



Preview text:
lOMoAR cPSD| 58950985 Tiêu
Chuỗi giá trị (Value
Chuỗi giá trị toàn cầu (Global Value Chain - chí Chain) GVC) Khái
Là tập hợp các hoạt động liên kết từ đầu Là mạng lưới các hoạt động sản xuất,
niệm vào đến đầu ra nhằm tạo ra giá trị cho sản gia công, phân phối sản phẩm/dịch vụ
phẩm/dịch vụ trong một doanh nghiệp được tổ chức và thực hiện ở nhiều quốc hoặc quốc gia. gia khác nhau. Phạm
Nội bộ doanh nghiệp hoặc trong một quốc Xuyên quốc gia, nhiều quốc gia cùng vi gia tham gia Đặcđiểm
Diễn ra tập trung, khép kín Phân tán giữa nhiều quốc gia, mỗi khâu có thể hoạt
động trong một hệ thống do một chủ thể khác nhau đảm nhiệm Mục
Tối ưu hóa các hoạt động nội bộ để Tận dụng lợi thế so sánh của các quốc gia nâng đích
cao hiệu quả, giảm chi phí và để nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng khả tăng giá trị
sản phẩm năng cạnh tranh toàn cầu Chi
Doanh nghiệp trong nước quản lý Thường do các tập đoàn đa quốc gia tổ phối và kiểm soát chức và điều phối
Ví dụ Một công ty cà phê tại Việt Nam tự trồng, Cà phê được trồng tại Việt Nam, rang rang
xay và phân phối sản phẩm trong xay tại châu Âu, đóng gói và bán tại nước Mỹ
Tính kết Liên kết tuyến tính, theo chiều dọc trong Liên kết mạng lưới giữa nhiều tổ nối
cùng tổ chức hoặc ngành
chức, quốc gia theo chuỗi Thách
Cạnh tranh trong nước, tối Biến động chính trị, chi phí logistics, rào cản kỹ thuật, thức ưu nội bộ
phụ thuộc đối tác quốc tế
Lợi thế Dựa vào năng lực nội tại (quản Dựa vào khả năng phân công, hợp tác cạnh tranh trị,
công nghệ, nhân lực…) quốc tế và tối ưu chi phí toàn cầu Tiêu
Chuỗi cung ứng (Supply
Chuỗi cung ứng toàn cầu (Global Supply chí Chain) Chain) lOMoAR cPSD| 58950985
Khái Là hệ thống các tổ chức, con người, hoạt động, Là chuỗi cung ứng có quy mô thông
niệm tin và nguồn lực liên quan đến việc di và phạm vi hoạt động vượt ra chuyển sản
phẩm/dịch vụ từ nhà cung cấp đến ngoài biên giới quốc gia, liên khách hàng trong
một khu vực hoặc quốc gia. kết các bên cung ứng từ nhiều nước.
Phạm Thường giới hạn trong nội địa Trên phạm vi toàn cầu, liên quan đến nhiều hoặc khu vi
vực nhất định quốc gia ở các châu lục khác nhau Mục
Đảm bảo sản phẩm được sản xuất Tối ưu hóa chi phí, thời gian và chất lượng và đích
cung ứng đúng nơi, đúng lúc, trên quy mô toàn cầu, đồng thời mở rộng thị đúng số lượng trường tiêu thụ
Thành phần Nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà Các thành phần trên nhưng phân bố ở tham gia
phân phối, nhà bán lẻ, khách hàng nhiều quốc gia, gồm cả logistics và trong nước hải quan
Tính Có thể khép kín hoặc mở Có tính liên kết xuyên biên giới, đòi hỏi sự phối liên kết nhưng
chủ yếu nội địa hợp giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ
Yếu tố ảnh Năng lực sản xuất, logistics nội Biến động chính trị, thuế quan, rủi ro chuỗi hưởng
địa, nhu cầu thị trường trong cung ứng, thời gian vận chuyển, tiêu chuẩn nước quốc tế
Ví Một công ty sản xuất đồ uống trong nước Một công ty nhập nguyên liệu từ Brazil, dụ
mua nguyên liệu và phân phối sản phẩm sản xuất tại Trung Quốc, bán tại Mỹ và nội địa châu Âu
Chi phí và độ Chi phí thấp hơn, quản lý Chi phí cao hơn, rủi ro và độ phức tạp phức tạp đơn giản hơn trong vận hành lớn hơn
Công nghệ Sử dụng hệ thống quản trị Cần hệ thống công nghệ quản lý chuỗi cung và quản
lý chuỗi cung ứng nội bộ hoặc ứng toàn cầu, ERP, AI, blockchain, theo dõi khu vực thời gian thực lOMoAR cPSD| 58950985
Lợi thế Dựa vào tối ưu hóa trong cạnh Dựa vào khả năng phân phối và vận hành hiệu
nước: chi phí, thời gian, tranh chất lượng quả toàn cầu, tiếp cận đa thị trường, tối ưu lợi thế so sánh quốc gia
Tiêu chí Chuỗi giá trị toàn cầu (GVC)
Chuỗi cung ứng toàn cầu (GSC) Khái
Là hệ thống các hoạt động tạo ra giá trị Là mạng lưới toàn cầu tổ chức việc gia tăng
niệm cho sản phẩm/dịch vụ, được cung ứng nguyên liệu, sản xuất, vận phân bổ và thực
hiện tại nhiều quốc chuyển và phân phối sản phẩm đến tay gia. người tiêu dùng. Trọng
Tạo ra giá trị ở từng công đoạn trong Di chuyển và phân phối hàng hóa từ tâm
chuỗi (thiết kế, R&D, sản xuất, tiếp thị, điểm đầu đến điểm cuối một cách dịch vụ...) hiệu quả. Mục
Tối đa hóa giá trị sản phẩm thông qua phân Tối ưu hóa chi phí, thời gian và công tiêu
lao động toàn cầu theo lợi thế so sánh. hiệu suất phân phối sản phẩm toàn cầu. Phạm
vi Tập trung vào hoạt động kinh tế chiến Tập trung vào quy trình vận
hoạt động lược liên quan đến giá trị gia tăng toàn hành và logistics xuyên quốc cầu. gia.
Yếu tố cốt Giá trị gia tăng, năng lực cạnh tranh, Hiệu quả logistics, tồn kho, vận chuyển, chiến lõi
lược sản phẩm, đổi mới sáng quản lý cung ứng và thời gian giao hàng. tạo.
Chủ thể Các tập đoàn đa quốc gia điều phối chiến Các nhà sản xuất, công ty logistics, dẫn dắt
lược và thiết kế hệ thống tạo giá trị toàn nhà cung cấp dịch vụ chuỗi cung cầu. ứng.
Tính Mỗi quốc gia/doanh nghiệp thực hiện liên kết Các mắt xích liên kết theo dòng chảy
một khâu cụ thể tạo ra giá trị cho sản phẩm cuối vật chất, từ nhà cung ứng đến người cùng. tiêu dùng toàn cầu.
Ví iPhone: thiết kế tại Mỹ, chip từ Hàn H&M: nguyên liệu từ Ấn Độ, may tại dụ Quốc, lắp
ráp tại Trung Quốc, tiêu Bangladesh, phân phối qua kho châu Âu đến thụ toàn cầu. cửa hàng toàn cầu. lOMoAR cPSD| 58950985 Thách
Nâng cấp vị trí trong chuỗi giá Quản trị rủi ro logistics, gián đoạn chuỗi thức chính
trị, gia tăng tỉ trọng giá trị nội cung ứng, chi phí vận tải và biến động thị địa. trường. Lợi ích
Giúp các nước/doanh nghiệp phát triển Tăng tốc độ cung ứng, mở rộng thị chính
năng lực, công nghiệp hóa, chuyển giao trường, đáp ứng nhanh nhu cầu công nghệ. toàn cầu.
Quá trình thu hồi hàng hoá lỗi, hết thời gian sử dụng được gọi là:
a. Logistic đầu vào c. Logistic xuôi dòng b. Logistic đầu ra d. Logistic ngược dòng Logistic
ngược dòng (Reverse logistics) là quá trình thu hồi sản phẩm hoặc hàng hóa từ khách hàng trở
lại doanh nghiệp, thường vì các lý do như:
Hàng hóa bị lỗi, hỏng hóc. Hết hạn sử dụng.
Thu hồi để tái chế, tái sử dụng hoặc xử lý.
Ví dụ: Khách hàng trả lại sản phẩm bị lỗi; công ty thu hồi sản phẩm hết hạn để tiêu hủy. Kênh
phân phối gián tiếp theo chuỗi dọc trong ví dụ:
Sản phẩm được phân phối theo các trung gian dưới đây là kênh phân phối gián tiếp theo
chuỗi dọc mấy cấp: Nhà sản xuất Đại lý bán lẻ Người tiêu dùng. a. 1 cấp b. 2 cấp c. 3 cấp
d. Không có câu trả lời đúng
Kênh phân phối gián tiếp theo chuỗi dọc trong ví dụ:
Nhà sản xuất → Đại lý bán lẻ → Người tiêu dùng
chỉ có một trung gian phân phối, đó là đại lý bán lẻ, nên đây là kênh phân phối gián tiếp 1 cấp.
Phân loại cấp độ kênh phân phối gián tiếp: Kênh 1 cấp:
Nhà sản xuất → Bán lẻ → Người tiêu dùng Kênh 2 cấp:
Nhà sản xuất → Bán buôn → Bán lẻ → Người tiêu dùng Kênh 3 cấp:
Nhà sản xuất → Đại lý → Bán buôn → Bán lẻ → Người tiêu dùng