Thực trạng quy định pháp luật về các trường hợp Toà án trả lại đơn khởi kiện vụ án hành chính và đánh giá tính hợp lý của các quy định này học phần Luật hành chính

Thực trạng quy định pháp luật về các trường hợp Toà án trả lại đơn khởi kiện vụ án hành chính và đánh giá tính hợp lý của các quy định này học phần Luật hành chính của trường đại học Luật Hà Nội giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

lOMoARcPSD|17327 243
1
Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện trong những trường hợp sau đây:
a) Người khởi kiện không có quyền khi kiện;
b) Người khởi kiện không có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ;
c) Trường hợp pháp luật có quy định về điều kiện khởi kiện nhưng người khởi kiện
đã khởi kiện đến Tòa án khi n thiếu một trong các điều kiện đó;
d) Sự việc đã được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật;
đ) Sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án;
e) Người khởi kiện lựa chọn giải quyết vụ việc theo thủ tc giải quyết khiếu nại
trong trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật này;
g) Đơn khởi kiện không có đnội dung quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật
y mà không được người khởi kiện sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 122
của Luật này;
h) Hết thời hạn được thông báo quy định tại khoản 1 Điều 125 của Luật y
mà người khởi kiện không xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa án,
trừ trường hợp người khởi kiện được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, không phải
nộp tiền tạm ứng án phí hoặc có lý do chính đáng.
Ví d : Ông C kh i ki n yêu c u Tòa án h y Gi y ch ng nh n quy n s d ng ở ệ ầ ủ ấ
ứ ậ ề ử ụ đ t UBND huy n đã c p cho ông B, tuy nhiên v vi c này đã t ng đấ ệ ấ ụ ệ
ừ ược Tòa án gi i quy t tr ế ưc đó trong m t v án dân s , v án đó Tòa án đã công
nh n khu ự ở đ t thu c quy n s d ng đ t h p pháp c a ông B. ấ ộ ế ử ụ ấ ợ ủ
Trong trường h p không đ ng ý v i quy t đ nh, b n án đã có hi u l c pháp lu t
ế thì cá nhân, t ch c liên quan có quy n khi u n i v i ngế ười có
th m quy n gi i ẩ ề ả quy t khi u n i theo quy đ nh c a pháp lu t ho cu c u ngế ế ạ ị
ười có th m quy n ẩ ề kháng ngh b n án, quy t đ nh y theo th t c giám đ c
thâm ho c tái th m.ị ả ế ị ủ ụ ố ặ ẩ
Nh v y, không ph i trong m i trư ậ ả ọ ường h p Tòa án đêu tr l i đ n kh i ki n n u
ơ ế s vi c đ ược kh i ki n đã đựơc gi i quy t b ng b n án, quy t đ nh
hi u l c c a ả ế ằ ả ế ị ệ ự ủ tòa án.
e, S vi c không thu c th m quy n gi i quy t c a Tòa án
ế
lOMoARcPSD|17327 243
Th m quy n xét x v án hành chính c a Tòa án nhân dân đẩ ề ử ụ ủ ược chia thành
ba lo i: Th m quy n theo lo i vi c, th m quy n theo lãnh th và th m quy n theo c p ạ ẩ
Tòa án. Các trường h p s vi c không thu c th m quy n gi i quy t c a
Tòa án:ợ ự ệ ẩ ề ả ế
-Vụ việc được khởi kiện không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nói
chung, có nghĩa là không thuộc thẩm quyn giải quyết của bất cứ a án nào trong
hệ thống Tòa án. Đó là các trường hợp ví dụ như Quyết định hành chính, hành vi
hành chính thuộc phạm vi bí mật n nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh,
ngoại giao theo quy định của pháp luật; Quyết định, hành vi của a án trong việc
áp dụng biện pháp xử lý hành cnh, xử lý hành vi cản trở hoạt đng t tụng;
Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội b của cơ quan, tổ chức.
Tòa án đã nhận đơn khởi kiện căn cứ điểm đ khoản 1 điều 123 Luật tố tụng Hành
chính 2015 để trả lại đơn khởi kiện.
-V vi c đưc kh i ki n thu c th m quy n t x c a Tòa án nói chung ệ ộ
ề ử ủ nh ng l i không ph i v án hành chính thì Tòa án nh n đ n kh i ki n có trách ư ạ
ả ụ ậ ơnhi m hệ ướng d n ngẫ ười kh i ki n th c hi n l i vi c kh i ki n và  n hành
th lí ệ ự ệ ạ ệ ở ệ ế ụ ho c chuy n đ n kh i ki n theo quy đ nh c a pháp lu t phù h p
v i lo i v án đã ặ ể ơ ở ệ ị ủ ậ ợ ớ ạ ụ được kh i ki n l i theo quy đ nh t i kho n 1 đi u
34 Lu t TTHC 2015.ệ ạ ị ạ ả ề ậ
-V vi c đụ ệ ược kh i ki n thu c th m quy n xét x v án hành chính c a h ệ ộ ẩ ề
ử ụ ủ ệ th ng Tòa án nói chung quy đ nh t i đi u 30 Lu t t t ngnh chính 2015, tuy
ề ậ ố ụ nhiên l i không thu c th m quy n gi i quy t c a Tòa án nh n đ n kh i ki n
mà l iạ ộ ẩ ề ả ế ủ ậ ơệ ạ thu c th m quy n gi i quy t c a Tòa án khác thì Tòa án đã
 p nh n đ n kh i ki nẩ ề ả ế ủ ế ậ ơ ở ệ ph i chuy n đ n kh i ki n đ n Tòa án có th m
quy n. Trơ ế ưng h p này người g i đ n kh i ki n có th g i nh m đ n ki
n cho Tòa án không có th m quy n gi i ơệ ể ử ầ ơ ệ ẩ ề ả quy t v vi c đó (v vi c thu
c th m quy n gi i quy t c a Tòa án c p t nh nh ng ế ệ ụ ệ ộ ế ỉ ư l i g i cho
Tòa án c p huy n).ạ ử ấ ệ
d : Ngụ ười kh i ki n g i đ n kh i ki n v quy t đ nh hành chính c a ch ơ
ế t ch UBND c p huy n cho TAND c p huy n, tuy nhiên theo quy đ nh t i
kho n 1 ị ấ ệ ấ ệ ị ạ ả đi u 31 thì trề ường h p này không thu c th m quy n gi i quy t c
a TAND c p ợ ộ ẩ ề ả ế ủ ấ huy n mà là c a TAND c p t nh, vì v y TAND huy n ph i chuy
n đ n kh i ki n ủ ấ ỉ ậ ệ ả ể ơ ởđ n TAND t nh đ TAND t nh th lý và gi i quy t v án.ế
lOMoARcPSD|17327 243
3
ỉ ể ỉ ụ ả ế f, Người kh i ki n l a ch n gi i quy t v vi c theo th t c gi i quy t khi u
ả ế ụ ệ ủ ụ ả ế ế
n i trong tr ường h p quy đ nh t i Đi u 33 c a Lu t này
Đây là trường h p ngợ ười kh i ki n có đ n kh i ki n g i đ n Tòa án nhân ở ệ ơ ở
ệ ử ế dân có th m quy n và đ ng th iđ n khi u n i đ n ngẩ ề ồ ờ ơ ế ạ ế ười có th m
quy n gi i ẩ ề ả quy t khi u n i. Trế ế ạ ưng h p v a có đ n khi u n i v a có đ n kh i ki n
là trợ ừ ơ ế ạ ừ ơ ở ệ ường h p s vi c kh i ki n ch a đợ ự ệ ở ệ ư ược xác l p th m quy
n gi i quy t, t c là, t i th i ế ạ ờ đi m khi u n i kh i ki n, ngế ạ ở ệ ười có
th m quy n gi i quy t khi u n i ch a th lý ề ả ế ế ạ ư ụ gi i quy t khi u n i và Tòa án có
th m quy n cũng chwua th lý gi i quy t v ả ế ế ạ ẩ ề ụ ả ế ụ vi c.
Đi u 33 Lu t T t ng Hành chính 2015 quy đ nh: ề ậTrường h p ngợ ười kh
i ki n có đ n kh i ki n v án hành chính t i Tòa án có th m quy n, đ ng th i có ơ ở ệ
ạ ẩ ề ồ ờ đ n khi u n i đ n ngơ ế ạ ế ười có th m quy n gi i quy t khi u n i thì Tòa án ph
i yêu ề ả ế ế ạ ả c u người kh i ki n l a ch n c quan gi i quy t và văn b n thông
báo cho Tòa ơ ế ả án. Trường h p người kh i ki n l a ch n gi i quy t v vi c
theo th t c khi u n i ự ọ ế ế thì Tòa án s căn c vào quy đ nh t i đi m e
kho n 1 Đi u 123 c a Lu t y đnủ ậ ể ế hành tr l i đ n kh i ki n và các
tài li u kèm theo cho ngả ạ ơ ười kh i ki n. Trường h p h t th i h n gi i quy t
khi u n i mà khi u n i không đợ ế ờ ạ ế ế ạ ế ạ ược gi i quy t ho c đã ả ế ặ được gi i
quy t nh ng ngả ế ư ười khi u n i không đ ng ý v i vi c gi i quy t khi u n i ế ạ ồ ả ế ế
và có đ n kh i ki n v án hành chính thì Tòa án xem xét đ  n hành th lý v án ơ ở ệ ụ
ể ế ụ ụ theo th t c chung.ủ ụ
Trường h p có nhi u cá nhân, t ch c ề ổ ứ v a kh i ki n v án hành chính t i ừ ở
ệ ụ ạ Tòa án có th m quy n, đ ng th i có đ n khi u n i đ n ngẩ ề ơ ế ạ ế ưi có th m
quy n gi i ề ả quy t khi u n i thì Tòa án s tr l i đ n ki n căn c theo quy đ nh t i đi m e
kho nế ế ẽ ả ơ ị ạ ể 1 đi u 123 trong trường h p t t c c cá nhân, t ch c này
đ u th ng nh t ch n ả ổ ứ ề ố ấ ọ gi i quy t v vi c theo th t c gi i quy t khi u n i. ế
ụ ệ ủ ả ế ế ạ N u các cá nhân, t ch c này ế ổkhông th th ng nh t v i nhau gi i quy
t v vi c theo th t c khi u n i hay th t c ế ế t t ng hành chính thì
Tòa án căn c vào hố ụ ứ ướng d n c a H i đông th m phán Tòa ẫ ủ án nhân dân t i
cao đ xác đ nh v vi c thu c th m quy n gi i quy t c a tòa án ể ị ụ ệ ộ ẩ ề ả ế hay gi i
quy t theo th t c khi u n i đ th lí v án hành chính hay tr l i đ n ki nả ế ủ ụ ế ạ ể ụ ụ ả ạ
ơ ệ theo quy đ nh t i đi m e kho n 1 đi u 123.ạ ể ả ề
lOMoARcPSD|17327 243
Nguyên nhân c a tr ường h p tr l i đ n kh i ki ny là đ đ m b o tránh ợ ả ạ ơ
s mâu thu n th x y ra trong cách gi i quy t c a Tòa án và c quan có th m
ự ẫ ể ả ả ế ủ ơ quy n gi i quy t khi u n i. Trề ả ế ế ạ ường h p đã l a ch n gi i quy t v
vi c theo th t c ế ụ ệ ủ ụ khi u n i, ngế ười kh i ki n cũng đã ch p thu n s theo
cách x lí, gi i quy t v ở ệ ấ ậ ẽ ử ả ế ụ vi c c quan gi i quy t khi u n i, nên quy t đ nh x
v vi c c a Tòa án cũng ơ ế ế ế không còn c n thi t đ i v i h n a, vì th
trong trầ ế ố ớ ọ ữ ế ường h p này Tòa án s tr l i ẽ ả ạ đ n kh i ki n.ơ ở ệ g, Đ n kh i
ki n không có đ n i dung quy đ nh t i kho n 1 Đi u 118 c a ơ ở ệ ủ ộ ị ạ ả ề ủ
Lu t nàykhông đ ược người kh i ki n s a đ i, b sung theo quy đ nh t i Đi u ởệ
ửổ
122 c a Lu t này
Khoản 1 điều 118 quy định về các nội dung chính phảitrong đơn khởi
kiện bao gồm có: Ngày, tháng, năm làm đơn; Tòa án được yêu cầu giải quyết vụ
án hành chính; Tên, địa chỉ; số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của
người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa v liên quan; Nội dung
quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết
khiếu nại về quyết định xử lý v việc cạnh tranh, nội dung giải quyết khiếu nại về
danh sách cử tri hoặc tóm tắt diễn biến của hành vi hành chính; Nội dung quyết
định giải quyết khiếu nại (nếu có); Yêu cầu đnghị Tòa án giải quyết; Cam đoan
về việc không đồng thời khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
Đây là các nội dung chính, vì vậy cần được người khởi kiện cung cấp đầy đủ để
Tòa án xem xét thj lý và giải quyết vụ án hành chính.
Việc khởi kiện vụ án hành chính vi phạm các yêu cầu nêu trên không chỉ đơn
thun là hành vi trái pp luật mà còn là việc làm thiếu trách nhiệm của cá nhân, tổ
chức khởi kiện vụ án hành chính trong việc biểu đạt yêu cầu khởi kiện ca mình
trước a án. Và nếu các nội dung này không được người khởi kiện cung cấp đầy
đủ thì cá nhân, tổ chức khởi kiện phải sửa đổi, bổ sung căn cứ theo quy định tại
điều 122 của luật Tố tụng hành cnh 2015, đó sau khi nhận được đơn khởi kiện,
nếu thấy đơn khởi kiện không có đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 118
của Luật này thì Thẩm phán thông báo bằng văn bản và nêu những vấn đề cn
sửa đổi, bổ sung cho người khởi kiện sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện trong thời hạn
10 ny kể từ ngày người khởi kiện nhận được thôngo của Tòa án.
Việc không có đủ các nội dung quy định trong khoản 1 điều 118 và người
khởi kiện không sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện theo quy định tại điều 122 làm cho
Tòa án không có đủ những thông tin thực tiến và căn cứ pháp lí cần thiết để thụ lí
và giải quyết ván hành chính, bảo vệ cho quyền và lợi ích của các tổ chức, cá
lOMoARcPSD|17327 243
5
nhân khởi kiện vụ án hành chính, đặc biệt là thiếu về nội dung của các quyết định
hành chính hay việc mô tả các hành vi hành chính bị kiện. Vì vậy, tòa án có quyền
từ chối thụ lí vụ án hành chính nếu đơn khởi kiện không có đầy đcác nội dung
quy định của pháp luật yêu cầu phải có và trường hợp này tòa án sẽ trả lại đơn khởi
kiện theo căn cứ quy định tại điểm g khoản 1 điều 123 Luật Tố tụngnh chính
2015.
h, Hết thời hạn được thông báo quy định ti khoản 1 Điều 125 ca Luật này
mà người khởi kiện không xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa án,
trừ trường hợp người khởi kiện được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, không phải
nộp tiền tạm ứng án phí hoặc có lý do chính đáng
Án phí là kho n chi phí v xét x m t v án mà đả ề ử ộ ương s ph i n p trong
ả ộ m i v án do c quan có th m quy n quy đ nh ơ ẩ ề ị . Theo quy đ nh t i kho n 3
đi u 7 ị ạ ả ề ngh quy t 326/2016 thì ế m c t m ng án phí hành chính s th m b ng m
c án phí ơ ẩ hành chính s th m. M c t m ng án phí hành chính phúc th m b
ng m c án phí ơ ứ ạ ứ ẩhành chính phúc th m. M c t m ng án phí dân s phúc
th m trong v án hành ứ ạ ự ẩ chính b ng m c t m ng án phí dân s phúc th m
ứ ạ ứ ự. C quan, t ch c, cá nhân ph i ơ ổ ứ ả n p  n t m ng án phí, t m ng l phí Tòa
án, án phí, l phí Tòa án, tr tr ừ ường h p không ph i n p ho c đ
ược mi n n p n t m ng án phí, t m ng l phí Tòa ạ ứ án, án phí, l phí Tòa
án theo quy đ nh c a Ngh quy t 326/2016.ệ ị ủ ị ế
Kho n 1 đi u 125 quy đ nh: ề ị Trong th i h n 10 ngày k t ngày nh n đ
ừ ậ ược thông báo n p  n t m ng án phí, ngộ ề ạ ứ ười kh i ki n ph i n pn t m ng
án phí ở ệ ả ộ ề ạvà n p biên lai cho Tòa án
.
N u h t th i h n trên ngế ếạ ười kh i ki n không xu t trình đở ệ ược biên
lai n p n t m ng án phí cho Tòa án thì h có th b tòa án tr l i đ n kh i ki n. Tuy ạ ứ
ọ ể ị ả ạ ơ ở ệ đây không ph i là căn c th lí chi ph i nh ng v n đ thu c n i dung v vi c
ấ ề ộ nh ng vi c xác đ nh trách nhi m n p n t m ng án phí s th m c a
ngư ệ ị ệ ộ ề ạ ứ ơ ưi kh i ki n ph i đệ ả ược th c hi n tr ệ ưc khi Tòa án th
v án hành chính là c n thi t. ụ ầ ế
Tuy nhiên, không ph i trong m i trả ọ ường h p ngợ ười kh i ki n v án hành
ệ ụ chính đ u ph i n p  n t m ng án phí, đó là các trề ả ộ ề ạ ứ ường h p t i kho n 1
đi u 11 ợ ạ ả ề Ngh quy t 326/2016 ị ế Quy đ nh v m c thu, mi n, gi m, thu, n p, qu
n lí và s ị ề ứ ễ ảd ng án phí và l phí Tòa án, bao g m các tr ường h p:
Người khi u ki n v danh ế sách c tri b u c đ i bi uử ầ ử ạ Qu c h i, danh sách
lOMoARcPSD|17327 243
c tri b u c đ i bi u H i đ ng ộ ồ nhân dân, danh sách c tri tr ng c u ý dân;
C quan, t ch c, cá nhân kh i ki n ư ầ ơ ổ ứ ở ệ v án dân s ho c kháng cáo b n án,
quy t đ nh ch a có hi u l c pháp lu t c a ế ư ự ậTòa án đ b o v quy n,
ệ ề l i ích h p phápợ ợ c a người khác, l i ích công c ng, l i ợ ộ ợ ích nhà nước theo
quy đ nh t i Đi u 187 c a B lu t t t ng dân s , tr trề ủ ường h p doanh
nghi p nhà n ước kh i ki n liên quan đ n ho t đ ng kinh doanh c a ế
doanh nghi p; Ngân hàng chính sách xã h i kh i ki n v án ho c kháng cáo b n ệ ộ ở
án, quy t đ nh ch a có hi u l c pháp lu t c a Tòa án đ thu h i n vay trong ế
ư trường h p Ngân hàng chính sách xã h i cho vay đ i v i ng
ười nghèo và các đ i tượng chính sách khác; Vi n ki m sát kháng ngh b n án, quy
t đ nh c a Tòa án ệ ể ị ả ế ị ủ theo th t c phúc th m; Ng ẩ ười bào ch a c a b cáo
là ngữ ủ ị ười dưới 18 tu i ho c là người có nhược đi m v tâm th n ho c th ch t;
Ngể ề ầ ặ ể ấ ười b o v quy n và l i ích ệ ề ợ h p pháp c a b h i, đợ ủ ị ạ ương s là
người dưới 18 tu i ho c ngổ ặ ười có nhược đi m vtâm th n ho c th ch t;
Các trường h p khác không ph i n p  n t m ng án phí, ả ộ ề ạ ứ án phí mà pháp
lu t có quy đ nh.ậ ị
Ngoài các trường h p nêu trên ngợ ười kh i ki n v án hành chính đ u ph i ở ệ
n p n t m ng án phí s th m. N u v vi c đ ơ ế ưc kh i ki n có đ các
căn c ệ ủ ứ khác đ th lí và ngể ụ ưi kh i ki n ph i n pn t m úng án phí s th m thì
tòa án ở ệ ả ộ ề ạ ơ ẩ có trách nhi m thông báo cho ngệ ười kh i ki n bi t đ h n p  n
t m ng án pở ệ ế ể ọ ộ ề ạ ứ s th m theo quy đ nh c a pháp lu t. Sau khi đã n p  n
t m ng án phí s th m, ơ ẩ ị ủ ậ ộ ề ạ ứ ơ ẩ người kh i ki n có nghĩa v xu t trình biên lai
n p  n t m ng n phí s th m đ ở ệ ụ ấ ộ ề ạ ứ ấ ơ ẩ ể b sung đ căn c cho tòa án quy t
đ nh th lí v án hành chính.ứ ế ị ụ
=>Nh v y, vi c tòa án tr l i đ n kh i ki n v án hành chính cũng đ ng ư
ả ạ ơ nghĩa v i vi c tòa án chính th c t ch i th lí v án
hành chính theo yêu c u kh i ki n
c a cá nhân, t ch c. Do v y, đ đ m b o quy n và l i ích h p pháp c a
ể ả người kh i ki n v án hành chính, h n
ch tr ế ường h p Tòa án tùy  n tr l i đ n ả ạ
ơ kh i ki n thì pháp lu t không ch quy đ nh các tr ường
h pa án tr l i đ n kh i ả ạ ơ ki n mà còn quy đ nh c cách th c tr l i đ n
kh i ki n t i kho n 2 đi u 123 c a ả ạ ơ
lOMoARcPSD|17327 243
7
Lu t T t ng Hành chính 2015. ố ụ
4. Đánh giá v nh h p lý c a các quy đ nh c a pháp lu tủ ị ủ v các tr
ường h p Tòa án tr l i đ n kh i ki n v án hành chínhơ ở ệ
-Nhìn chung, các quy đ nh c a pháp lu t t t ng hành chính v các tr
ường h p tòa án tr l i đ n kh i ki n v án hành chính đã khái quát đ ơ ở ệược các
trường h ptòa án s tr l i đ n kh i ki n cho ngẽ ả ạ ơ ở ệ ười kh i ki n, đ m b o đ giúp
cho ngở ệ ả ả ể ười kh i ki n c ý và tránh vi ph m ph i các trạ ả ường h p này n
u h mu n đế ọ ố ược tòa án thvà gi i quy t v án hành chính.ả ế ụ
-Các quy đ nh này mang nh kh thi, xu t phát t yêu c u khách quan c a ị ả ấ ừ
ầ ủ th c  n xét x các v án hành chính, b i vì n u ngự ễ ử ụế ười kh i ki n r i vào m t
trongở ệ ơcác trường h p b tòa án tr l i đ n kh i ki n thì nghĩa là khi đó h , ho c đ n
kh i ợ ị ả ạ ơ ở ệ ọ ặ ơ ki n c a h đã không đáp ng đệ ủ ọ ứ ược nh ng yêu c u, đòi h
i theo quy đ nh c a phápỏ ị lu t t t ng hành chính v vi c kh i ki n v án hành cnh,
và đi u đó làm cho Tòa ụ ề ệ ở ệ ụ ề án khó khăn trong vi c gi i quy t, th lí ho c xét
x v án, không đ m b o vi c ếụ ả b o v quy n l i ích h p pháp c a các bên
đả ệ ề ợ ợ ượng s .
-Tuy nhiên, quy đ nh v các tr ường h p tòa án tr l i đ n kh i ki n v án
ả ạ ơ hành chính cho người kh i ki n t i kho n 1 đi u
123 Lu t T t ng hành chính có ph n ch ng
chéo và có th gây ra s không nh t quán khi vi n d n căn c đ tr l i
ả ạ đ n ki n. Ví d nh theo quy đ nh t i đi m c kho n
1 điêu 123 thì ơ ư trường h p pháp
lu t có quy đ nh v đi u ki n kh i ki n nh ng ng
ư ười kh i ki n đã kh i ki n đ n Tòa án khi còn thi u m t trong
các đi u ki n đó, ế ế tuy nhiên, vi c thi u m t ế
trong các đi u ki n đây có th là tr ường h p đi m a ho c đi m b, đi m g,
đi m ợ ở h c a đi u lu t này.
Đi m h quy đ nh trể ị ường h pa án tr l i đ n kh i ki n n u ạ ơ ở ệ ế h t
th i h n ế ờ ạ được thông báo quy đ nh t i kho n 1 Đi u 125 c a Lu t này ng
ả ề ủ ậ ười kh i ki n không xu t trình biên lai n p  n t m ng án phí cho Tòa án
ộ ề ạ cũng có ph n ch a ầ ư h p lí vì vi c xu t trình đ ệ ấ ược biên lai hay không
ng không hoàn toàn ch ng t vi c người kh i ki n đã n p n t m ng án phí
hay ch a.ở ệ ộ ề ạ ứ ư
lOMoARcPSD|17327 243
-Tóm l i, nhìn chung, đi u lu t li t kê quá nhi u trạ ề ậ ệ ề ường h p t án tr l i
đ n kh i ki n v án hành chính (8 trơ ở ệ ụ ưng h p) quy đ nh thi u ch t ch v các
ế trường h p y. Đây là nguyên nhân làm cho các quy đ nh c a Lu t v các tr
ị ủ ậ ề ưng h p toà án tr l i đ n kh i ki n v án hành chính không rõ ràng, thi u thợ ả ạ
ơ ở ệ ụ ế ống nh t,khó áp d ng và mâu thu n v i các quy đ nh khác c a Lu t v đi u ki
n, hình th c kh i ki n v án hành chính th m quy n gi i quy t v án
hành chính c a toà án. ụ ẩ ề ả ế ụ ủ
C. K T LU N
Kho n 1 đi u 123 Lu t t t ng hành chính 2015 đã quy đ nh v các tr ụ ị
ường h p ngợ ười kh i ki n b tòa án tr l i đ n kh i ki n v án hành chính. Nhìn chung
ị ả ạ ơ ởcác trường h p này là do h không đáp ng đ yêu c u đ kh i ki n v án, đó có
ợ ọ ứ ể ở ệth làu c u v năng l c hành vi t t ng, v n i dung c a đ n ki n không đ
y đ ,ể ầ ề ự ố ụ ề ộ ủ ơ ệ ầ ủ v vi c n p t m ng án phí, v vi c ch n hề ệ ộ ạ ứ ề ệ ọ ướng
gi i quy t khác không ph i Tòa ánế cho v vi c hành chính,.. . Pháp lu t quy đ nh khá
c th , đ y đ chi t các ị ụ ể ầ ủ ế trường h p, tuy nhiên vi c li t kê quá nhi u
làm cho các quy đ nh b ch ng chéo vàợ ệ ệ ề ị ị ồ y khó khăn cho vi c áp d ng.ệ ụ
| 1/8

Preview text:

lOMoARc PSD|17327243
Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện trong những trường hợp sau đây:
a) Người khởi kiện không có quyền khởi kiện;
b) Người khởi kiện không có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ;
c) Trường hợp pháp luật có quy định về điều kiện khởi kiện nhưng người khởi kiện
đã khởi kiện đến Tòa án khi còn thiếu một trong các điều kiện đó;
d) Sự việc đã được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
đ) Sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án;
e) Người khởi kiện lựa chọn giải quyết vụ việc theo thủ tục giải quyết khiếu nại
trong trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật này; g)
Đơn khởi kiện không có đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật
này mà không được người khởi kiện sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 122 của Luật này; h)
Hết thời hạn được thông báo quy định tại khoản 1 Điều 125 của Luật này
mà người khởi kiện không xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa án,
trừ trường hợp người khởi kiện được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, không phải
nộp tiền tạm ứng án phí hoặc có lý do chính đáng.

Ví d : Ông C kh i ki n yêu c u Tòa án h y Gi y ch ng nh n quy n s d ng ụ ở ệ ầ ủ ấ
ứ ậ ề ử ụ đ t UBND huy n đã c p cho ông B, tuy nhiên v vi c này đã t ng đấ ệ ấ ụ ệ
ừ ược Tòa án gi i quy t trả ế ước đó trong m t v án dân s , v án đó Tòa án đã công
nh n khu ộ ụ ự ở ụ ậ đ t thu c quy n s d ng đ t h p pháp c a ông B. ấ ộ ế ử ụ ấ ợ ủ
Trong trường h p không đ ng ý v i quy t đ nh, b n án đã có hi u l c pháp lu t ợ ồ ớ
ế ị ả ệ ự ậ thì cá nhân, t ch c có liên quan có quy n khi u n i v i ngổ ứ ề ế ạ ớ ười có
th m quy n gi i ẩ ề ả quy t khi u n i theo quy đ nh c a pháp lu t ho c yêu c u ngế ế ạ ị
ủ ậ ặ ầ ười có th m quy n ẩ ề kháng ngh b n án, quy t đ nh này theo th t c giám đ c
thâm ho c tái th m.ị ả ế ị ủ ụ ố ặ ẩ
Nh v y, không ph i trong m i trư ậ ả ọ ường h p Tòa án đêu tr l i đ n kh i ki n n uợ
ả ạ ơ ở ệ ế s vi c đự ệ ược kh i ki n đã đở ệ ựơc gi i quy t b ng b n án, quy t đ nh có
hi u l c c a ả ế ằ ả ế ị ệ ự ủ tòa án.
e, S vi c không thu c th m quy n gi i quy t c a Tòa ánự ề ả ế 1 lOMoARc PSD|17327243
Th m quy n xét x v án hành chính c a Tòa án nhân dân đẩ ề ử ụ ủ ược chia thành
ba lo i: Th m quy n theo lo i vi c, th m quy n theo lãnh th và th m quy n theo c p ạ ẩ
ề ạ ệ ẩ ề ổ ẩ ề ấ Tòa án. Các trường h p s vi c không thu c th m quy n gi i quy t c a
Tòa án:ợ ự ệ ộ ẩ ề ả ế ủ
-Vụ việc được khởi kiện không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nói
chung, có nghĩa là không thuộc thẩm quyền giải quyết của bất cứ Tòa án nào trong
hệ thống Tòa án. Đó là các trường hợp ví dụ như Quyết định hành chính, hành vi
hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh,
ngoại giao theo quy định của pháp luật; Quyết định, hành vi của Tòa án trong việc
áp dụng biện pháp xử lý hành chính, xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng;
Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức
.
Tòa án đã nhận đơn khởi kiện căn cứ điểm đ khoản 1 điều 123 Luật tố tụng Hành
chính 2015 để trả lại đơn khởi kiện.
-V vi c đụ ệ ược kh i ki n thu c th m quy n xét x c a Tòa án nói chung ở ệ ộ ẩ
ề ử ủ nh ng l i không ph i v án hành chính thì Tòa án nh n đ n kh i ki n có trách ư ạ
ả ụ ậ ơ ở ệ nhi m hệ ướng d n ngẫ ười kh i ki n th c hi n l i vi c kh i ki n và ti n hành
th lí ở ệ ự ệ ạ ệ ở ệ ế ụ ho c chuy n đ n kh i ki n theo quy đ nh c a pháp lu t phù h p
v i lo i v án đã ặ ể ơ ở ệ ị ủ ậ ợ ớ ạ ụ được kh i ki n l i theo quy đ nh t i kho n 1 đi u
34 Lu t TTHC 2015.ở ệ ạ ị ạ ả ề ậ
-V vi c đụ ệ ược kh i ki n thu c th m quy n xét x v án hành chính c a h ở ệ ộ ẩ ề
ử ụ ủ ệ th ng Tòa án nói chung quy đ nh t i đi u 30 Lu t t t ng Hành chính 2015, tuy
ố ị ạ ề ậ ố ụ nhiên l i không thu c th m quy n gi i quy t c a Tòa án nh n đ n kh i ki n
mà l iạ ộ ẩ ề ả ế ủ ậ ơ ở ệ ạ thu c th m quy n gi i quy t c a Tòa án khác thì Tòa án đã
ti p nh n đ n kh i ki nộ ẩ ề ả ế ủ ế ậ ơ ở ệ ph i chuy n đ n kh i ki n đ n Tòa án có th m
quy n. Trả ể ơ ở ệ ế ẩ ề ường h p này ngợ ười g i ử đ n kh i ki n có th g i nh m đ n ki
n cho Tòa án không có th m quy n gi i ơ ở ệ ể ử ầ ơ ệ ẩ ề ả quy t v vi c đó (v vi c thu
c th m quy n gi i quy t c a Tòa án c p t nh nh ng ế ụ ệ ụ ệ ộ ẩ ề ả ế ủ ấ ỉ ư l i g i cho
Tòa án c p huy n).ạ ử ấ ệ
Ví d : Ngụ ười kh i ki n g i đ n kh i ki n v quy t đ nh hành chính c a ch ở ệ ử ơ
ở ệ ề ế ị ủ ủ t ch UBND c p huy n cho TAND c p huy n, tuy nhiên theo quy đ nh t i
kho n 1 ị ấ ệ ấ ệ ị ạ ả đi u 31 thì trề ường h p này không thu c th m quy n gi i quy t c
a TAND c p ợ ộ ẩ ề ả ế ủ ấ huy n mà là c a TAND c p t nh, vì v y TAND huy n ph i chuy
n đ n kh i ki n ệ ủ ấ ỉ ậ ệ ả ể ơ ở ệ đ n TAND t nh đ TAND t nh th lý và gi i quy t v án.ế lOMoARc PSD|17327243
ỉ ể ỉ ụ ả ế ụ f, Người kh i ki n l a ch n gi i quy t v vi c theo th t c gi i quy t khi u ở ệ ự ọ
ả ế ụ ệ ủ ụ ả ế ế

n i trong trạ ường h p quy đ nh t i Đi u 33 c a Lu t nàyợ
Đây là trường h p ngợ ười kh i ki n có đ n kh i ki n g i đ n Tòa án nhân ở ệ ơ ở
ệ ử ế dân có th m quy n và đ ng th i có đ n khi u n i đ n ngẩ ề ồ ờ ơ ế ạ ế ười có th m
quy n gi i ẩ ề ả quy t khi u n i. Trế ế ạ ường h p v a có đ n khi u n i v a có đ n kh i ki n
là trợ ừ ơ ế ạ ừ ơ ở ệ ường h p s vi c kh i ki n ch a đợ ự ệ ở ệ ư ược xác l p th m quy
n gi i quy t, t c là, t i th i ậ ẩ ề ả ế ứ ạ ờ đi m khi u n i và kh i ki n, ngể ế ạ ở ệ ười có
th m quy n gi i quy t khi u n i ch a th lý ẩ ề ả ế ế ạ ư ụ gi i quy t khi u n i và Tòa án có
th m quy n cũng chwua th lý gi i quy t v ả ế ế ạ ẩ ề ụ ả ế ụ vi c. ệ
Đi u 33 Lu t T t ng Hành chính 2015 quy đ nh: ề ậ ố ụ ị Trường h p ngợ ười kh
i ở ki n có đ n kh i ki n v án hành chính t i Tòa án có th m quy n, đ ng th i có ệ ơ ở ệ ụ
ạ ẩ ề ồ ờ đ n khi u n i đ n ngơ ế ạ ế ười có th m quy n gi i quy t khi u n i thì Tòa án ph
i yêu ẩ ề ả ế ế ạ ả c u ngầ ười kh i ki n l a ch n c quan gi i quy t và có văn b n thông
báo cho Tòa ở ệ ự ọ ơ ả ế ả án.
Trường h p ngợ ười kh i ki n l a ch n gi i quy t v vi c
theo th t c khi u n i ở ệ ự ọ ả ế ụ ệ ủ ụ ế ạ thì Tòa án s căn c vào quy đ nh t i đi m e
kho n 1 Đi u 123 c a Lu t này đ ti nẽ ứ ị ạ ể ả ề ủ ậ ể ế hành tr l i đ n kh i ki n và các
tài li u kèm theo cho ngả ạ ơ ở ệ ệ ười kh i ki nở ệ . Trường h p h t th i h n gi i quy t
khi u n i mà khi u n i không đợ ế ờ ạ ả ế ế ạ ế ạ ược gi i quy t ho c đã ả ế ặ được gi i
quy t nh ng ngả ế ư ười khi u n i không đ ng ý v i vi c gi i quy t khi u n i ế ạ ồ ớ ệ ả ế ế
ạ và có đ n kh i ki n v án hành chính thì Tòa án xem xét đ ti n hành th lý v án ơ ở ệ ụ
ể ế ụ ụ theo th t c chung.ủ ụ

Trường h p có nhi u cá nhân, t ch c ợ ề ổ ứ v a kh i ki n v án hành chính t i ừ ở
ệ ụ ạ Tòa án có th m quy n, đ ng th i có đ n khi u n i đ n ngẩ ề ồ ờ ơ ế ạ ế ười có th m
quy n gi i ẩ ề ả quy t khi u n i thì Tòa án s tr l i đ n ki n căn c theo quy đ nh t i đi m e
kho nế ế ạ ẽ ả ạ ơ ệ ứ ị ạ ể ả 1 đi u 123 trong trề ường h p t t c các cá nhân, t ch c này
đ u th ng nh t ch n ợ ấ ả ổ ứ ề ố ấ ọ gi i quy t v vi c theo th t c gi i quy t khi u n i. ả ế
ụ ệ ủ ụ ả ế ế ạ
N u các cá nhân, t ch c này ế ổ ứ không th th ng nh t v i nhau gi i quy
t v vi c theo th t c khi u n i hay th t cể ố ấ ớ ả ế ụ ệ ủ ụ ế ạ ủ ụ t t ng hành chính thì
Tòa án căn c vào hố ụ ứ ướng d n c a H i đông th m phán Tòa ẫ ủ ộ ẩ án nhân dân t i
cao đ xác đ nh v vi c thu c th m quy n gi i quy t c a tòa án ố ể ị ụ ệ ộ ẩ ề ả ế ủ hay gi i
quy t theo th t c khi u n i đ th lí v án hành chính hay tr l i đ n ki nả ế ủ ụ ế ạ ể ụ ụ ả ạ
ơ ệ theo quy đ nh t i đi m e kho n 1 đi u 123.ị ạ ể ả ề 3 lOMoARc PSD|17327243
Nguyên nhân c a trủ ường h p tr l i đ n kh i ki n này là đ đ m b o tránh ợ ả ạ ơ
ở ệ ể ả ả s mâu thu n có th x y ra trong cách gi i quy t c a Tòa án và c quan có th m
ự ẫ ể ả ả ế ủ ơ ẩ quy n gi i quy t khi u n i. Trề ả ế ế ạ ường h p đã l a ch n gi i quy t v
vi c theo th t c ợ ự ọ ả ế ụ ệ ủ ụ khi u n i, ngế ạ ười kh i ki n cũng đã ch p thu n s theo
cách x lí, gi i quy t v ở ệ ấ ậ ẽ ử ả ế ụ vi c c quan gi i quy t khi u n i, nên quy t đ nh x
lí v vi c c a Tòa án cũng ệ ơ ả ế ế ạ ế ị ử ụ ệ ủ không còn c n thi t đ i v i h n a, vì th
trong trầ ế ố ớ ọ ữ ế ường h p này Tòa án s tr l i ợ ẽ ả ạ đ n kh i ki n.ơ ở ệ g, Đ n kh i
ki n không có đ n i dung quy đ nh t i kho n 1 Đi u 118 c a ơ ở ệ ủ ộ ị ạ ả ề ủ

Lu t này mà không đậ ược người kh i ki n s a đ i, b sung theo quy đ nh t i Đi u ởệ ửổ
122 c a Lu t nàyủ ậ
Khoản 1 điều 118 quy định về các nội dung chính phải có trong đơn khởi
kiện bao gồm có: Ngày, tháng, năm làm đơn; Tòa án được yêu cầu giải quyết vụ
án hành chính; Tên, địa chỉ; số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của
người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; Nội dung
quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết
khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, nội dung giải quyết khiếu nại về
danh sách cử tri hoặc tóm tắt diễn biến của hành vi hành chính; Nội dung quyết
định giải quyết khiếu nại (nếu có); Yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết; Cam đoan
về việc không đồng thời khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
Đây là các nội dung chính, vì vậy cần được người khởi kiện cung cấp đầy đủ để
Tòa án xem xét thj lý và giải quyết vụ án hành chính.
Việc khởi kiện vụ án hành chính vi phạm các yêu cầu nêu trên không chỉ đơn
thuần là hành vi trái pháp luật mà còn là việc làm thiếu trách nhiệm của cá nhân, tổ
chức khởi kiện vụ án hành chính trong việc biểu đạt yêu cầu khởi kiện của mình
trước Tòa án. Và nếu các nội dung này không được người khởi kiện cung cấp đầy
đủ thì cá nhân, tổ chức khởi kiện phải sửa đổi, bổ sung căn cứ theo quy định tại
điều 122 của luật Tố tụng hành chính 2015, đó là sau khi nhận được đơn khởi kiện,
nếu thấy đơn khởi kiện không có đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 118
của Luật này thì Thẩm phán thông báo bằng văn bản và nêu rõ những vấn đề cần
sửa đổi, bổ sung cho người khởi kiện sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày người khởi kiện nhận được thông báo của Tòa án.

Việc không có đủ các nội dung quy định trong khoản 1 điều 118 và người
khởi kiện không sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện theo quy định tại điều 122 làm cho
Tòa án không có đủ những thông tin thực tiến và căn cứ pháp lí cần thiết để thụ lí
và giải quyết vụ án hành chính, bảo vệ cho quyền và lợi ích của các tổ chức, cá lOMoARc PSD|17327243
nhân khởi kiện vụ án hành chính, đặc biệt là thiếu về nội dung của các quyết định
hành chính hay việc mô tả các hành vi hành chính bị kiện. Vì vậy, tòa án có quyền
từ chối thụ lí vụ án hành chính nếu đơn khởi kiện không có đầy đủ các nội dung mà
quy định của pháp luật yêu cầu phải có và trường hợp này tòa án sẽ trả lại đơn khởi
kiện theo căn cứ quy định tại điểm g khoản 1 điều 123 Luật Tố tụng Hành chính 2015.
h, Hết thời hạn được thông báo quy định tại khoản 1 Điều 125 của Luật này
mà người khởi kiện không xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa án,
trừ trường hợp người khởi kiện được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, không phải
nộp tiền tạm ứng án phí hoặc có lý do chính đáng

Án phí là kho n chi phí v xét x m t v án mà đả ề ử ộ ụ ương s ph i n p trong ự
ả ộ m i v án do c quan có th m quy n quy đ nhỗ ụ ơ ẩ ề ị . Theo quy đ nh t i kho n 3
đi u 7 ị ạ ả ề ngh quy t 326/2016 thìị ế m c t m ng án phí hành chính s th m b ng m
c án phí ứ ạ ứ ơ ẩ ằ ứ hành chính s th m. M c t m ng án phí hành chính phúc th m b
ng m c án phí ơ ẩ ứ ạ ứ ẩ ằ ứ hành chính phúc th m. M c t m ng án phí dân s phúc
th m trong v án hành ẩ ứ ạ ứ ự ẩ ụ chính b ng m c t m ng án phí dân s phúc th mằ
ứ ạ ứ ự ẩ
. C quan, t ch c, cá nhân ph i ơ ổ ứ ả n p ti n t m ng án phí, t m ng l phí Tòa
án, án phí, l phí Tòa án, tr trộ ề ạ ứ ạ ứ ệ ệ ừ ường h p không ph i n p ho c đợ ả ộ ặ
ược mi n n p ti n t m ng án phí, t m ng l phí Tòa ễ ộ ề ạ ứ ạ ứ ệ án, án phí, l phí Tòa
án theo quy đ nh c a Ngh quy t 326/2016.ệ ị ủ ị ế
Kho n 1 đi u 125 quy đ nh: ả ề ị Trong th i h n 10 ngày k t ngày nh n đờ ạ ể
ừ ậ ược thông báo n p ti n t m ng án phí, ngộ ề ạ ứ ười kh i ki n ph i n p ti n t m ng
án phí ở ệ ả ộ ề ạ ứ và n p biên lai cho Tòa ánộ
.
N u h t th i h n trên mà ngế ế ờ ạ ười kh i ki n không xu t trình đở ệ ấ ược biên
lai n pộ ti n t m ng án phí cho Tòa án thì h có th b tòa án tr l i đ n kh i ki n. Tuy ề ạ ứ
ọ ể ị ả ạ ơ ở ệ đây không ph i là căn c th lí chi ph i nh ng v n đ thu c n i dung v vi c ả
ứ ụ ố ữ ấ ề ộ ộ ụ ệ nh ng vi c xác đ nh trách nhi m n p ti n t m ng án phí s th m c a
ngư ệ ị ệ ộ ề ạ ứ ơ ẩ ủ ười kh i ở ki n ph i đệ ả ược th c hi n trự ệ ước khi Tòa án th lý
v án hành chính là c n thi t.ụ ụ ầ ế
Tuy nhiên, không ph i trong m i trả ọ ường h p ngợ ười kh i ki n v án hành ở
ệ ụ chính đ u ph i n p ti n t m ng án phí, đó là các trề ả ộ ề ạ ứ ường h p t i kho n 1
đi u 11 ợ ạ ả ề Ngh quy t 326/2016 ị ế Quy đ nh v m c thu, mi n, gi m, thu, n p, qu
n lí và s ị ề ứ ễ ả ộ ả ử d ng án phí và l phí Tòa ánụ ệ
, bao g m các trồ ường h p:ợ
Người khi u ki n v danh ế ệ ề sách c tri b u c đ i bi uử ầ ử ạ ể Qu cố h i, danh sách 5 lOMoARc PSD|17327243
cộ ử tri b uầ c đ i bi u H i đ ng ử ạ ể ộ ồ nhân dân, danh sách c tri tr ng c u ý dân;
C quan, t ch c, cá nhân kh i ki n ử ư ầ ơ ổ ứ ở ệ v án dân s ho c kháng cáo b n án,ụ
ự ặ ả quy t đ nh ch a có hi u l c pháp lu t c a ế ị ư ệ ự ậ ủ Tòa án đ b o v quy n,ể ả
ệ ề l i ích h p phápợ ợ c aủ người khác, l i ích công c ng, l i ợ ộ ợ ích nhà nước theo
quy đ nhị t iạ Đi u 187 c a B lu t t t ng dân s , tr trề ủ ộ ậ ố ụ ự ừ ường h p doanh
nghi p nhà nợ ệ ước kh i ki n liên quan đ n ho t đ ng kinh doanh c a ở ệ ế ạ ộ ủ
doanh nghi p; Ngân hàng chính sách xã h i kh i ki n v án ho c kháng cáo b n ệ ộ ở
ệ ụ ặ ả án, quy t đ nh ch a có hi u l c pháp lu t c a Tòa án đ thu h i n vay trong ế ị
ư ệ ự ậ ủ ể ồ ợ trường h p Ngân hàng chính sách xã h i cho vay đ i v i ngợ ộ ố ớ
ười nghèo và các đ i ố tượng chính sách khác; Vi n ki m sát kháng ngh b n án, quy
t đ nh c a Tòa án ệ ể ị ả ế ị ủ theo th t c phúc th m; Ngủ ụ ẩ ười bào ch a c a b cáo
là ngữ ủ ị ười dưới 18 tu i ho c là ổ ặ người có nhược đi m v tâm th n ho c th ch t;
Ngể ề ầ ặ ể ấ ười b o v quy n và l i ích ả ệ ề ợ h p pháp c a b h i, đợ ủ ị ạ ương s là
ngự ười dưới 18 tu i ho c ngổ ặ ười có nhược đi m vể ề tâm th n ho c thầ ặ ể ch t;
Cácấ trường h pợ khác không ph i n p ti n t m ng án phí, ả ộ ề ạ ứ án phí mà pháp
lu t có quy đ nh.ậ ị

Ngoài các trường h p nêu trên ngợ ười kh i ki n v án hành chính đ u ph i ở ệ ụ
ề ả n p ti n t m ng án phí s th m. N u v vi c độ ề ạ ứ ơ ẩ ế ụ ệ ược kh i ki n có đ các
căn c ở ệ ủ ứ khác đ th lí và ngể ụ ười kh i ki n ph i n p ti n t m úng án phí s th m thì
tòa án ở ệ ả ộ ề ạ ơ ẩ có trách nhi m thông báo cho ngệ ười kh i ki n bi t đ h n p ti n
t m ng án phí ở ệ ế ể ọ ộ ề ạ ứ s th m theo quy đ nh c a pháp lu t. Sau khi đã n p ti n
t m ng án phí s th m, ơ ẩ ị ủ ậ ộ ề ạ ứ ơ ẩ người kh i ki n có nghĩa v xu t trình biên lai
n p ti n t m ng n phí s th m đ ở ệ ụ ấ ộ ề ạ ứ ấ ơ ẩ ể b sung đ căn c cho tòa án quy t
đ nh th lí v án hành chính.ổ ủ ứ ế ị ụ ụ
=>Nh v y, vi c tòa án tr l i đ n kh i ki n v án hành chính cũng đ ng ư ậ ệ ả ạ ơ ở ệ ụ
ồ nghĩa v i vi c tòa án chính th c t ch i th lí v án
hành chính theo yêu c u kh i ớ ệ ứ ừ ố ụ ụ ầ ở ki n
c a cá nhân, t ch c. Do v y, đ đ m b o quy n và l i ích h p pháp c a ệ ủ ổ ứ ậ ể ả ả ề ợ ợ
ủ người kh i ki n v án hành chính, h n ch trở ệ ụ ạ ế
ường h p Tòa án tùy ti n tr l i đ n ợ ệ ả ạ
ơ kh i ki n thì pháp lu t không ch quy đ nh các trở ệ ậ ỉ ị ường
h p tòa án tr l i đ n kh i ợ ả ạ ơ
ở ki n mà còn quy đ nh c cách th c tr l i đ n
kh i ki n t i kho n 2 đi u 123 c a ệ ị ả ứ ả ạ ơ ở ệ ạ ả ề ủ lOMoARc PSD|17327243
Lu t T t ng Hành chính 2015.ậ ố ụ
4. Đánh giá v tính h p lý c a các quy đ nh c a pháp lu tề ợ ủ ị ủ ậ v các trề
ường h p Tòa án tr l i đ n kh i ki n v án hành chínhợ ả ạ ơ ở ệ ụ
-Nhìn chung, các quy đ nh c a pháp lu t t t ng hành chính v các trị ủ ậ ố ụ ề
ường h p tòa án tr l i đ n kh i ki n v án hành chính đã khái quát đợ ả ạ ơ ở ệ ụ ược các
trường h pợ tòa án s tr l i đ n kh i ki n cho ngẽ ả ạ ơ ở ệ ười kh i ki n, đ m b o đ giúp
cho ngở ệ ả ả ể ười kh i ki n chú ý và tránh vi ph m ph i các trở ệ ạ ả ường h p này n
u h mu n đợ ế ọ ố ược tòa án th lý và gi i quy t v án hành chính.ụ ả ế ụ
-Các quy đ nh này mang tính kh thi, xu t phát t yêu c u khách quan c a ị ả ấ ừ
ầ ủ th c ti n xét x các v án hành chính, b i vì n u ngự ễ ử ụ ở ế ười kh i ki n r i vào m t
trongở ệ ơ ộ các trường h p b tòa án tr l i đ n kh i ki n thì nghĩa là khi đó h , ho c đ n
kh i ợ ị ả ạ ơ ở ệ ọ ặ ơ ở ki n c a h đã không đáp ng đệ ủ ọ ứ ược nh ng yêu c u, đòi h
i theo quy đ nh c a phápữ ầ ỏ ị ủ lu t t t ng hành chính v vi c kh i ki n v án hành chính,
và đi u đó làm cho Tòaậ ố ụ ề ệ ở ệ ụ ề án khó khăn trong vi c gi i quy t, th lí ho c xét
x v án, không đ m b o vi c ệ ả ế ụ ặ ử ụ ả ả ệ b o v quy n và l i ích h p pháp c a các bên
đả ệ ề ợ ợ ủ ượng s .ự
-Tuy nhiên, quy đ nh v các trị ề
ường h p tòa án tr l i đ n kh i ki n v án ợ ả ạ ơ ở ệ
ụ hành chính cho người kh i ki n t i kho n 1 đi u
123 Lu t T t ng hành chính có ở ệ ạ ả ề ậ ố ụ ph n ch ng
chéo và có th gây ra s không nh t quán khi vi n d n căn c đ tr l iầ ồ ể ự ấ ệ ẫ ứ ể
ả ạ đ n ki n. Ví d nh theo quy đ nh t i đi m c kho n 1 điêu 123 thì ơ ệ ụ ư ị ạ ể ả
trường h p ợ pháp
lu t có quy đ nh v đi u ki n kh i ki n nh ng ngậ ị ư
ười kh i ki n đã kh i ki n ở ệ
ệ đ n Tòa án khi còn thi u m t trong
các đi u ki n đó, ế ế
tuy nhiên, vi c ệ thi u m t ế
trong các đi u ki nề ệ đây có th là trở ể
ường h p đi m a ho c đi m b, đi m g, đi m ợ ở ể ặ ể ể ể h c a đi u lu t này.ủ ề ậ
Đi m h quy đ nh trể ị ường h p tòa án tr l i đ n kh i ki n n u ợ ả ạ ơ ở ệ ế h t
th i h n ế ờ ạ được thông báo quy đ nh t i kho n 1 Đi u 125 c a Lu t này mà ngị ạ
ả ề ủ ậ ười kh i ki n ở ệ không xu t trình biên lai n p ti n t m ng án phí cho Tòa ánấ
ộ ề ạ ứ
cũng có ph n ch a ầ ư h p lí vì vi c xu t trình đợ ệ ấ ược biên lai hay không
cũng không hoàn toàn ch ng t ứ ỏ vi c ngệ ười kh i ki n đã n p ti n t m ng án phí
hay ch a.ở ệ ộ ề ạ ứ ư 7 lOMoARc PSD|17327243
-Tóm l i, nhìn chung, đi u lu t li t kê quá nhi u trạ ề ậ ệ ề ường h p toà án tr l iợ
ả ạ đ n kh i ki n v án hành chính (8 trơ ở ệ ụ ường h p) và quy đ nh thi u ch t ch v cácợ
ị ế ặ ẽ ề trường h p này. Đây là nguyên nhân làm cho các quy đ nh c a Lu t v các trợ
ị ủ ậ ề ường h p toà án tr l i đ n kh i ki n v án hành chính không rõ ràng, thi u thợ ả ạ
ơ ở ệ ụ ế ống nh t,ấ khó áp d ng và mâu thu n v i các quy đ nh khác c a Lu t v đi u ki
n, hình th cụ ẫ ớ ị ủ ậ ề ề ệ ứ kh i ki n v án hành chính và th m quy n gi i quy t v án
hành chính c a toà án.ở ệ ụ ẩ ề ả ế ụ ủ C. K T LU NẾ
Kho n 1 đi u 123 Lu t t t ng hành chính 2015 đã quy đ nh v các trả ề ậ ố ụ ị ề
ường h p ngợ ười kh i ki n b tòa án tr l i đ n kh i ki n v án hành chính. Nhìn chung ở ệ
ị ả ạ ơ ở ệ ụ các trường h p này là do h không đáp ng đ yêu c u đ kh i ki n v án, đó có
ợ ọ ứ ủ ầ ể ở ệ ụ th là yêu c u v năng l c hành vi t t ng, v n i dung c a đ n ki n không đ
y đ ,ể ầ ề ự ố ụ ề ộ ủ ơ ệ ầ ủ v vi c n p t m ng án phí, v vi c ch n hề ệ ộ ạ ứ ề ệ ọ ướng
gi i quy t khác không ph i Tòa ánả ế ả cho v vi c hành chính,.. . Pháp lu t quy đ nh khá
c th , đ y đ và chi ti t các ụ ệ ậ ị ụ ể ầ ủ ế trường h p, tuy nhiên vi c li t kê quá nhi u
làm cho các quy đ nh b ch ng chéo vàợ ệ ệ ề ị ị ồ gây khó khăn cho vi c áp d ng.ệ ụ