-
Thông tin
-
Quiz
Thực trạng tình hình quản lý tài chính và vốn đầu tư trong doanh nghiệp môn Kế toán và quản lý kinh doanh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tổng quan tình hình quản lý tài chính và vốn đầu tư kinh doanh củacông ty cổ phần bê tông Chung Đức Dưới đây là bảng tổng hợp về tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần bê tông Chung Đức trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kế toán và Quản trị kinh doanh 31 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thực trạng tình hình quản lý tài chính và vốn đầu tư trong doanh nghiệp môn Kế toán và quản lý kinh doanh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tổng quan tình hình quản lý tài chính và vốn đầu tư kinh doanh củacông ty cổ phần bê tông Chung Đức Dưới đây là bảng tổng hợp về tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần bê tông Chung Đức trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kế toán và Quản trị kinh doanh 31 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:







Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 53331727
2.2 Thực trạng tình hình quản lý tài chính và vốn đầu tư trong doanh nghiệp
2.2.1 Tổng quan tình hình quản lý tài chính và vốn đầu tư kinh doanh của công ty cổ phần bê tông Chung Đức
Dưới đây là bảng tổng hợp về tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần bê tông Chung
Đức trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022
Tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần bê tông Chung Đức trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022
( Đơn vị tính: Triệu đồng ) Chênh lệch Chênh lệch 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Tương Tuyệt Tương Tuyệt đối đối đối đối - 34983,7 26287,45 12686,4 Doanh thu -8696,25 75,14% 13601,05 48 ,26% - Chi phí 34792,57 26072,48 12599,61 -8720,09 74,94% 13472,87 48 ,33% Lợi nhuận 191,13 214,97 86,79 23,84 112,47% -128,18 40 ,37%
( Nguồn: Báo cáo tài chính từ năm 2020 – 2022)
Kết quả tại bảng (…) cho thấy trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022 tình
hình kinh doanh của công ty không ngừng thay đổi. Cụ thể trong năm 2021, doanh
thu của công ty giảm hơn 8,6 tỷ đồng (tương đương mức giảm 24,86%). Trong
khi đó, lợi nhuận lại tăng hơn 23 triệu đồng (tương đương mức tăng 12 ,47%) so với năm 2020.
Năm 2022 thì doanh thu của công ty giảm hơn 13,6 tỷ đồng (tương đương mức
giảm 51,74%). Cùng lúc đó, lợi nhuận cũng giảm hơn 128 triệu đồng (tương
đương mức giảm 59,63%) so với năm 2021.
2.2.2 Thực trạng quản lý tài chính và vốn đầu tư kinh doanh của công ty cổ phần bê tông Chung Đức
2.2.2.1 Tình hình quản lý tài chính và vốn đầu tư kinh doanh của công ty Việc
quản lý tài chính và vốn đầu tư kinh doanh được thể hiện ở số lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được và mức sinh lời của đồng vốn đầu tư kinh doanh. Để đánh giá
đầy đủ về tình hình quản lý tài chính và vốn đầu tư kinh doanh cần xem xét trên
nhiều góc độ và sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau. Dưới đây là tổng hợp một số
chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý tài chính và vốn đầu tư kinh doanh của Công
ty cổ phần bê tông Chung Đức trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022. lOMoAR cPSD| 53331727
Tình hình sử dụng vốn đầu tư kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ
năm 2020 đến năm 2022 Đơn vị Chỉ tiêu 2020 2021 2022 tính Triệu 42973,67 58773,63 57950,04 Tổng vốn kinh doanh đồng Triệu 34983,7 26287,45 12686,4 Doanh thu thuần đồng Triệu 1042,01 1244,13 1315,33
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay đồng Triệu Vốn chủ sở hữu đồng 18852,55 36757,03 33877,59 Triệu 191,13 214,97 86 , 79 Lợi nhuận sau thuế đồng Vòng quay vốn kinh doanh Vòng 0,81 0,45 0 , 22
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản % 2,42% 2,12% 2 ,27%
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản % 0,44% 0,37% 0 ,15%
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở % 1,01% 0,58% 0 ,26% hữu
( Nguồn: Báo cáo tài chính từ năm 2020 – 2022)
• Vòng quay vốn kinh doanh
Chỉ tiêu vòng quay vốn kinh doanh cho thấy số vòng chu chuyển của vốn kinh
doanh trong một chu kỳ. Bảng trên cho thấy năm 2020 vốn của công ty chu chuyển
được 0.81 vòng . Nhưng đến năm 2021 vốn kinh doanh của công ty chỉ còn chu
chuyển được 0,45 vòng tương đương giảm gần 1 nửa so với vòng quay vốn của
năm 2020. không dừng lại đó đến năm 2022 vốn kinh doanh của công ty tiếp tục
giảm mạnh hơn 1 nửa so với năm 2021 chỉ còn 0,22 vòng.Kết quả trên đã cho
thấy công ty đã không sử dụng vốn kinh doanh của mình một cách hiệu quả.
• Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng biến vốn kinh doanh thành lợi nhuận của công ty.
Kết quả tại bảng trên cho thấy năm 2020 cứ 1 đồng vốn kinh doanh công ty sẽ thu
về được 0,0242 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Đến năm 2021 thì con số
này có hiện tượng giảm mạnh xuống còn 2,12% tức là cứ 1 đồng vốn kinh doanh
bỏ ra công ty chỉ thu về được 0,0212 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Tỷ lệ
này đã có chút thay đổi tích cực hơn khi qua đến năm 2022, với 1 đồng vốn kinh
doanh công ty thu về 0,0227 đồng lợi nhuận và lãi vay.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản lOMoAR cPSD| 53331727
Kết quả đã cho thấy năm trong năm 2020 thì cứ 1 đồng tài sản thì công ty sẽ thu
về được 0,0044 đồng lợi nhuận sau thuế, và nó đang có xu hướng giảm mạnh qua
các năm. Đến năm 2021 thi giảm xuống còn 1 đồng tài sản chỉ thu về được 0 ,0037
đồng lợi nhuận sau thuế. Không dừng lại đó con số vẫn tiếp tục giảm qua đến năm
2022, với 1 đồng tài sản công ty chỉ thu về được 0,0015 đồng lợi nhuận sau thuế.
• Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Bảng trên cho thấy cứ 1 đồng vốn chủ sở sữ thì sẽ thu về được 0,0101 đồng lợi
nhuận sau thuế. Đến năm 2021 con số đã giảm đi gần 1 nửa cụ thể với 1 đồng
vốn chủ sở hữu công ty thu về chỉ còn 0,0058 đồng lợi nhuận sau thuế. Sang đến
năm 2022 vẫn không ngừng giảm, giảm còn với 1 đồng vốn chủ sở hữu chỉ còn
thu được 0,0026 đồng lợi nhuận sau thuế.
2.2.2.2 Tình hình tài trợ và đảm bảo nguồn vốn kinh doanh
Dưới đây là bảng tổng hợp nhóm các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài trợ và đảm
bảo nguồn vốn kinh doanh của Công ty cổ phần bê tông Chung Đức trong giai
đoạn từ năm 2020 đến năm 2022.
Tình hình tài trợ và đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của Công ty cổ phần bê tông Chung Đức Chỉ tiêu Đơn vị tính 2020 2021 2022 Tổng tài sản
Triệu đồng 42973,67 58773,63 57950,04 Doanh thu thuần Triệu đồng 34983,7 26287,45 12686,4 Tổng nợ phải trả
Triệu đồng 24121,12 22016,60 24072,45 Lãi vay phải trả Triệu đồng 850,88 1022,66 1228,54
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Triệu đồng 1042,01 1244,13 1315,33 Hệ số nợ Lần 0,56 0,37 0 , 42
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Lần 1,22 1,22 1 , 07
Hệ số khả năng đảm bảo
nợ bằng dòng tiền thuần Lần 1,45 1,19 0 , 53
( Nguồn: Báo cáo tài chính từ năm 2020 – 2022) • Hệ số nợ
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty trong giai
đoạn xem xét. Kết quả tại bảng trên cho thấy hệ số nợ của công ty trong giai đoạn
từ năm 2020 đến năm 2022 dao động trong khoảng từ 0,37 đến 0,56. Chiều này lOMoAR cPSD| 53331727
cho thấy hệ số lượng của công ty vẫn chấp nhận được ở mức độ an toàn công ty
không quá phụ thuộc vào nguồn vốn vay hay huy động từ bên ngoài
• Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Đây là chỉ tiêu được sử dụng nhằm mục đích đánh giá mức độ rủi ro tài chính của
doanh nghiệp. Kết quả trên cho thấy năm 2020 thì một đồng lãi vay của công ty
được bảo đảm bởi 1,22 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Con số này vẫn được
giữ nguyên khi sang đến năm 2021. Sang thế năm 2022 với một đồng lãi vay công
ty được bảo đảm bởi 1,07 đồng lợi nhuận sức thuế và lãi vay Hệ số khả năng
đảm bảo nợ bằng dòng tiền thuần
Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng đảm bảo các khoản nợ bằng dòng tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022.
Kết quả tại bảng trên cho thấy hệ số khả năng đảm bảo nợ bằng đồng tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn này lần lượt là 1,45 vào năm
2020 1,19 vào năm 2021 và giảm xuống còn 0,53 năm 2022. Năm 2020 và năm
2021 công ty có đủ khả năng để chi trả các khoản nợ và có mức độ an toàn về tài
chính tốt nhưng sang đến năm 2022 hệ số đã giảm đi gần một nửa còn dưới 1 cho
thấy khả năng chi trả các khoản nợ và mức độ an toàn về tài chính của công ty chưa được tốt 2.2.2.3 Quản lý tài sản Chênh lệch Chênh lệch 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Tuyệt Tương Tuyệt tương đối đối đối đối A.Tài sản 40657,7 30150,33 41235,58 11085,25 136,77% -577,82 98 ,60% ngắn hạn 5 1.Tiền 2101,07 1209,78 3417,34 -891,29 57,58% 2207,56 282,48 % 2 .Phải 25306,0 thu khách 24177,07 30625,80 6448,73 126,67% -5319,76 82 ,63% 4 hang 3.Hàng 11934,3 127,96 3872,19 9399,99 5527,81 242,76% 2534,37 tồn kho 7 % B.Tài sản 17292,2 12823,34 17538,05 4714,71 136,77% -245,77 98 ,60% dài hạn 9 1.TSCĐ 17292,2 12823,34 17538,05 4714,71 136,77% -245,77 98 ,60% HH 9 lOMoAR cPSD| 53331727 2. TSCĐ 0 0 0 0 0 0 0 vô hình Tổng tài 57950,0 42973,67 58773,63 15799,96 137% -823,59 98 ,60% sản 4
( Nguồn: Báo cáo tài chính từ năm 2020 – 2022)
2.2.2.4 Quản lý rủi ro tài chính Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Tổng tài sản 42973,67 58773,63 57950,04 Nợ phải trả 24121,12 28358,28 33518,3 Hệ số nợ trên tài 0,56 0,48 0 , 58 sản Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Vốn chủ sở hữu 18852,55 30415,35 24431,74 Lợi nhuận sau thuế 191,13 214,97 86 , 79 Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở 0,010 0,007 0,004 hữu Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Chi phí lãi vay 850.88 1022.66 1228.54 Lợi nhuận trước thuế 1042.01 1244.13 1315.33
Hệ số khả năng thanh toán 2.22 2.22 2.07 vay
2.3 Đánh giá và đề xuất giải pháp
2.3.1 Đáng giá hiệu quả quản lý tài chính và vốn đầu tư của doanh nghiệp Chỉ tiêu Đơn vị tính 2020 2021 2022 Doanh thu thuần Triệu đồng 34983,7 26287,45 12686,4 Vốn cố định
Triệu đồng 12823,34 17538,05 17292,29 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 191,13 214,97 86 , 79
Hiệu suất sử dụng vốn Lần 2,73 1,50 0 , 73
Tỷ suất lợi nhuận vốn Lần 0,015 0,012 0,005
Hiệu suất sử dụng vốn
Đây là chỉ tiêu phản ánh công ty sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần với
mỗi đồng vốn được bỏ ra nhất định trong một kỳ. Kết quả cho thấy năm lOMoAR cPSD| 53331727
2020 với mỗi đồng vốn cố định thì công ty thu được 2,73 đồng doanh thu thuần.
Con số này đã giảm khi sang đến năm 2021 với mỗi đồng vốn cố định công ty
chị Thu về được 1,5 đồng doanh thu thuần con số này vẫn tiếp tục giảm sang
đến năm 2022 chỉ còn 0,73 đồng doanh thu thuần.
Tỷ suất lợi nhuận vốn
Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của một đồng vốn cố
định của doanh nghiệp trong 1 kỳ. Đảo trên cho ta thấy trong năm 2020 thì một
đồng vốn cố định công ty thu được 0,015 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm
2021 công ty chỉ thu được 0,012 đồng lợi nhuận sau thuế và đến năm 2022 con
số này chỉ còn 0, 005 đồng Đơn vị Chỉ tiêu tính 2020 2021 2022 Triệu Doanh thu thuần đồng 34983,7 26287,45 12686,4 Triệu 29765,58 16085,1 7262,23 Giá vốn bán hàng đồng Triệu 3872,19 9399,99 11934,37 Hàng tồn kho đồng Triệu Tài sản ngắn hạn đồng 30150,33 41235,58 40657,75 Triệu Nợ ngắn hạn đồng 23219,99 20786,30 22732,15 Triệu 24177,07 30625,8 25306,04
Các khoản phải thu ngắn hạn đồng
Hệ số đảm bảo nợ ngắn hạn bằng dòng tiền
thuần trong hoạt động kinh doanh Lần 1,51 1,26 0 , 56
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời Lần 1,30 1,98 1 , 79 Vòng quay hàng tồn kho Vòng 7,69 1,71 0 , 61 Vòng quay các khoản thu Vòng 1,45 0,86 0 , 50 Vòng quay vốn lưu động Vòng 1,16 0,64 0 , 31
• Hệ số đảm bảo nợ ngắn hạn bằng dòng tiền thuần trong hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh dòng tiền thuần tạo ra thu hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có thể hoàn trả lại được bao nhiêu lần tổng nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp. Kết quả phân tích cho thấy trong giai đoạn từ 2020 đến 2022 hệ số đảm
bảo nợ ngắn hạn bằng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty dao lOMoAR cPSD| 53331727
động trong khoảng từ 0,56 đến 1,51. Điều này cho thấy công ty có khả năng trả
nợ ngắn hạn tình hình tài chính của công ty an toàn.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Từ bảng trên ta thấy hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty có xu
hướng biến động hệ số này vào năm 2020 là 1,30 đến năm 2021 đã tăng lên 1,98
Tuy nhiên sang đến năm 2022 hệ số này giảm xuống còn 1,79. Nguyên nhân là
do hàng tồn kho tăng cao vốn bị ứ đọng nên công ty tăng các khoản nợ ngắn hạn
để bổ sung vốn lưu động.
• Vòng quay hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản dự trữ ngắn hạn. Năm 2020 tốc độ luân
chuyển hàng tồn kho của công ty đạt 7,69 vòng sang đến năm 2021 tốc độ này
đã giảm mạnh xuống còn 1,71 vòng. Con số này vẫn không ngừng giảm. Khi
sang đến năm 2022 đã giảm xuống còn 0,61 vòng.
Vòng quay các khoản thu
Qua kết quả phân tích trên ta thấy vòng quay các khoản phải thu năm 2020 Đạt
1,45 vòng bước sang năm 2021 thì số vòng quay các khoản phải thu của công ty
giảm xuống còn 0,86 vòng. Sang đến năm 2022 vòng quay các khoản phải thu
của công ty tiếp tục giảm xuống còn 0, 50. Do vậy để tăng các số vòng quay các
khoản phải thu công ty cần có những biện pháp tích cực phù hợp để thu hồi nhanh các khoản nợ.
• Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động của công ty theo số liệu ở bảng phân tích trên cho thấy
năm 2020 số vòng quay vốn lưu động của công ty là 1,16 vòng đến năm 2021 số
vòng đã giảm xuống còn 0,64. Vòng quay vốn lưu động của công ty vẫn tiếp tục
có xu hướng giảm khi sang đến năm 2022, giảm xuống còn 0,31.
2.3.2 Đề xuất giải pháp
Phần 3: Kết luận và kiến nghị 3.1 . Kết luận 3.2 . Kiến nghị