Tiếng Anh 12 Unit 6: Communication and Culture

Tài liệu Soạn tiếng Anh 12 thí điểm lesson Communication and Culture giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng trao đổi, làm việc nhóm, và tìm hiểu vấn đề Các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Mời bạn đọc tham khảo, download tài liệu phục vụ việc học tập và giảng dạy.

SON TING ANH 12 MI THEO UNIT
UNIT 6 - SKILLS
I. Mc tiêu bài hc
1. Aims
By the end of the lesson, students will be able to:
+ Understand and communicate about communication skills and cultural
understanding.
+ Talk about how sea turtles are protected in Malaysia.
2. Objectives:
- Vocabulary: relate to topic "Endangered Species"
- Skills: communication skills, skill of working in pairs and groups
II. Ni dung son Communication and Culture Unit 6 Endangered Species
Communication
1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct
species back to life? (Nghe 2 trao đổi. Người nói đồng tình hay phản đối việc đưa
các động vật tuyệt chủng trở lại với cuộc sống?)
Bài nghe:
Đáp án:
1
Van
Yes (Well, why
not?)
We should undo the damage that has been done to
nature.
Nam
No (I'd say no to
this idea.)
Some species could bring back deadly diseases to our
world.
2
Mary
Yes (Sol agree with
them, not with you.)
Scientists could find ways to protect endangered
species if they knew how to bring some extinct species
back to life.
Paul
No (What a silly
idea!)
It's a waste of time and money.
Ni dung bài nghe:
Van : Reviving extinct species? Well, why not? We pushed many plant and animal
species into extinction, so we should be responsible for bringing them back to life. It
's only fair that we should undo the damage that has been done to nature. What 's
your opinion, Nam?
Nam : You might be right, Van. But I think some species could bring back deadly
diseases to our world if they were revived. So I 'd say no to this idea.
Mary : Scientists say they 're trying to bring extinct species like dinosaurs or
mammoths back to life. What do you think, Paul?
Paul: What a silly idea! It 's a waste of time and money. Why don't they dedicate
their time to working out ways to cure diseases like cancer instead? Do you agree
with me, Mary?
Mary : But scientists believe that if they knew how to bring these species back to
life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now. So
I agree with them, not with you, Paul.
ng dn dch:
Vân: Phc hi loài đã tuyệt chng? Tại sao không? Chúng ta đã đẩy nhiu loài thc
vật động vt vào s tuyt chng, vy chúng ta phi trách nhiệm đưa chúng
tr li cuc sng. Ch cn công bằng chúng ta nên đẩy lùi li nhng thit hại đã
gây ra cho thiên nhiên. Ý kiến ca bn là gì, Nam?
Nam: Bạn thể nói đúng, Vân. Nhưng tôi nghĩ rằng một số loài thể mang lại
bệnh chết người cho thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh. vậy, tôi
muốn nói không với ý tưởng này.
Mary: Các nhà khoa học cho biết họ đang cố gắng đưa những loài đã tuyệt chủng
như khủng long hay voi mamút trở lại cuộc sống. Bạn nghĩ gì, Paul?
Paul: Thật một ý tưởng ngớ ngẩn! Đó một sự lãng phí thời gian tiền bạc. Tại
sao họ không nh thời gian của họ để m ra cách để chữa bệnh như ung thư thay
vào đó? Bạn có đồng ý với tôi, Mary?
Mary: Nhưng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết m thế nào để đưa những loài
y trở lại cuộc sống, họ thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang nguy
tuyệt chủng ngay bây giờ. Vì vậy, tôi đồng ý với họ, không phải với bạn, Paul.
2. Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.
(Bạn đồng tình hay phản đối viẹc hồi sinh c loài động vật tuyệt chủng? Thảo luận
với một người bạn.)
Gợi ý:
- I agree the revival of extinct species.Because I think scientists believe that if they
knew how to -bring these species back to life, they could find ways to protect and
save species in danger of extinction now.
- I don’t agree the revival of extinct species.Because I think instead of wasting time
and effort on reviving species which have become parts of history, they should focus
on how to protect and save species in danger of extinction now.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi đồng ý sự hồi sinh của các loài đã tuyệt chủng. Bởi tôi nghĩ rằng các nhà
khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để đưa những loài y trở lại cuộc sống,
họ thể tìm cách để bảo vệ cứu các loài đang nguy tuyệt chủng ngay y
giờ.
- Tôi không đồng ý sự hồi sinh của các loài tuyệt chủng. Bởi tôi nghĩ thay vì lãng
phí thời gian công sức vào việc hồi sinh các loài đã trở thành một phần của lịch
sử, họ nên tập trung vào cách bảo vệ và cứu các loài nguy cơ tuyệt chủng ngay
bây giờ.
Culture
Let’s save the sea turtles! (Hãy cứu rùa biển)
1. Read the text about how sea turtles are protected and complete the notes.
(Đọc văn bản về rùa biển được bảo vệ như thế nào và hoàn thành các ghi chú)
Đáp án:
1. endangered, critically endangered
2. loss of nesting habitat
3. climate change
4. warm
5. the beach/beaches
6. breeding ground
7. turtle eggs
8. raise public awareness
Rùa biển đã sống các đại dương trên thế giới trong hơn 100 triệu năm. Tuy nhiên,
chúng đã trở nên nguy cấp hoặc đang bị đe dọa nghiêm trọng do việc đánh bắt quá
mức, mất môi trường sống làm tổ và thay đổi khí hậu.Sống trong vùng nước ấm, rùa
biển di chuyển hàng trăm dặm giữa bãi kiếm ăn của chúng những bãi biển nơi
chúng làm tổ và đẻ trứng. Hiểu biết về hành vi của rùa biển, chính quyền địa phương
Malaysia đã nỗ lực khôi phục quần thể của chúng.
Nhiều khu bảo tồn tự nhiên rùa biển đã được thiết lập Terengganu, Pahang, Sabah
các nơi khác để thực hiện các dự án khác nhau để cứu loài y.Những trung tâm
rùa này được chỉ định là những khu vực được bảo vệ, và không có khách du lịch nào
được phép vào các bãi biển những thời điểm nhất định trong năm. Điều này giúp
đảm bảo một môi trường an toàn cho rùa khi chúng đến để đẻ trứng. Rùa bao quanh
bãi biển hàng rào - không chỉ để ngăn chặn những kẻ săn trộm là con người ăn
cắp trứng, còn để cứu rùa con khỏi những kẻ săn bắt tự nhiên như chim, cua
thằn lằn.
Các trung m rùa cũng tiến hành các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng
để giáo dục du khách vnhu cầu thiết yếu để bảo vệ rùa biển, trứng, rùa con môi
trường sống của chúng. Những nỗ lực này được thực hiện với hy vọng duy trì các
loài và duy trì sự cân bằng sinh thái.
Ghi chú về rùa biển:
A. Sự thật về rùa biển:
- Tình trạng bảo tồn: nguy cấp hoặc đang bị đe dọa nghiêm trọng
- Nguy hiểm:
- đánh bắt quá mức
- (2) Mất môi trường làm tổ
- (3) thay đổi khí hậu
- Nơi sống: (4) sống trong nước biển ấm(5) đẻ trứng trên bãi biển
B. Làm thế nào rùa biển được bảo vệ ở Malaysia:
Thiết lập các khu bảo tồn tự nhiên cho các mục đích sau:(6) đảm bảo một môi
trường chăn nuôi an toàn cho rùa biển(7) bảo vệ trứng rùa rùa con(8) Tiến hành
các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng
2 Discuss with a partner.
(Thảo luận cùng bạn)
a. Where are sea turtles mostly found in Viet Nam? Are they endangered in Viet
Nam?
b. Are there any measures or laws to protect sea turtles in Viet Nam?
Gợi ý:
a. Sea turtles are mostly found in Con Dao Island (about 180 km from Vung Tau
City), Nui Chua National Park (Ninh Thuan Province), and a few in the wild (13
coastal provinces of Viet Nam). Sea turtles are classified as EN or CR in Viet Nam.
b. Yes. Rescue centres for sea turtles have been set up at Con Dao National Park and
Nui Chua National Park. Trading in sea turtles and their products is banned.
Hướng dẫn dịch:
a. Rùa biển ở đâu ở đâu? Chúng có đang bị đe dọa ở Việt Nam hay không?
Rùa biển chủ yếu được tìm thấy Côn Đảo (cách thành phố Vũng Tàu khoảng 180
km), Vườn Quốc gia Núi Chúa (Ninh Thuận) một số ít trong tự nhiên (13 tỉnh
ven biển của Việt Nam). Rùa biển được phân loại là EN hoặc CR ở Việt Nam.
b. Có biện pháp hay luật pháp nào để bảo vệ rùa biển ở Việt Nam?
Có. Các trung tâm cứu hộ rùa biển đã được thành lập tại Vườn Quốc gia Côn Đảo
Vườn Quốc gia Núi Chúa. Nghiêm cấm buôn bán rùa biển các sản phẩm của
chúng.
| 1/7

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH 12 MỚI THEO UNIT UNIT 6 - SKILLS
I. Mục tiêu bài học 1. Aims
– By the end of the lesson, students will be able to:
+ Understand and communicate about communication skills and cultural understanding.
+ Talk about how sea turtles are protected in Malaysia. 2. Objectives:
- Vocabulary: relate to topic "Endangered Species"
- Skills: communication skills, skill of working in pairs and groups
II. Nội dung soạn Communication and Culture Unit 6 Endangered Species Communication
1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct
species back to life? (Nghe 2 trao đổi. Người nói đồng tình hay phản đối việc đưa
các động vật tuyệt chủng trở lại với cuộc sống?) Bài nghe: Đáp án: 1 Van Yes (Well, why
We should undo the damage that has been done to not?) nature. Nam No (I'd say no to
Some species could bring back deadly diseases to our this idea.) world.
2 Mary Yes (Sol agree with Scientists could find ways to protect endangered
them, not with you.) species if they knew how to bring some extinct species back to life. Paul No (What a silly
It's a waste of time and money. idea!) Nội dung bài nghe:
Van : Reviving extinct species? Well, why not? We pushed many plant and animal
species into extinction, so we should be responsible for bringing them back to life. It
's only fair that we should undo the damage that has been done to nature. What 's your opinion, Nam?
Nam : You might be right, Van. But I think some species could bring back deadly
diseases to our world if they were revived. So I 'd say no to this idea.
Mary : Scientists say they 're trying to bring extinct species like dinosaurs or
mammoths back to life. What do you think, Paul?
Paul: What a silly idea! It 's a waste of time and money. Why don't they dedicate
their time to working out ways to cure diseases like cancer instead? Do you agree with me, Mary?
Mary : But scientists believe that if they knew how to bring these species back to
life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now. So
I agree with them, not with you, Paul. Hướng dẫn dịch:
Vân: Phục hồi loài đã tuyệt chủng? Tại sao không? Chúng ta đã đẩy nhiều loài thực
vật và động vật vào sự tuyệt chủng, vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm đưa chúng
trở lại cuộc sống. Chỉ cần công bằng là chúng ta nên đẩy lùi lại những thiệt hại đã
gây ra cho thiên nhiên. Ý kiến của bạn là gì, Nam?
Nam: Bạn có thể nói đúng, Vân. Nhưng tôi nghĩ rằng một số loài có thể mang lại
bệnh chết người cho thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh. Vì vậy, tôi
muốn nói không với ý tưởng này.
Mary: Các nhà khoa học cho biết họ đang cố gắng đưa những loài đã tuyệt chủng
như khủng long hay voi mamút trở lại cuộc sống. Bạn nghĩ gì, Paul?
Paul: Thật là một ý tưởng ngớ ngẩn! Đó là một sự lãng phí thời gian và tiền bạc. Tại
sao họ không dành thời gian của họ để tìm ra cách để chữa bệnh như ung thư thay
vào đó? Bạn có đồng ý với tôi, Mary?
Mary: Nhưng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để đưa những loài
này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ
tuyệt chủng ngay bây giờ. Vì vậy, tôi đồng ý với họ, không phải với bạn, Paul.
2. Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.
(Bạn đồng tình hay phản đối viẹc hồi sinh các loài động vật tuyệt chủng? Thảo luận
với một người bạn.) Gợi ý:
- I agree the revival of extinct species.Because I think scientists believe that if they
knew how to -bring these species back to life, they could find ways to protect and
save species in danger of extinction now.
- I don’t agree the revival of extinct species.Because I think instead of wasting time
and effort on reviving species which have become parts of history, they should focus
on how to protect and save species in danger of extinction now. Hướng dẫn dịch:
- Tôi đồng ý sự hồi sinh của các loài đã tuyệt chủng. Bởi vì tôi nghĩ rằng các nhà
khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để đưa những loài này trở lại cuộc sống,
họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.
- Tôi không đồng ý sự hồi sinh của các loài tuyệt chủng. Bởi vì tôi nghĩ thay vì lãng
phí thời gian và công sức vào việc hồi sinh các loài đã trở thành một phần của lịch
sử, họ nên tập trung vào cách bảo vệ và cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ. Culture
Let’s save the sea turtles! (Hãy cứu rùa biển)
1. Read the text about how sea turtles are protected and complete the notes.
(Đọc văn bản về rùa biển được bảo vệ như thế nào và hoàn thành các ghi chú) Đáp án:
1. endangered, critically endangered 2. loss of nesting habitat 3. climate change 4. warm 5. the beach/beaches 6. breeding ground 7. turtle eggs 8. raise public awareness
Rùa biển đã sống ở các đại dương trên thế giới trong hơn 100 triệu năm. Tuy nhiên,
chúng đã trở nên nguy cấp hoặc đang bị đe dọa nghiêm trọng do việc đánh bắt quá
mức, mất môi trường sống làm tổ và thay đổi khí hậu.Sống trong vùng nước ấm, rùa
biển di chuyển hàng trăm dặm giữa bãi kiếm ăn của chúng và những bãi biển nơi
chúng làm tổ và đẻ trứng. Hiểu biết về hành vi của rùa biển, chính quyền địa phương
Malaysia đã nỗ lực khôi phục quần thể của chúng.
Nhiều khu bảo tồn tự nhiên rùa biển đã được thiết lập ở Terengganu, Pahang, Sabah
và các nơi khác để thực hiện các dự án khác nhau để cứu loài này.Những trung tâm
rùa này được chỉ định là những khu vực được bảo vệ, và không có khách du lịch nào
được phép vào các bãi biển ở những thời điểm nhất định trong năm. Điều này giúp
đảm bảo một môi trường an toàn cho rùa khi chúng đến để đẻ trứng. Rùa bao quanh
bãi biển có hàng rào - không chỉ để ngăn chặn những kẻ săn trộm là con người ăn
cắp trứng, mà còn để cứu rùa con khỏi những kẻ săn bắt tự nhiên như chim, cua và thằn lằn.
Các trung tâm rùa cũng tiến hành các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng
để giáo dục du khách về nhu cầu thiết yếu để bảo vệ rùa biển, trứng, rùa con và môi
trường sống của chúng. Những nỗ lực này được thực hiện với hy vọng duy trì các
loài và duy trì sự cân bằng sinh thái. Ghi chú về rùa biển:
A. Sự thật về rùa biển:
- Tình trạng bảo tồn: nguy cấp hoặc đang bị đe dọa nghiêm trọng - Nguy hiểm: - đánh bắt quá mức
- (2) Mất môi trường làm tổ - (3) thay đổi khí hậu
- Nơi sống: (4) sống trong nước biển ấm(5) đẻ trứng trên bãi biển
B. Làm thế nào rùa biển được bảo vệ ở Malaysia:
Thiết lập các khu bảo tồn tự nhiên cho các mục đích sau:(6) đảm bảo một môi
trường chăn nuôi an toàn cho rùa biển(7) bảo vệ trứng rùa và rùa con(8) Tiến hành
các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng
2 Discuss with a partner.
(Thảo luận cùng bạn)
a. Where are sea turtles mostly found in Viet Nam? Are they endangered in Viet Nam?
b. Are there any measures or laws to protect sea turtles in Viet Nam? Gợi ý:
a. Sea turtles are mostly found in Con Dao Island (about 180 km from Vung Tau
City), Nui Chua National Park (Ninh Thuan Province), and a few in the wild (13
coastal provinces of Viet Nam). Sea turtles are classified as EN or CR in Viet Nam.
b. Yes. Rescue centres for sea turtles have been set up at Con Dao National Park and
Nui Chua National Park. Trading in sea turtles and their products is banned. Hướng dẫn dịch:
a. Rùa biển ở đâu ở đâu? Chúng có đang bị đe dọa ở Việt Nam hay không?
Rùa biển chủ yếu được tìm thấy ở Côn Đảo (cách thành phố Vũng Tàu khoảng 180
km), Vườn Quốc gia Núi Chúa (Ninh Thuận) và một số ít trong tự nhiên (13 tỉnh
ven biển của Việt Nam). Rùa biển được phân loại là EN hoặc CR ở Việt Nam.
b. Có biện pháp hay luật pháp nào để bảo vệ rùa biển ở Việt Nam?
Có. Các trung tâm cứu hộ rùa biển đã được thành lập tại Vườn Quốc gia Côn Đảo và
Vườn Quốc gia Núi Chúa. Nghiêm cấm buôn bán rùa biển và các sản phẩm của chúng.