Thực hành tiếng Việt Bài 2 | Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bao gồm bài giảng của cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để soạn giáo án PowerPoint môn Ngữ văn 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

BÀI 2 HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA T (TIẾP THEO)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh ghi nhớ các cách giải thích nghĩa của từ
một số lưu ý về nghĩa gốc, nghĩa chuyển
Học sinh thực hành bài tập về giải thích nghĩa
của từ
Học sinh vận dụng hoàn thành bài tập về giải
thích nghĩa của từ
01
Nhắc lại kiến thức
Các cách giải thích nghĩa của từ
1. Phân tích nội dung nghĩa của từ
2. Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
3. Giải nghĩa các thành tố trong từ
Chỉ ra phạm vi sử dụng, loại từ, khả năng kết
hợp của từ, chú ý đến sự khác nhau của các từ
đồng nghĩa
Tìm các từ đồng nghĩa tương đương, dễ hiểu hơn
từ cần giải thích. thể tìm thêm các từ trái
nghĩa. thể nói thêm sự khác biệt về sắc thái
nghĩa cách dùng các từ
Tách từng yếu tố để định nghĩa
02
Hoàn thành bài tập
Bài 1. Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp
sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ bạn đã sử dụng.
a. Hôm nay ngày của tất cả mọi phụ nữ, mọi thanh thiếu niên nam nữ đã cất cao tiếng nói để bảo vệ quyền lợi của
mình.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút một quyển sách thể thay đổi thế giới)
b. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sợ hãi.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút một quyển sách thể thay đổi thế giới)
c. thể thấy bộ năng đã đặt ra các khối nội dung kiến thức hội khá rộng, đòi hỏi sinh viên phải hiểu biết về môi
trường đang sống, phải liên kết, gắn với môi trường xung quanh.
(Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng, Người trẻ những hành trang vào thế kỉ vào thế kỉ XXI)
d. Để chiến thắng được sức mạnh khổng lồ của thiên nhiên, ông lãi phải vận dụng hết kinh nghiệm, trí thông minh, lòng
dũng cảm của một ngư dân sống cả đời trên biển.
(Lê Lưu Oanh, Hình tượng con người chinh phục thế giới trong Ông già biển cả”)
Bài 1. Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp
sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ bạn đã sử dụng.
a. Quyền lợi: Quyền được hưởng những lợi ích
nào đó về vật chất, tinh thần
Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ
c. Hiểu biết: hiểu: hiếu thấu; biết: biết ; hiểu
biết biết về tình hình thái độ cảm
thông với người khác.
Cách giải thích: Giải thích nghĩa của từ bằng
cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
b. Giáo dục: hình thức học tập theo đó kiến
thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy,
đào tạo, hay nghiên cứu.
Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.
d. Chiến thắng: giành được phần thắng trong
chiến tranh, chiến đấu hoặc trong một cuộc thi đấu.
Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.
Bài 2. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các
nghĩa của từ quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển thành, bên trong chứa
hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật hình giống như quả cây. Quả bóng.
Quả trứng . Qu lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn
nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). nhân thì
quả. Quan hệ giữa nhân quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng
quả. Thua liền mấy quả.
Hãy cho biết:
a. Trong các nghĩa của từ
quả”, nghĩa nào nghĩa
gốc, nghĩa nào nghĩa
chuyển?
b. Các nghĩa của từ quả
được giải thích theo cách
nào?
Bài 2. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các
nghĩa của từ quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển thành, bên trong chứa
hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật hình giống như quả cây. Quả bóng.
Quả trứng . Qu lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn
nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). nhân thì
quả. Quan hệ giữa nhân quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng
quả. Thua liền mấy quả.
a. - Nghĩa gốc: (1)
- Nghĩa chuyển: (2)
(3) (4) (5)
Bài 2. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các
nghĩa của từ quả” (danh từ) như sau:
b. Các nghĩa của từ “quảđược giải thích theo cách:
(1): Giải thích dựa trên nghĩa gốc của từ.
(2): Phân tích dựa trên nội dung nghĩa của từ.
(3): Giải thích dựa trên nghĩa chuyển của từ.
(4): Giải thích từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
(5): Dùng một (một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Bài 3. Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay
chưa? sao?
a. Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía
đối lập hoặc coi đối lập.
b. Khép nép (tính từ)”: điệu bộ như muốn thu nhỏ người lại để tránh sự
chú ý, sự đụng chạm hoặc để tỏ ra vẻ ngại ngùng hay kính cẩn.
c. Trắng (tính từ): màu của vôi, của bông.
Bài 3. Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay
chưa? sao?
a. Phần giải thích từ đã chính xác, dựa vào cách giải phân ch nội dung của từ.
b. Phần giải thích từ đã chính xác, dựa vào cách giải phân ch nội dung của từ.
c. Phần giải thích từ đã chính xác, dựa vào cách giải phân ch nội dung của từ.
03
Từ đọc đến viết
Đề bài
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày
một mục tiêu của bạn trong tương lai
những giải pháp để đạt được mục tiêu ấy.
Hãy giải thích nghĩa của hai từ ngữ trong
đoạn văn cho biết bạn đã giải thích
theo cách nào.
Hướng dẫn
Dàn ý
Mở đoạn
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận:
mục tiêu sống. (học sinh tự lựa
chọn cách viết mở bài trực tiếp
hoặc gián tiếp cho bài làm văn của
mình tùy thuộc vào khả năng của
từng người).
Hướng dẫn
Dàn ý
Thân đoạn
a. Giải thích
Mục tiêu sống: những suy nghĩ, hành
động tích cực của con người, ớng
đến những điều tốt đẹp cao cả.
Mục tiêu sống ảnh hưởng quan trọng
đến suy nghĩ hành động của con
người đặc biệt các bạn thanh niên
hiện nay.
Hướng dẫn
Dàn ý
Thân đoạn
b. Phân tích
- Biểu hiện của người sống mục tiêu
Biết phấn đấu, vươn lên trong cuộc sống
của mình, nỗ lực hết sức để mong muốn
đạt được những thành tựu cho riêng mình.
Khi vấp ngã không chán nản, buông xuôi
tìm cách đứng dậy sau vấp ngã để đi
tiếp con đường mình đã chọn.
Hướng dẫn
Dàn ý
Thân đoạn
- Lợi ích của việc sống mục tiêu
Mang đến cho con người những thành quả
sau bao nỗ lực, cố gắng.
Giúp chúng ta tôi luyện những phẩm chất
quý giá: chăm chỉ, cần , lạc quan.
Khiến chúng ta được người khác yêu
thương, tin tưởng học tập theo.
Hướng dẫn
Dàn ý
Thân đoạn
c. Chứng minh
Học sinh lấy dẫn chứng về những
người trẻ sống tưởng, mục
tiêu nổi bật, tiêu biểu được
nhiều người biết đến.
Hướng dẫn
Dàn ý
Thân đoạn
d. Phản biện
Trong hội vẫn còn nhiều người sống
không ước , hoài bão, cảm hoặc
ước nhưng không cố gắng thực
hiện chỉ hão huyền, viển vông về một
cuộc sống tốt đẹp hơn những người
này đáng bị phê phán, chỉ trích.
Hướng dẫn
Dàn ý
Kết đoạn
Khái quát lại tầm quan trọng của
mục tiêu sống, đồng thời rút ra bài
học, liên hệ bản thân.
TỔNG KẾT
Học sinh ghi nhớ các cách giải thích nghĩa của từ
một số lưu ý về nghĩa gốc, nghĩa chuyển
Học sinh thực hành bài tập về giải thích nghĩa
của từ
Học sinh vận dụng hoàn thành bài tập về giải
thích nghĩa của từ
| 1/22

Preview text:

BÀI 2 – HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA T(TIẾP THEO) MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh ghi nhớ các cách giải thích nghĩa của từ
và một số lưu ý về nghĩa gốc, nghĩa chuyển
Học sinh thực hành bài tập về giải thích nghĩa của từ
Học sinh vận dụng hoàn thành bài tập về giải thích nghĩa của từ 01 Nhắc lại kiến thức
Các cách giải thích nghĩa của từ
Tìm các từ đồng nghĩa tương đương, dễ hiểu hơn
1. Phân tích nội dung nghĩa của từ
từ cần giải thích. Có thể tìm thêm các từ trái
nghĩa. Có thể nói thêm sự khác biệt về sắc thái
nghĩa và cách dùng các từ
2. Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Tách từng yếu tố để định nghĩa
Chỉ ra phạm vi sử dụng, loại từ, khả năng kết
3. Giải nghĩa các thành tố trong từ
hợp của từ, chú ý đến sự khác nhau của các từ đồng nghĩa 02 Hoàn thành bài tập
Bài 1. Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp
sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.
a. Hôm nay là ngày của tất cả mọi phụ nữ, mọi thanh thiếu niên nam nữ đã cất cao tiếng nói để bảo vệ quyền lợi của mình.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)
b. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sợ hãi.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)
c. Có thể thấy bộ kĩ năng đã đặt ra các khối nội dung kiến thức xã hội khá rộng, đòi hỏi sinh viên phải hiểu biết về môi
trường đang sống, và phải có liên kết, gắn bó với môi trường xung quanh.
(Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng, Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ vào thế kỉ XXI)
d. Để chiến thắng được sức mạnh khổng lồ của thiên nhiên, ông lãi phải vận dụng hết kinh nghiệm, trí thông minh, lòng
dũng cảm của một ngư dân sống cả đời trên biển.
(Lê Lưu Oanh, Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả”)
Bài 1. Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp
sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.
a. Quyền lợi: Quyền được hưởng những lợi ích
nào đó về vật chất, tinh thần
Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ
c. Hiểu biết: hiểu: hiếu thấu; biết: biết rõ; hiểu
biết là biết rõ về tình hình và có thái độ cảm thông với người khác.
b. Giáo dục: hình thức học tập theo đó kiến
Cách giải thích: Giải thích nghĩa của từ bằng
thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ
cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy,
đào tạo, hay nghiên cứu.
Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.
d. Chiến thắng: giành được phần thắng trong
chiến tranh, chiến đấu hoặc trong một cuộc thi đấu.
Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.
Bài 2. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các
nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa
hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ) Hãy cho biết:
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng.
a. Trong các nghĩa của từ
Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
“quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy chuyển?
. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
b. Các nghĩa của từ “quả”
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả
được giải thích theo cách
. Quan hệ giữa nhân và quả. nào?
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng
quả. Thua liền mấy quả.
Bài 2. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các
nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa
hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ) a. - Nghĩa gốc: (1)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. - Nghĩa chuyển: (2)
Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ). – (3) – (4) – (5)
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có
nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có
quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng
quả. Thua liền mấy quả.
Bài 2. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các
nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách:
(1): Giải thích dựa trên nghĩa gốc của từ.
(2): Phân tích dựa trên nội dung nghĩa của từ.
(3): Giải thích dựa trên nghĩa chuyển của từ.
(4): Giải thích từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
(5): Dùng một (một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Bài 3. Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?
a. Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía
đối lập hoặc coi là đối lập.
b. Khép nép (tính từ)”: điệu bộ như muốn thu nhỏ người lại để tránh sự
chú ý, sự đụng chạm hoặc để tỏ ra vẻ ngại ngùng hay kính cẩn.
c. Trắng (tính từ): màu của vôi, của bông.
Bài 3. Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?
a. Phần giải thích từ đã chính xác, vì dựa vào cách giải phân tích nội dung của từ.
b. Phần giải thích từ đã chính xác, vì dựa vào cách giải phân tích nội dung của từ.
c. Phần giải thích từ đã chính xác, vì dựa vào cách giải phân tích nội dung của từ. 03 Từ đọc đến viết Đề bài
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày
một mục tiêu của bạn trong tương lai và
những giải pháp để đạt được mục tiêu ấy.
Hãy giải thích nghĩa của hai từ ngữ trong
đoạn văn và cho biết bạn đã giải thích theo cách nào.
Hướng dẫn Dàn ý Mở đoạn
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận:
mục tiêu sống. (học sinh tự lựa
chọn cách viết mở bài trực tiếp
hoặc gián tiếp cho bài làm văn của
mình tùy thuộc vào khả năng của từng người). Hướng dẫn Dàn ý a. Giải thích Thân đoạn
• Mục tiêu sống: những suy nghĩ, hành
động tích cực của con người, hướng
đến những điều tốt đẹp và cao cả.
• Mục tiêu sống ảnh hưởng quan trọng
đến suy nghĩ và hành động của con
người đặc biệt là các bạn thanh niên hiện nay. Hướng dẫn Dàn ý b. Phân tích Thân đoạn
- Biểu hiện của người sống có mục tiêu
Biết phấn đấu, vươn lên trong cuộc sống
của mình, nỗ lực hết sức để mong muốn
đạt được những thành tựu cho riêng mình.
Khi vấp ngã không chán nản, buông xuôi
mà tìm cách đứng dậy sau vấp ngã để đi
tiếp con đường mình đã chọn. Hướng dẫn Dàn ý Thân đoạn
- Lợi ích của việc sống có mục tiêu
Mang đến cho con người những thành quả
sau bao nỗ lực, cố gắng.
Giúp chúng ta tôi luyện những phẩm chất
quý giá: chăm chỉ, cần cù, lạc quan.
Khiến chúng ta được người khác yêu
thương, tin tưởng và học tập theo. Hướng dẫn Dàn ý Thân đoạn c. Chứng minh
Học sinh lấy dẫn chứng về những
người trẻ sống có lí tưởng, có mục
tiêu nổi bật, tiêu biểu mà được
nhiều người biết đến. Hướng dẫn Dàn ý Thân đoạn d. Phản biện
Trong xã hội vẫn còn nhiều người sống
không có ước mơ, hoài bão, vô cảm hoặc
có ước mơ nhưng không cố gắng thực
hiện mà chỉ hão huyền, viển vông về một
cuộc sống tốt đẹp hơn → những người
này đáng bị phê phán, chỉ trích. Hướng dẫn Dàn ý Kết đoạn
Khái quát lại tầm quan trọng của
mục tiêu sống, đồng thời rút ra bài học, liên hệ bản thân. TỔNG KẾT
Học sinh ghi nhớ các cách giải thích nghĩa của từ
và một số lưu ý về nghĩa gốc, nghĩa chuyển
Học sinh thực hành bài tập về giải thích nghĩa của từ
Học sinh vận dụng hoàn thành bài tập về giải thích nghĩa của từ
Document Outline

  • Slide 1: BÀI 2 – HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI
  • Slide 2: MỤC TIÊU BÀI HỌC
  • Slide 3: 01
  • Slide 4: Các cách giải thích nghĩa của từ
  • Slide 5: 02
  • Slide 6: Bài 1. Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.
  • Slide 7: Bài 1. Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.
  • Slide 8: Bài 2. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
  • Slide 9: Bài 2. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
  • Slide 10: Bài 2. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
  • Slide 11: Bài 3. Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?
  • Slide 12: Bài 3. Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?
  • Slide 13: 03
  • Slide 14: Đề bài
  • Slide 15: Hướng dẫn
  • Slide 16: Hướng dẫn
  • Slide 17: Hướng dẫn
  • Slide 18: Hướng dẫn
  • Slide 19: Hướng dẫn
  • Slide 20: Hướng dẫn
  • Slide 21: Hướng dẫn
  • Slide 22: TỔNG KẾT