Thuyết trình mô hình kd số | Trường Đại học Kinh Tế - Luật

Mô hình mua sắm của Shopee cho phép nhà bán/nhà cung cấp tiếp cận với hàng triệu khách hàng trên toàn quốc cung cấp các công cụ quản lý sản phẩm, giá cả, chính sách giao hàng và thanh toán. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45980359
2.5.1.Procurement Model - Mô hình mua sắm
Mô hình mua sắm của Shopee cho phép nhà bán/nhà cung cấp ếp cận với
hàng triệu khách hàng trên toàn quốc cung cấp các công cụ quản lý sản phẩm,
giá cả, chính sách giao hàng thanh toán, các công cụ quảng cáo khuyến mãi để tăng doanh số bán
hàng.
Cộng sự của Shopee cung cấp các giải pháp và dịch vụ khác nhau để đáp ứng nhu cầu của các
đối tượng khách hàng và nhà bán/nhà cung cấp khác nhau.
Mô hình này cũng cung cấp nền tảng quảng cáo trực tuyến cho nhà quảng
cáo để quảng bá sản phẩm đến hàng triệu người dùng trên Shopee.
2.5.2. Financial Model - Mô hình tài chính
Shopee cung cấp phiếu mua hàng chấp nhận nhiều hình thức thanh toán khác nhau đthu
hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
Cung cấp các dịch vụ vận chuyển, lưu kho và quản lý hàng hóa, thu phí cho
các dịch vụ này để tạo nguồn thu nhập.
Shopee cũng cung cấp ưu đãi vvtrí quảng cáo để tăng khả năng ếp cận của sản phẩm với
khách hàng và thu phí cho các ưu đãi này.
2.5.3. Value Creaon Model - Mô hình tạo giá trị
Shopee cung cấp dịch vquản lý đơn hàng, vận chuyển và thanh toán để tăng nh ện lợi cho khách
hàng và người bán.
Shopee quản quan hệ với các nhà bán và nhà cung cấp để đảm bảo sự đa dạng của sản phẩm trên
nền tảng của mình và cung cấp các vị trí quảng cáo để tăng khả năng ếp cận của sản phẩm với khách
hàng.
2.5.4. Market Oer Model - Mô hình cung cp thị trường
Shopee là nơi trung gian để kết nối người mua và người bán trên một nền tảng trực tuyến.
Shopee cung cấp cho người bán một nền tảng để quản lý cửa hàng và thực hiện các giao dịch.
Shopee còn có một số mô hình con khác nhau để cung cấp các dịch vụ và sản phẩm khác nhau
cho người dùng.
Shopee cung cấp không gian quảng cáo trên nền tảng của mình để giúp các
nhà bán hàng và thương hiệu quảng bá sản phẩm dễ dàng và hiệu quả hơn.
2.5.5. Revenue Model - Mô hình doanh thu Shopee
Shopee nh doanh thu theo công thức: Trac x Tỉ lệ chuyển đổi x Giá trtrung bình của đơn
hàng.
lOMoARcPSD| 45980359
Nguồn thu của Shopee còn bao gồm phí cố định, phí dịch vụ, phí giao dịch, phí fulllment
phí quảng cáo.
2.5.6. Customer Model - Mô hình khách hàng
Shopee hai nhóm khách hàng chính người mua người bán. Người mua m kiếm sản
phẩm trên Shopee, đặt hàng nhận hàng. Người bán đăng bán sản phẩm, quản cửa hàng, giao
hàng và nhận thanh toán.
Shopee cũng một nhóm đối tác quảng cáo, bao gồm các doanh nghiệp người bán quảng
sản phẩm của họ, danh sách tài trợ, quảng cáo banner quảng o kỹ thuật số. Một số đối c
quảng cáo của Shopee bao gồm Google
Ads và Facebook Ads.
2.5.7. Strategy Model - Mô hình chiến lược
Shopee có sứ mệnh kết nối nhà bán hàng người mua hàng, hỗ trnhà bán hàng y dựng
thương hiệu phát triển sàn thương mại điện tử. Để đạt được điều đó, Shopee đề xuất giá trị bao
gồm giá cả cạnh tranh, nhiều sự lựa
chọn hàng hóa chất lượng tốt và giao hàng nhanh.
2.5.8. Competencies/ Resources Model - Mô hình năng lực/nguồn lực
1. Tệp khách hàng toàn cầu: Shopee có hơn 200 triệu tài khoản người dùng trên toàn cầu.
2. Thương hiệu mạnh: Shopee là một trong những thương hiệu mạnh tại khu vực Đông Nam Á.
3. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông n: Hệ thống máy chủ, lưu trữ đám mây, mạng và an ninh
của Shopee được đầu tư rt mnh.
4. Đề xuất nhiều loại hàng hóa và dịch vụ: Shopee cung cấp nhiều loại hàng hóa và dịch vụ khác
nhau.
5. Giá bán cạnh tranh: Shopee cung cấp nhiều nhà cung cấp và giá bán cạnh tranh.
6. Hot động Logiscs: Shopee có hoạt động Logiscs rộng khắp.
7. Đa dạng hóa và chuyên môn hóa sản phẩm dịch vụ: Shopee đã đa dạng và chuyên môn hóa
sản phẩm dịch vụ.
2.5.9. Network Model - Mô hình mạng
Shopee ch hợp nhiều cổng thanh toán khác nhau để cho phép thanh toán an toàn liền mạch
giữa người mua và người bán.
Shopee có nhiều đối tác bán lẻ hàng đầu và mạng lưới rộng lớn các nhà bán hàng nhân và thủ
công.
Truyền miệng kỹ thuật sđược sử dụng để giới thiệu các sản phẩm và chương trình khuyến mãi
đến khách hàng.
Sự hợp tác giữa người bán, người mua Shopee cùng nhau làm việc để đạt được mục êu
chung.
lOMoARcPSD| 45980359
Logiscs của Shopee cung cấp nhiều tùy chọn vận chuyển và quản lý đơn hàng và theo dõi vận
chuyển.
Hiu ứng mạng đối với Shopee là càng có nhiều người mua và người bán sử
dụng nền tảng thì nền tảng càng có giá trị đối với mọi người.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45980359
2.5.1.Procurement Model - Mô hình mua sắm
Mô hình mua sắm của Shopee cho phép nhà bán/nhà cung cấp tiếp cận với
hàng triệu khách hàng trên toàn quốc cung cấp các công cụ quản lý sản phẩm,
giá cả, chính sách giao hàng và thanh toán, các công cụ quảng cáo và khuyến mãi để tăng doanh số bán hàng.
Cộng sự của Shopee cung cấp các giải pháp và dịch vụ khác nhau để đáp ứng nhu cầu của các
đối tượng khách hàng và nhà bán/nhà cung cấp khác nhau.
Mô hình này cũng cung cấp nền tảng quảng cáo trực tuyến cho nhà quảng
cáo để quảng bá sản phẩm đến hàng triệu người dùng trên Shopee.
2.5.2. Financial Model - Mô hình tài chính
Shopee cung cấp phiếu mua hàng và chấp nhận nhiều hình thức thanh toán khác nhau để thu
hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
Cung cấp các dịch vụ vận chuyển, lưu kho và quản lý hàng hóa, thu phí cho
các dịch vụ này để tạo nguồn thu nhập.
Shopee cũng cung cấp ưu đãi về vị trí quảng cáo để tăng khả năng tiếp cận của sản phẩm với
khách hàng và thu phí cho các ưu đãi này.
2.5.3. Value Creation Model - Mô hình tạo giá trị
Shopee cung cấp dịch vụ quản lý đơn hàng, vận chuyển và thanh toán để tăng tính tiện lợi cho khách hàng và người bán.
Shopee quản lý quan hệ với các nhà bán và nhà cung cấp để đảm bảo sự đa dạng của sản phẩm trên
nền tảng của mình và cung cấp các vị trí quảng cáo để tăng khả năng tiếp cận của sản phẩm với khách hàng.
2.5.4. Market Offer Model - Mô hình cung cấp thị trường
Shopee là nơi trung gian để kết nối người mua và người bán trên một nền tảng trực tuyến.
Shopee cung cấp cho người bán một nền tảng để quản lý cửa hàng và thực hiện các giao dịch.
Shopee còn có một số mô hình con khác nhau để cung cấp các dịch vụ và sản phẩm khác nhau cho người dùng.
Shopee cung cấp không gian quảng cáo trên nền tảng của mình để giúp các
nhà bán hàng và thương hiệu quảng bá sản phẩm dễ dàng và hiệu quả hơn.
2.5.5. Revenue Model - Mô hình doanh thu Shopee
Shopee tính doanh thu theo công thức: Traffic x Tỉ lệ chuyển đổi x Giá trị trung bình của đơn hàng. lOMoAR cPSD| 45980359
Nguồn thu của Shopee còn bao gồm phí cố định, phí dịch vụ, phí giao dịch, phí fulfillment và phí quảng cáo.
2.5.6. Customer Model - Mô hình khách hàng
Shopee có hai nhóm khách hàng chính là người mua và người bán. Người mua tìm kiếm sản
phẩm trên Shopee, đặt hàng và nhận hàng. Người bán đăng bán sản phẩm, quản lý cửa hàng, giao hàng và nhận thanh toán.
Shopee cũng có một nhóm đối tác quảng cáo, bao gồm các doanh nghiệp và người bán quảng
bá sản phẩm của họ, danh sách tài trợ, quảng cáo banner và quảng cáo kỹ thuật số. Một số đối tác
quảng cáo của Shopee bao gồm Google Ads và Facebook Ads.
2.5.7. Strategy Model - Mô hình chiến lược
Shopee có sứ mệnh kết nối nhà bán hàng và người mua hàng, hỗ trợ nhà bán hàng xây dựng
thương hiệu và phát triển sàn thương mại điện tử. Để đạt được điều đó, Shopee đề xuất giá trị bao
gồm giá cả cạnh tranh, nhiều sự lựa
chọn hàng hóa chất lượng tốt và giao hàng nhanh.
2.5.8. Competencies/ Resources Model - Mô hình năng lực/nguồn lực
1. Tệp khách hàng toàn cầu: Shopee có hơn 200 triệu tài khoản người dùng trên toàn cầu.
2. Thương hiệu mạnh: Shopee là một trong những thương hiệu mạnh tại khu vực Đông Nam Á.
3. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: Hệ thống máy chủ, lưu trữ đám mây, mạng và an ninh
của Shopee được đầu tư rất mạnh.
4. Đề xuất nhiều loại hàng hóa và dịch vụ: Shopee cung cấp nhiều loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau.
5. Giá bán cạnh tranh: Shopee cung cấp nhiều nhà cung cấp và giá bán cạnh tranh.
6. Hoạt động Logistics: Shopee có hoạt động Logistics rộng khắp.
7. Đa dạng hóa và chuyên môn hóa sản phẩm dịch vụ: Shopee đã đa dạng và chuyên môn hóa sản phẩm dịch vụ.
2.5.9. Network Model - Mô hình mạng
Shopee tích hợp nhiều cổng thanh toán khác nhau để cho phép thanh toán an toàn và liền mạch
giữa người mua và người bán.
Shopee có nhiều đối tác bán lẻ hàng đầu và mạng lưới rộng lớn các nhà bán hàng tư nhân và thủ công.
Truyền miệng kỹ thuật số được sử dụng để giới thiệu các sản phẩm và chương trình khuyến mãi đến khách hàng.
Sự hợp tác giữa người bán, người mua và Shopee cùng nhau làm việc để đạt được mục tiêu chung. lOMoAR cPSD| 45980359
Logistics của Shopee cung cấp nhiều tùy chọn vận chuyển và quản lý đơn hàng và theo dõi vận chuyển.
Hiệu ứng mạng đối với Shopee là càng có nhiều người mua và người bán sử
dụng nền tảng thì nền tảng càng có giá trị đối với mọi người.