C ĐÀM PHÁN)Ư
OPENING
PROBE
CREATE MOVEMENT
CREATE CLOSED
CLOSE THE DOOR
10. NEGOTIATION STRATEGY (CHIẾẾN THU T ĐÀM PHÁN)
High ball
Low ball
Big fish
Bluf
Good cop
Delays
| 1/3

Preview text:

Môn TECHNIQUES OF INTERNATIONAL TRADE Ch đềề negota ủ te
1. What is negotaton? (Thếế nào là th ng l ươ ng) ượ
Negotaton is a method of dispute resoluton through the partes
voluntarily discussing and agreeing to eliminate the dispute without
the interventon of a third party.
2.
Why do we negotate.(T i sao chúng ta c ó th ng l ươ ng ượ .)
In our daily life, negotaton exists as an inseparable part, always interrelated and
dependent on each other. all of our actvites are inseparable from society, both
interact with each other, however, the interests of each are multplied and the
interests of the rest are not always compatble, but many when it contradicts each other.Do đó th
ng l ươ ng chính là ph ượ ng t ươ n đ ệ còn ng i s
ườ dử ng nhằằm điếằu
hoà các mốếi quan h đó . Con ng i muốến tho ườ
mãn nhiếằu nhu cầằu khác nhau nh ng h ư khống th t tho
ể ự mãn mà cầằn đếến ng i khác t ườ o điếằu ki n cho h tho mãn . Khi có m t c p đốếi ng ộ ặ
c trùng nhau thì khi đó có có nhu cầằu cầằu ượ xuầết hi n quan h thệ ng l ươ ng . Th ượ ng l ươ ng cầằn đ ượ
c tếến hành vì cầằn tm đếến ượ đi m tốếi u đ
ư thoã mãn nhu cầằu cho đối bến mà khống vi pham đếến l i í ợ ch c a ng i khác . Quan h ườ Th ng l ươ ng luốn đ ượ t trến nếằn t ng ả t nguy n
7. NEGOTIATION CONCEPT (KHÁI NI M ĐÀM P HÁN)
Negotaton is the basic means of getting what we want from others. It is a process
of reciprocal communicaton designed to come to an agreement where there are
shared and antagonistc interests between you and the other party.

3. Features of negotaton (Tính nằng c a đàm phán )
Business negotaton will help sellers achieve specific goals such
as: Negotatng to help sign contracts, buying and selling at a
suitable price; Negotaton helps to resolve business conflicts;
Negotaton helps connect businesses and users
4. Negotaton Process: (Quy trình đàm phán)
4.1 Preparaton (Sự chu n b )
Assess your own strengths and weaknesses and set goals that need to be
achieved. Need to know who your competitors are in order to take remedial
measures and compete again. ...
• Develop a negotaton strategy. ...
• Place, tme and attitude during client negotaton
4.2 Clear objectves( M c têu rõ ràng ) -
For example, if the content of that negotaton is business negotaton, the
goals we need to have are as follows: -
- The quality of materials and goods must meet the requirements - - Good price - - Delivered on tme - - Payment limit -
- Complete documents and documents
 Ngoài ra còn có các m c tều sau đây ụ -
Thuyềết ph c nhà cung câếp h ụ p tác ch ợ t cheẽ v ặ i ng ớ i mua ườ - T o các môếi quan h ạ tôết v ệ i nhà cung ớ câếp -
L p các liền minh chiềến l ậ c , h ượ p tác lâu dài ợ
5. Types of negotaton (Các lo i đàm phán)
Đàm phán theo kiểu “mặc cả lập trường” (Positional bargaining), gồm có:
- Đàm phán kiểu Mềm (Soft negotiation).
- Đàm phán kiểu Cứng (Hard negotiation).
- Đàm phán theo nguyên tắc hay còn gọi là đàm phán theo nội dung
(principled negotiation or negotiation on the merits).
6. Negotaton Strategy (Chiếến l c đàm phán) ượ
1. Chia đàm phán thành nhiều phần  2. T
iếp cận đàm phán với tâm thái "Tôi chỉ yêu cầu những gì công bằng"  3. T
iếp cận đàm phán theo hướng “ĐẠT ĐƯỢC THỎA THUẬN”  4. Kiểm soát 
5. Ưu tiên, ưu tiên, ưu tiên 
6. Chiến lược "nhượng bộ"  7. Câu hỏi hơn là Y êu cầu 
8. Tạo ra cảm giác đồng thuận và đưa ra các ý kiến tích cực 
9. Thực hiện các nghiên cứu kỹ lưỡng trướ c khi đàm phán 
10. Chốt hạ và đưa ra “tối hậu thư” 
11. Sử dụng thực tế khách quan, không đá nh giá cảm tính
8. NEGOTIATION ACTIVITIES (HÀNH VI ĐÀM PHÁN)
-Gavain kennedy describes three styles of behavior that we might use and encounter in a negotaton.
- According to Mr. gavain kennedy, there are 3 styles: RED, GREEN, Purple
- "Phong cách đỏ" là việc sử dụng các chiến thuật lôi kéo và hành động
gây hấn, trong khi "phong cách xanh" là liều thuốc giải độc cho điều này,
đề xuất việc sử dụng các quy định thương lượng có nguyên tắc và giải
quyết vấn đề hợp lý , “ phong cách tím” là hành vi cho sự giao dịch
Kennedy trình bày "phong cách màu tím" của mình, trong đó nói: "Hãy
cho tôi một số thứ tôi muốn (" phong cách màu đỏ ") và tôi sẽ cung cấp
cho bạn một số thứ bạn muốn (" Phong cách màu xanh ")". "Màu đỏ" là
hành vi thực hiện, "màu xanh" là hành vi đưa ra và "màu tím" là hành vi
giao dịch. Hành vi "màu tím" đối xử với mọi người như họ vốn có, chứ
không phải cách bạn cho là họ như vậy. Nó thiên về cách các nhà đàm
phán hành xử và thích bằng chứng về hành vi của họ để khẳng định ý
định tốt của họ, nhưng nó không phải là cơ sở lý do cho sự hoài nghi. Tác
giả đưa ra một quy trình đơn giản gồm 4 giai đoạn của lý thuyết này:
chuẩn bị; tranh luận; cầu hôn; và mặc cả.
9. NEGOTIATION STEPS (CÁC BƯỚC ĐÀM PHÁN) OPENING PROBE CREATE MOVEMENT CREATE CLOSED CLOSE THE DOOR
10. NEGOTIATION STRATEGY (CHIẾẾN THU T ĐÀM PHÁN) High ball Low ball Big fish Bluf Good cop Delays