


Preview text:
Ms Ruby: hnbngoc@tdu.edu.vn  Cellphone: 0918 290 149  Subject: Bai tap AVCN_Duoc 
Unit 4 _ Page 43-44 _ Date 14/10/2022    MembersGroup  ID  Full name     
Nguyễễn Thái Thành Khôi      Trầần Quôốc Bảo      Thạch Thanh Phúc      Dương Thanh Giang    Most Common Types of Drugs 
(Các loại thuôốc phổ b iễốn nhầốt)   
1. Analgesics are drugs that relieve pain (là thuôốc làm giảm 
đau). There are two main types (Có hai loại chính): non narcotic 
analgesics for mild pain (thuôốc giảm đau không gầy nghiện cho 
đau nhẹ), and narcotic analgesics for severe pain (thuôốc giảm 
đau có c h ầốt gầy nghiện cho cơn đau dữ dội). Analgesics 
generally recommended are (Thuôốc giảm đau thường được 
khuyễốn nghị là): Tylenol, Tylenol with codeine (Tylenol với 
Codein), Vicodin, Darvon and Ultram.   
2. Antacids are drugs that relieve (Là các loại thuôốc làm 
giảm các chứng) indigestion (khó tiễu) and heartburn (ợ   
nóng) by neutralizing stomach acids (bằầng cách trung hòa  axit dạ dày).   
3.  Antianxiety are drugs that suppress anxiety and relax 
muscles (Là những loại thuôốc ngằn chặn sự lo lằống và thư 
giãn cơ bằốp) (sometimes called anxiolytics, sedatives, or 
minor tranquilizers) (Đôi khi được gọi là giải lo ầu, thuôốc 
an thầần hoặc thuôốc an thầần nhẹ).   
4. Antibiotics (Kháng Sinh) are drugs made from (Là các loại 
thuôốc được làm từ các chầốt) natural y occurring (được tìm thầốy 
ở thiễn nhiễn) and synthetic substances (chầốt tổng hợp tự 
nhiễn) that combat bacterial infection (chôống lại nhiễễm trùng vi 
khuẩn). Some antibiotics (Một sôố
 kháng sinh) are effective only 
against limited types of bacteria (chỉ có hiệu quả chôống lại các 
loại vi khuẩn n h ầốt định). Others, known as broad spectrum 
antibiotics (Những loại khác được gọi là Kháng Sinh Phổ Rộng), 
are effective against a wide range of bacteria (có hiệu quả đôối 
với một loạt các vi khuẩn).   
5. Antipyretics are drugs that reduce fever (Là thuôốc làm giảm  sôốt). 
6. Antivirals are drugs used to treat viral infections (là các loại 
thuôốc được sử dụng để điễầu trị nhiễễm Virus) or to provide 
temporary protection against infections (cung cầốp sự bảo vệ 
tạm thời chôống lại các bệnh nhiễễm trùng) such as influenza  (như là Cúm).   
7. Bronchodilators are drugs that open up the bronchial tubes 
within the lungs (là các loại thuôốc làm thông các ôống ph ễ ố quản 
trong phổi) when the tubes have become narrowed by muscle 
spasm (khi các ôống đã bị thu hẹp bởi co thằốt cơ bằốp). 
Bronchodilators ease breathing (Thuôốc giãn p h ễ ố quản làm dễễ   
thở) in diseases such as asthma (trong các bệnh như hen  suyễễn).   
8. Laxatives (Thuốốc Nhuận Tràng) are drugs that increase the 
frequency (là các loại thuôốc làm tằng tầần sôố) and ease of bowel 
movements ( d ễ ễ vận chuyển đường ruột), either by stimulating 
the bowel wall (stimulant laxative)[(bằầng cách kích thích thành 
ruột (Thuôốc nhuận tràng kích thích)], by increasing the bulk of 
bowel contents (bulk laxative)[bằầng cách tằng sôố  lượng lớn các 
c h ầốt trong ruột (thuôốc nhuận tràng sôố  lượng lớn)], or by 
lubricating them (hoặc bằầng cách bôi trơn chúng) (stool- 
softeners, or bowel movement-softeners) (làm m ễầm phần hoặc 
???) . Laxatives (Thuôốc Nhuận Tràng) may be taken by mouth or 
directly into the lower bowel as (có thể được dùng bằầng miệng 
hoặc đưa trực tiễốp vào ruột dưới ở dạng) suppositories (Thuôốc 
đạn) or enemas (Thuôốc xổ). If laxatives are taken regularly (Nễốu 
dùng thuôốc nhuận tràng thường xuyễn), the bowels may 
ultimately become unable to work properly without them (Thì 
cuôối cùng Ruột có thể không hoạt động bình thường nễốu  không có chúng).   
9. Vitamins (Sinh Tốố): Chemicals essential in small quantities for 
good health (Một hóa chầốt cầần thiễốt với sôố  lượng nhỏ để có 
một sức khỏe tôốt). Some vitamins are not manufactured by the  body (Một sôố
 vitamin không được sản xuầốt bởi cơ thể), but 
adequate quantities are present in a normal diet (nhưng chúng 
hiện diện trong c h ễ ố độ ằn uôống bình thường với một sôố  lượng 
vừa đủ). People whose diets are inadequate (những người có 
c h ễ ố độ ằn uôống không đầầy đủ) or who have digestive tract 
(hoặc người đó bị rôối loạn đường tiễu hóa) or liver disorders 
(hay rôối loạn gan) may need to take supplementary vitamins [có 
thể cầần bổ sung vitamin (sinh tôố)] .    
