Thủ tục làm lý lịch tư pháp cho cá nhân chuẩn nhất
1. Định nghĩa về Lý lịch tư pháp
Lý lịch tư pháp được pháp luật định nghĩa cụ thể tại khoản 1 Điều 2 của theo đó lý lịch tư pháp được hiểu
là thông tin về tiền án của người bị kết án thông qua các bản án và quyết định hình sự của Tòa án đã có
hiệu lực pháp luật. Nó cũng bao gồm tình trạng thi hành án và thông tin về việc cấm cá nhân đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án
tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp, còn được gọi là giấy xác nhận không tiền án tiền sự, là một tài liệu được cấp bởi cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. Phiếu này có giá trị chứng minh xem cá nhân có hay không có án
tích và xác định xem cá nhân đó có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã đã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Có hai loại phiếu lý lịch tư pháp, được phân biệt rõ ràng dựa trên nội dung hiển thị trên phiếu đó. Cụ thể:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Đây là phiếu chỉ ghi lại các tiền án chưa được xóa và không ghi lại các tiền án
đã được xóa. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ được
ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi có yêu cầu từ cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Đây là phiếu ghi lại đầy đủ các tiền án, bao gồm cả tiền án đã được xóa và tiền
án chưa được xóa. Ngoài ra, nó cũng ghi lại thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã.
2. Hướng dẫn quy trình xin làm lý lịch tư pháp cho cá nhân
2.1 Hồ sơ làm lý lịch tư pháp cho cá nhân
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số
04/2013/TT-LLTP).
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số
04/2013/TT-LLTP).
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có
bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần
văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
* Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được
miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
2.2 Thủ tục làm lý lịch tư pháp cho cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Công dân Việt Nam cần nộp hồ sơ để yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi đăng ký thường trú.
Trong trường hợp không có đăng ký thường trú, hồ sơ sẽ được nộp tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tạm trú.
Đối với những người có cư trú ở nước ngoài, họ cần nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi có cư trú trước khi ra
nước ngoài. Người nước ngoài có cư trú tại Việt Nam sẽ nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp tại địa phương mà họ
đang cư trú. Trong trường hợp đã rời khỏi Việt Nam, họ sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã sẽ gửi yêu cầu bằng văn bản đến Sở Tư pháp nơi người đó đăng ký thường trú hoặc tạm trú để yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú của người đó được cấp Phiếu
lý lịch tư pháp, yêu cầu sẽ được gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Khi hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ đóng phí và nhận được phiếu hẹn kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả
Đến nhận kết quả theo lịch hẹn được ghi trên giấy, kiểm tra kỹ thông tin và hỏi lại cán bộ trả hồ sơ nếu có
thông tin chưa chính xác.
2.3 Mức lệ phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm
cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000
đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm:
+ Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
+ Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi;
+ Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật;
+ Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ
phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho
việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
2.4 Thời hạn cấp phiếu
Pháp luật cũng đã quy định chi tiết về thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Luật Lý lịch tư pháp, theo đó,
tại Điều 48, thời hạn để cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ. Tuy nhiên, trong trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã có cư
trú ở nhiều địa điểm hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, hoặc trường hợp cần xác minh về điều kiện
được xóa án tích, thời hạn để cấp Phiếu lý lịch tư pháp sẽ không vượt quá 15 ngày. Trong trường hợp khẩn
cấp, khi cần cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tiến hành tố tụng, thời hạn cấp sẽ không quá 24 giờ,
tính từ thời điểm nhận được yêu cầu.
3. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp, Phiếu lý lịch tư pháp là một loại tài liệu được cấp bởi cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. Phiếu này có giá trị chứng minh về việc cá nhân có hoặc không có án tích,
và xác định xem cá nhân đó có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Có thể thấy, pháp luật đã đưa ra những quy định nhằm bảo về quyền lợi của các cá nhân khi muốn yêu cầu
được cấp phiếu lý lịch tư pháp. Cụ thể tại điều 7 Luật lý lịch tư pháp 2009 cũng đã nêu ra chi tiết quyền
của cá nhân đó chính là:
- Công dân Việt Nam và người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam đều có quyền yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cá nhân của mình.
- Các cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để sử dụng trong quá trình điều
tra, truy tố và xét xử vụ án.
- Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp để sử dụng trong công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã.

Preview text:

Thủ tục làm lý lịch tư pháp cho cá nhân chuẩn nhất
1. Định nghĩa về Lý lịch tư pháp
Lý lịch tư pháp được pháp luật định nghĩa cụ thể tại khoản 1 Điều 2 của theo đó lý lịch tư pháp được hiểu
là thông tin về tiền án của người bị kết án thông qua các bản án và quyết định hình sự của Tòa án đã có
hiệu lực pháp luật. Nó cũng bao gồm tình trạng thi hành án và thông tin về việc cấm cá nhân đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp, còn được gọi là giấy xác nhận không tiền án tiền sự, là một tài liệu được cấp bởi cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. Phiếu này có giá trị chứng minh xem cá nhân có hay không có án
tích và xác định xem cá nhân đó có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã đã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Có hai loại phiếu lý lịch tư pháp, được phân biệt rõ ràng dựa trên nội dung hiển thị trên phiếu đó. Cụ thể:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Đây là phiếu chỉ ghi lại các tiền án chưa được xóa và không ghi lại các tiền án
đã được xóa. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ được
ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi có yêu cầu từ cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Đây là phiếu ghi lại đầy đủ các tiền án, bao gồm cả tiền án đã được xóa và tiền
án chưa được xóa. Ngoài ra, nó cũng ghi lại thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Hướng dẫn quy trình xin làm lý lịch tư pháp cho cá nhân
2.1 Hồ sơ làm lý lịch tư pháp cho cá nhân
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có
bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần
văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được
miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
2.2 Thủ tục làm lý lịch tư pháp cho cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Công dân Việt Nam cần nộp hồ sơ để yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi đăng ký thường trú.
Trong trường hợp không có đăng ký thường trú, hồ sơ sẽ được nộp tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tạm trú.
Đối với những người có cư trú ở nước ngoài, họ cần nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi có cư trú trước khi ra
nước ngoài. Người nước ngoài có cư trú tại Việt Nam sẽ nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp tại địa phương mà họ
đang cư trú. Trong trường hợp đã rời khỏi Việt Nam, họ sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã sẽ gửi yêu cầu bằng văn bản đến Sở Tư pháp nơi người đó đăng ký thường trú hoặc tạm trú để yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú của người đó được cấp Phiếu
lý lịch tư pháp, yêu cầu sẽ được gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Khi hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ đóng phí và nhận được phiếu hẹn kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả
Đến nhận kết quả theo lịch hẹn được ghi trên giấy, kiểm tra kỹ thông tin và hỏi lại cán bộ trả hồ sơ nếu có thông tin chưa chính xác.
2.3 Mức lệ phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm
cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm:
+ Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
+ Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi;
+ Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật;
+ Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ
phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho
việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
2.4 Thời hạn cấp phiếu
Pháp luật cũng đã quy định chi tiết về thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Luật Lý lịch tư pháp, theo đó,
tại Điều 48, thời hạn để cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ. Tuy nhiên, trong trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã có cư
trú ở nhiều địa điểm hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, hoặc trường hợp cần xác minh về điều kiện
được xóa án tích, thời hạn để cấp Phiếu lý lịch tư pháp sẽ không vượt quá 15 ngày. Trong trường hợp khẩn
cấp, khi cần cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tiến hành tố tụng, thời hạn cấp sẽ không quá 24 giờ,
tính từ thời điểm nhận được yêu cầu.
3. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp, Phiếu lý lịch tư pháp là một loại tài liệu được cấp bởi cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. Phiếu này có giá trị chứng minh về việc cá nhân có hoặc không có án tích,
và xác định xem cá nhân đó có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Có thể thấy, pháp luật đã đưa ra những quy định nhằm bảo về quyền lợi của các cá nhân khi muốn yêu cầu
được cấp phiếu lý lịch tư pháp. Cụ thể tại điều 7 Luật lý lịch tư pháp 2009 cũng đã nêu ra chi tiết quyền
của cá nhân đó chính là:
- Công dân Việt Nam và người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam đều có quyền yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cá nhân của mình.
- Các cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để sử dụng trong quá trình điều
tra, truy tố và xét xử vụ án.
- Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp để sử dụng trong công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.