Tiến bộ di truyền là? Đàn giống nào có tiến bộ di truyền lớn nhất?
1. Câu hỏi: Tiến bộ di truyền là gì?
Câu hỏi 1: Tiến bộ di truyền là:
A. sự tăng giá trị của các đặc tính tốt thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng
B. sự tăng giá trị của các đặc tính tốt ở thế hệ con so với thế hệ ông bà chúng
C. sự tăng giá trị của tất cả các đặc tính ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng
D. sự tăng giá trị của các đặc tính không tốt thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng
Đáp án đúng: A. sự tăng gtrị của các đặc tính tốt thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng
Tiến bộ di truyền sự tăng giá trị của các đặc tính tốt thế hệ con so với thế hệ bố mẹ
chúng.
Câu hỏi 2: Đàn giống nào có tiến bộ di truyền lớn nhất?
A. Đàn nhân giống
B. Đàn hạt nhân
C. Đàn thương phẩm
D. Đáp án khác
Đáp án đúng: B. Đàn hạt nhân
Đàn hạt nhân đàn giống phẩm chất cao nhất, được nuôi dưỡng trong điều kiện tốt
nhất, chọn lọc khắt khe nhất và có tiến bộ di truyền lớn nhất.
2. Một số kiến thức liên quan
2.1. Nhân giống thuần chủng
Nhân giống thuần chủng phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 thể đực cái
cùng giống để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó.
Ví dụ: Cho lợn đực Móng Cái giao phối với lợn nái Móng Cái sẽ cho ra thế hệ con đều
lợn Móng Cái.
Mục đích của nhân giống thuần chúng là để phát triển về số ợng giống duy trì, củng
cố, nâng cao chất lượng của giống.
2.2. Lai giống
Lai giống là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra
con lai mang những tính trạng di truyền mới, tốt hơn bố mẹ.
Mục đích của lai giống để làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã hoặc tạo ra
giống mới; đồng thời sử dụng ưu thế lai, làm tăng sức sống khả năng sản xuất đời con,
nhằm thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi và thủy sản.
Tùy mục đích ta ssử dụng phương pháp lai giống khác nhau, nhưng ta thường s
dụng một số phương pháp lai sau:
- Lai kinh tế: Là phương pháp cho lai giữa c thể khác giống để tạo ra con lai sc
sản xuất cao hơn. Tất cả con lai đều sử dụng để nuôi lấy sản phẩm, không dùng để làm giống.
Lai kinh tế đơn giản là lai giữa hai giống, lai kinh tế phức tạp là lai từ ba giống trở lên.
- Lai gây thành (lai tổ hợp): Là phương pháp lai hai hay nhiều giống, sau đó chọn lọc các
đời lai tốt đnhân lên tạo thành giống mới. Phương pháp lai gây thành được sử dụng nhiều
trong chăn nuôi thủy sản. Hầu hết các giống vật nuôi thủy sản năng suất cao đều được
tạo ra bằng lai gây thành.
2.3. Hệ thống nhân giống vật nuôi
2.3.1. Tổ chức các đàn giống trong hệ thống nhân giống
Để tiến hành công tác giống một cách hiệu quả nhất, người ta chia vật nuôi giống thành
các đàn khác nhau theo giá trị của nó. Cụ th như sau:
- Đàn hạt nhân: Là đàn giống có phẩm chất cao nhất, được nuôi dưỡng trogn điều kiện tốt
nhất, chọn lọc khắt khe nhất và có tiến bộ di truyền lớn nhất. Số ợng vật nuôi trong đàn ht
nhân không nhiều.
- Đàn nhân giống: Đàn nhân giống do đàn hạt nhân sinh ra để nhân nhanh đàn giống tốt.
Đàn nhân giống năng suất, mức độ nuôi dưỡng, chọn lọc tiến bộ di truyền thấp hơn
đàn hạt nhân nhưng có số ợng vật nuôi nhiều hơn.
- Đàn thương phẩm: đàn giống do đàn nhân giống sinh ra để sản xuất ra các con vật
thương phẩm như lợn để nuôi thịt, bò để nuôi thịt hoặc sản xuất sữa, để nuôi thịt hoặc sản
xuất trứng... Đàn thương phẩm có năng suất, mức độ nuôi dưỡng và chọn lọc thấp nhất nhưng
có số ợng vật nuôi nhiều nhất.
Cách tổ chức hthống nhân giống như trên đượctả bằng một mô hình hình tháp, hay
còn được gọi là hệ thống nhân giống hình tháp.
2.3.2. Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp
Hệ thống nhân giống hình tháp có các đặc điểm là:
- Chỉ trong trường hợp cả 3 đàn giống đều thuần chủng thì năng suất của chúng mới xếp
theo thứ tự trên. Nếu các đàn nhân giống và thương phẩm con lai thì năng suất của đàn nhân
giống cao hơn đàn hạt nhân và năng suất của đàn thương phẩm cao hơn đàn nhân giống do
ưu thế lai.
- Trong hệ thống nhân giống hình tháp, chỉ được phép đưa con giống từ đàn hạt nhân xuống
đàn nhân giống và từ đàn nhân giống xuống đàn thương phẩm, không được làm ngược lại.
2.4. Quy trình sản xuất con giống
Quy trình sản xuất gia súc giống:
ớc 1: Chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹ
ớc 2: Phối giống và nuôi dưỡng gia súc mang thai
ớc 3: Nuôi dưỡng gia súc đẻ, nuôi con và gia súc non
ớc 4: Cai sữa và chọn lọc để chuyển sang nuôi giai đoạn sau, tùy mục đích
Quy trình sản xuất cá giống:
ớc 1: Chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố mẹ
ớc 2: Cho cá đẻ (tự nhiên hoặc nhân tạo)
ớc 3: Ấp trứng và ương nuôi cá bột, cá hương, cá giống
ớc 4: Chọn lọc và chuyển sang nuôi giai đoạn sau, tùy mục đích
3. Một số câu hỏi thường gặp khác
Câu hỏi 1: Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp:
A. Năng suất của đàn nhân giống có thể cao hơn đàn hạt nhân khi có ưu thế lai
B. Năng suất của đàn nhân giống luôn cao hơn đàn hạt nhân
C. Được phép đưa con giống từ đàn nhân giống sang đàn hạt nhân
D. Không được phép đưa con giống từ đàn nhân giống sang đàn thương phẩm
Đáp án đúng: A. Năng suất của đàn nhân giống có thể cao hơn đàn hạt nhân khi có ưu thế
lai
Câu hỏi 2: Dựa vào giá trị của các đàn giống, người ta phân chia các đàn vật nuôi
trong hệ thống nhân giống vật nuôi thành:
A. Đàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thương phẩm
B. Đàn hạt nhân, đàn thuần chủng, đàn thương phẩm
C. Đàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thuần chủng
D. Tất cả đều sai
Đáp án đúng: A. Đàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thương phẩm
Câu hỏi 3: Bước thứ 3 trong quy trình sản xuất cá giống là:
A. Chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố mẹ
B. Chọn cá đẻ (tự nhiên và nhân tao)
C. Chọn lọc và chuyển sang nuôi giai đoạn sau
D. Ấp trứng và ương nuôi cá bột, cá hương, cá giống
Đáp án đúng: D. Ấp trứng và ương nuôi cá bột, cá hương, cá giống
Câu hỏi 4: Đặc điểm của đàn hạt nhân là (trường hợp cả 3 đàn đều thuần chủng):
A. Số ợng nhiều nhất
B. Có tiến bộ di truyền cao hơn đàn nhân giống
C. Số ợng nhiều hơn đàn thương phẩm
D. Có năng suất thấp nhất
Đáp án đúng: B. Có tiến bộ di truyền cao hơn đàn nhân giống
Câu hỏi 5: Lai giống là gì?
A. Lai giống là phương pháp ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái cùng giống
B. Lai giống là phương pháp ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái khác giống
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: B. Lai giống là phương pháp ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái
khác giống
Câu hỏi 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về đàn nhân giống?
A. Đàn nhân giống do đàn hạt nhân sinh ra
B. Đàn nhân giống do đàn thương phẩm sinh ra
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: A. Đàn nhân giống do đàn hạt nhân sinh ra

Preview text:

Tiến bộ di truyền là? Đàn giống nào có tiến bộ di truyền lớn nhất?
1. Câu hỏi: Tiến bộ di truyền là gì?
Câu hỏi 1: Tiến bộ di truyền là:
A. sự tăng giá trị của các đặc tính tốt ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng
B. sự tăng giá trị của các đặc tính tốt ở thế hệ con so với thế hệ ông bà chúng
C. sự tăng giá trị của tất cả các đặc tính ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng
D. sự tăng giá trị của các đặc tính không tốt ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng
Đáp án đúng: A. sự tăng giá trị của các đặc tính tốt ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng
Tiến bộ di truyền là sự tăng giá trị của các đặc tính tốt ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng.
Câu hỏi 2: Đàn giống nào có tiến bộ di truyền lớn nhất? A. Đàn nhân giống B. Đàn hạt nhân C. Đàn thương phẩm D. Đáp án khác
Đáp án đúng: B. Đàn hạt nhân
Đàn hạt nhân là đàn giống có phẩm chất cao nhất, được nuôi dưỡng trong điều kiện tốt
nhất, chọn lọc khắt khe nhất và có tiến bộ di truyền lớn nhất.
2. Một số kiến thức liên quan
2.1. Nhân giống thuần chủng
Nhân giống thuần chủng là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái
cùng giống để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó.
Ví dụ: Cho lợn đực Móng Cái giao phối với lợn nái Móng Cái sẽ cho ra thế hệ con đều là lợn Móng Cái.
Mục đích của nhân giống thuần chúng là để phát triển về số lượng giống và duy trì, củng
cố, nâng cao chất lượng của giống. 2.2. Lai giống
Lai giống là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra
con lai mang những tính trạng di truyền mới, tốt hơn bố mẹ.
Mục đích của lai giống là để làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra
giống mới; đồng thời sử dụng ưu thế lai, làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con,
nhằm thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi và thủy sản.
Tùy mục đích mà ta sẽ sử dụng phương pháp lai giống khác nhau, nhưng ta thường sử
dụng một số phương pháp lai sau:
- Lai kinh tế: Là phương pháp cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức
sản xuất cao hơn. Tất cả con lai đều sử dụng để nuôi lấy sản phẩm, không dùng để làm giống.
Lai kinh tế đơn giản là lai giữa hai giống, lai kinh tế phức tạp là lai từ ba giống trở lên.
- Lai gây thành (lai tổ hợp): Là phương pháp lai hai hay nhiều giống, sau đó chọn lọc các
đời lai tốt để nhân lên tạo thành giống mới. Phương pháp lai gây thành được sử dụng nhiều
trong chăn nuôi và thủy sản. Hầu hết các giống vật nuôi và thủy sản năng suất cao đều được
tạo ra bằng lai gây thành.
2.3. Hệ thống nhân giống vật nuôi
2.3.1. Tổ chức các đàn giống trong hệ thống nhân giống
Để tiến hành công tác giống một cách hiệu quả nhất, người ta chia vật nuôi giống thành
các đàn khác nhau theo giá trị của nó. Cụ thể như sau:
- Đàn hạt nhân: Là đàn giống có phẩm chất cao nhất, được nuôi dưỡng trogn điều kiện tốt
nhất, chọn lọc khắt khe nhất và có tiến bộ di truyền lớn nhất. Số lượng vật nuôi trong đàn hạt nhân không nhiều.
- Đàn nhân giống: Đàn nhân giống do đàn hạt nhân sinh ra để nhân nhanh đàn giống tốt.
Đàn nhân giống có năng suất, mức độ nuôi dưỡng, chọn lọc và có tiến bộ di truyền thấp hơn
đàn hạt nhân nhưng có số lượng vật nuôi nhiều hơn.
- Đàn thương phẩm: Là đàn giống do đàn nhân giống sinh ra để sản xuất ra các con vật
thương phẩm như lợn để nuôi thịt, bò để nuôi thịt hoặc sản xuất sữa, gà để nuôi thịt hoặc sản
xuất trứng... Đàn thương phẩm có năng suất, mức độ nuôi dưỡng và chọn lọc thấp nhất nhưng
có số lượng vật nuôi nhiều nhất.
Cách tổ chức hệ thống nhân giống như trên được mô tả bằng một mô hình hình tháp, hay
còn được gọi là hệ thống nhân giống hình tháp.
2.3.2. Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp
Hệ thống nhân giống hình tháp có các đặc điểm là:
- Chỉ trong trường hợp cả 3 đàn giống đều là thuần chủng thì năng suất của chúng mới xếp
theo thứ tự trên. Nếu các đàn nhân giống và thương phẩm là con lai thì năng suất của đàn nhân
giống cao hơn đàn hạt nhân và năng suất của đàn thương phẩm cao hơn đàn nhân giống do có ưu thế lai.
- Trong hệ thống nhân giống hình tháp, chỉ được phép đưa con giống từ đàn hạt nhân xuống
đàn nhân giống và từ đàn nhân giống xuống đàn thương phẩm, không được làm ngược lại.
2.4. Quy trình sản xuất con giống
Quy trình sản xuất gia súc giống:
Bước 1: Chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹ
Bước 2: Phối giống và nuôi dưỡng gia súc mang thai
Bước 3: Nuôi dưỡng gia súc đẻ, nuôi con và gia súc non
Bước 4: Cai sữa và chọn lọc để chuyển sang nuôi giai đoạn sau, tùy mục đích
Quy trình sản xuất cá giống:
Bước 1: Chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố mẹ
Bước 2: Cho cá đẻ (tự nhiên hoặc nhân tạo)
Bước 3: Ấp trứng và ương nuôi cá bột, cá hương, cá giống
Bước 4: Chọn lọc và chuyển sang nuôi giai đoạn sau, tùy mục đích
3. Một số câu hỏi thường gặp khác
Câu hỏi 1: Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp:
A. Năng suất của đàn nhân giống có thể cao hơn đàn hạt nhân khi có ưu thế lai
B. Năng suất của đàn nhân giống luôn cao hơn đàn hạt nhân
C. Được phép đưa con giống từ đàn nhân giống sang đàn hạt nhân
D. Không được phép đưa con giống từ đàn nhân giống sang đàn thương phẩm
Đáp án đúng: A. Năng suất của đàn nhân giống có thể cao hơn đàn hạt nhân khi có ưu thế lai
Câu hỏi 2: Dựa vào giá trị của các đàn giống, người ta phân chia các đàn vật nuôi
trong hệ thống nhân giống vật nuôi thành:
A. Đàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thương phẩm
B. Đàn hạt nhân, đàn thuần chủng, đàn thương phẩm
C. Đàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thuần chủng D. Tất cả đều sai
Đáp án đúng: A. Đàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thương phẩm
Câu hỏi 3: Bước thứ 3 trong quy trình sản xuất cá giống là:
A. Chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố mẹ
B. Chọn cá đẻ (tự nhiên và nhân tao)
C. Chọn lọc và chuyển sang nuôi giai đoạn sau
D. Ấp trứng và ương nuôi cá bột, cá hương, cá giống
Đáp án đúng: D. Ấp trứng và ương nuôi cá bột, cá hương, cá giống
Câu hỏi 4: Đặc điểm của đàn hạt nhân là (trường hợp cả 3 đàn đều thuần chủng):
A. Số lượng nhiều nhất
B. Có tiến bộ di truyền cao hơn đàn nhân giống
C. Số lượng nhiều hơn đàn thương phẩm
D. Có năng suất thấp nhất
Đáp án đúng: B. Có tiến bộ di truyền cao hơn đàn nhân giống
Câu hỏi 5: Lai giống là gì?
A. Lai giống là phương pháp ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái cùng giống
B. Lai giống là phương pháp ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái khác giống C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: B. Lai giống là phương pháp ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái khác giống
Câu hỏi 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về đàn nhân giống?
A. Đàn nhân giống do đàn hạt nhân sinh ra
B. Đàn nhân giống do đàn thương phẩm sinh ra C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: A. Đàn nhân giống do đàn hạt nhân sinh ra