Thực hành tiếng Việt trang 45 Tập 2 | Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bao gồm bài giảng của cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để soạn giáo án PowerPoint môn Ngữ văn 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Biện pháp tu từ đối:
đặc điểm và tác
dụng
Thực hành
tiếng Việt
Yêu cầu cần
đạt
Trình bày được đặc điểm của biện pháp tu từ đối
Nhắc lại được định nghĩa của biện pháp tu từ đối
Xác định được những trường hợp thường sử dụng biện pháp tu
từ đối
Nêu được tác dụng của biện pháp tu từ đối
So sánh được biện pháp tu từ đối trong các trường hợp cụ thể
Viết được đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ đối
Tiến trình bài học
Khởi
động
01
Hình thành
kiến thức
02
Luyện tập
03
Vận dụng
04
I
Khởi động
Nhiệm vụ
HS trả lời 1 câu hỏi dạng
điền khuyết và 1 câu hỏi
dạng trắc nghiệm.
1
Đối biện pháp tu từ đặt
những…………….có âm thanh ý
nghĩa…………….………vào vị trí cân
xứng để tạo nên sự hài hoà vý
nghĩa, đồng thời làm
nên…………………..cho câu thơ,
câu văn.
từ
ngữ
tương
phản
nhạc
điệu
Nhiệm vụ
HS trả lời 1 câu hỏi
dạng điền khuyết và 1
câu hỏi dạng trắc
nghiệm.
2
Lựa chọn nào sau đây không phải là
tác dụng của biện pháp tu từ đối khi sử
dụng trong văn thơ?
a. Tạo nên sự cân xứng về ý nghĩa và
nhạc điệu.
b. Tạo nên cái đẹp hài hoà theo quan
niệm truyền thống của người Việt Nam.
c. Tạo n cái đẹp chắc, kho và hiện
đi.
d. Giúp miêu tả sự việc, cảnh vt mt
cách cô đúc, ki qt.
Hình thành
kiến thức
II
Làm bài
tập 1,2,3
trang 45
Làm việc
nhóm
(15 phút)
B
à
i
1
a.
- Bin pháp đi đưc sử dng dòng thơ
tám ch: các t trong hai vế du trong
trng đĩa” và l tràn thấm khăn to
thành tng cp tương ng, cân xứng vi
nhau v ni dung, tương đng v th loi
( du l, trong tràn, trắng thm, đĩa
khăn), trái nhau v thanh điu trắc, bằng
( ví d: đĩa : trc; khăn : bằng ).
- Bin pháp này có tác dng tạo nên v
đp hài hòa cho câu thơ, đng thi giúp
miêu t tâm trạng thao thc, dn vt ca
nhân vt Thúy Kiu mt cách cô đúc, ni
bật và gi cảm.
a.
- Biện pháp đối được sử dụng dòng thơ
tám chữ: c từ trong hai vế “dầu trong
trắng đĩa” lệ tràn thấm khăn” tạo
thành từng cặp tương ứng, cân xứng với
nhau về nội dung, tương đồng về thể loại
( dầu – lệ, trong – tràn, trắng – thấm, đĩa –
khăn), trái nhau về thanh điệu trắc, bằng
( ví dụ: đĩa : trắc; khăn : bằng ).
- Biện pháp y tác dụng tạo nên v
đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời giúp
miêu tả tâm trạng thao thức, dằn vặt của
nhân vật Thúy Kiều một ch đúc, nổi
bật và gợi cảm.
B
à
i
1
b.
- Bin pháp đi đưc sử dng dòng thơ
tám ch: các t trong hai vế ngưi ngoài
cưi n và ngưi trong khóc thầm tạo
thành tng cặp tương ng, cân xng vi
nhau v ni dung, ging nhau v th loi
(ngưi ngoài ngưi trong, cưi n - khóc
thm ) trái nhau v thanh điu trc, bng
(cưi n: bằng trc; khóc thầm: trc
bng ).
- Bin pháp này có tác dng va to nên
v đp hài hòa cho câu thơ va th hin
mt cách cô đng, hàm súc sự trái ngưc,
tương phn gia trạng thái b ngoài và
tâm trạng bên trong ca Thúc Sinh cũng
như ca Thúy Kiu.
b.
- Biện pháp đối được sử dụng dòng thơ
tám chữ: các ttrong hai vế “người ngoài
cười n người trong khóc thầm” tạo
thành từng cặp ơng ứng, cân xứng với
nhau về nội dung, giống nhau về thể loại
(người ngoài người trong, cười nụ - khóc
thầm ) trái nhau về thanh điệu trắc, bằng
(cười nụ: bằng trắc; khóc thầm: trắc
bằng ).
- Biện pháp y tác dụng vừa tạo nên
vẻ đẹp hài hòa cho u thơ vừa thhiện
một ch đọng, m súc sự trái ngược,
tương phản giữa trạng thái b ngoài và
tâm trạng bên trong của Thúc Sinh cũng
như của Thúy Kiều.
B
à
i
1
c.
- Bin pháp đi đưc sử dng dòng thơ
sáu ch: các t trong hai vế nh như
bấc và nng như chì to thành tng
cặp tương ng, cân xứng vi nhau v ni
dung, ging nhau v t loại ( nh - nng,
bấc chì ) trái nhau v thanh điu trắc,
bằng (bc: trắc, chì: bằng).
- Bin pháp này có tác dng va to nên
v đp hài hòa cho câu thơ va th hin
mt cách cô đng, hàm c sự tương
phản gia hai hình nh ví von, hai trng
thái bi ri và sự ràng buc mà ngưi
trong cuc khó lòng thoát khi đưc.
c.
- Biện pháp đối được sử dụng ở dòng thơ
sáu chữ: các từ trong hai vế “nhẹ như
bấc” và “ nặng như chì” tạo thành từng
cặp tương ứng, cân xứng với nhau về nội
dung, giống nhau về từ loại ( nhẹ - nặng,
bấc – chì ) trái nhau về thanh điệu trắc,
bằng (bấc: trắc, chì: bằng).
- Biện pháp này có tác dụng vừa tạo nên
vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ vừa thể hiện
một cách cô đọng, hàm súc sự tương
phản giữa hai hình ảnh ví von, hai trạng
thái bối rối và sự ràng buộc mà người
trong cuộc khó lòng thoát khỏi được.
B
à
i
2
Liệt kê những dòng thơ có sử
dụng biện pháp đi trong văn
bn”Trao duyên” và nêu c
dụng của biện pháp y.
Ngoài tác dụng to nên v
đẹp hài a cho câu thơ, biện
pp tu tđi trong các dòng
thơ n c dụng rng tùy
theo mi trường hợp.
Liệt kê những dòng thơ sử
dụng biện pháp đối trong văn
bản”Trao duyên” nêu tác
dụng của biện pháp y.
Ngoài tác dụng tạo nên vẻ
đẹp hài hòa cho câu thơ, biện
pháp tu từ đối trong các dòng
thơ còn tác dụng riêng tùy
theo mỗi trường hợp.
Dòng Dòng thơ sử dụng phép đối Tác dụng
<
712
Dầu trong trắng đĩa, l tràng thắm
khăn
Tạo nên vẻ đẹp hài a cho câu thơ, đồng thời giúp
miêu ttâm trạng thao thức, dằn vặt của nhân vật
Thúy Kiều một cách cô đúc, nổi bật và gợi cảm.
<
728
Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời giúp
gợi nhắc một cách khái quát các sự việc gắn với kỉ
niệm khó quên.
730
Xót tình máu mủ thay lời nước non Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời nhấn
mạnh sự hơp lẽ của việc Thúy Vân thay Thúy Kiều
lấy Kim Trọng.
<
733
Chị dù thịt nát xương mòn Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời nhấn
mạnh sự tin cậy vả đề cao ân nghĩa em (Thúy
Vân) dành cho chị (Thúy Kiều) .
<
742
Đốt lò hương ấy, so tơ phím này Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời nhấn
mạnh ý nghĩa hòa hợp của các kvật thiêng liêng
của tình yêu Kim – Kiều.
<
746
Nát thân bồ liễu, đền gì trúc mai Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời thể
hiện sự sẵn sàng hi sinh để đền đáp ân tình
<
749
<
Bây giờ trâm gãy gương tan Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời thể
hiện sự đau sót bởi cảnh tan lìa của đôi lứa trong
tình yêu.
B
à
i
3
Cba trường hp đều dụng
biện pp tu t đi nhưng
nếu trưng p c, biện
pháp sử dng tu t đi được
sử dụng trong hai dòng t
thất ngôn (Son phấn có thần
chôn vẫn hận/ văn chương
kng mệnh đt còn vương)
t trưng p a và b, biện
pháp đi được sử dụng trong
nội b mt dòng t.
Cả ba trường hợp đều dụng
biện pháp tu từ đối nhưng
nếu trường p c, biện
pháp sử dụng tu từ đối được
sử dụng trong hai dòng thơ
thất ngôn (Son phấn thần
chôn vẫn hận/ văn chương
không mệnh đốt còn vương)
thì trường hơp a b, biện
pháp đối được sử dụng trong
nội b mt dòng t.
B
à
i
3
- Trường hợp a: Biện pp đi
xuất hiện trong dòng t tám
chữ (Vt hương dưới đất b
hoa cuối mùa).
- Trường p b: Biện pháp đi
xuất hiện trong dòng t u
chữ (Tình duyên ấy p tan
y). GV th hướng dẫn HS
phân tích chi tiết n v biện
pháp đi trong mi trường
hợp: c cặp t đi nhau, tác
dng của phép đi,.
- Trường hợp a: Biện pháp đối
xuất hiện trong dòng thơ tám
chữ (Vớt hương dưới đất bẻ
hoa cuối mùa).
- Trường hơp b: Biện pháp đối
xuất hiện trong dòng thơ sáu
chữ (Tình duyên ấy hơp tan
y). GV thể hướng dẫn HS
phân tích chi tiết hơn về biện
pháp đối trong mỗi trường
hợp: các cặp từ đối nhau, tác
dng của phép đi,.
Luyện tập
III
Viết đoạn văn (khoảng 200
chữ) chia sẻ cảm nhận về vẻ
đẹp của tiếng Việt trong thơ
Nguyễn Du, trong đó chú ý
đến những câu thơ sử dụng
biện pháp đối.
Bước 1:
Tìm hiểu
đề
Quy trình
viết
Bước 2:
Tìm ý và
lập dàn ý
Bước 3:
Xác định
kiểu đoạn
văn sẽ tạo
lập
Bước 4:
Chỉnh sửa
Vận dụng
IV
Thiết kế sơ đồ tư duy
tóm tắt kiến thức về
biện pháp tu từ đối
Củng cố: Dựa
vào đoạn Thuý
Kiều hầu rượu
Hoạn Thư Thúc
Sinh, y chỉ ra
nêu tác dụng
của biện pháp tu
từ đối trong
đoạn trích này.
Hướng dẫn về
nhà: Đọc
chuẩn bị trước
bài Viết văn bản
ngh luận vmột
vn đ hi
trong tác phẩm
ngh thuật hoặc
tác phẩm văn
hc.
| 1/22

Preview text:

Thực hành
Biện pháp tu từ đối: tiếng Việt
đặc điểm và tác dụng Yêu cầu cần
Trình bày được đặ đạt
c điểm của biện pháp tu từ đối
Nhắc lại được định nghĩa của biện pháp tu từ đối
 Xác định được những trường hợp thường sử dụng biện pháp tu từ đối
Nêu được tác dụng của biện pháp tu từ đối
 So sánh được biện pháp tu từ đối trong các trường hợp cụ thể
Viết được đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ đối
Tiến trình bài học Khởi 01 Hình thành 02 động kiến thức
03 Luyện tập 04 Vận dụng I Khởi động Nhiệm vụ
HS trả lời 1 câu hỏi dạng
điền khuyết và 1 câu hỏi 1 dạng trắc nghiệm.
Đối là biện pháp tu t từ đặt những……………. tươ có ng âm thanh ngữ và ý
nghĩa…………….……… phản vào vị trí cân xứng n đ hạể
c tạo nên sự hài hoà về ý nghĩa, đ iệu đồng thời làm
nên…………………..cho câu thơ, câu văn. HN S h tr iệ ả lờ m i 1 c vụ âu hỏi
dạng điền khuyết và 1
câu hỏi dạng trắc nghiệm.
Lựa chọn nào sau đây không phải là
2 tác dụng của biện pháp tu từ đối khi sử dụng trong văn thơ?
a. Tạo nên sự cân xứng về ý nghĩa và nhạc điệu.
b. Tạo nên cái đẹp hài hoà theo quan
niệm truyền thống của người Việt Nam.
c. Tạo nên cái đẹp chắc, khoẻ và hiện đại.
d. Giúp miêu tả sự việc, cảnh vật một
cách cô đúc, khái quát.
II Hình thành kiến thức Làm bài tập 1,2,3 trang 45 Làm việc nhóm (15 phút) a. - Bi B ệ i n phá h p đối i đượ ư c sử
sử dụng ở dòng thơ
tám chữ: các từ trong n hai i vế “dầu tro r ng trắ
r ng đĩa” và “ lệ l trà
r n thấm khăn” tạo Bài 1 thành từn ừ g cặp tươ ư ng ứng, , cân xứng vớ v i nhau về ề nội i dung,
, tương đồng về th t ể loại i ( ( dầu – lệ l , , tro r ng – trà r n, , trắng – thấm, , đĩa – khăn), , trái nha h u về thanh điệu ệ trắc, bằng ( ( ví í dụ: ụ đ ĩa : trắ r c; khăn : bằng ). ) - Bi B ệ i n phá h p này
à có tác dụng tạo nê n n vẻ đẹp ẹ hài hòa ch c o câu thơ, đồng n thờ h i giú i p miê i u
u tả tâm trạng thao thức, c dằn vặt của nhân vậ v t Thú h y Kiều ề một cá c ch h cô đúc, , nổi i bật và gợi i cảm. b. - Bi B ện ệ pháp đối
i được sử dụng ở dòng thơ h tám chữ h : các từ trong n hai i vế “ngườ ư i ngoài ài cười i nụ “ và v ngườ ư i trong khó h c thầm” tạo thành
h từng cặp tương ứn ứ g, cân xứng n với i Bài 1 nhau u về nộ n i dung n , giố i ng nhau về ề thể lo l ại i (ng n ười i ngoài – ngườ ư i trong n , cười i nụ - khóc ó thầm m ) ) trá r i i nhau về ề thanh điệ i u ệ trắ r c, bằng n (cư
c ời nụ: bằng – trắ
r c; khóc thầm: trắ r c c – bằng ) . ) - Bi B ện n pháp này
à có tác dụng vừa tạo nên n
vẻ đẹp hài hòa cho h câ c u thơ vừ v a thể ể hiệ i n n một cá c ch cô đọng, , hàm sú s c sự trá r i i ngược, , tương phản
n giữa trạng thái bề ề ngoài i và tâm trạng bên ê tro r ng của Thú h c Sin Si h cũng n như c ủa T húy y Kiề Ki u. u c. - B - iệ i n p háp đối i được sử d ụng ở d òng thơ h sáu chữ h : các từ t rong n hai i vế v “nh n ẹ n bấc” và “ n ặng n hư c hì” ì tạo t hành từng n Bài 1 cặp tương n ứng, , cân xứng v ới n hau về ề nội i dung, , giố i ng n hau v ề từ lo l ại ( n hẹ ẹ - n - ặng, , bấc – c ì ) ) trá r i i nha h u v ề t hanh n điệ i u t rắc, bằng (b ( ấc: t : rắc r , ch c ì: bằng). ) - B - iệ i n p háp này à y có t ác d ụng v ừa t ạo nê n n vẻ ẻ đẹp h ài h òa ch c o câ c u th t ơ vừa thể h hiệ i n một c ách c cô đ ọng, h , àm sú c c sự t ương phản giữ i a h ai i h ình n ảnh n ví v v on, h , ai i trạ r ng n thái b ối r ối i và sự sự rà r ng b uộc mà m n gười i tro r ng cu c ộc khó l òng n thoát khỏi i được. Liệt L iệt kê k những ng dò d ng ng th t ơ ơ có c ó sử Bài 2 dụng biện b ph p áp á đố đ i ố tro t ng ro v n ă bản”T ra n”T o ra o duy d ên” ê à nêu ê tác dụng của biệ b n iệ pháp p háp này nà . y Ngo g à o i à tác t ác dụn d g g tạ t o o nên vẻ v đẹp ẹp hài hòa hò ch c o o câu c th t ơ, ơ biện iệ pháp há tu t từ t đối ố tro t ng ro các c ác dò d ng ò thơ thơ còn cò có có tác tá dụn d g g riên riê g g tùy t theo theo m m i ỗ trườ i ng trườ hợ p hợ . p Dòng
Dòng thơ sử dụng phép đối Tác dụng
Dầu trong trắng đĩa, lệ tràng thắm Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời giúp 712 khăn
miêu tả tâm trạng thao thức, dằn vặt của nhân vật
Thúy Kiều một cách cô đúc, nổi bật và gợi cảm.
Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời giúp 728
gợi nhắc một cách khái quát các sự việc gắn với kỉ niệm khó quên.
Xót tình máu mủ thay lời nước non
Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời nhấn 730
mạnh sự hơp lẽ của việc Thúy Vân thay Thúy Kiều lấy Kim Trọng.
Chị dù thịt nát xương mòn
Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời nhấn 733
mạnh sự tin cậy vả đề cao ân nghĩa mà em (Thúy
Vân) dành cho chị (Thúy Kiều) .
Đốt lò hương ấy, so tơ phím này
Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời nhấn 742
mạnh ý nghĩa hòa hợp của các kỉ vật thiêng liêng
của tình yêu Kim – Kiều.
Nát thân bồ liễu, đền gì trúc mai
Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời thể 746
hiện sự sẵn sàng hi sinh để đền đáp ân tình
Bây giờ trâm gãy gương tan
Tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho câu thơ, đồng thời thể 749
hiện sự đau sót bởi cảnh tan lìa của đôi lứa trong tình yêu. Cả C ba a trường trườ ng hợp p đều đ dụn d g g biện b pháp p tu từ t đối ố nhưng g Bài 3 nếu ở ở trư t ờng ng hơp p c, c biện b ph p áp á p sử dụ d ng ng tu t từ t đối ố đượ đ c ượ sử dụng ụng trong tro ng hai ha dòng ò ng thơ t thất t hất ngôn ô (So ( n So phấn p c ó thần t ch c ôn ô vẫn v hận/ hậ n/ văn v chươn chươ g g khô k ng mệnh m đốt t cò c n ò vươ v ng ươ ) ) thì t ở trư t ờng ng hơp p a a và à b, biện b ph p áp á p đố đ i ố đượ đ c ượ sử dụn d g g tro t ng ng nội nộ b i ộ ộ m ột t d ò d n ò g g t t . - Trườ T n rườ g g hợp hợ p a: a: Biện iệ pháp há đố đ i xuất x uất hiện hiệ tro t ng ro d ng ò thơ t hơ tá t m á chữ (V ( ớ V t hương hươ dướ d i ướ đất đ ất bẻ b Bài 3 hoa ho cuố a i cuố m i ù m a) a . ) - Trườ T n rườ g g hơp p b: : Biện pháp háp đố đ i xuất x uất hiện hiệ tro t ng ro ng dòng ò ng thơ t hơ sáu chữ (T ( ìn T h duyên uy ấy ấy hơp p tan ta này nà ). ) GV G V có có th t ể ể hướng hướ dẫn d HS H ph p ân â t ch c chi tiết t iết hơn về ề biện b ph p áp á p đối tro t ng ro mỗ m i trườ t n rườ g g hợp hợ : : các cá cặp cặ p từ t đố đ i ố nhau nha , tá t c á dụ d ng ng của p của hép p hép đố đ i, ố …. III Luyện tập
Viết đoạn văn (khoảng 200
chữ) chia sẻ cảm nhận về vẻ
đẹp của tiếng Việt trong thơ
Nguyễn Du, trong đó chú ý
đến những câu thơ có sử dụng biện pháp đối.
Quy trình viết Bước 1: Bước 2: Tìm hiểu Tìm ý và đề lập dàn ý Bước 3: Xác định Bước 4: kiểu đoạn Chỉnh sửa văn sẽ tạo lập IV Vận dụng
Thiết kế sơ đồ tư duy
tóm tắt kiến thức về
biện pháp tu từ đối Củng cố: Dựa vào đoạn Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh, hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đối có trong đoạn trích này. Hướng dẫn về nhà: Đọc chuẩn bị trước bài Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học.
Document Outline

  • Slide 1
  • Yêu cầu cần đạt
  • 04
  • Khởi động
  • Nhiệm vụ
  • Nhiệm vụ
  • II
  • Làm bài tập 1,2,3 trang 45
  • Làm việc nhóm (15 phút)
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • III
  • Slide 18
  • Bước 4: Chỉnh sửa
  • IV
  • Thiết kế sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức về biện pháp tu từ đối
  • Slide 22