


Preview text:
Thực tập hóa đại cương
Câu 1. Trong quá trình chuẩn độ H2C2O4 bằng NaOH và KMnO4 hãy cho biết điểm tương
đương; viết phương trình phản ứng từ đó suy ra các tính nồng độ NaOH và KMnO4 theo
H2C2O4 . Ở đầu buret thường có bọt khí, làm như nào để khắc phục ?
- Điểm mà tại đó hai chất trong dung dịch phản ứng vừa đủ với nhau được gọi là điểm tương đương
của phép chuẩn độ và được nhận biết bởi sự đổi màu của chất chỉ thị. 2NaOH + H2C O 2 4 NaC → 2O + 2H 4 O 2 3H SO 2 4 + 5H C 2 2O4 + 2KMnO 4 → 2 MnSO + K 4 SO 2 4 + 10CO + 8H 2 O 2
- Trong quá trình chuẩn độ H2C2O4 bằng NaOH và KMnO4 điểm tương đương xuất hiện khi dung
dịch xuất hiện màu hồng nhạt bền khoảng 30 giây.
- Ở đầu buret thường có bọt khí, ta sẽ khắc phục bằng cách: Sau khi cho dung dịch vào buret, ta mở
nhanh van xả để xả bọt khí sau đó đóng van lại, nước sẽ đẩy bọt khí ra ngoài đầu buret. Câu 2.
a. Trình bày cách pha 250mL dung dịch chuẩn H2C2O4 0,025 M từ tinh thể axit
oxalic H2C2O4 .2H2O (M = 126,066 g/mol) và nước cất. Cân phân tích và các dụng
cụ thủy tinh dùng để pha chế được cung cấp đầy đủ Trả lời:
Bước 1. Tính toán ban đầu:
- n H2C2O4 = 0,025 x 0,25 = 0,00625 ( mol )
--> m H2C2O4 .2H2O = 0,00625 x 126,066 = 0,7879 ( g )
Bước 2. Cân 0,7879 g tinh thể axit oxalic bằng cân phân tích. Sau đó chuyển lượng vừa cân vào bình định mức 250 ml.
Bước 3. Tráng tất cả dụng cụ sử dụng 3 lần ( thuyền cân, phễu ) bằng nước cất và thêm nước đến
khoảng 2/3 bình định mức, lắc kĩ để hòa tan hết tinh thể
Bước 4. Thêm nước đến vạch định mức và lắc kĩ.
b. Trình bày cách pha 500 mL dung dịch chuẩn NaOH có nồng độ khoảng 0,05 M từ
NaOH rắn ( M = 39,997 g/mol) và nước cất Trả lời:
Bước 1. Tính toán ban đầu
- nNaOH = 0,5 x 0,05 = 0,025 ( mol )
--> mNaOH = 0,025 x 39,997 = 0,999 ≈ 1 ( g )
Bước 2. Cân 0,999 g tinh thể NaOH rắn bằng cân phân tích. Sau đó chuyển lượng vừa cân vào bình
định mức 500 ml. Chú ý cân nhanh NaOH vì NaOH có thể phản ứng với CO trong không khí. 2
Bước 3. Tráng tất cả dụng cụ sử dụng 3 lần ( thuyền cân, phễu ) bằng nước cất và thêm nước đến
khoảng 2/3 bình định mức, lắc kĩ để hòa tan hết tinh thể
Bước 4. Thêm nước đến vạch định mức và lắc kĩ.
c . Nồng độ chính xác dung dịch NaOH được xác định như sau: chuyển dung dịch
NaOH ở ý b lên buret; lấy chính xác 10,0 mL dung dịch chuẩn H2C2O4 0,025 M vừa
pha chế được ở ý a vào bình nón, thêm 5 giọt chỉ thị phenolphtalein; tiến hành chuẩn
độ đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền thì tiêu tốn 9,75 mL dung dịch NaOH. Viết
phương trình phản ứng chuẩn độ, thiết lập công thức và tính nồng độ chính xác của dung dịch NaOH. 2NaOH + H2C2O4 Na → 2C2O4 + 2H20
nNaOH đã dùng = 2nNaOH ban đầu
→ CNaOH . VNaOH = 2.CH2C2O4 . VH2C2O4
C H 2 C 2 O 4 . V H 2C 2O . → CNaOH = 2.
4 = 2.0,025 10 = 0,0513 M V NaOH 9,75
Câu 3. Trong thí nghiệm xác định nồng độ của dung dịch KMnO4 bằng dung dịch
chuẩn H2C2O , các nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thí 4 ch ngắn gọn? Sửa lại phát biểu sai. 3H SO 2 4 + 5H C 2 O 2 4 + 2KMnO 4 → 2MnO4 + K SO 2 4 + 10CO + 8H 2 0 2 .
a. Phép chuẩn độ này không cần dùng thêm chất chỉ thị
- Đúng. Khi KMnO4 ( màu tím) phản ứng hết thì dung dịch sẽ có màu hồng nhạt ( MnO4 ở dạng
ngậm nước trong dung dịch sẽ có màu hồng nhạt )
b. Phản ứng xảy ra trong môi trường axit mạnh, có thể dùng H2SO4 hoặc HCl
- Đúng. Đây là phản ứng xảy ra trong môi trường axit và cần được cung cấp lượng proton cho phản
ứng. Cả H2SO và HCl đều có thể cung cấp proton cho phản ứng xảy ra, đóng vai trò chất xúc tác. 4
c. Phải đun dung dịch đến nhiệt độ 60 - 70 oC rồi mới chuẩn độ
- Đúng. Đây là phản ứng xảy ra chậm trong môi trường ở nhiệt độ phòng, phản ứng thu nhiệt. Đun
nóng sẽ đẩy nhanh tốc độ của phản ứng, đảm bảo xác định chính xác lượng KMnO để phản ứng 4 vừa đủ với H2C O 2 4 .
d. Công thức tính nồng độ dung dịch KMnO : C 4
KMnO4 = (5.CH2C2O4 . VH2C2O4 ) : (2.VKMnO4 )
- Sai. Theo phương trình phản ứng:
5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 10CO2 + 8H2O
Tại điểm tương đương thì 5nKMnO4 thêm vào = 2nH2C2O4 ban đầu
→ 5.CKMnO4 .VKMnO4 = 2.CH2C2O4 . VH2C2O4
→ CKMnO4 = (2.CH2C2O4 . VH2C2O4 ) : (5.VKMnO4 )