-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối
Thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối được biên soạn là bài thực hành hóa 9 bài 14. Giúp các bạn học sinh chuẩn bị tốt bài trước khi tiến hành thí nghiệm. Bên cạnh đó hướng dẫn các bạn học sinh viết bản tường trình hóa 9 bài 14.
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ 49 tài liệu
Hóa học 9 237 tài liệu
Thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối
Thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối được biên soạn là bài thực hành hóa 9 bài 14. Giúp các bạn học sinh chuẩn bị tốt bài trước khi tiến hành thí nghiệm. Bên cạnh đó hướng dẫn các bạn học sinh viết bản tường trình hóa 9 bài 14.
Chủ đề: Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ 49 tài liệu
Môn: Hóa học 9 237 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Hóa học 9
Preview text:
Thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối
A. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
Phải tuyệt đối tuân thủ các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và hướng dẫn của thầy cô giáo.
Cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định.
Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người và quần áo. Đèn cồn
dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa.
Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm.
B. Nội dụng bài thực hành hóa 9 bài 14
I. Dụng cụ hóa chất
1. Dụng cụ thí nghiệm
Giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc nước, kẹp ống nghiệm
2. Hóa chất thí nghiệm
Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dây đồng, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, dung CuSO4
II. Nội dung thí nghiệm
1. Tính chất hóa học của bazơ
Thí nghiệm 1: Natri hidroxit tác dụng với muối
Cách tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa
1ml dung dịch FeCl3. Lắc nhẹ ống nghiệm
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
Giải thích: Dung dịch sau phản ứng tạo thành có kết tủa màu nâu đỏ vì chất mới
sinh ra là Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
Phương trình phản ứng hóa học:
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3
Thí nghiệm 2: Đồng (II) hidroxit tác dụng với axit
Cách tiến hành: Cho một ít Cu(OH)2 vào đấy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch
HCl. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Hiện tượng: Kết tủa tan dung dịch có màu xanh lam
Giải thích: Kết tủa tan ra có màu xanh lam do HCl phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra
muối CuCl2 ( muối của đồng có màu xanh làm)
Phương trình hóa học:
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
2. Tính chất hóa học của muối
Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại
Cách tiến hành thí nghiệm: Ngâm đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa 1ml
dung dịch CuSO4. Để khoảng 4 - 5 phút
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ bám vài đinh sắt.
Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4, chất rắn màu đỏ là (Cu) bám trên bề mặt đinh sắt.
Phương trình phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối
Cách tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4
Hiện tượng: Dung dịch sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: Do BaCl2 tác dụng với Na2SO4 tạo kết tủa trắng BaSO4
Phương trình hóa học:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit
Cách tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch H2SO4
Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng
Giải thích: Do BaCl2 tác dụng với H2SO4 tạo ra kết tủa màu trắng BaSO4
Phương trình phản ứng hóa học
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
C. Bản tường trình hóa học 9 bài 14 Họ và tên: Lớp :
I. Dụng cụ hóa chất 1. Dụng cụ thí nghiệm
Giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc nước, kẹp ống nghiệm 2. Hóa chất thí nghiệm
Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dây đồng, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, dung CuSO4
II. Nội dung thí nghiệm Tiến hành thí Phương trình Số thí nghiệm
Hiện tượng, giải thích nghiệm hóa học Thí nghiệm 1: Natri hidroxit tác dụng với muối Thí nghiệm 2: Đồng (II) hidroxit tác dụng với axit Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit