lOMoARcPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21
SINH HỌC MIỆNG
VỊ GIÁC
1. Vai trò của vị giác:
- Bảo vệ
- Thưởng thức
- Kích thích tiết nước bọt
2. Những yếu tố chi phối vị giác
- Chi phối bởi hệ TK phó giao cảm
- Thụ thể nằm ở lưng lưỡi (chủ yếu), khẩu cái mềm, thành hầu họng
3. Nụ vị giác: đám tb thụ thể vị giác
- Khoảng tuần 14 của thai kỳ đã hình thành các nhú vị giác dạng đài (8-12 nhú nằm trước
rãnh, nhìn thấy bằng mắt thường, trung tâm đỉnh nhú sừng hóa, rãnh xq ko sừng hóa,
khoảng 250-300 nụ mỗi nhú, giảm dần theo tuổi: 70t còn 70 nụ/nhú)
- Phần lớn nụ vị giác nằm ở lưng lưỡi
- Ở 2/3 trước lưỡi có 3 loại nhú o Nhú chỉ: sừng hóa mỏng, hiếm có nụ o Nhú nấm: tròn,
nhẵn, vài nụ
o Nhú lá: gờ song song, trên thành gờ là 5 nụ trở lên, đóng góp ~1500 nụ
4. Vị (flavour)
- Cảm giác khi miệng tiếp xúc với khối chất
- Vị giác và mùi là cơ chế cảm nhận vị
4.1. Yếu tố ảnh hưởng đến cảm nhận vị giác
- Vị giác có tính thích ứng o Ví dụ ăn ngọt rồi thì vị ngọt sau đó sẽ giảm xuống
- Vị giác có tính cá thể
- Chịu ảnh hưởng bởi yếu tố tại chỗ và toàn thân o Nhiệt: lạnh thì giảm khả năng cảm vị
nên kem ngọt hơn bth o Phối hợp: thêm đường vào acid không giảm [hrdrogen] nhưng
dịu chua
o Hormon
o Tuổi: giảm theo tuổi
o Thuốc lá: giảm nếu hút trên 20 điếu/ngày
o Gây tê: giảm ngọt-mặn ở lưỡi, giảm đắng-chua ở khẩu cái
- Cơ chế vị giác: protein thụ thể ở bề mặt nhận kích thích liên kết hóa chất – thụ thể
thay đổi điện tích màng tế bào truyền đến vỏ não
4.2. Phân loại vị giác
a. Vị chua: tạo ra từ [H
+
]
- Là dấu hiệu bảo vệ vì [H
+
] có thể ảnh hưởng, VD thức ăn hư, thối
- Thụ thể: EnaCs, MDEG1. HCNs, ASICs
- Làm tăng điện tích dương trong tế bào
lOMoARcPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21
SINH HỌC MIỆNG
- Là kích thích mạnh nhất tăng tiết nước bọt tăng bicarbonate co cơ mặt và trung hòa
o VD: chanh có pH=2, gây tổn thương, quá chua
b. Vị mặn: phát hiện khoáng chất cung cấp cho hằng định nội mô của ion
- Ion quan trọng: NA
+
, Cl
-
- Thụ thể: EnaC
c. Vị ngọt
- Nhiều hợp chất: đường, D-amino acid, L-amino acid
- Đường kết hợp thức ăn năng lượng cao gây thèm ăn
- Thụ thể: GPCRs, T1R2, T1R3
d. Vị đắng: nhận ra chất độc hại tiềm tàng
- K
+
, nhân tạo (denatonium), tự nhiên (coffein, quinine, strychnine)
- Phản ứng bảo vệ: chất độc có vị đắng
- Số lượng thụ thể vị giác đắng nhiều nhất
- Cơ chế chuyển nạp khác biệt nhất
- Thụ thể: G-protein, T2Rs (50-80 thụ thể)
e. Vị Umani (amino acid)
- Vị thơm ngon
- Thụ thể: mGluR4, glutamate, T1R1, T1R3
4.3. Đặc tính
- Các vùng khác nhau của lưỡi cảm nhận vị chuyên biệt
- Dây VII, Ĩ, X: dẫn truyền kích thích vị giác
- Có tính di truyền
- Có tính thích ứng: giảm kích thích với cùng nồng độ, các tb phản ứng ngưỡng cao hơn
- Hiện tượng thích ứng cần vài giây, ngưỡng có thể được tạo lại thấp hơn bằng cách đặt
trong môi trường nước
5. Tác động qua lại giữa nước bọt và vị giác -
Chức năng vị giác đòi hỏi 3 yếu tố:
o Phân tử tạo vị giác o Thụ thể vị giác
o Môi trường ẩm của nước bọt: hòa tan tác nhân kích thích và mang nó đến nụ vị
giác. Kích thích vị giác làm tăng lưu lượng nước bọt và thay đổi thành phần
nước bọt
o Sự khác biệt cảm giác chua giữa các cá nhân: do tốc độ tiết nước bọt khác nhau
- Thành phần nước bọt: chứa hợp chất ngọt, chua, đắng (đường, NaCl, urê). Bình thường
không cảm giác được những chỉ thấy khi quá ngưỡng vật chủ
- Nước bọt là môi trường ion chức năng của tb vị giác: gai vị giác ngập trong nước bọt
giúp chuyển nạp tín hiệu vị giác
- Môi trường ion kép của tb vị giác ở đỉnh màng rất quan trọng trong quá trình nếm
- Thay đổi nồng độ dung dịch điện phân của nước bọt ảnh hưởng gradient cation của
màng tb vị giác, do đó điện thế mànglỗ mở kênh cation tập hợp ở đỉnh của màng
lOMoARcPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21
SINH HỌC MIỆNG
6. Sự rối loạn vị giác
- Có khả năng hồi phục nhanh trước rối loạn tuổi tác/tổn thương
- Dây tk sọ (VII, IX, X) chi phối chức năng vị giác
- Dây tk sinh ba (V) kích thích mô mềm chứa nụ để chuyển tiếp nóng, xúc giác, đau vào
não làm tăng cảm giác và thể hiện vị giác o Toàn thân: thuốc, hóa chất, tia xạ o Tại chỗ:
Hóa chất: thuốc, kem đánh răng
Chấn thương: bỏng
Hàm giả: cản trở, vị kim loại
Tổn thương: viêm, nhiễm khuẩn, mụn giộp

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21 SINH HỌC MIỆNG VỊ GIÁC
1. Vai trò của vị giác: - Bảo vệ - Thưởng thức
- Kích thích tiết nước bọt
2. Những yếu tố chi phối vị giác
- Chi phối bởi hệ TK phó giao cảm
- Thụ thể nằm ở lưng lưỡi (chủ yếu), khẩu cái mềm, thành hầu họng
3. Nụ vị giác: đám tb thụ thể vị giác
- Khoảng tuần 14 của thai kỳ đã hình thành các nhú vị giác dạng đài (8-12 nhú nằm trước
rãnh, nhìn thấy bằng mắt thường, trung tâm đỉnh nhú sừng hóa, rãnh xq ko sừng hóa,
khoảng 250-300 nụ mỗi nhú, giảm dần theo tuổi: 70t còn 70 nụ/nhú)
- Phần lớn nụ vị giác nằm ở lưng lưỡi
- Ở 2/3 trước lưỡi có 3 loại nhú o Nhú chỉ: sừng hóa mỏng, hiếm có nụ o Nhú nấm: tròn, nhẵn, vài nụ
o Nhú lá: gờ song song, trên thành gờ là 5 nụ trở lên, đóng góp ~1500 nụ 4. Vị (flavour) -
Cảm giác khi miệng tiếp xúc với khối chất -
Vị giác và mùi là cơ chế cảm nhận vị
4.1. Yếu tố ảnh hưởng đến cảm nhận vị giác -
Vị giác có tính thích ứng o Ví dụ ăn ngọt rồi thì vị ngọt sau đó sẽ giảm xuống -
Vị giác có tính cá thể -
Chịu ảnh hưởng bởi yếu tố tại chỗ và toàn thân o Nhiệt: lạnh thì giảm khả năng cảm vị
nên kem ngọt hơn bth o Phối hợp: thêm đường vào acid không giảm [hrdrogen] nhưng dịu chua o Hormon o Tuổi: giảm theo tuổi
o Thuốc lá: giảm nếu hút trên 20 điếu/ngày
o Gây tê: giảm ngọt-mặn ở lưỡi, giảm đắng-chua ở khẩu cái -
Cơ chế vị giác: protein thụ thể ở bề mặt nhận kích thích → liên kết hóa chất – thụ thể →
thay đổi điện tích màng tế bào → truyền đến vỏ não
4.2. Phân loại vị giác
a. Vị chua: tạo ra từ [H+] -
Là dấu hiệu bảo vệ vì [H+] có thể ảnh hưởng, VD thức ăn hư, thối -
Thụ thể: EnaCs, MDEG1. HCNs, ASICs -
Làm tăng điện tích dương trong tế bào lOMoAR cPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21 SINH HỌC MIỆNG -
Là kích thích mạnh nhất tăng tiết nước bọt → tăng bicarbonate → co cơ mặt và trung hòa
o VD: chanh có pH=2, gây tổn thương, quá chua
b. Vị mặn: phát hiện khoáng chất cung cấp cho hằng định nội mô của ion -
Ion quan trọng: NA+, Cl- - Thụ thể: EnaC c. Vị ngọt -
Nhiều hợp chất: đường, D-amino acid, L-amino acid -
Đường kết hợp thức ăn năng lượng cao gây thèm ăn -
Thụ thể: GPCRs, T1R2, T1R3
d. Vị đắng: nhận ra chất độc hại tiềm tàng -
K+, nhân tạo (denatonium), tự nhiên (coffein, quinine, strychnine) -
Phản ứng bảo vệ: chất độc có vị đắng -
Số lượng thụ thể vị giác đắng nhiều nhất -
Cơ chế chuyển nạp khác biệt nhất -
Thụ thể: G-protein, T2Rs (50-80 thụ thể)
e. Vị Umani (amino acid) - Vị thơm ngon -
Thụ thể: mGluR4, glutamate, T1R1, T1R3
4.3. Đặc tính -
Các vùng khác nhau của lưỡi cảm nhận vị chuyên biệt -
Dây VII, Ĩ, X: dẫn truyền kích thích vị giác - Có tính di truyền -
Có tính thích ứng: giảm kích thích với cùng nồng độ, các tb phản ứng ngưỡng cao hơn -
Hiện tượng thích ứng cần vài giây, ngưỡng có thể được tạo lại thấp hơn bằng cách đặt trong môi trường nước
5. Tác động qua lại giữa nước bọt và vị giác -
Chức năng vị giác đòi hỏi 3 yếu tố:
o Phân tử tạo vị giác o Thụ thể vị giác
o Môi trường ẩm của nước bọt: hòa tan tác nhân kích thích và mang nó đến nụ vị
giác. Kích thích vị giác làm tăng lưu lượng nước bọt và thay đổi thành phần nước bọt
o Sự khác biệt cảm giác chua giữa các cá nhân: do tốc độ tiết nước bọt khác nhau
- Thành phần nước bọt: chứa hợp chất ngọt, chua, đắng (đường, NaCl, urê). Bình thường
không cảm giác được những chỉ thấy khi quá ngưỡng vật chủ
- Nước bọt là môi trường ion chức năng của tb vị giác: gai vị giác ngập trong nước bọt
giúp chuyển nạp tín hiệu vị giác
- Môi trường ion kép của tb vị giác ở đỉnh màng rất quan trọng trong quá trình nếm
- Thay đổi nồng độ dung dịch điện phân của nước bọt ảnh hưởng gradient cation của
màng tb vị giác, do đó điện thế mànglỗ mở kênh cation tập hợp ở đỉnh của màng lOMoAR cPSD| 47207367
NGUYỄN HUỲNH NHƯ ANH - RHM21 SINH HỌC MIỆNG
6. Sự rối loạn vị giác
- Có khả năng hồi phục nhanh trước rối loạn tuổi tác/tổn thương
- Dây tk sọ (VII, IX, X) chi phối chức năng vị giác
- Dây tk sinh ba (V) kích thích mô mềm chứa nụ để chuyển tiếp nóng, xúc giác, đau vào
não làm tăng cảm giác và thể hiện vị giác o Toàn thân: thuốc, hóa chất, tia xạ o Tại chỗ:
▪ Hóa chất: thuốc, kem đánh răng ▪ Chấn thương: bỏng
▪ Hàm giả: cản trở, vị kim loại
▪ Tổn thương: viêm, nhiễm khuẩn, mụn giộp