lOMoARcPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21
SINH HỌC MIỆNG
THỤ THỂ CẢM NHẬN CƠ TÍNH
1. Đại cương thụ thể cảm nhận cơ tính
1.1. Đặc điểm
- Đáp ứng kích thích cơ học
- Gồm nhiều loại để đáp ứng mỗi loại đặc thù
1.2. Chức năng thụ thể cảm nhận cơ tính vùng miệng mặt: 2 chức năng chính
- Truyền thông tin về kết cấu thức ăn
- Kiểm soát chức năng cơ vận động vùng miệng – mặt:
o Vị trí thức ăn trong miệng o
Vị trí lưỡi khi nói
Hướng dẫn thao tác, tránh cắn nhầm lưỡi và má, nuốt thức ăn
- Thụ thể cảm nhận cơ tính (TTCNCT) DCNC:
o Kích thích khi có áp lực lên R o Kiểm soát chức năng vận
động cơ vận động vùng miệng mặt 1.3. Bản chất
Phân bố thần kinh bởi các sợi A có đường kính lớn, dẫn truyền nhanh do có bao myelin
2. Thụ thể cảm nhận cơ tính
2.1. Phân loại: gồm 2 nhóm TTCNCT chính: -
RA (rapidly adapting receptor): TTĐƯ nhanh
- SA (slowly adapting receptor): TTĐƯ chậm
Dựa vào đáp ứng sinh lý học thần kinh với kích thích có kiểm soát
- Thì động: ĐƯTT trong gđ áp đặt và lấy đi kích thích Có SA (TTĐƯ chậm) và RA
(TTĐƯ nhanh)
- Thì tĩnh: ĐƯTT trong gđ áp đặt đều đều kích thích Có SA (TTĐƯ chậm) Dựa vào
vùng nhận cảm:
- Loại I: vùng nhỏ, giới hạn rõ
- Loại II: vùng rộng, bờ không xác định
Từ đó chia thành 4 nhóm: RA I, SA I, RA II, SA II
2.2. Cấu trúc
a. RA I: là tiểu thể Meissner, nằm ở gờ nhú chân bì
- Các lá mỏng bắt chéo nhau chen các đầu tận cùng của thần kinh tạo thành cột
- Tạo đầu tận cùng có đường kính nhỏ
- Collagen nằm giữa lá nối với tiểu thể đến màng đáy của BM
b. SA I: là phức hợp sợi trục tế bào Meckel
- TB BM biến đổi kèm phần mở rộng (dạng đĩa/tấm) của đầu tận cùng TK
- Cầu nối gian bào nối TB BM có biến đổi với BM xung quang
c. RA II: là các tiểu thể Pacinian
lOMoARcPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21
SINH HỌC MIỆNG
- Tạo thành từ những lớp đồng tâm lá tb Schwann bao quanh đầu tận cùng axon thụ thể
trung tâm
d. SA II: xuất phát từ đầu tận cùng Ruffini
- Là cấu trúc dài hình con thoi tạo thành nhiều sợ tb TK phân nhánh trong bao nang thụ thể
và bao bởi mô LK và khoảng chứa dịch
- Collagen nối các đầu tận cùng của sợi TK tiếp xúc với mô LK: áp lực truyền từ dưới BM
đến đầu tận cùng thụ thể
2.3. Những đặc trưng đáp ứng của TTCNCT vùng da -
RA I và SA I:
o Vùng nhận cảm nhỏ (3-5mm), hình tròn/oval o Mức nhạy cao, đồng
nhất ở trung tâm, giảm vùng bờ o Truyền thông tin về đường viền và
cấu trúc của các kích thích cơ học o Nhận biết không gian/hình thể, cảm
giác rung - RA II và SA II:
o Vùng nhận cảm rộng (toàn ngón tay/phần lớn lòng bàn tay) o Trung
tâm nhận cảm tối đa, giảm chậm ngoại biên
o Nhạy kích thích cơ học 100-300Hz, hay biên độ 1µm là đủ khơi 1
xung TK o Truyền thông tin về chiều hướng và lượng áp lực lên da o
Vai trò cầm nắm
2.4. Những đặc trưng đáp ứng của TTCNCT vùng mặt
- RAI: như da nhẵn ở bàn tay
- RA II: không tìm thấy
- SA I và II: ở dây TK dưới ổ mắt
3. Thụ thể cảm nhận cơ tính mô nha chu
- Là những thể Ruffini tận cùng từ sợi TK có d lớn, không vỏ bao và thay đổi phức tạp
- Xuất phát từ những sợi hướng tâm có thân tế bào TK nằm ở hạch sinh ba (TG) hoặc nhân
TK sinh ba ở não giữa (MS) o TG: nhiều
xung quanh /3 giữa chân R o MS: nhiều
chóp R
- Thụ thể thích ứng nhanh: gần tâm quay của R
- Thụ thể thích ứng chậm: gần về phía chóp
- Mức độ kích thích và đáp ứng một thụ thể phụ thuộc vào:
o Tính chất nội tại của thụ thể o Lực tác động lên R doc
:
detechos o Vị
trí thụ thể (cùng lực tđ thì kích thích chóp nhiều hơn tâm quay)
- RA:
o Nhạy với tốc độ và cường độ những chỉ đáp ứng khi còn lực tác động:
tăng số xung khi tăng tốc độ kích thích
- SA:
lOMoARcPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21
SINH HỌC MIỆNG
o Ngưỡng đáp ứng thấp hơn o Đáp ứng pha động: quyết định bởi tốc độ lực
o Đáp ứng pha tĩnh: quyết định bởi cường độ lực
o Nếu lực nhỏ, thụ thể SA ngưng đáp ứng trước khi lực chấm dứt
4. Đáp ứng thụ thể mô nha chu ở người -
Gần như là SA:
o Điện thế tăng khi lực tăng o
Nhạy với hướng lực khác nhau
- TTCNCT trong mô NC sẽ tái sinh nếu bị cắt bỏ/phá hủy
- ĐƯ sẽ trở lại trong 6 tuần sau chấn thương nhưng vẫn có sự khác biệt chức năng:
o Cung nhạy cảm giảm o Tần
số đáp ứng tối đa giảm o
Giảm chỉ số động

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21 SINH HỌC MIỆNG
THỤ THỂ CẢM NHẬN CƠ TÍNH
1. Đại cương thụ thể cảm nhận cơ tính 1.1. Đặc điểm
- Đáp ứng kích thích cơ học
- Gồm nhiều loại để đáp ứng mỗi loại đặc thù
1.2. Chức năng thụ thể cảm nhận cơ tính vùng miệng mặt: 2 chức năng chính
- Truyền thông tin về kết cấu thức ăn
- Kiểm soát chức năng cơ vận động vùng miệng – mặt:
o Vị trí thức ăn trong miệng o Vị trí lưỡi khi nói
→ Hướng dẫn thao tác, tránh cắn nhầm lưỡi và má, nuốt thức ăn
- Thụ thể cảm nhận cơ tính (TTCNCT) DCNC:
o Kích thích khi có áp lực lên R o Kiểm soát chức năng vận
động cơ vận động vùng miệng mặt 1.3. Bản chất
Phân bố thần kinh bởi các sợi A có đường kính lớn, dẫn truyền nhanh do có bao myelin
2. Thụ thể cảm nhận cơ tính
2.1. Phân loại: gồm 2 nhóm TTCNCT chính: -
RA (rapidly adapting receptor): TTĐƯ nhanh
- SA (slowly adapting receptor): TTĐƯ chậm
Dựa vào đáp ứng sinh lý học thần kinh với kích thích có kiểm soát
- Thì động: ĐƯTT trong gđ áp đặt và lấy đi kích thích → Có SA (TTĐƯ chậm) và RA (TTĐƯ nhanh)
- Thì tĩnh: ĐƯTT trong gđ áp đặt đều đều kích thích → Có SA (TTĐƯ chậm) Dựa vào vùng nhận cảm:
- Loại I: vùng nhỏ, giới hạn rõ
- Loại II: vùng rộng, bờ không xác định
→ Từ đó chia thành 4 nhóm: RA I, SA I, RA II, SA II 2.2. Cấu trúc
a. RA I: là tiểu thể Meissner, nằm ở gờ nhú chân bì
- Các lá mỏng bắt chéo nhau chen các đầu tận cùng của thần kinh tạo thành cột
- Tạo đầu tận cùng có đường kính nhỏ
- Collagen nằm giữa lá nối với tiểu thể đến màng đáy của BM
b. SA I: là phức hợp sợi trục tế bào Meckel
- TB BM biến đổi kèm phần mở rộng (dạng đĩa/tấm) của đầu tận cùng TK
- Cầu nối gian bào nối TB BM có biến đổi với BM xung quang
c. RA II: là các tiểu thể Pacinian lOMoAR cPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21 SINH HỌC MIỆNG
- Tạo thành từ những lớp đồng tâm lá tb Schwann bao quanh đầu tận cùng axon thụ thể trung tâm
d. SA II: xuất phát từ đầu tận cùng Ruffini
- Là cấu trúc dài hình con thoi tạo thành nhiều sợ tb TK phân nhánh trong bao nang thụ thể
và bao bởi mô LK và khoảng chứa dịch
- Collagen nối các đầu tận cùng của sợi TK tiếp xúc với mô LK: áp lực truyền từ dưới BM
đến đầu tận cùng thụ thể
2.3. Những đặc trưng đáp ứng của TTCNCT vùng da - RA I và SA I:
o Vùng nhận cảm nhỏ (3-5mm), hình tròn/oval o Mức nhạy cao, đồng
nhất ở trung tâm, giảm vùng bờ o Truyền thông tin về đường viền và
cấu trúc của các kích thích cơ học o Nhận biết không gian/hình thể, cảm giác rung - RA II và SA II:
o Vùng nhận cảm rộng (toàn ngón tay/phần lớn lòng bàn tay) o Trung
tâm nhận cảm tối đa, giảm chậm ngoại biên
o Nhạy kích thích cơ học 100-300Hz, hay biên độ 1µm là đủ khơi 1
xung TK o Truyền thông tin về chiều hướng và lượng áp lực lên da o Vai trò cầm nắm
2.4. Những đặc trưng đáp ứng của TTCNCT vùng mặt
- RAI: như da nhẵn ở bàn tay - RA II: không tìm thấy
- SA I và II: ở dây TK dưới ổ mắt
3. Thụ thể cảm nhận cơ tính mô nha chu
- Là những thể Ruffini tận cùng từ sợi TK có d lớn, không vỏ bao và thay đổi phức tạp
- Xuất phát từ những sợi hướng tâm có thân tế bào TK nằm ở hạch sinh ba (TG) hoặc nhân
TK sinh ba ở não giữa (MS) o TG: nhiều
xung quanh /3 giữa chân R o MS: nhiều chóp R
- Thụ thể thích ứng nhanh: gần tâm quay của R
- Thụ thể thích ứng chậm: gần về phía chóp
- Mức độ kích thích và đáp ứng một thụ thể phụ thuộc vào:
o Tính chất nội tại của thụ thể o Lực tác động lên R ↑doc:detechos o Vị
trí thụ thể (cùng lực tđ thì kích thích chóp nhiều hơn tâm quay) - RA:
o Nhạy với tốc độ và cường độ những chỉ đáp ứng khi còn lực tác động:
tăng số xung khi tăng tốc độ kích thích - SA: lOMoAR cPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21 SINH HỌC MIỆNG
o Ngưỡng đáp ứng thấp hơn o Đáp ứng pha động: quyết định bởi tốc độ lực
o Đáp ứng pha tĩnh: quyết định bởi cường độ lực
o Nếu lực nhỏ, thụ thể SA ngưng đáp ứng trước khi lực chấm dứt
4. Đáp ứng thụ thể mô nha chu ở người - Gần như là SA:
o Điện thế tăng khi lực tăng o
Nhạy với hướng lực khác nhau
- TTCNCT trong mô NC sẽ tái sinh nếu bị cắt bỏ/phá hủy
- ĐƯ sẽ trở lại trong 6 tuần sau chấn thương nhưng vẫn có sự khác biệt chức năng:
o Cung nhạy cảm giảm o Tần
số đáp ứng tối đa giảm o Giảm chỉ số động