Tiếng Anh 12 Unit 6: Getting started

 Tài liệu tiếng Anh gồm đáp án chi tiết, hướng dẫn giải và file nghe mp3 của các phần bài tập giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả. Mời mọi người đón xem

SON TING ANH 12 MI THEO UNIT
UNIT 6 - GETTING STARTED
I. Mc tiêu bài hc
1. Aims
By the end of the lesson, students will be able to:
- To help Ss to know the overall topic of Unit 6: “Endangered species”, some
vocabulary related to Endangered species.
- get to know the topic of the unit, some language items in Unit 6
2. Objectives
- Vocabulary: words and phrases related to topic "Endangered Species"
II. Ni dung son Getting Started Unit 6 Endangered Species
1. Hung and Quang are talking about famous people. Listen and read. (Hung và
Quang đang nói chuyện về người nổi tiếng. Nghe và đọc)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Hưng: Chủ đề của bài thuyết trình ngày mai thực sự thú vị. Bạn đã quyết định nói
về ai chưa, Quang?
Quang: Chưa. Tớ vẫn đang phân vân giữa hai người nổi tiếng, Steve Jobs
Michael Jackson. Tớ ngưỡng mộ cả hai người họ.
Hưng: Nhưng ai có tác động lớn hơn đối với cậu?
Quang: Tớ không chắc chắn lắm ... sản phẩm của Steve Jobs kích thích sự sáng tạo
và đổi mới của tớ, trong khi âm nhạc Michael Jackson đã truyền cảm hứng cho tớ để
tìm hiểu cách chơi một loại nhạc cụ. Cậu nghĩ sao?
Hưng: Ừm, cả hai đều rất tài năng ảnh hưởng, nhưng tớ thích Steve Jobs hơn.
Tớ nghĩ rằng Michael Jackson một vũ công tuyệt vời, nhưng không phải là một ca
tuyệt vời. Trong những năm sau này, giọng hát của ông trở nên yếu mỏng
không được tốt như trước.
Quang: Tớ hiểu. Thế còn cậu? Cậu sẽ nói về ai?
Hưng: Christine Hà.
Quang: Ý cậu ... người phụ nữ đã giành được danh hiệu MMasterChef trong
năm 2012?
Hưng: Đúng.
Quang: Tớ biết giấc mơ của cậu là trở thành một đầu bếp nổi tiếng. phải đó là lý
do tại sao cậu muốn nói về cô ấy?
Hưng: Đúng vậy. Hơn nữa, Christine một đầu bếp khiếm thmột nhà văn tài
năng. y rất tài năng quyết tâm. ng tuyệt vời khi xem ấy sử dụng tất
cả các dụng cụ nhà bếp và chuẩn bị các món ăn.
Quang: Tớ đồng ý. Tớ nhớ tớ đã cảm thấy vui mừng như thế nào khi Christine tạo
ra những món ăn đẹp tuyệt vời ... thậm chí lo lắng khi các giám khảo nếm chúng.
Tiện thể, cậu có biết nơi cô được sinh ra? Ở Việt Nam hay Mỹ?
Hưng: Ở California, nhưng cô đã lấy cảm hứng từ những ký ức về nấu ăn từ mẹ cô.
Quang: vẻ như cậu biết khá nhiều về y. Chúc may mắn với bài thuyết trình
ngày mai của cậu!
Hưng: Cậu cũng thế nhé!
2. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given
(NG). Tick the correct box. (Quyết định các nhận định sau đây đúng (T), sai
(F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
Đáp án:
1. T; 2. F; 3. NG; 4. T; 5. T; 6. F;
Hướng dẫn dịch:
1. Du khách sẽ thể nhìn thấy động vật nguy tuyệt chủng trong công viên
động vật hoang dã mới vào tuần tới.
2. Các mẫu động vật đã tuyệt chủng cũng sẽ được trưng bày trong công viên.
3. Lisa muốn nhìn thấy khủng long, nhưng Simon thì không.
4. Simon quan tâm đến cây cối và thực vật nguy hiểm.
5. Simon đề nghị đến thăm cả hai công viên động vật hoang Vườn Bách thảo
vào cuối tuần.
6. Du khách có thể đi cắm trại trong công viên động vật hoang dã.
3. Find a word in the conversation that goes with each of the following phrases
or expressions. (Tìm một từ trong cuộc trò chuyện đi với mỗi cụm từ hoặc các
biểu thức sau đây.)
Đáp án:
1. extinct
2. extinction
3. endangered
4. build
Hướng dẫn dịch:
1. loài tuyệt chủng
2. động vật có nguy cơ tuyệt chủng
3. cây cối và thực vật có nguy cơ gặp nguy hiểm
4. dựng lửa trại
4. Read the conversation again and write the correct form of the verbs in
brackets. (Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa viết đúng mẫu của động ttrong
ngoặc đơn.)
1. I (gather)_________________________________ enough information by
Sunday, so I can start working on my assignment next week.
2. We (walk) ____________________ for hours by the time we get to the Botanical
Gardens.
Đáp án:
1. (I)’ll/will have gathered
2. (We)’ll/will have walked
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ thu thập đủ thông tin vào chủ nhật, vậy tôi thể bắt đầu làm việc trong
tuần sau.
2. Chúng tôi sẽ đi bộ khoảng 1 giờ khi chúng tôi đến Vườn Bách Thảo.
| 1/6

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH 12 MỚI THEO UNIT
UNIT 6 - GETTING STARTED
I. Mục tiêu bài học 1. Aims
By the end of the lesson, students will be able to:
- To help Ss to know the overall topic of Unit 6: “Endangered species”, some
vocabulary related to Endangered species.
- get to know the topic of the unit, some language items in Unit 6 2. Objectives
- Vocabulary: words and phrases related to topic "Endangered Species"
II. Nội dung soạn Getting Started Unit 6 Endangered Species
1. Hung and Quang are talking about famous people. Listen and read. (Hung và
Quang đang nói chuyện về người nổi tiếng. Nghe và đọc) Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
Hưng: Chủ đề của bài thuyết trình ngày mai thực sự thú vị. Bạn đã quyết định nói về ai chưa, Quang?
Quang: Chưa. Tớ vẫn đang phân vân giữa hai người nổi tiếng, Steve Jobs và
Michael Jackson. Tớ ngưỡng mộ cả hai người họ.
Hưng: Nhưng ai có tác động lớn hơn đối với cậu?
Quang: Tớ không chắc chắn lắm ... sản phẩm của Steve Jobs kích thích sự sáng tạo
và đổi mới của tớ, trong khi âm nhạc Michael Jackson đã truyền cảm hứng cho tớ để
tìm hiểu cách chơi một loại nhạc cụ. Cậu nghĩ sao?
Hưng: Ừm, cả hai đều rất tài năng và có ảnh hưởng, nhưng tớ thích Steve Jobs hơn.
Tớ nghĩ rằng Michael Jackson là một vũ công tuyệt vời, nhưng không phải là một ca
sĩ tuyệt vời. Trong những năm sau này, giọng hát của ông trở nên yếu và mỏng và
không được tốt như trước.
Quang: Tớ hiểu. Thế còn cậu? Cậu sẽ nói về ai? Hưng: Christine Hà.
Quang: Ý cậu là ... người phụ nữ đã giành được danh hiệu Mỹ MasterChef trong năm 2012? Hưng: Đúng.
Quang: Tớ biết giấc mơ của cậu là trở thành một đầu bếp nổi tiếng. Có phải đó là lý
do tại sao cậu muốn nói về cô ấy?
Hưng: Đúng vậy. Hơn nữa, Christine là một đầu bếp khiếm thị và một nhà văn tài
năng. Cô ấy rất tài năng và quyết tâm. Vô cùng tuyệt vời khi xem cô ấy sử dụng tất
cả các dụng cụ nhà bếp và chuẩn bị các món ăn.
Quang: Tớ đồng ý. Tớ nhớ tớ đã cảm thấy vui mừng như thế nào khi Christine tạo
ra những món ăn đẹp tuyệt vời ... và thậm chí lo lắng khi các giám khảo nếm chúng.
Tiện thể, cậu có biết nơi cô được sinh ra? Ở Việt Nam hay Mỹ?
Hưng: Ở California, nhưng cô đã lấy cảm hứng từ những ký ức về nấu ăn từ mẹ cô.
Quang: Có vẻ như cậu biết khá nhiều về cô ấy. Chúc may mắn với bài thuyết trình ngày mai của cậu!
Hưng: Cậu cũng thế nhé!
2. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given
(NG). Tick the correct box. (Quyết định các nhận định sau đây là đúng (T), sai
(F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.) Đáp án:
1. T; 2. F; 3. NG; 4. T; 5. T; 6. F; Hướng dẫn dịch:
1. Du khách sẽ có thể nhìn thấy động vật có nguy cơ tuyệt chủng trong công viên
động vật hoang dã mới vào tuần tới.
2. Các mẫu động vật đã tuyệt chủng cũng sẽ được trưng bày trong công viên.
3. Lisa muốn nhìn thấy khủng long, nhưng Simon thì không.
4. Simon quan tâm đến cây cối và thực vật nguy hiểm.
5. Simon đề nghị đến thăm cả hai công viên động vật hoang dã và Vườn Bách thảo vào cuối tuần.
6. Du khách có thể đi cắm trại trong công viên động vật hoang dã.
3. Find a word in the conversation that goes with each of the following phrases
or expressions. (Tìm một từ trong cuộc trò chuyện mà đi với mỗi cụm từ hoặc các
biểu thức sau đây.) Đáp án: 1. extinct 2. extinction 3. endangered 4. build Hướng dẫn dịch: 1. loài tuyệt chủng
2. động vật có nguy cơ tuyệt chủng
3. cây cối và thực vật có nguy cơ gặp nguy hiểm 4. dựng lửa trại
4. Read the conversation again and write the correct form of the verbs in
brackets. (Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết đúng mẫu của động từ trong ngoặc đơn.)
1. I (gather)_________________________________ enough information by
Sunday, so I can start working on my assignment next week.
2. We (walk) ____________________ for hours by the time we get to the Botanical Gardens. Đáp án:
1. (I)’ll/will have gathered 2. (We)’ll/will have walked Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ thu thập đủ thông tin vào chủ nhật, vì vậy tôi có thể bắt đầu làm việc trong tuần sau.
2. Chúng tôi sẽ đi bộ khoảng 1 giờ khi chúng tôi đến Vườn Bách Thảo.