THỰC HÀNH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LỚP, BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI| Môn Phân tích và thiết kế hệ thống| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Classes (Các lớp): Class là thành phần chính của bản vẽ Class Diagram. Class mô tả về một nhóm đối tượng có cùng tính chất, hành động trong hệ thống. Ví dụ mô tả về khách hàng “Customer”. Class được mô tả gồm tên Class, thuộc tính và phương thức.

Thông tin:
13 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

THỰC HÀNH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LỚP, BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI| Môn Phân tích và thiết kế hệ thống| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Classes (Các lớp): Class là thành phần chính của bản vẽ Class Diagram. Class mô tả về một nhóm đối tượng có cùng tính chất, hành động trong hệ thống. Ví dụ mô tả về khách hàng “Customer”. Class được mô tả gồm tên Class, thuộc tính và phương thức.

123 62 lượt tải Tải xuống
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 1
Bài thực hành 02:
THỰC HÀNH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LỚP,
BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI
1. Mục tiêu:
Tnh bày được các thành phần của biểu đồ lớp, biểu đồ trạng thái
Xác định được các lớp cơ bn, các phương thức và thuộc tính của các lớp cơ bản đó
Sử dụng thành thạo phần mm để biểu diễn biu đlớp của hệ thống
Xây dựng được biu đồ lớp thực thể
Xây dựng được biu đồ lớp phân tích cho từng Use case dựa vào kch bản Use case.
Xây dựng được biu đồ trạng thái của một lớp trong ứng dụng, trong một Use case.
2. Cơ s lý thuyết:
2.1. Các thành phần trong bản vẽ Class
Tớc tiên, chúng ta xem một bản vẽ Class:
Classes (Các lớp): Class là thành phần chính của bn vẽ Class Diagram. Class mô tả về
một nhóm đối tượng ng nh chất, nh động trong hệ thống. dụ tả vkhách
ng Customer”. Class được mô tả gồm n Class, thuộc tính và phương thức.
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 2
Trong đó:
Class Name: là tên của lớp.
Attributes (thuộc nh): tả nh chất của các đối tượng. dụ n khách hàng
có Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa ch, Ngày sinh v.v…
Method (Phương thức): ch các hành đng mà đối tượng này thể thực hin
trong hệ thống. Nó thể hiện hành vi của các đốing do lớp này tạo ra.
Relationship (Quan hệ): Relationship thể hiện mi quan hệ giữa các Class vi nhau.
các quan hệ thưng sử dụng như sau:
Association
Aggregation
Composition
Generalization
+ Association:
Association quan hệ giữa hai lớp vi nhau, thể hin chúng liên quan với nhau.
Association thể hin qua các quan hệ như has: có”, “Own: sở hữuv.v
dụ quan hệ trên thể hiện Khách ng nm gi Tài khoản Tài khoản được sở hữu
bi Khách ng.
+ Aggregation:
Aggregation một loại ca quan hệ Association nng mnh n. thể ng thời
gian sống (cùng sinh ra hoặc cùng chết đi)
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 3
dụ quan hệ trên thể hiện lớp Window(cửa sổ) được lắp trên Khung cửa nh chữ nhật.
Nó có thể cùng sinh ra cùng lúc.
+ Composition
Composition là một loại mnh n ca Aggregation thể hiện quan hệ class này là một
phần ca class kia nên dẫn đến cùng tạo ra hoặc cùng chết đi.
dụ trên class Mailing Address là một phần của class Customer nên chỉ khi nào đối
tượng Customer thì mới phát sinh đối tượng Mailing Address.
+Generalization
Generalization là quan hệ thừa kế được sử dụng rộng rãi trong lập trình hưng đốing.
Các lớp cuối cùng như Short Term, Long Term, Curent a/c, Savings a/c gọi các lớp
cụ thể (concrete Class). Chúng thể tạo ra đối ng và các đối tưng này thừa kế toàn
bộ các thuộc tính, phương thức của các lớp trên.
Các lớp tn n Account, Term Based, Transaction Based là những lớp trừu ng
(Abstract Class), những lớp này không tạo ra đối tưng.
2.2. Cách xây dựng bản vẽ Class
Class Diagram bản v khó y dựng nhất so với các bn vẽ khác trong OOAD
UML. Bạn phải hiu được hệ thống một cách ng kinh nghim về lập trình
hướng đối tượng mới có thể xây dựng thành công bản vẽ này.
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 4
Thực hin theo các bước sau đây để xây dựng Class Diagram.
c 1: Tìm các Classes d kiến
Entity Classes(các lớp thực thể) là các thực thể thật và hoạt động trong hệ thống, bn
dựa vào các nguồn sau để xác định chúng.
Requirement statement: Các yêu cầu. Chúng ta phân tích các danh từ trong các
yêu cầu để tìm ra các thực thể.
Use Cases: Phân tích các Use Case sẽ cung cấp thêm các Classes dự kiến.
Previous và Similar System: có thể sẽ cung cấp thêm cho bạn các lớp dự kiến.
Application Experts: các chuyên gia ứng dụng cũng có thể giúp bạn.
Xem xét, ví dụ ATM ở trên chúng ta có thể thấy các đối tượng là Entity Class như sau:
Customers: khách ng giao dịch là một thực thể thật qun trong hệ
thống.
Accounts: i khoản của khách hàng cũng là một đối tượng thực tế.
ATM Cards: Thẻ dùng để truy cập ATM cũng được qun lý trong hệ thống.
ATM Transactions: Các giao dịch được lưu gi li, cũng một đối ng
thật.
Banks: Thông tin ngân hàng bạn đang giao dịch, nếu nhiu nBank tham gia
vào hệ thống bạn phải quản nó. Lúc đó Bank trở thành đối tưng bạn phải quản
lý.
ATM: Thông tin ATM bạn sẽ giao dch. cũng được qun tương tự n
Banks.
Lưu ý: Chỉ các thực thể bên trong hệ thống được xem xét, các thực thế bên ngoài hệ
thống không được xem xét. dCustomers là những ni khách ng được qun
trong hệ thống chứ không phải ngườing máy ATM bên ngoài. Bạn phải lưu ý điu này
để phân biệt Class và Actor.
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 5
c 2: Tìm các thuộc tính và phương thức cho lp
m thuộc nh: phân tích thông tin từ các form mẫu có sẵn, bạn sẽ tìm ra thuộc
nh cho các đối ng ca lớp. d các thuộc tính của lớp Customer sẽ thể hin
trên Form đăng ký thông tin khách hàng.
Tìm phương thức: phương thức là các hoạt động mà các đối tượng của lớp này có
thể thực hin. Chúng ta sẽ bsung phương thức đầy đ cho các lớp khi phân tích
Sequence Diagram sau này.
ớc 3: Xây dựng các quan h gia các lớp và phát hiện các lớp phát sinh
Phân tích các quan hệ gia các lp và định nghĩa các lớp phát sinh do các quan hệ
sinh ra. Chúng ta phân tích các thực thể ở trên và nhn thấy.
Lp Accounts thể chia thành nhiều loại i khoản như Current Accounts
Saving Accounts và có quan hệ tha kế vi nhau.
Lp ATM Transactions cũng thể chia thành nhiều loi giao dch n Deposit,
Withdraw, Transfer v.v.. và chúng cũng có quan hệ tha kế vi nhau.
Tách và vẽ chúng lên bản v, s có Class Diagram cho hệ thng ATM như sau:
2.3. Đặc tả Class
Nhìn vào Class Diagram chúng ta thể thấy cấu trúc của hệ thống gồm những
lớp nào nng để cài đặt chúng, chúng ta phải đặc tả chi tiết n nữa. Trong đó, cần
tả:
Các thuộc tính: Tên, kiểu dữ liu, kích thước
Các phương thức:
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 6
+ Tên
+ Mô tả
+ Tham s đầu vào: Tên, kiểu d liu, kích thươcs
+ Kết qu đầu ra: Tên, kiểu d liu, kích thước
+ Lung x
+ Điều kin bt đu
+ Điều kin kết thúc
2.4. Sử dụng bản vẽ Class
Có thể tóm tắt một số ứng dụng ca bản vẽ Class Diagram như sau:
Hiu cấu trúc của hệ thống
Thiết kế hệ thống
Sử dụng để phân tích chi tiết các chức năng (Sequence Diagram, State Diagram
v.v…)
Sử dụng để cài đặt (coding)
Bài tập 1:
Một ng ty chuyên kinh doanh v các thiết bị điện tử và ng nghệ thông tin
trong nhiều năm nay đã một lưng khách ng nhất định.Để mrộng hoạt động
kinh doanh của mình, ng ty mong mun y dựng một hệ thống tơng mi điện tử
nhằm mở rộng phạm vi kinh doanh trên mạng Internet.
Hệ thống mới phải đảm bảo cho kháchng viếng thăm Website dễ dàng lựa chọn
các sản phẩm, xem các khuyến mãi cũng như mua ng. Việc thanh toán thể được
thực hiện qua mạng hoặc thanh toán trực tiếp tại cửa ng. Khách ng thể nhận ng
tại cửa hàng hoặc sử dụng dch vụ chuyển hàng có phí của công ty.
Ngoài ra, hệ thống cũng cần phân hệ để đảm bảo cho ng ty quản lý các hoạt
động kinh doanh như số lượng ng trong kho, qun lý đơn đặt hàng, nh trạng giao
ng, thanh toán v.v…
Tng tin chi tiết các chức năng các bn thể tham khảo thêm tại các Website
bán hàng.
1. Xây dựng Class Diagram cho hệ thống eCommerce
c 1: Tìm các Classes d kiến
Nghiên cứu kỹ các yêu cầu, Use Case và nghn cứu k các hệ thống tương tự để
xác định các lớp dự kiến thông qua việc xác định các đi tượng có trong hệ thống.
Xem xét Use Case Diagram của hệ thống:
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 7
Phân tích Use Case Xem sản phm chúng ta xác định thực th sản phẩm
(Products). Sản phẩm được phân loại theo chủng loại (Product Types) và Nhà
sản xuất (Providers) nên đây có thể là 2 lớp có quan hệ với class Products.
Xem xét Use Case Xem khuyến ixác định Class Chương trình khuyến mãi
(Promotions)
Use Case Quản lý giỏ hàng-> Class giỏ hàng (Shopping Carts)
Use Case Chat -> Class Chat session. Những người ng tham gia Chat là Sales
và Guest có thể là hai class dự kiến.
Use Case Đăng ký thành viên-> Khách hàng (Customers)
Use Case Quản đơn hàng” -> Class đơn hàng (Orders), class thu tiền
(Payments) và Qun lý chuyn ng (Shipping Orders) thể 2 lớp liên
quan với Class Orders.
Tm thời vẽ và xác định quan hệ sơ bộ chúng ta có bn vẽ Class dự kiến n sau:
Bản vẽ này giúp cng ta i nhìn cơ bn vcấu trúc hệ thống để tiếp tục phân
tích. Tất nhiên, phân tích tất cả các Use Case còn lại và m hiểu thêm về hệ thống để b
sung đầy đủ Class dự kiến cho hệ thống.
ớc 2: Xác định thuộc tính và quan hệ cho các lớp
Chúng ta bổ sung các thuộc tính cho các lớp và phân tích quan hệ ca chúng.
Products: xem xét i liu mô tả sản phẩm ca hệ thống chúng ta có thể thấy Class
Products cần những thuộc tính sau: n sản phẩm, tả, cấu nh, Giá bán, khuyến
mãi, bảo nh (xem mô t chi tiết sản phẩm trên Website)… Trong đó, thuộc nh g
thay đổi theo thời gian nên chúng ta nên tách ra thành lớp riêng Giá (Prices).
Tương tự thuộc tính khuyến mãi cũng được tách ra thành lớp Promotions.
Prices: có các thuộc tính là Mã sản phẩm, Giá, ny bắt đầu, ngày hết hạn.
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 8
Promotions: tương tự n giá nó cần có lớp riêng với các thuộc tính là Mã sản phẩm,
Mô tả khuyến mãi, Giá trị khuyến mãi, Ngày bắt đầu, Ngày hết hạn.
ProductTypes: chứa loại sản phẩm
Providers: chưa tên nhà sn xuất
ShoppingCarts: chứa các thông tin n: cartID, ny, sản phẩm, số lượng, đơn
giá. Chúng ta nhận thấy nếu để nguyên lớp này khi tạo đối tượng chúng sẽ lặp thông
tin cartID và ny mua nên tách chúng ra thành ShoppingCarts vi các thuộc nh
CartID, ngày CartDetails vi các thuộc tính ProductID, số lượng, đơn giá.
Tương tự chúng ta class Orders vi OrderID, ngày, customerID class
Orderdetails vi ProductID, số lượng, đơn giá.
Payments: chứa các thông tin n PaymentID, OrderID, ny trả, số tiền, nh thức
thanh toán.
Shippings: thể chứa ShippingID, OrderID, Ngày chuyển, ny đến, số tin,
phương thức vn chuyển.
Customers: CustomerID, Họ và tên, địa chỉ, đin thoại, ngày đăng ký v.v…
Guests: có thể chứa sessionID để xác định thông tin khi chat
Sales: có thể gộp với lớp ngườing (Users) chứa UserID, Name
ChatSessions: ChatsessionID, n người bán ng, khách, mã tin nhn, ni dung
tin nhắn, ngày.
Nhập đầy đủ thuộc tính và vẽ, chúng ta có bản vẽ như sau:
Bước 3: Bổ sung phương thức cho các lớp
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 9
Phương thức là các nh động mà đối ng sinh ra từ lớp đó thể thực hiện
trong hệ thống. dụ các đối ng của lớp Customers thể đăng mới, thể thay
đổi mật khẩu (password), kích hoạt ngườing (Active) v.v..
c 4: Thiết kế chi tiết các thuộc tính và phương thức cho lp
Khi đã được Class Diagram, bn cần thiết kế chi tiết các lớp bng cách đặc tả các
thuộc tính và phương thức của nó.
Đặc tả thuộc nh: chúng ta xác định kiểu dữ liu và kích thước.
Đặc tả phương thức: chúng ta xác định dữ liu đầu vào, dữ liu đầu ra.
Việc sử dụng các kiu dữ liu mô tả các phương thức của một lớp chúng ta đã
học trong lp trình hướng đối tượng.
Bài tập 2: Mô tả chc năng và yêu cầu của HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Xây dựng hệ thống qun tviện cho trường Đại học gm các hoạt động quản
thông tinch, quản lý thông tin độc giả, quản lý hoạt động mượn trả sách:
Sinh Viên ca trường mun mượn sách ca thư viện thì trước tiên phải đăng làm
thẻ thư vin theo lớp, thông tin về thẻ thư viện gồm (Mã độc giả, hn, lớp, ny
sinh, giới nh), khi đó ththư thực hin nhập thông tin vthẻ thư viện vào hệ thống
và in thẻ thư vin giao cho sinh viên, khi thông tin về thẻ thư vin có sai sót hệ thống
cho phép thủ thư sửa, khi độc gibị loại bkhỏi thư viện hệ thống cho phép xóa thẻ
thư viện.
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 10
Các cuốn sách trong thư viện được quản lý thông tin theo đầu sách, mỗi đầu sách
trong thư vin nhiu bn sao khác nhau. Tng tin về đầu sách gồm (Mã đầu sách,
n đầu sách, nxuất bản, số trang, kích thước, tác giả, số lượng sách), thông tin về
bn sao các đầu sách gồm (mã đầu, mã sách,nh trạng, ngaynhap). Khi thư vin nhập
sách mi về thủ thư có nhim vụ nhập thông tin sách vào trong thư vin, nếu thông tin
vsách thay đổi hoặc loại bỏ ra khỏi thư vin, thủ thư thực hiện sửa thông tin sách
hoặc xóa sách.
T vin qun lý các đầu sách theo các chuyên ngành, các đầu sách được phân thành
các chuyên nnh khác nhau. Tng tin chuyên nnh gồm (Mã chuyên nnh, n
chuyên ngành, mô tả).
Mỗi một độc giả một ln mượn chđược mượn một cun sách, khi độc giả muốn
mưn sách vào m sách trong t viện và ghi thông tin vào phiếu mưn gồm
sách, mã độc giả và gửi cho thủ thư. Thủ thư tiến nh ghi nhận thông tin phiếu mượn
vào trong hệ thống, giữ lại thẻ ca độc gigiao sách cho độc giả. Thông tin phiếu
mưn gồm (Mã sách, mã độc giả, mã thủ thư cho mượn sách, ngày mưn, tình trạng).
Khi độc gitrả sách ththư thực hin chức năng trả sách để ghi nhận nh trạng trả
sách cho phiếu mượn.
Định kỳ ththư phải làm các báo cáo thng gửi lên lãnh đạo thư vin các báo cáo
gồm: Thông tin các đầu sách cho mưn nhiều nhất, thông tin về các độc giả chưa trả
sách.
Để qun lý người dùng hệ thống, trong t việnmột nhân viên đóng ni quản tr
vai trò m. Nhân viên này quyn qun lý thông tin người ng hthống. Khi
nn viên thư vin mới người quản trị cập nhật thông tin thủ thư vào hệ thống, tạo i
khoản cấp quyền cho nn viên thư viện. Khi thông tin nn viên thư viện sai
t hoặc loại bỏ ra khỏi hệ thống thì ni quản trsửa hoặc xóa thông tin nn viên
thư viện ra khỏi hệ thống.
Người dùng hệ thống phải đăng nhập trước khi thực hin.
Yêu cầu:
1. Dựa vào bn đặc tả trên, y xác định các lớp thực thể gồm (tên lp, các thuộc
nh cơ bn, các phương thức cơ bản).
2. Xác định mi quan hệ giữa các lớp, sử dụng Rational Rose để biểu din các lớp
đó.
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 11
3. Phân ch một Use case dựa vào kch bản, ví dUse case thêm đầu sách mới xác
định các lớp trong Use case đó.
4. Xây dựng được biểu đồ trạng thái của lớp DocGia trong ng dụng dựa vào đặc tả
phần mm
5. Xây dựng biểu đồ trạng thái lớp DocGia trong Use case trả sách.
6. Phân tích các Use case n lại trong hệ thống xây dựng biu đlớp pn tích cho
các Use case đó.
7. Xem xét các lớp còn lại, xây dựng biu đồ chuyển trạng thái nếu có.
Hướng dẫn thc hiện:
1. Dựa vào bản đặc tả trên, hãy xác định các lớp bản bao gồm (tên lớp, các thuộc
tính cơ bản, các phương thc cơ bản).
Phân tích bài toán:
- Bước 1: Xem xét kỹ li đặc tả hệ thống, kịch bản Use case, sử dụng phương pháp
trích chọn danh từ: Sinh viên, lớp, thẻ thư viện, Mã độc giả, họ tên, lớp, ngày sinh,
gii nh, ththư, sách, đầu sách, bản sao, đầu, mã sách, nh trng, chuyên
nnh, chuyên ngành, n chuyên nnh, tả, độc giả, phiếu mượn,
sách, độc giả, mã th thư cho mưn sách, ny mưn, nh trạng, tài khoản,
ning
- Bước 2: Loại bỏ các danh từ trung nhau hoặc không có giá trị. Ví ddanh từ Sinh
viên, thẻ thư viện, bn đọc, độc giả đều chmột đối tượng người tham gia mưn
sách thư viện là độc giả.
- Bước 3: Xác định các thuộc tính cho từng lớp. Các danh từ có thể trthành lớp,
và các danh từ khác có thể trở thành thuộc tính của lớp. Ví dụ danh từ phiếu mượn
thành lớp PhieuMuon các danh từ sách, mã độc giả, th thư cho mưn
sách, ny mượn, tình trạng thành thuộc tính của lớp PhieuMuon.
- Bước 4: Xác định quan hệ của các lớp
2. Xác định liên kết giữa các lớp nếu có.
Minh họa:
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 12
3. Sau khi y dựng biểu đồ lớp dựa vào các danh từ, phân tích kịch bản cho từng
Use case để xây dựng biểu đồ lớp cho từng Use case.
Hướng dẫn:
Phân tích: Dựa vào kịch bản trên người sử dụng phân tích Use case tìm ra các lớp.
- B1. Tìm lớp Bound, theo nguyên tắc giữa Actor Use case một lớp Bound.
- B2. Xác định lp Control, theo nguyên tắc mỗi Use case ít nhất một lớp
Control.
- B3. Xác định các lớp thực thể, Đọc kch bn xác định các danh từ tham gia Use
case để tìm ra lớp thực thể.
Minh họa:
Thực hành Pn tích thiết kế ng đối tượng
ThS. Dương Thành Phết Khoa CNTT HUTECH Trang 13
4. Xây dựng biu đồ trạng thái
Hướng dẫn: Phân tích
B1: Đọc đặc tả phần mềm, hoặc đặc tả chi tiết dựa vào nghiệp vụ hệ thng
B2: Xác định các trạng thái có thể của lớp
B2: Xác định các chuyn trạng thái, và sự kiện, điu kin chuyn, hành động
để chuyn giữa các trạng thái.
Minh họa:
Bài tập tự thực hiện:
1. Phân tích các Use case n lại trong hệ thống y dựng biểu đlớp pn tích cho
các Use case đó.
2. Xem xét các lớp còn lại, xây dựng biểu đồ chuyển trạng thái nếu có.
---------------- Hết Lab 02-----------------
| 1/13

Preview text:

Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài thực hành 02:
THỰC HÀNH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LỚP,
BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI
1. Mục tiêu:
 Trình bày được các thành phần của biểu đồ lớp, biểu đồ trạng thái
 Xác định được các lớp cơ bản, các phương thức và thuộc tính của các lớp cơ bản đó
 Sử dụng thành thạo phần mềm để biểu diễn biểu đồ lớp của hệ thống
 Xây dựng được biểu đồ lớp thực thể
 Xây dựng được biểu đồ lớp phân tích cho từng Use case dựa vào kịch bản Use case.
 Xây dựng được biểu đồ trạng thái của một lớp trong ứng dụng, trong một Use case.
2. Cơ sở lý thuyết:
2.1. Các thành phần trong bản vẽ Class
Trước tiên, chúng ta xem một bản vẽ Class:
Classes (Các lớp): Class là thành phần chính của bản vẽ Class Diagram. Class mô tả về
một nhóm đối tượng có cùng tính chất, hành động trong hệ thống. Ví dụ mô tả về khách
hàng “Customer”. Class được mô tả gồm tên Class, thuộc tính và phương thức.
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 1
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng Trong đó:
 Class Name: là tên của lớp.
 Attributes (thuộc tính): mô tả tính chất của các đối tượng. Ví dụ như khách hàng
có Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Ngày sinh v.v…
 Method (Phương thức): chỉ các hành động mà đối tượng này có thể thực hiện
trong hệ thống. Nó thể hiện hành vi của các đối tượng do lớp này tạo ra.
Relationship (Quan hệ): Relationship thể hiện mối quan hệ giữa các Class với nhau.
các quan hệ thường sử dụng như sau:  Association  Aggregation  Composition  Generalization + Association:
Association là quan hệ giữa hai lớp với nhau, thể hiện chúng có liên quan với nhau.
Association thể hiện qua các quan hệ như “has: có”, “Own: sở hữu” v.v…
Ví dụ quan hệ trên thể hiện Khách hàng nắm giữ Tài khoản và Tài khoản được sở hữu bởi Khách hàng. + Aggregation:
Aggregation là một loại của quan hệ Association nhưng mạnh hơn. Nó có thể cùng thời
gian sống (cùng sinh ra hoặc cùng chết đi)
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 2
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Ví dụ quan hệ trên thể hiện lớp Window(cửa sổ) được lắp trên Khung cửa hình chữ nhật.
Nó có thể cùng sinh ra cùng lúc. + Composition
Composition là một loại mạnh hơn của Aggregation thể hiện quan hệ class này là một
phần của class kia nên dẫn đến cùng tạo ra hoặc cùng chết đi.
Ví dụ trên class Mailing Address là một phần của class Customer nên chỉ khi nào có đối
tượng Customer thì mới phát sinh đối tượng Mailing Address.
+Generalization
Generalization là quan hệ thừa kế được sử dụng rộng rãi trong lập trình hướng đối tượng.
Các lớp ở cuối cùng như Short Term, Long Term, Curent a/c, Savings a/c gọi là các lớp
cụ thể (concrete Class). Chúng có thể tạo ra đối tượng và các đối tượng này thừa kế toàn
bộ các thuộc tính, phương thức của các lớp trên.
Các lớp trên như Account, Term Based, Transaction Based là những lớp trừu tượng
(Abstract Class), những lớp này không tạo ra đối tượng.
2.2. Cách xây dựng bản vẽ Class
Class Diagram là bản vẽ khó xây dựng nhất so với các bản vẽ khác trong OOAD và
UML. Bạn phải hiểu được hệ thống một cách rõ ràng và có kinh nghiệm về lập trình
hướng đối tượng mới có thể xây dựng thành công bản vẽ này.
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 3
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Thực hiện theo các bước sau đây để xây dựng Class Diagram.
Bước 1: Tìm các Classes dự kiến
Entity Classes(các lớp thực thể) là các thực thể có thật và hoạt động trong hệ thống, bạn
dựa vào các nguồn sau để xác định chúng.
Requirement statement: Các yêu cầu. Chúng ta phân tích các danh từ trong các
yêu cầu để tìm ra các thực thể.
Use Cases: Phân tích các Use Case sẽ cung cấp thêm các Classes dự kiến.
Previous và Similar System: có thể sẽ cung cấp thêm cho bạn các lớp dự kiến.
Application Experts: các chuyên gia ứng dụng cũng có thể giúp bạn.
Xem xét, ví dụ ATM ở trên chúng ta có thể thấy các đối tượng là Entity Class như sau:
Customers: khách hàng giao dịch là một thực thể có thật và quản lý trong hệ thống.
Accounts: Tài khoản của khách hàng cũng là một đối tượng thực tế.
ATM Cards: Thẻ dùng để truy cập ATM cũng được quản lý trong hệ thống.
ATM Transactions: Các giao dịch được lưu giữ lại, cũng là một đối tượng có thật.
Banks: Thông tin ngân hàng bạn đang giao dịch, nếu có nhiều nhà Bank tham gia
vào hệ thống bạn phải quản lý nó. Lúc đó Bank trở thành đối tượng bạn phải quản lý.
ATM: Thông tin ATM bạn sẽ giao dịch. Nó cũng được quản lý tương tự như Banks.
Lưu ý: Chỉ các thực thể bên trong hệ thống được xem xét, các thực thế bên ngoài hệ
thống không được xem xét. Ví dụ Customers là những người khách hàng được quản lý
trong hệ thống chứ không phải người dùng máy ATM bên ngoài. Bạn phải lưu ý điều này
để phân biệt Class và Actor.
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 4
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Bước 2: Tìm các thuộc tính và phương thức cho lớp
Tìm thuộc tính: phân tích thông tin từ các form mẫu có sẵn, bạn sẽ tìm ra thuộc
tính cho các đối tượng của lớp. Ví dụ các thuộc tính của lớp Customer sẽ thể hiện
trên Form đăng ký thông tin khách hàng.
Tìm phương thức: phương thức là các hoạt động mà các đối tượng của lớp này có
thể thực hiện. Chúng ta sẽ bổ sung phương thức đầy đủ cho các lớp khi phân tích Sequence Diagram sau này.
Bước 3: Xây dựng các quan hệ giữa các lớp và phát hiện các lớp phát sinh
Phân tích các quan hệ giữa các lớp và định nghĩa các lớp phát sinh do các quan hệ
sinh ra. Chúng ta phân tích các thực thể ở trên và nhận thấy.
 Lớp Accounts có thể chia thành nhiều loại tài khoản như Current Accounts
Saving Accounts và có quan hệ thừa kế với nhau.
 Lớp ATM Transactions cũng có thể chia thành nhiều loại giao dịch như Deposit,
Withdraw, Transfer v.v.. và chúng cũng có quan hệ thừa kế với nhau.
 Tách và vẽ chúng lên bản vẽ, sẽ có Class Diagram cho hệ thống ATM như sau: 2.3. Đặc tả Class
Nhìn vào Class Diagram chúng ta có thể thấy cấu trúc của hệ thống gồm những
lớp nào nhưng để cài đặt chúng, chúng ta phải đặc tả chi tiết hơn nữa. Trong đó, cần mô tả:
 Các thuộc tính: Tên, kiểu dữ liệu, kích thước  Các phương thức:
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 5
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng + Tên + Mô tả
+ Tham số đầu vào: Tên, kiểu dữ liệu, kích thươcs
+ Kết quả đầu ra: Tên, kiểu dữ liệu, kích thước + Luồng xử lý + Điều kiện bắt đầu + Điều kiện kết thúc
2.4. Sử dụng bản vẽ Class
Có thể tóm tắt một số ứng dụng của bản vẽ Class Diagram như sau:
 Hiểu cấu trúc của hệ thống  Thiết kế hệ thống
 Sử dụng để phân tích chi tiết các chức năng (Sequence Diagram, State Diagram v.v…)
 Sử dụng để cài đặt (coding) Bài tập 1:
“Một công ty chuyên kinh doanh về các thiết bị điện tử và công nghệ thông tin
trong nhiều năm nay và đã có một lượng khách hàng nhất định.Để mở rộng hoạt động
kinh doanh của mình, công ty mong muốn xây dựng một hệ thống thương mại điện tử
nhằm mở rộng phạm vi kinh doanh trên mạng Internet.
Hệ thống mới phải đảm bảo cho khách hàng viếng thăm Website dễ dàng lựa chọn
các sản phẩm, xem các khuyến mãi cũng như mua hàng. Việc thanh toán có thể được
thực hiện qua mạng hoặc thanh toán trực tiếp tại cửa hàng. Khách hàng có thể nhận hàng
tại cửa hàng hoặc sử dụng dịch vụ chuyển hàng có phí của công ty.
Ngoài ra, hệ thống cũng cần có phân hệ để đảm bảo cho công ty quản lý các hoạt
động kinh doanh như số lượng hàng có trong kho, quản lý đơn đặt hàng, tình trạng giao hàng, thanh toán v.v…
Thông tin chi tiết các chức năng các bạn có thể tham khảo thêm tại các Website bán hàng.
1. Xây dựng Class Diagram cho hệ thống eCommerce
Bước 1: Tìm các Classes dự kiến
Nghiên cứu kỹ các yêu cầu, Use Case và nghiên cứu kỹ các hệ thống tương tự để
xác định các lớp dự kiến thông qua việc xác định các đối tượng có trong hệ thống.
Xem xét Use Case Diagram của hệ thống:
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 6
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
 Phân tích Use Case “Xem sản phẩm” chúng ta xác định thực thể sản phẩm
(Products). Sản phẩm được phân loại theo chủng loại (Product Types) và Nhà
sản xuất (Providers) nên đây có thể là 2 lớp có quan hệ với class Products.
 Xem xét Use Case “Xem khuyến mãi” xác định Class Chương trình khuyến mãi (Promotions)
 Use Case “Quản lý giỏ hàng” -> Class giỏ hàng (Shopping Carts)
 Use Case Chat -> Class Chat session. Những người dùng tham gia Chat là Sales
Guest có thể là hai class dự kiến.
 Use Case “Đăng ký thành viên” -> Khách hàng (Customers)
 Use Case “Quản lý đơn hàng” -> Class đơn hàng (Orders), class thu tiền
(Payments) và Quản lý chuyển hàng (Shipping Orders) có thể là 2 lớp có liên
quan với Class Orders.
Tạm thời vẽ và xác định quan hệ sơ bộ chúng ta có bản vẽ Class dự kiến như sau:
Bản vẽ này giúp chúng ta có cái nhìn cơ bản về cấu trúc hệ thống để tiếp tục phân
tích. Tất nhiên, phân tích tất cả các Use Case còn lại và tìm hiểu thêm về hệ thống để bổ
sung đầy đủ Class dự kiến cho hệ thống.
Bước 2: Xác định thuộc tính và quan hệ cho các lớp
Chúng ta bổ sung các thuộc tính cho các lớp và phân tích quan hệ của chúng.
Products: xem xét tài liệu mô tả sản phẩm của hệ thống chúng ta có thể thấy Class
Products cần những thuộc tính sau: Tên sản phẩm, mô tả, cấu hình, Giá bán, khuyến
mãi, bảo hành (xem mô tả chi tiết sản phẩm trên Website)… Trong đó, thuộc tính giá
thay đổi theo thời gian nên chúng ta nên tách ra thành lớp riêng là Giá (Prices).
Tương tự thuộc tính khuyến mãi cũng được tách ra thành lớp Promotions.
Prices: có các thuộc tính là Mã sản phẩm, Giá, ngày bắt đầu, ngày hết hạn.
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 7
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Promotions: tương tự như giá nó cần có lớp riêng với các thuộc tính là Mã sản phẩm,
Mô tả khuyến mãi, Giá trị khuyến mãi, Ngày bắt đầu, Ngày hết hạn.
ProductTypes: chứa loại sản phẩm
Providers: chưa tên nhà sản xuất
ShoppingCarts: chứa các thông tin như: cartID, ngày, mã sản phẩm, số lượng, đơn
giá. Chúng ta nhận thấy nếu để nguyên lớp này khi tạo đối tượng chúng sẽ lặp thông
tin cartID và ngày mua nên tách chúng ra thành ShoppingCarts với các thuộc tính
CartID, ngày và CartDetails với các thuộc tính ProductID, số lượng, đơn giá.
 Tương tự chúng ta có class Orders với OrderID, ngày, customerID và class
Orderdetails với ProductID, số lượng, đơn giá.
Payments: chứa các thông tin như PaymentID, OrderID, ngày trả, số tiền, hình thức thanh toán.
Shippings: có thể chứa ShippingID, OrderID, Ngày chuyển, ngày đến, số tiền,
phương thức vận chuyển.
Customers: CustomerID, Họ và tên, địa chỉ, điện thoại, ngày đăng ký v.v…
Guests: có thể chứa sessionID để xác định thông tin khi chat
Sales: có thể gộp với lớp người dùng (Users) chứa UserID, Name
ChatSessions: ChatsessionID, tên người bán hàng, mã khách, mã tin nhắn, nội dung tin nhắn, ngày.
Nhập đầy đủ thuộc tính và vẽ, chúng ta có bản vẽ như sau:
Bước 3: Bổ sung phương thức cho các lớp
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 8
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Phương thức là các hành động mà đối tượng sinh ra từ lớp đó có thể thực hiện
trong hệ thống. Ví dụ các đối tượng của lớp Customers có thể đăng ký mới, có thể thay
đổi mật khẩu (password), kích hoạt người dùng (Active) v.v..
Bước 4: Thiết kế chi tiết các thuộc tính và phương thức cho lớp
Khi đã có được Class Diagram, bạn cần thiết kế chi tiết các lớp bằng cách đặc tả các
thuộc tính và phương thức của nó.
 Đặc tả thuộc tính: chúng ta xác định kiểu dữ liệu và kích thước.
 Đặc tả phương thức: chúng ta xác định dữ liệu đầu vào, dữ liệu đầu ra.
Việc sử dụng các kiểu dữ liệu và mô tả các phương thức của một lớp chúng ta đã
học trong lập trình hướng đối tượng.
Bài tập 2: Mô tả chức năng và yêu cầu của HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Xây dựng hệ thống quản lý thư viện cho trường Đại học gồm các hoạt động quản lý
thông tin sách, quản lý thông tin độc giả, quản lý hoạt động mượn trả sách:
 Sinh Viên của trường muốn mượn sách của thư viện thì trước tiên phải đăng ký làm
thẻ thư viện theo lớp, thông tin về thẻ thư viện gồm (Mã độc giả, họ tên, lớp, ngày
sinh, giới tính), khi đó thủ thư thực hiện nhập thông tin về thẻ thư viện vào hệ thống
và in thẻ thư viện giao cho sinh viên, khi thông tin về thẻ thư viện có sai sót hệ thống
cho phép thủ thư sửa, khi độc giả bị loại bỏ khỏi thư viện hệ thống cho phép xóa thẻ thư viện.
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 9
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
 Các cuốn sách trong thư viện được quản lý thông tin theo đầu sách, mỗi đầu sách
trong thư viện có nhiều bản sao khác nhau. Thông tin về đầu sách gồm (Mã đầu sách,
tên đầu sách, nhà xuất bản, số trang, kích thước, tác giả, số lượng sách), thông tin về
bản sao các đầu sách gồm (mã đầu, mã sách, tình trạng, ngaynhap). Khi thư viện nhập
sách mới về thủ thư có nhiệm vụ nhập thông tin sách vào trong thư viện, nếu thông tin
về sách có thay đổi hoặc loại bỏ ra khỏi thư viện, thủ thư thực hiện sửa thông tin sách hoặc xóa sách.
 Thư viện quản lý các đầu sách theo các chuyên ngành, các đầu sách được phân thành
các chuyên ngành khác nhau. Thông tin chuyên ngành gồm (Mã chuyên ngành, tên chuyên ngành, mô tả).
 Mỗi một độc giả một lần mượn chỉ được mượn một cuốn sách, khi độc giả muốn
mượn sách vào tìm sách trong thư viện và ghi thông tin vào phiếu mượn gồm mã
sách, mã độc giả và gửi cho thủ thư. Thủ thư tiến hành ghi nhận thông tin phiếu mượn
vào trong hệ thống, giữ lại thẻ của độc giả và giao sách cho độc giả. Thông tin phiếu
mượn gồm (Mã sách, mã độc giả, mã thủ thư cho mượn sách, ngày mượn, tình trạng).
 Khi độc giả trả sách thủ thư thực hiện chức năng trả sách để ghi nhận tình trạng trả sách cho phiếu mượn.
 Định kỳ thủ thư phải làm các báo cáo thống kê gửi lên lãnh đạo thư viện các báo cáo
gồm: Thông tin các đầu sách cho mượn nhiều nhất, thông tin về các độc giả chưa trả sách.
 Để quản lý người dùng hệ thống, trong thư viện có một nhân viên đóng người quản trị
vai trò làm. Nhân viên này có quyền quản lý thông tin người dùng hệ thống. Khi có
nhân viên thư viện mới người quản trị cập nhật thông tin thủ thư vào hệ thống, tạo tài
khoản và cấp quyền cho nhân viên thư viện. Khi thông tin nhân viên thư viện có sai
sót hoặc loại bỏ ra khỏi hệ thống thì người quản trị sửa hoặc xóa thông tin nhân viên
thư viện ra khỏi hệ thống.
 Người dùng hệ thống phải đăng nhập trước khi thực hiện. Yêu cầu:
1. Dựa vào bản đặc tả trên, hãy xác định các lớp thực thể gồm (tên lớp, các thuộc
tính cơ bản, các phương thức cơ bản).
2. Xác định mối quan hệ giữa các lớp, sử dụng Rational Rose để biểu diễn các lớp đó.
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 10
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
3. Phân tích một Use case dựa vào kịch bản, ví dụ Use case thêm đầu sách mới xác
định các lớp trong Use case đó.
4. Xây dựng được biểu đồ trạng thái của lớp DocGia trong ứng dụng dựa vào đặc tả phần mềm
5. Xây dựng biểu đồ trạng thái lớp DocGia trong Use case trả sách.
6. Phân tích các Use case còn lại trong hệ thống xây dựng biểu đồ lớp phân tích cho các Use case đó.
7. Xem xét các lớp còn lại, xây dựng biểu đồ chuyển trạng thái nếu có.
Hướng dẫn thực hiện:
1. Dựa vào bản đặc tả trên, hãy xác định các lớp cơ bản bao gồm (tên lớp, các thuộc
tính cơ bản, các phương thức cơ bản).
Phân tích bài toán:
- Bước 1: Xem xét kỹ lại đặc tả hệ thống, kịch bản Use case, sử dụng phương pháp
trích chọn danh từ: Sinh viên, lớp, thẻ thư viện, Mã độc giả, họ tên, lớp, ngày sinh,
giới tính, thủ thư, sách, đầu sách, bản sao, mã đầu, mã sách, tình trạng, chuyên
ngành, Mã chuyên ngành, tên chuyên ngành, mô tả, độc giả, phiếu mượn, Mã
sách, mã độc giả, mã thủ thư cho mượn sách, ngày mượn, tình trạng, tài khoản, người dùng
- Bước 2: Loại bỏ các danh từ trung nhau hoặc không có giá trị. Ví dụ danh từ Sinh
viên, thẻ thư viện, bạn đọc, độc giả đều chỉ một đối tượng người tham gia mượn
sách thư viện là độc giả.
- Bước 3: Xác định các thuộc tính cho từng lớp. Các danh từ có thể trở thành lớp,
và các danh từ khác có thể trở thành thuộc tính của lớp. Ví dụ danh từ phiếu mượn
thành lớp PhieuMuon các danh từ Mã sách, mã độc giả, mã thủ thư cho mượn
sách, ngày mượn, tình trạng thành thuộc tính của lớp PhieuMuon.
- Bước 4: Xác định quan hệ của các lớp
2. Xác định liên kết giữa các lớp nếu có. Minh họa:
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 11
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
3. Sau khi xây dựng biểu đồ lớp dựa vào các danh từ, phân tích kịch bản cho từng
Use case để xây dựng biểu đồ lớp cho từng Use case.
Hướng dẫn:
Phân tích: Dựa vào kịch bản trên người sử dụng phân tích Use case tìm ra các lớp. -
B1. Tìm lớp Bound, theo nguyên tắc giữa Actor và Use case có một lớp Bound. -
B2. Xác định lớp Control, theo nguyên tắc mỗi Use case có ít nhất một lớp Control. -
B3. Xác định các lớp thực thể, Đọc kịch bản xác định các danh từ tham gia Use
case để tìm ra lớp thực thể. Minh họa:
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 12
Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng
4. Xây dựng biểu đồ trạng thái
Hướng dẫn: Phân tích
 B1: Đọc đặc tả phần mềm, hoặc đặc tả chi tiết dựa vào nghiệp vụ hệ thống
 B2: Xác định các trạng thái có thể của lớp
 B2: Xác định các chuyển trạng thái, và sự kiện, điều kiện chuyển, hành động
để chuyển giữa các trạng thái. Minh họa:
Bài tập tự thực hiện:
1. Phân tích các Use case còn lại trong hệ thống xây dựng biểu đồ lớp phân tích cho các Use case đó.
2. Xem xét các lớp còn lại, xây dựng biểu đồ chuyển trạng thái nếu có.
---------------- Hết Lab 02-----------------
ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 13