Thực hành vật lí đại cương Định Luật Ohm - Vật lý đại cương 1 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thực hành vật lí đại cương Định Luật Ohm - Vật lý đại cương 1 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Vật lý đại cương 1 (ĐHCN)
Trường: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài số: 7
Tên bài: Định luật ÔM (OHM) Ngày làm: 23/10/2023
Nhận xét về bài chuẩn bị và thực Nhận xét về kết quả và xử lí số hành liệu Chữ kí Chữ kí I. Tóm tắt lý thuyết
Trong một mạch điện tạo bởi các vật dẫn điện, hiệu điện thế giữa hai
đầu vật dẫn tỷ liệu với cường độ dòng điện chạy qua vật theo định luật Ôm: U=R.I
Trong đó R gọi là điện trở của vật dẫn, có đơn vị là Ω.
Điện trở R của một dây dẫn có chiều dài l, tiết diện A được xác định bởi: ρ= lA
với ρ là đại lượng đặc trưng cho loại vật liệu dẫn điện, được gọi là điện
trở xuất, đơn vị là Ω/m II. Thực hành
1. Khảo sát sự phụ thuộc của dòng điện vào hiệu điện thế của các dây
dẫn có tiết diện khác nhau.
Bảng 1: các giá trị tương ứng giữa U và I của các dây constantan
có cùng chiều dài l = 1 m với các đường kính khác nhau. d = 1 mm d = 0,7 mm d = 0,5 mm d = 0,35 mm A = 0.8 2 2 2 2 mm A = 0.4 mm A = 0.2 mm A = 0.1 mm U(V) I(A) U(V) I(A) U(V) I(A) U(V) I(A) 0,10 0,161 0,206 0,156 0,408 0,162 0,8 0,133 7 0,20 0,312 0,404 0,307 0,802 0,313 1,6 0,31 8 0,29 0,445 0,6 0,456 1,203 0,470 2,4 0,476 7 0,39 0,596 0,8 0,609 1,602 0,626 3,2 0,629 8 0,50 0,762 0,998 0,754 2,0 0,78 4,0 0,754 8 0,59 0,898 1,198 0,912 2,407 0,941 8 0,70 1,061 1,4 1,064 2,8 1,093 8 0,80 1,206 1,601 1,218 3,2 1,25 4 0,9 1,348 1,8 1,368 3,601 1,407 1,00 1,5 2,0 1,52 1 1,09 1,645 2,208 1,678 8 1,19 1,786 8
Bảng 3: Các giá trị tương ứng của U và I với các dây dẫn có chiều dài khác nhau l = 1 m L = 2 m U (V) I (A) U (V) I (A) 0,206 0,156 0,406 0,13 0,404 0,307 0,8 0,257 0,6 0,456 1,2 0,358 0,8 0,609 1,6 0,544 0,998 0,754 2,004 0,683 1,198 0,912 2,402 0,829 1,4 1,064 2,803 0,972 1,8 1,368 3,3 1,155 2,0 1,52 3,6 1,257 2,208 1,678 4,0 1,398 4,4 1,571
Bảng 4: kết qủa đo U, I phụ thuộc vào vật liệu dây dẫn III. d =0,5 mm d = 0,5 mm Đồng thau constantan U (V) I (A) U (V) I (A) 0,1 0,28 0,408 0,126 0,202 0,557 0,802 0,313 0,3 0,823 1,203 0,47 0,4 1,095 1,602 0,626 0,501 1,365 2 0,78 0,6 1,626 2,407 0,941 0,7 1,886 2,8 1,093 3,2 1,25 3,601 1,407 Xử lí số liệu
Nhận xét: Khi A càng lớn thì khi tăng U giá trị I tăng càng chậm
Bảng 5: các giá trị điện trở tương ứng với các tiết diện khác nhau
của các dây constantan có l=1m A R(Ω) 1/A ( 2 −2 mm ¿ (mm ¿ 0,1 5,1038 10 0,2 2,5625 5 0,4 1,3152 2,5 0,8 0,6691 1,25 Ta có R= l 1 ρ
mà lại có R =1 suy ra R=ρ vậy hệ số góc của đồ thị A A chính là điện trở
suất của dây dẫn là 0,5062( 2 Ω mm ) = 0,5062. −6 −6 10
(Ωm¿ ¿2)¿= 0,5. 10 (Ωm¿ ¿2)¿
Của điên trở suất được công bố
Tương tự ta có khi l=1m suy ra R=1,3151Ω Và khi l=2m thì R=2,7616Ω
Nhận xét: khi cùng giá trị điện trở suất và tiết diện thì khi độ dài
tăng bao nhiêu lần thì độ lớn của điện trở tang bấy nhiêu lần hay R tỉ lệ thuận với l
Dây dẫn đồng thau: R=0,373Ω
Dây dẫn constantan: R=2,5226Ω
Nhận xét: với cùng một giá trị cường độ dòng điện I nhưng 2 dây dẫn có hiệu điện
Thế U khác nhau là rất lớn
Định luật Ôm là chính xác bởi vì khi vẽ các đồ thị U(I) luôn cho ra
là đường thẳng có dạng y=ax+b và hệ số góc a chính là điện trở R của đồ thị U(I)