Tiểu luận cán cân thanh toán - Thanh toán quốc tế | Học viện Hàng Không Việt Nam

Tiểu luận cán cân thanh toán - Thanh toán quốc tế | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

HỌC VIàN HÀNG KHÔNG VIàT NAM
KHOA VẬN T¾I HÀNG KHÔNG
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN THANH
TOÁN QUỐC TẾ
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Nhóm sinh viên thực hiện:
Đặng Hoàng An - 1951010077
Nguyßn Cát Tường - 1951010085
Mai Hữu Tường - 1951010397
Nguyßn Phương Th¿o - 1951010419
( Ca thứ 4 – ti¿t 7-9 )
TP. Hồ Chí Minh – 2021
NHÀN XÉT CĂA GIÀNG VIÊN 1
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
Ngày …. tháng …. năm …
GiÁng viên 1
(ký và ghi họ tên)
NHÀN XÉT CĂA GIÀNG VIÊN 2
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
Ngày …. tháng …. năm …
GiÁng viên 2
(ký và ghi họ tên)
MC LC
B N G
Phần 1: ( cả nm)
Phần 2:
u 1: Mai Hữu Tường
u 2: Nguyễn t ờng
u 3: Nguyễn Phương Thảo
Tổng hợp, thiết kế:
Đặng Hng An
PHÄN 1
PHÄN 2
1
19
20
21
phân tích các vÃn Á bÁn căa cán
cân thanh toán qußc t¿ thực tiễn
tình hình cán cân thanh toán qußc t¿
ở Việt Nam trong 5 năm trở l¿i ây.
Câu 1: M¿c trong hÿp ồng d¿n
chi¿u áp dāng Incoterms, ng°ời ta
quyÁn không thực hiện hoàn toàn nội
dung căa Incoterm hay không? Vì sao?
Câu 2: Việt Nam hiện nay các doanh
nghiệp xuÃt khẩu th°ờng chọn F các
doanh nghiệp nhÁp khẩu th°ờng chọn
C? Vì sao?
Câu 3: Incoterms thể thay th¿ hÿp
ồng ngo¿i th°ơng không? Vì sao?
Để phục vụ cho việc thiết lập, pn ch điều chỉnh, theo quan điểm
của Quĩ Tiền tQuốc tế (IMF), cánn thanh toán quốc tế có th
được định nga như sau:
<Cán cân thanh toán quc tế là một bn thng kê đưc tng
hp mt cách có h thng các giao dch kinh tế của một nn
kinh tế vi phn còn li ca thế gii trong mt khong thời gian
nht đnh. Các giao dch, chủ yếu gia người cu trú người
không cư trú, bao gm các giao dịch vhàng hoá, dch v
thu nhp; các giao dch v c tài sn và c khon nợ tài
chính đi vi phn còn li của thế giới; và các giao dch (như
quà tng ) đưc xếp loi chuyn giao, mà đòi hi phi có c
bút toán bù đp đ cân bng - theo ý nghĩa kế tn- c giao
dch mt chiu. Bn thân mt giao dch đưc nhìn nhn như
mt lung kinh tế phn ánh sự phát sinh, sbiến đi, s trao
đi, s chuyn giao, hay s thanh toán các giá tr kinh tế và
dn đến nhng thay đi v quyn sở hu hàng hoá hay c tài
sn tài chính, cung cp các dch v, hay cung cấp lao đng và
vn=.
Tóm li, cán cân thanh toán quc tế của một nước là bn ghi
chép có h thng tt c các giao dch kinh tế giữa những ngưi cư
trú ca nưc lp báo cáo và nhng người cư trú phn còn li
ca thế gii trong mt khong thời gian nhất đnh (tng là 1
năm).
Khái niem
C Á N C Â N T H A N H T O Á N
Q U Ô C T Ê
1
Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế:
Tr°ớc đây, mỗi quốc gia biên lập cán cân thanh toán quốc tế theo cách
riêng của mình. Mỗi chính phủ th°ờng quan riêng nhằm thực hiện
công việc thống kê liên quan đến cán cân thanh toán. Do không có mẫu và
ph°ơng pháp thống nhất để thống cán cân thanh toán cho nên mỗi
quốc gia ph°ơng pháp đo l°ờng trình bầy cán cân thanh toán khác
nhau. Chính vì vậy, để có thể so sánh tình hình cán cân thanh toán giữa các
quốc gia với nhau, hiện nay IMF đã công bố một mẫu cán cân thanh toán
quốc tế thống nhất cho tất cả các n°ớc thành viên. Theo IMF, cán cân
thanh toán quốc tế bao gồm những khoản mục chủ yếu sau:
Cán cân vãng lai còn đ°ợc gọi
tài khoản vãng lai, một
trong những bộ phận chính
hình thành bảng cán cân
thanh toán của một n°ớc.
Cán cân này phản ánh toàn
bộ các giao dịch kinh tế giữa
ng°ời trú ng°ời không
trú về hàng hoá, dịch vụ,
thu nhập và chuyển giao vãng
lai một chiều. Do vậy, cán cân
vãng lai đ°ợc chia thành bốn
hạng mục chi tiết là:
- Cán cân th°ơng mại Trade
balance
- Cán cân dịch vụ - Service (SE)
- Cán cân thu nhập - Income
(IC)
- Cán cân chuyển giao vãng lai
một chiều
– Current Transfers (Tr)
Cán cân th°ơng mại còn đ°ợc gọi cán cân
hữu hình phản ảnh chênh lệch khoản
thu chi xuất nhập khẩu hàng hóa có thể quan
sát đ°ợc bằng mắt th°ờng khi di chuyển qua
biên giới.
- Xuất khẩu làm phát sinh khoản thu nên ghi
có (+)
- Nhập khẩu làm phát sinh khoản chi ghi nợ
(-)
- Xuất siêu khi các khoản thu lớn hơn khoản
chi.
- Nhập siêu khi các khoản chi lớn hơn các
khoản thu.
- Các nhân tố ảnh h°ởng lên giá trị xuất nhập
khẩu hàng hóa: Nhân tố tỷ giá; Nhân tố lạm
phát; Giá cả thế giới của hàng hóa xuất khẩu
tăng; Thu nhập của ng°ời không c° trú; Thuế
quan và hạn ngạch ở n°ớc ngoài.
- Các nhân tố ảnh h°ởng lên giá trị nhập
khẩu hàng hóa cũng giống nh° các nhân tố
tác động đến giá trị xuất khẩu nh°ng tác
động ng°ợc lại.
2. Cán cân th°ơng mại:
2
1. Cán cân vãng lai:
3
3. Cán cân dịch vụ (Services- SE):
- Bao gồm các khoản thu, chi từ các hoạt động
dịch vụ giữa ng°ời trú với ng°ời không c° trú
dụ nh°: Du lịch, bảo hiểm, du học,viễn thông,
thông tin ...vv
- Xuất khẩu dịch vụ phát sinh cung ngoại tệ (cầu
nội tệ) ghi có (+)
- Nhập khẩu dịch vụ phát sinh cầu ngoại tệ (cung
nội tệ) ghi nợ (-)
- Các nhân tố ảnh h°ởng lên giá trị xuất nhập
khẩu dịch vụ cũng giống nh° các nhân tố xuất
nhập khẩu hàng hoá
Thông th°ờng, để thuận tiện
trong việc theo dõi tình trạng
của cán cân thanh toán quốc
tế, ng°ời ta tổng hợp cán cân
vãng lai với cán cân vốn và tài
chính vào một cán cân chung
đ°ợc gọi cán cân tổng thể.
Kết quả của cán cân tổng thể
này thể hiện tình trạng kinh tế
đối ngoại của một quốc gia
trong một thời kỳ (hoặc tại
một thời điểm) nhất định.
4. Cán cân thu nhập ( Incomes Balance -IC) :
Thu nhập của ng°ời lao động: các khoản tiền l°ơng, tiền th°ởng, các
khoản thu nhập khác bằng tiền, hiện vật do ng°ời không c° trú trả cho ng°ời c°
trú và ng°ợc lại.
• Các nhân tố ảnh h°ởng lên thu nhập của ng°ời lao động bao gồm: Số l°ợng và
chất l°ợng của những ng°ời lao động ở n°ớc ngoài.
• Thu nhập về đầu t°: là các khoản thu từ lời nhuận đầu t° trực tiếp, lãi từ đầu t°
vào giấy tờ có giá và các khoản lãi đến hạn phải trả của các khoản vay giữa ng°ời
c° trú và ng°ời không c° trú.
• Nhân tố chính ảnh h°ởng lên giá trị thu nhập về đầu t° là số l°ợng đầu t° và tỷ
lệ sinh lời ( hay mức lãi suất) của dự án đã đầu tr°ớc đây. Yếu tố tỷ giá chỉ
đóng vai trò thứ yếu.
5. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều (curent
transfer -–Tr):
Nhân tố chính ảnh h°ởng lên chuyển giao một chiều phụ thuộc chính vào mối
quan hệ của ng°ời không c° trú và ng°ời c° trú.
Ta thấy rằng, cán cân dịch vụ, cán cân thu nhập, cán cân chuyển giao vãng lai
một chiều không thể quan sát bằng mắt th°ờng nên gọi cán cân hình
(invisible). Nh° vậy cán cân vãng lai đ°ợc biểu diễn:
• Cán cân vãng lai = Cán cân hữu hình + Cán cân vô hình.
4
6. Cán cân vốn và tài chính (loại trừ dự trữ quốc tế):
Cán cân vốn và tài chính còn gọi là tài khoản vốn và tài chính. Cán cân này
ghi chép các dòng vốn ra và vào của một quốc gia, tức là nó phản ánh sự
chuyển dịch bản (vốn) của một n°ớc với các n°ớc khác. Cán cân vốn
chuyển dịch bao gồm:
Ghi chép các luồng vốn dài hạn kỳ
hạn từ một năm trở lên chảy vào
chảy ra khỏi một quốc gia, đồng thời
đ°ợc phân chia theo tiêu chí <chủ thể=
và <khách thể=.
• Luồng vốn đi vào ghi có (+)
• Luồng vốn đi ra ghi nợ (-)
Ghi chép các luồng vốn ngắn hạn (kỳ hạn
đến một năm) chảy vào chảy ra khỏi một
quốc gia.
• Cán cân vốn ngắn hạn bao gồm nhiều hạng
mục phong phú: tín dụng th°ơng mại ngắn
hạn, hoạt động tiền gửi, mua bán các giấy tờ
giá ngắn hạn, các khoản tín dụng ngân
hàng ngắn hạn...
• Các luồng vốn đầu cơ tăng lên nhanh chóng
(hot money) sự ảnh h°ởng của cán cân
vốn ngắn hạn lên cán cân thanh toán quốc
tế.
Gồm các khoản cho, tặng, viện trợ không
hoàn lại và các khoản nợ đ°ợc xóa.
• Khi đ°ợc nhận các viện trợ không hoàn lại và
đ°ợc xoá nợ thu (+)
• Khi viện trợ hoặc xóa nợ chi (-)
Quy tình trạng cán cân chuyển giao
vốn một chiều phụ thuộc chủ yếu vào các mối
quan hệ ngoại giao, hợp tác kinh tế - chính trị -
hội giữa các n°ớc chung lợi ích tình
hữu nghị đặc biệt.
Cán cân vßn
dài h¿n(KL)
Chuyển
giao vßn
một chiÁu
(KTr)
Cán cân
vßn ngắn
h¿n (KS)
Khoản mục dự trữ chính thức còn đ°ợc gọi tài khoản dự trữ chính thức, bao
gồm: vàng tiền tệ, ngoại hối, quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại IMF tài sản
n°ớc ngoài khác. Khoản mục này phản ánh những thay đổi về các tài sản dự trữ
chính thức của một quốc gia. Các tài sản dự trữ chính thức là các tài sản tài chính
n°ớc ngoài nằm trong tay các quan quản tiền tệ trong n°ớc (Ngân hàng
Trung °ơng - NHT¯) để tài trợ điều hoà sự mất cân đối trong cán cân thanh
toán. Giá trị của tài khoản dự trữ chính thức đúng bằng với kết quả của cán cân
tổng thể nh°ng ng°ợc dấu. Thực tế đây là một dạng <cân đối tài khoản kế toán= để
tổng các hạng mục trong cán cân thanh toán quốc tế phải bằng không. Nhìn vào
hạng mục này, thể thấy ngay dự trữ ngoại hối của một quốc gia đ°ợc tăng
thêm hay giảm đi. Ngoài các khoản mục nêu trên, trong cán cân thanh toán quốc
tế còn một khoản mục nữa đ°ợc gọi lỗi sai sót thống kê. Khoản mục này
đ°ợc đ°a vào cán cân thanh toán để đảm bảo sự cân bằng kế toán đáp ứng
nguyên tắc kế toán (tổng nợ bằng tổng có). Số d° của khoản mục này nếu có là do
sự sai lệch về thống do nhầm lẫn, bỏ sót hoặc không thu thập đ°ợc số liệu
trong các hạng mục của cán cân thanh toán. Số này sẽ bằng không nếu tất cả
các khoản mục trong cán cân thanh toán quốc tế đã đ°ợc thống chính xác. Giá
trị của khoản mục này nếu đ°ợc ghi, chỉ °ớc tính sự thay đổi về giá trị của
bản đầu t°, tái đầu t°, về giá cả khi hạch toán (giữa giá CIF và giá FOB).
Khoản mục dự trữ
chính thức
5
6
CÁN CÂN THANH TOÁN
QUỐC TẾ
+ Ghi có: trong tr°ờng hợp nhận đ°ợc chi trả từ n°ớc ngoài, tức là những
khoản giao dịch mang về cho quốc gia một l°ợng ngoại tệ nhất định.
Trong cán cân thanh toán, những khoản này đ°ợc mang dấu d°ơng (+).
+ Ghi nợ: trong tr°ờng hợp phải chi trả cho n°ớc ngoài, nghĩa những
giao dịch làm cho quỹ tiền tệ trong n°ớc (của chính phủ hoặc t° nhân)
giảm đi. Trong cán cân thanh toán, những khoản này đ°ợc mang dấu âm
(-).
Cán cân thanh toán quốc tế
một trong những tài khoản
kinh tế quan trọng,
phản ánh toàn bộ hoạt động
kinh tế đối ngoại của một
n°ớc với phần còn lại của thế
giới. mối quan hệ chặt
chẽ với các tài khoản kinh tế
khác nh° bảng cân đối
ngân sách, cân đối tiền tệ, hệ
thống tài khoản quốc gia.
Chính vậy, khi thiết lập cán
cân thanh toán quốc tế cần
tuân thủ theo nguyên tắc sau:
Nhìn chung, những khoản ghi dấu
âm (ghi nợ) thể hiện việc mua thực
tế ngoại tệ đ°ợc thực hiện bởi
những ng°ời trú nhằm chi trả
cho những nhập khẩu hàng hoá,
dịch vụ, tiền tệ các tài sản khác
từ n°ớc ngoài. phản ánh luồng
vốn ra của một quốc gia. T°ơng tự,
những khoản ghi dấu d°ơng (ghi
có) thể hiện việc bán thực tế những
ngoại tệ thu đ°ợc của ng°ời trú
do xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ
các tài sản khác. Nó phản ánh luồng
vốn vào của một quốc gia.
Nguyên
tắc thiết
lập
nguyên tắc
hạch toán
kép
7
VÂN À TH¾NG D¯ &
THÂM HĀT CÁN CÂN
THANH TOÁN QUÞC T¾
Xét từ góc độ hạch toán, cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia luôn
luôn đ°ợc cân bằng đ°ợc lập theo nguyên tắc bút toán kép. Tức là,
trong cán cân thanh toán, tổng các bút toán ghi có đúng bằng tổng các bút
toán ghi nợ. Tuy nhiên, cán cân thanh toán luôn cân bằng không có nghĩa
tất cả các cán cân thành phần đều phải trong trạng thái cân bằng. Về
nguyên tắc, các giao dịch đ°ợc ghi trong cán cân thanh toán đ°ợc chia
thành hai loại chính: các khoản giao dịch tự địnhvà các khoản giao dịch tự
điều chỉnh.
+ Giao dịch tự định những giao dịch đ°ợc thực hiện lợi ích bản
thân chúng. Các tài khoản giao dịch tự định ghi các giao dịch độc lập,
không phụ thuộc vào trạng thái cán cân thanh toán của n°ớc lập báo
cáo. Các giao dịch trong cán cân vãng lai cán cân vốn do các hộ gia
đình, các công ty, quan chính phủ trung °ơng địa ph°ơng thực
hiện đ°ợc xếp vào các giao dịch tự định.
+ Giao dịch điều chỉnh những giao dịch không đ°ợc thực hiện lợi
ích bản thân nó. Hay nói cách khác, tất cả các giao dịch do cơ quan tiền
tệ tiến hành nhằm cân bằng cán cân thanh toán chính các giao dịch
điều chỉnh. Các tài khoản giao dịch điều chỉnh ghi chép các giao dịch để
bù đắp cho chênh lệch của các giao dịch tự định.
Nh° vậy, cán cân thanh toán thặng khi tổng số các khoản thu tự định
(những khoản ghi có) lớn hơn tổng số các khoản chi tự định (những khoản
ghi nợ). Và cán cân thanh toán thâm hụt khi tổng số các khoản thu tự định
nhỏ hơn tổng số các khoản chi tự định. Còn khi số của các giao dịch tự
định bằng không nghĩa tổng số các khoản thu tự định bằng tổng số
các khoản chi tự định thì cán cân thanh toán cân bằng.
8
- Cán cân thanh toán quốc tế cân bằng, thặng hay thâm hụt
ều °ợc xác ịnh bằng chênh lệch giữa tổng số những khoÁn
thu tự ịnh và tổng số những khoÁn chi tự ịnh.
Thu tự ịnh = Chi tự ịnh -> cán cân thanh toán cân bằng
Thu tự ịnh > Chi tự ịnh -> thặng d° cán cân thanh toán
Thu tự ịnh < Chi tự ịnh -> thâm hụt cán cân thanh toán
- Do cán cân thanh toán là một ồng nhất thức nên ta
có:
Tổng các giao dịch tự ịnh + Tổng các giao dịch iều
chỉnh = 0
Hay
Tổng các giao dịch tự ịnh = - Tổng các giao dịch iều
chỉnh
9
MẤT CÂN BẰNG CÁNG
CÂN VÃNG LAI
Tình tr¿ng cán cân vãng lai luôn một
bộ phận không thể thiếu °ợc trong
phân tích kinh tế ối với các nền
kinh tế mở. phÁn ánh úng năng
lực sÁn xuất hay khÁ năng c¿nh tranh
của một nền kinh tế. ặc biệt,
khÁ năng Ánh h°ởng trực tiếp
nhanh chóng ến các chỉ tiêu quan
trọng của nền kinh tế nh° tỷ giá, l¿m
phát, tăng tr°ởng kinh tế nội ịa
n°ớc ngoài. Chính vậy, hầu hết các
quốc gia ặc biệt các n°ớc ang
phát triển ều quan tâm ến việc phân
tích cán cân vãng lai ể thể °a ra
các biện pháp iều chỉnh thích hợp.
Nh° chúng ta ã biết, cán cân vãng lai
o l°ờng các giao dịch kinh tế của một
n°ớc với phần còn l¿i của thế giới về
hàng hoá, dịch vụ, thu nhập và chuyển
giao một chiều. Hay nói cách khác,
tổng chênh lệch giữa xuất khẩu
nhập khẩu hàng hoá dịch vụ (X-M),
cộng với thu nhập yếu tố ròng từ n°ớc
ngoài (NF) chuyển khoÁn ròng từ
n°ớc ngoài (NTR). Nh° vậy, cán cân
vãng lai (CA) sẽ bằng:
CA = X - M + NF +NTR
Xu thế hội nhập các nước trên thế giới đ
ảnh hưởng như thế nào đến cán cân
thương mại Việt Nam
Ngày nay, xu thế mở cửa hội
nhập cũng tác ộng m¿nh mẽ ến
cán cân th°ơng m¿i Việt Nam trong
những năm qua thông qua các hiệp
ịnh °ợc àm phán và ký kết giữa
các quốc gia vùng lãnh thổ với
nhau. Thông qua ó, chúng ta
thể so sánh về sÁn l°ợng hàng hóa
°ợc nhập khẩu xuất khẩu
thông qua tr¿ng thái của cán cân
th°ơng m¿i. Nếu nh° cán cân
th°ơng m¿i thâm hụt nghĩa
l°ợng hàng hóa nhập khẩu nhiều
hơn so với hàng hóa xuất khẩu
ng°ợc l¿i, tình tr¿ng cán cân
th°ơng m¿i thặng nghĩa
tình tr¿ng hàng hóa xuất khẩu
ang tăng cao hơn so với hàng hóa
nhập khẩu. Hầu hết các n°ớc trên
thế giới ều ang áp dụng các biện
pháp ể ẩy m¿nh xuất khẩu và gia
tăng hàng hóa sÁn xuất trong
n°ớc, giÁm l°ợng hàng hóa nhập
khẩu. Tuy vậy, liệu cán cân th°ơng
m¿i Việt Nam trong những năm
qua nh° chúng ta kỳ vọng hay
mong ợi không?
10
11
TÌNH HÌNH THỰC TIỄN CÁN CÂN
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
5 NĂM TRỞ LẠI ĐÂY
Kinh tế Việt Nam hiện ang tăng tr°ởng nhờ vào xuất khẩu, ể khai thác hiệu
quÁ vấn ề này, chúng ta kết hợp nhiều chính sách nh° thu hút các tập oàn
xuyên quốc gia (TNC) ịnh h°ớng xuất khẩu, thành lập ặc khu kinh tế ể thu
hút hiệu quÁ FDI, khuyến khích doanh nghiệp FDI kết nối với doanh nghiệp nhỏ
vừa (SME) trong n°ớc h°ớng xuất khẩu, khuyến khích doanh nghiệp FDI
tham gia xuất khẩu và tăng c°ờng hội nhập kinh tế quốc tế.
Ông Trần Thanh HÁi - Phó Cục tr°ởng Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Th°ơng) -
cho rằng, 5 năm qua thời kỳ kinh tế thế giới chứng kiến những biến ộng
nhanh, phức t¿p, a chiều và khó oán ịnh từ xung ột th°ơng m¿i Mỹ-Trung,
Anh rời Liên minh Châu Âu ến các biến ộng về quan hệ kinh tế - chính trị
giữa các nền kinh tế lớn nh° Hoa Kỳ, EU, Nhật BÁn...
Nhận thách thức trên, Bộ Công Th°ơng ã chủ ộng ề xuất các giÁi pháp
tháo gỡ khó khăn, khơi thông cho ho¿t ộng sÁn xuất, thúc ẩy xuất khẩu, phát
triển thị tr°ờng xuất khẩu, quÁn lý nhập khẩu, t¿o thuận lợi th°ơng m¿i và ¿t
°ợc nhiều thành tựu.
Theo số liệu thống bộ của Tổng cục HÁi quan, tính ến hết tháng
12/2016 tổng kim ng¿ch xuất nhập khẩu cÁ n°ớc ¿t hơn 350,74 tỷ USD.
Trong ó, xuất khẩu ¿t hơn 176,63 tỷ USD; nhập khẩu ¿t hơn 174,11 tỷ USD,
t°ơng ứng tăng hơn 8,54 tỷ USD. Cán cân th°ơng m¿i hàng hóa cÁ n°ớc năm
2016 là 2,52 tỷ USD.
Kim ng¿ch xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI ¿t hơn 226,21 tỷ USD.
Trong ó, kim ng¿ch xuất khẩu gần 123,93 tỷ USD. Kim ng¿ch nhập khẩu
hơn 102,28 tỷ USD. Cán cân th°ơng m¿i hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI
trong tháng 12/2016 thặng hơn 1,99 tỷ USD, °a mức thặng của khối
này trong 12 tháng/2016 lên hơn 21,64 tỷ USD.
Về thị tr°ờng xuất khẩu của Việt Nam năm 2016 vẫn chủ yếu tập trung khu
vực Châu Á với kim ng¿ch hơn 85,28 tỷ USD, chiếm 48,3% tổng kim ng¿ch xuất
khẩu của n°ớc. Trong ó nhiều thị tr°ờng tăng m¿nh kim ng¿ch nh°:
Trung Quốc, Nhật BÁn, Hàn Quốc,...
Riêng thị tr°ờng Châu Mỹ ¿t kim ng¿ch hơn 47,38 tỷ USD, chiếm tỷ trọng
26,8% tổng kim ng¿ch xuất khẩu của n°ớc. Trong ó, Hoa Kỳ là thị tr°ờng
xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ng¿ch hơn 38,46 tỷ USD; tăng 14,9%,
chiếm tỷ trọng 21,78%. Tiếp sau các thị tr°ờng: Châu Âu, châu ¿i D°ơng,
Châu Phi.
Trong tháng 12 năm 2017, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam
°ớc ¿t 39,1 tỷ USD, giÁm 0,7% so với tháng tr°ớc. Trong ó, tổng trị giá xuất
khẩu °ớc ¿t 19,3 tỷ USD, giÁm 3,5% và tổng trị giá nhập khẩu °ớc ¿t 19,8 tỷ
USD, tăng 2,1%.
Với kết quÁ °ớc tính trên thì trong năm 2017, tổng trị giá xuất nhập khẩu
hàng hoá của Việt Nam dự kiến ¿t gần 424,87 tỷ USD, tăng 20,9% so với năm
2016. Trong ó, tổng trị giá xuất khẩu °ớc ¿t 213,77 tỷ USD, tăng 21,1%
tổng trị giá nhập khẩu °ớc ¿t 211,1 tỷ USD, tăng 20,8%.
12
13
Tổng trị giá xuất nhập khẩu của n°ớc
trong năm 2018 ¿t 480,17 tỷ USD, tăng
12,2%, t°ơng ứng tăng 52,05 tỷ USD về
số tuyệt ối so với năm 2017.
Tổng cục HÁi quan vừa công bố số liệu
thống bộ về tình hình xuất nhập
khẩu hàng hóa của Việt Nam năm 2018.
Theo ó, tổng trị giá xuất nhập khẩu của
Việt Nam năm 2018 ¿t 480,17 tỷ USD,
tăng 12,2%, t°ơng ứng tăng 52,05 tỷ
USD về số tuyệt ối so với năm 2017.
Trong ó, doanh nghiệp vốn ầu
trực tiếp n°ớc ngoài (FDI) ¿t 313,21 tỷ
USD, tăng 11,7% (t°ơng ứng tăng 32,83
tỷ USD) so với năm 2017. Còn trị giá xuất
nhập khẩu của khối doanh nghiệp trong
n°ớc 166,96 tỷ USD, tăng 13% (t°ơng
ứng tăng 19,22 tỷ USD) so với năm 2017.
Tính chung, cán cân th°ơng m¿i của Việt
Nam trong năm 2018 ¿t mức thặng
6,8 tỷ USD, cao gấp 3,2 lần mức thặng
d° của năm 2017.
Cụ thể hơn, báo cáo của Tổng cục HÁi
quan cho biết, tính ến hết tháng
12/2018, tổng trị giá xuất khẩu của Việt
Nam ¿t 243,48 tỷ USD, tăng 13,2%
t°ơng ứng tăng 28,36 tỷ USD so với năm
2017.
Trong ó, tổng trị giá xuất khẩu hàng
hóa trong năm 2018 của nhóm các
doanh nghiệp FDI lên 171,53 tỷ USD,
tăng 12,4% (t°ơng ứng tăng 18,98 tỷ
USD) so với năm tr°ớc, chiếm 70,4%
tổng trị giá xuất khẩu của cÁ n°ớc.
Một số nhóm hàng trị giá xuất khẩu
lớn nhất năm 2018 iện tho¿i, dệt
may, máy vi tính, máy móc, giày dép, gỗ,
thủy sÁn...
Kim ng¿ch xuất nhập khẩu của Việt Nam
¿t 480 tỷ USD năm 2018 - Ành 1.
Trị giá xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất
năm 2018 so với năm 2017
Về nhập khẩu, tổng trị giá nhập khẩu
của Việt Nam năm 2018 ¿t 236,69 tỷ
USD, tăng 11,1% (t°ơng ứng tăng 23,68
tỷ USD) so với năm 2017.
Trong ó, tổng trị giá nhập khẩu cÁ năm
2018 của các doanh nghiệp FDI lên ến
141,68 tỷ USD, tăng 10,8% (t°ơng ứng
tăng 13,84 tỷ USD) so với năm 2017,
chiếm 59,9% tổng trị giá nhập khẩu của
cÁ n°ớ
Một số nhóm hàng nhập khẩu nhiều
trong năm 2018 là máy vi tính, máy móc,
iện tho¿i, vÁi, sắt thép, chất dẻo
nguyên liệu, xăng dầu...
BIỂU ĐỒ XUẤT CÁN CÂN
THƯƠNG MẠI
Tổng kim ng¿ch xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2019 của Việt Nam °ớc tính ¿t
516,96 tỷ USD, còn cán cân th°ơng m¿i hàng hóa năm 2019 °ớc tính xuất siêu 9,9 tỷ
USD, mức cao nhất trong 4 năm liên tiếp xuất siêu.
Số liệu từ Tổng cục Thống kê cho biết, tổng kim ng¿ch xuất, nhập khẩu hàng hóa năm
2019 °ớc tính ¿t 516,96 tỷ USD, trong ó, kim ng¿ch xuất khẩu hàng hóa ¿t 263,45
tỷ USD, tăng 8,1% so với năm tr°ớc.
Năm 2019 ã chứng kiến sự phát triển m¿nh mẽ của khu vực kinh tế trong n°ớc với
tốc ộ tăng cao 17,7%, cao hơn tốc ộ tăng của khu vực vốn ầu n°ớc ngoài
(4,2%).
14
Cụ thể hơn, báo cáo của Tổng cục Thống cho thấy, về xuất khẩu, kim ng¿ch hàng
hóa xuất khẩu tháng 12/2019 °ớc tính ¿t 21,8 tỷ USD, giÁm 4,4% so với tháng tr°ớc.
Tính chung quý 4/2019, kim ng¿ch xuất khẩu ¿t 68,8 tỷ USD, tăng 7,2% so với cùng
kỳ năm 2018, nh°ng giÁm 4,6% so với quý 3/2019.
Trong quý 4/2019, 9 mặt hàng ¿t giá trị xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng
72,4% tổng kim ng¿ch xuất khẩu.
Nh° vậy trong năm 2019, kim ng¿ch hàng hóa xuất khẩu °ớc tính ¿t 263,45 tỷ USD,
tăng 8,1% so với năm 2018.
Trong năm 2019 có 32 mặt hàng ¿t kim ng¿ch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 92,9%
tổng kim ng¿ch xuất khẩu, trong ó có 6 mặt hàng ¿t kim ng¿ch xuất khẩu trên 10 tỷ
USD, chiếm 63,4%.
Về nhập khẩu hàng hóa, kim ng¿ch nhập khẩu tháng 12/2019 °ớc tính ¿t 22,8 tỷ
USD, tăng 6,8% so với tháng tr°ớc.
Tính chung quý 4/2019, kim ng¿ch nhập khẩu ¿t 66 tỷ USD, tăng 3,4% so với cùng kỳ
năm tr°ớc và giÁm nhẹ 0,8% so với quý 3 năm nay.
Xét cÁ năm 2019, kim ng¿ch hàng hóa nhập khẩu °ớc tính ¿t 253,51 tỷ USD, tăng 7%
so với năm 2018.
Trong năm 2019 37 mặt hàng ¿t kim ng¿ch nhập khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm tới
90,6% tổng kim ng¿ch nhập khẩu, trong ó 4 mặt hàng ¿t trên 10 tỷ USD, chiếm
45,8%.
Tựu chung, cán cân th°ơng m¿i tháng 12/2019 °ớc tính nhập siêu 1 tỷ USD. ¯ớc tính
năm 2019, Việt Nam xuất siêu 9,9 tỷ USD, trong ó khu vực kinh tế trong n°ớc
nhập siêu 25,9 tỷ USD; khu vực vốn ầu n°ớc ngoài (kể dầu thô) xuất siêu
35,8 tỷ USD.
15
Kim ng¿ch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 °ớc tính ¿t 281,5 tỷ USD, tăng 6,5% so
với năm 2019, trong ó khu vực kinh tế trong n°ớc ¿t 78,2 tỷ USD, giÁm 1,1%,
chiếm 27,8% tổng kim ng¿ch xuất khẩu; khu vực vốn ầu n°ớc ngoài (kể
dầu thô) ¿t 203,3 tỷ USD, tăng 9,7%, chiếm 72,2% (tỷ trọng tăng 2,1 iểm phần
trăm so với năm tr°ớc).
Năm 2020 có 31 mặt hàng ¿t kim ng¿ch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, trong ó, 24 mặt
hàng có kim ng¿ch xuất khẩu trên 2 tỷ USD, 9 mặt hàng có kim ng¿ch trên 5 tỷ USD
và 6 mặt hàng có kim ng¿ch trên 10 tỷ USD. Mặt hàng óng góp lớn nhất vào tăng
tr°ởng kim ng¿ch xuất khẩu năm 2020 iện tho¿i linh kiện với giá trị xuất
khẩu lớn nhất ¿t 50,9 tỷ USD, chiếm 18,1% tổng kim ng¿ch xuất khẩu, giÁm 1% so
với năm tr°ớc; iện tử, máy tính linh kiện ¿t 44,7 tỷ USD, tăng 24,4%. Những
năm gần ây nổi lên vai trò chi phối của nhóm hàng iện tử, máy tính, iện tho¿i và
linh kiện. Trị giá xuất khẩu của 2 nhóm hàng này ang tiến dần tới mốc 100 tỷ USD
(năm 2019 ¿t 87 tỷ USD, năm 2020 °ớc tính ¿t gần 96 tỷ USD) với tỷ trọng ngày
càng tăng, chiếm tới 33,9% tổng kim ng¿ch xuất khẩu năm 2020.
16
Kim ng¿ch nhập khẩu năm 2020 ¿t
262,4 tỷ USD, tăng 3,6% so với năm
2019. Nhập khẩu tập trung chủ yếu
nhóm hàng cần thiết cho sÁn xuất,
xuất khẩu, gồm máy móc thiết bị,
nguyên nhiên vật liệu phục vụ sÁn
xuất, xuất khẩu. Kim ng¿ch nhập khẩu
nhóm hàng này ¿t 245,6 tỷ USD, tăng
4,1% so với năm 2019, chiếm tỷ trọng
93,6% trong tổng kim ng¿ch nhập
khẩu
Năm 2020 một năm ầy khó khăn với Ánh h°ởng nặng nề của dịch Covid-19,
nh°ng thành tích xuất siêu không những °ợc giữ vững còn có thể lập nên kỷ
lục mới. Tuy rằng mức xuất siêu kỷ lục năm 2020 có Ánh h°ởng khá lớn bởi sự suy
giÁm của kim ng¿ch nhập khẩu, nh°ng trong bối cÁnh khó khăn do dịch bệnh diễn
biến phức t¿p, xuất khẩu vẫn là iểm sáng và là tiền ề quan trọng ể nền kinh tế
vững b°ớc vào năm 2021.
17
BIỂU ĐỒ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
Theo Tổng cục HÁi quan, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa n°ớc
trong tháng 3/2021 ¿t 58,11 tỷ USD, tăng 42,2% so với tháng tr°ớc. Trong
ó, trị giá xuất khẩu ¿t 29,65 tỷ USD, tăng 46,8% so với tháng tr°ớc (t
°ơng ứng tăng 9,46 tỷ USD); nhập khẩu ¿t 28,46 tỷ USD, tăng 37,8%
(t°ơng ứng tăng 7,8 tỷ USD).
Tính chung trong quý I/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cÁ
n°ớc ¿t 154,01 tỷ USD, tăng 25,2% với cùng kỳ năm tr°ớc. Trong ó, trị
giá hàng hóa xuất khẩu ¿t 78,40 tỷ USD, tăng 23,7%, t°ơng ứng tăng
15,01 tỷ USD; hàng hóa nhập khẩu ¿t 75,61 tỷ USD, tăng 26,8%, t°ơng
ứng tăng 15,98 tỷ USD.
| 1/24

Preview text:

HỌC VIàN HÀNG KHÔNG VIàT NAM KHOA VẬN T¾I HÀNG KHÔNG
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN THANH TOÁN QUỐC TẾ
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Nhóm sinh viên thực hiện: Đặng Hoàng An - 1951010077
Nguyßn Cát Tường - 1951010085
Mai Hữu Tường - 1951010397
Nguyßn Phương Th¿o - 1951010419 ( Ca thứ 4 – ti¿t 7-9 ) TP. Hồ Chí Minh – 2021 NHÀN XÉT CĂA GIÀNG VIÊN 1
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
Ngày …. tháng …. năm … GiÁng viên 1 (ký và ghi họ tên) NHÀN XÉT CĂA GIÀNG VIÊN 2
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
Ngày …. tháng …. năm … GiÁng viên 2 (ký và ghi họ tên) PHÄN 1
phân tích các vÃn Á cơ bÁn căa cán 1
cân thanh toán qußc t¿ và thực tiễn
tình hình cán cân thanh toán qußc t¿
ở Việt Nam trong 5 năm trở l¿i ây. PHÄN 2 19
Câu 1: M¿c dù trong hÿp ồng d¿n
chi¿u áp dāng Incoterms, ng°ời ta có
quyÁn không thực hiện hoàn toàn nội
dung căa Incoterm hay không? Vì sao?
Câu 2: ở Việt Nam hiện nay các doanh 20
nghiệp xuÃt khẩu th°ờng chọn F và các
doanh nghiệp nhÁp khẩu th°ờng chọn C? Vì sao?
C 21 Câu 3: Incoterms có thể thay th¿ hÿp
ồng ngo¿i th°ơng không? Vì sao? LỤ Phần 1: ( cả nhóm) Phần 2: C câu 1: Mai Hữu Tường câu 2: Nguyễn Cát Tường
câu 3: Nguyễn Phương Thảo Tổng hợp, thiết kế: G Đặng Hoàng An N Ụ Ả B M Khái niem
C Á N C Â N T H A N H T O Á N Q U Ô C T Ê
Để phục vụ cho việc thiết lập, phân tí ch và điều chỉnh, theo quan điểm
của Quĩ Tiền tệ Quốc tế (IMF), cán cân thanh toán quốc tế có thể
được định nghĩa như sau:
hợp một cách có hệ thống các giao dịch kinh tế của một nền
kinh tế với phần còn lại của thế giới trong một khoảng thời gian
nhất định. Các giao dịch, chủ yếu giữa người cu trú và người
không cư trú, bao gồm các giao dịch về hàng hoá, dịch vụ và
thu nhập; các giao dịch về các tài sản và các khoản nợ tài
chính đối với phần còn lại của thế giới; và các giao dịch (như
quà tặng ) được xếp loại chuyển giao, mà đòi hỏi phải có các
bút toán bù đắp để cân bằng - theo ý nghĩa kế toán- các giao
dịch một chiều. Bản thân một giao dịch được nhìn nhận như
một luồng kinh tế phản ánh sự phát sinh, sự biến đổi, sự trao
đổi, sự chuyển giao, hay sự thanh toán các giá trị kinh tế và
dẫn đến những thay đổi về quyền sở hữu hàng hoá hay các tài
sản tài chính, cung cấp các dịch vụ, hay cung cấp lao động và vốn=.
Tóm lại, cán cân thanh toán quốc tế của một nước là bản ghi
chép có hệ thống tất cả các giao dịch kinh tế giữa những người cư
trú của nước lập báo cáo và những người cư trú ở phần còn lại
của thế giới trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). 1
Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế:
Tr°ớc đây, mỗi quốc gia biên lập cán cân thanh toán quốc tế theo cách
riêng của mình. Mỗi chính phủ th°ờng có cơ quan riêng nhằm thực hiện
công việc thống kê liên quan đến cán cân thanh toán. Do không có mẫu và
ph°ơng pháp thống nhất để thống kê cán cân thanh toán cho nên mỗi
quốc gia có ph°ơng pháp đo l°ờng và trình bầy cán cân thanh toán khác
nhau. Chính vì vậy, để có thể so sánh tình hình cán cân thanh toán giữa các
quốc gia với nhau, hiện nay IMF đã công bố một mẫu cán cân thanh toán
quốc tế thống nhất cho tất cả các n°ớc thành viên. Theo IMF, cán cân
thanh toán quốc tế bao gồm những khoản mục chủ yếu sau: 1. Cán cân vãng lai: 2. Cán cân th°ơng mại:
Cán cân vãng lai còn đ°ợc gọi
Cán cân th°ơng mại còn đ°ợc gọi là cán cân
là tài khoản vãng lai, là một
hữu hình vì nó phản ảnh chênh lệch khoản
trong những bộ phận chính
thu chi xuất nhập khẩu hàng hóa có thể quan hình thành bảng cán cân
sát đ°ợc bằng mắt th°ờng khi di chuyển qua
thanh toán của một n°ớc. biên giới.
Cán cân này phản ánh toàn
- Xuất khẩu làm phát sinh khoản thu nên ghi
bộ các giao dịch kinh tế giữa có (+)
ng°ời c° trú và ng°ời không
- Nhập khẩu làm phát sinh khoản chi ghi nợ
c° trú về hàng hoá, dịch vụ, (-)
thu nhập và chuyển giao vãng
- Xuất siêu khi các khoản thu lớn hơn khoản
lai một chiều. Do vậy, cán cân chi.
vãng lai đ°ợc chia thành bốn
- Nhập siêu khi các khoản chi lớn hơn các hạng mục chi tiết là: khoản thu.
- Cán cân th°ơng mại – Trade
- Các nhân tố ảnh h°ởng lên giá trị xuất nhập balance
khẩu hàng hóa: Nhân tố tỷ giá; Nhân tố lạm
- Cán cân dịch vụ - Service (SE)
phát; Giá cả thế giới của hàng hóa xuất khẩu
- Cán cân thu nhập - Income
tăng; Thu nhập của ng°ời không c° trú; Thuế (IC)
quan và hạn ngạch ở n°ớc ngoài.
- Cán cân chuyển giao vãng lai
- Các nhân tố ảnh h°ởng lên giá trị nhập một chiều
khẩu hàng hóa cũng giống nh° các nhân tố – Current Transfers (Tr)
tác động đến giá trị xuất khẩu nh°ng có tác động ng°ợc lại. 2
3. Cán cân dịch vụ (Services- SE):
Thông th°ờng, để thuận tiện
trong việc theo dõi tình trạng
- Bao gồm các khoản thu, chi từ các hoạt động
của cán cân thanh toán quốc
dịch vụ giữa ng°ời c° trú với ng°ời không c° trú
tế, ng°ời ta tổng hợp cán cân
ví dụ nh°: Du lịch, bảo hiểm, du học,viễn thông,
vãng lai với cán cân vốn và tài thông tin ...vv
chính vào một cán cân chung
- Xuất khẩu dịch vụ phát sinh cung ngoại tệ (cầu
đ°ợc gọi là cán cân tổng thể. nội tệ) ghi có (+)
Kết quả của cán cân tổng thể
- Nhập khẩu dịch vụ phát sinh cầu ngoại tệ (cung
này thể hiện tình trạng kinh tế nội tệ) ghi nợ (-)
đối ngoại của một quốc gia
- Các nhân tố ảnh h°ởng lên giá trị xuất nhập
trong một thời kỳ (hoặc tại
một thời điểm) nhất định.
khẩu dịch vụ cũng giống nh° các nhân tố xuất nhập khẩu hàng hoá
4. Cán cân thu nhập ( Incomes Balance -IC) :
• Thu nhập của ng°ời lao động: Là các khoản tiền l°ơng, tiền th°ởng, và các
khoản thu nhập khác bằng tiền, hiện vật do ng°ời không c° trú trả cho ng°ời c° trú và ng°ợc lại.
• Các nhân tố ảnh h°ởng lên thu nhập của ng°ời lao động bao gồm: Số l°ợng và
chất l°ợng của những ng°ời lao động ở n°ớc ngoài.
• Thu nhập về đầu t°: là các khoản thu từ lời nhuận đầu t° trực tiếp, lãi từ đầu t°
vào giấy tờ có giá và các khoản lãi đến hạn phải trả của các khoản vay giữa ng°ời
c° trú và ng°ời không c° trú.
• Nhân tố chính ảnh h°ởng lên giá trị thu nhập về đầu t° là số l°ợng đầu t° và tỷ
lệ sinh lời ( hay mức lãi suất) của dự án đã đầu t° tr°ớc đây. Yếu tố tỷ giá chỉ đóng vai trò thứ yếu.
5. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều (curent transfer -–Tr):
• Nhân tố chính ảnh h°ởng lên chuyển giao một chiều phụ thuộc chính vào mối
quan hệ của ng°ời không c° trú và ng°ời c° trú.
• Ta thấy rằng, cán cân dịch vụ, cán cân thu nhập, cán cân chuyển giao vãng lai
một chiều không thể quan sát bằng mắt th°ờng nên gọi là cán cân vô hình
(invisible). Nh° vậy cán cân vãng lai đ°ợc biểu diễn:
• Cán cân vãng lai = Cán cân hữu hình + Cán cân vô hình. 3
6. Cán cân vốn và tài chính (loại trừ dự trữ quốc tế):
Cán cân vốn và tài chính còn gọi là tài khoản vốn và tài chính. Cán cân này
ghi chép các dòng vốn ra và vào của một quốc gia, tức là nó phản ánh sự
chuyển dịch t° bản (vốn) của một n°ớc với các n°ớc khác. Cán cân vốn chuyển dịch bao gồm:
• Ghi chép các luồng vốn dài hạn kỳ
hạn từ một năm trở lên chảy vào và Cán cân vßn
chảy ra khỏi một quốc gia, đồng thời
đ°ợc phân chia theo tiêu chí và dài h¿n(KL)
• Luồng vốn đi vào ghi có (+)
• Luồng vốn đi ra ghi nợ (-)
• Ghi chép các luồng vốn ngắn hạn (kỳ hạn
đến một năm) chảy vào và chảy ra khỏi một quốc gia.
• Cán cân vốn ngắn hạn bao gồm nhiều hạng Cán cân
mục phong phú: tín dụng th°ơng mại ngắn
hạn, hoạt động tiền gửi, mua bán các giấy tờ vßn ngắn
có giá ngắn hạn, các khoản tín dụng ngân hàng ngắn hạn...
• Các luồng vốn đầu cơ tăng lên nhanh chóng h¿n (KS)
(hot money) → sự ảnh h°ởng của cán cân
vốn ngắn hạn lên cán cân thanh toán quốc tế.
• Gồm các khoản cho, tặng, viện trợ không Chuyển
hoàn lại và các khoản nợ đ°ợc xóa.
• Khi đ°ợc nhận các viện trợ không hoàn lại và đ°ợc xoá nợ thu (+)
giao vßn • Khi viện trợ hoặc xóa nợ chi (-)
• Quy mô và tình trạng cán cân chuyển giao
một chiÁu vốn một chiều phụ thuộc chủ yếu vào các mối
quan hệ ngoại giao, hợp tác kinh tế - chính trị -
xã hội giữa các n°ớc có chung lợi ích và tình (KTr) hữu nghị đặc biệt. 4 Khoản mục dự trữ chính thức
Khoản mục dự trữ chính thức còn đ°ợc gọi là tài khoản dự trữ chính thức, bao
gồm: vàng tiền tệ, ngoại hối, quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại IMF và tài sản có
n°ớc ngoài khác. Khoản mục này phản ánh những thay đổi về các tài sản dự trữ
chính thức của một quốc gia. Các tài sản dự trữ chính thức là các tài sản tài chính
n°ớc ngoài nằm trong tay các cơ quan quản lý tiền tệ trong n°ớc (Ngân hàng
Trung °ơng - NHT¯) để tài trợ và điều hoà sự mất cân đối trong cán cân thanh
toán. Giá trị của tài khoản dự trữ chính thức đúng bằng với kết quả của cán cân
tổng thể nh°ng ng°ợc dấu. Thực tế đây là một dạng tổng các hạng mục trong cán cân thanh toán quốc tế phải bằng không. Nhìn vào
hạng mục này, có thể thấy ngay dự trữ ngoại hối của một quốc gia đ°ợc tăng
thêm hay giảm đi. Ngoài các khoản mục nêu trên, trong cán cân thanh toán quốc
tế còn có một khoản mục nữa đ°ợc gọi là lỗi và sai sót thống kê. Khoản mục này
đ°ợc đ°a vào cán cân thanh toán để đảm bảo sự cân bằng kế toán đáp ứng
nguyên tắc kế toán (tổng nợ bằng tổng có). Số d° của khoản mục này nếu có là do
sự sai lệch về thống kê do nhầm lẫn, bỏ sót hoặc không thu thập đ°ợc số liệu
trong các hạng mục của cán cân thanh toán. Số d° này sẽ bằng không nếu tất cả
các khoản mục trong cán cân thanh toán quốc tế đã đ°ợc thống kê chính xác. Giá
trị của khoản mục này nếu đ°ợc ghi, chỉ là °ớc tính sự thay đổi về giá trị của t°
bản đầu t°, tái đầu t°, về giá cả khi hạch toán (giữa giá CIF và giá FOB). 5 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
+ Ghi có: trong tr°ờng hợp nhận đ°ợc chi trả từ n°ớc ngoài, tức là những
khoản giao dịch mang về cho quốc gia một l°ợng ngoại tệ nhất định.
Trong cán cân thanh toán, những khoản này đ°ợc mang dấu d°ơng (+).
+ Ghi nợ: trong tr°ờng hợp phải chi trả cho n°ớc ngoài, nghĩa là những
giao dịch làm cho quỹ tiền tệ ở trong n°ớc (của chính phủ hoặc t° nhân)
giảm đi. Trong cán cân thanh toán, những khoản này đ°ợc mang dấu âm (-). Nguyên nguyên tắc tắc thiết hạch toán lập kép
Cán cân thanh toán quốc tế là
Nhìn chung, những khoản ghi dấu
một trong những tài khoản
âm (ghi nợ) thể hiện việc mua thực
kinh tế vĩ mô quan trọng, nó
tế ngoại tệ đ°ợc thực hiện bởi
phản ánh toàn bộ hoạt động
những ng°ời c° trú nhằm chi trả
kinh tế đối ngoại của một
cho những nhập khẩu hàng hoá,
n°ớc với phần còn lại của thế
dịch vụ, tiền tệ và các tài sản khác
giới. Nó có mối quan hệ chặt
từ n°ớc ngoài. Nó phản ánh luồng
chẽ với các tài khoản kinh tế vĩ
vốn ra của một quốc gia. T°ơng tự,
mô khác nh° bảng cân đối
những khoản ghi dấu d°ơng (ghi
ngân sách, cân đối tiền tệ, hệ
có) thể hiện việc bán thực tế những
thống tài khoản quốc gia.
ngoại tệ thu đ°ợc của ng°ời c° trú
Chính vì vậy, khi thiết lập cán
do xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ và
cân thanh toán quốc tế cần
các tài sản khác. Nó phản ánh luồng
tuân thủ theo nguyên tắc sau:
vốn vào của một quốc gia. 6 VÂN À TH¾NG D¯ & THÂM HĀT CÁN CÂN THANH TOÁN QUÞC T¾
Xét từ góc độ hạch toán, cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia luôn
luôn đ°ợc cân bằng vì nó đ°ợc lập theo nguyên tắc bút toán kép. Tức là,
trong cán cân thanh toán, tổng các bút toán ghi có đúng bằng tổng các bút
toán ghi nợ. Tuy nhiên, cán cân thanh toán luôn cân bằng không có nghĩa
là tất cả các cán cân thành phần đều phải trong trạng thái cân bằng. Về
nguyên tắc, các giao dịch đ°ợc ghi trong cán cân thanh toán đ°ợc chia
thành hai loại chính: các khoản giao dịch tự địnhvà các khoản giao dịch tự điều chỉnh.
+ Giao dịch tự định là những giao dịch đ°ợc thực hiện vì lợi ích bản
thân chúng. Các tài khoản giao dịch tự định ghi các giao dịch độc lập,
không phụ thuộc vào trạng thái cán cân thanh toán của n°ớc lập báo
cáo. Các giao dịch trong cán cân vãng lai và cán cân vốn do các hộ gia
đình, các công ty, cơ quan chính phủ trung °ơng và địa ph°ơng thực
hiện đ°ợc xếp vào các giao dịch tự định.
+ Giao dịch điều chỉnh là những giao dịch không đ°ợc thực hiện vì lợi
ích bản thân nó. Hay nói cách khác, tất cả các giao dịch do cơ quan tiền
tệ tiến hành nhằm cân bằng cán cân thanh toán chính là các giao dịch
điều chỉnh. Các tài khoản giao dịch điều chỉnh ghi chép các giao dịch để
bù đắp cho chênh lệch của các giao dịch tự định.
Nh° vậy, cán cân thanh toán thặng d° khi tổng số các khoản thu tự định
(những khoản ghi có) lớn hơn tổng số các khoản chi tự định (những khoản
ghi nợ). Và cán cân thanh toán thâm hụt khi tổng số các khoản thu tự định
nhỏ hơn tổng số các khoản chi tự định. Còn khi số d° của các giao dịch tự
định bằng không có nghĩa là tổng số các khoản thu tự định bằng tổng số
các khoản chi tự định thì cán cân thanh toán cân bằng. 7
- Cán cân thanh toán quốc tế cân bằng, thặng d° hay thâm hụt
ều °ợc xác ịnh bằng chênh lệch giữa tổng số những khoÁn
thu tự ịnh và tổng số những khoÁn chi tự ịnh.
Thu tự ịnh = Chi tự ịnh -> cán cân thanh toán cân bằng
Thu tự ịnh > Chi tự ịnh -> thặng d° cán cân thanh toán
Thu tự ịnh < Chi tự ịnh -> thâm hụt cán cân thanh toán
- Do cán cân thanh toán là một ồng nhất thức nên ta có:
Tổng các giao dịch tự ịnh + Tổng các giao dịch iều chỉnh = 0 Hay
Tổng các giao dịch tự ịnh = - Tổng các giao dịch iều chỉnh 8 MẤT CÂN BẰNG CÁNG CÂN VÃNG LAI
Tình tr¿ng cán cân vãng lai luôn là một
bộ phận không thể thiếu °ợc trong
phân tích kinh tế vĩ mô ối với các nền
kinh tế mở. Nó phÁn ánh úng năng
lực sÁn xuất hay khÁ năng c¿nh tranh
của một nền kinh tế. ặc biệt, nó có
khÁ năng Ánh h°ởng trực tiếp và
nhanh chóng ến các chỉ tiêu quan
trọng của nền kinh tế nh° tỷ giá, l¿m
phát, tăng tr°ởng kinh tế nội ịa và
n°ớc ngoài. Chính vì vậy, hầu hết các
quốc gia ặc biệt là các n°ớc ang
phát triển ều quan tâm ến việc phân
tích cán cân vãng lai ể có thể °a ra
các biện pháp iều chỉnh thích hợp.
Nh° chúng ta ã biết, cán cân vãng lai
o l°ờng các giao dịch kinh tế của một
n°ớc với phần còn l¿i của thế giới về
hàng hoá, dịch vụ, thu nhập và chuyển
giao một chiều. Hay nói cách khác, nó
là tổng chênh lệch giữa xuất khẩu và
nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ (X-M),
cộng với thu nhập yếu tố ròng từ n°ớc
ngoài (NF) và chuyển khoÁn ròng từ
n°ớc ngoài (NTR). Nh° vậy, cán cân vãng lai (CA) sẽ bằng: CA = X - M + NF +NTR 9
Xu thế hội nhập các nước trên thế giới đ
ảnh hưởng như thế nào đến cán cân thương mại Việt Nam
Ngày nay, xu thế mở cửa và hội
nhập cũng tác ộng m¿nh mẽ ến
cán cân th°ơng m¿i Việt Nam trong
những năm qua thông qua các hiệp
ịnh °ợc àm phán và ký kết giữa
các quốc gia và vùng lãnh thổ với
nhau. Thông qua ó, chúng ta có
thể so sánh về sÁn l°ợng hàng hóa
°ợc nhập khẩu và xuất khẩu
thông qua tr¿ng thái của cán cân
th°ơng m¿i. Nếu nh° cán cân
th°ơng m¿i thâm hụt có nghĩa là
l°ợng hàng hóa nhập khẩu nhiều
hơn so với hàng hóa xuất khẩu và
ng°ợc l¿i, tình tr¿ng cán cân
th°ơng m¿i thặng d° có nghĩa là
tình tr¿ng hàng hóa xuất khẩu
ang tăng cao hơn so với hàng hóa
nhập khẩu. Hầu hết các n°ớc trên
thế giới ều ang áp dụng các biện
pháp ể ẩy m¿nh xuất khẩu và gia
tăng hàng hóa sÁn xuất trong
n°ớc, giÁm l°ợng hàng hóa nhập
khẩu. Tuy vậy, liệu cán cân th°ơng
m¿i Việt Nam trong những năm
qua có nh° chúng ta kỳ vọng hay mong ợi không? 10 TÌNH HÌNH THỰ C TIỄN CÁN CÂN
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 5 NĂM TRỞ LẠI ĐÂY
Kinh tế Việt Nam hiện ang tăng tr°ởng nhờ vào xuất khẩu, ể khai thác hiệu
quÁ vấn ề này, chúng ta kết hợp nhiều chính sách nh° thu hút các tập oàn
xuyên quốc gia (TNC) ịnh h°ớng xuất khẩu, thành lập ặc khu kinh tế ể thu
hút hiệu quÁ FDI, khuyến khích doanh nghiệp FDI kết nối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa (SME) trong n°ớc h°ớng xuất khẩu, khuyến khích doanh nghiệp FDI
tham gia xuất khẩu và tăng c°ờng hội nhập kinh tế quốc tế.
Ông Trần Thanh HÁi - Phó Cục tr°ởng Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Th°ơng) -
cho rằng, 5 năm qua là thời kỳ kinh tế thế giới chứng kiến những biến ộng
nhanh, phức t¿p, a chiều và khó oán ịnh từ xung ột th°ơng m¿i Mỹ-Trung,
Anh rời Liên minh Châu Âu ến các biến ộng về quan hệ kinh tế - chính trị
giữa các nền kinh tế lớn nh° Hoa Kỳ, EU, Nhật BÁn...
Nhận rõ thách thức trên, Bộ Công Th°ơng ã chủ ộng ề xuất các giÁi pháp
tháo gỡ khó khăn, khơi thông cho ho¿t ộng sÁn xuất, thúc ẩy xuất khẩu, phát
triển thị tr°ờng xuất khẩu, quÁn lý nhập khẩu, t¿o thuận lợi th°ơng m¿i và ¿t
°ợc nhiều thành tựu. 11
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục HÁi quan, tính ến hết tháng
12/2016 tổng kim ng¿ch xuất nhập khẩu cÁ n°ớc ¿t hơn 350,74 tỷ USD.
Trong ó, xuất khẩu ¿t hơn 176,63 tỷ USD; nhập khẩu ¿t hơn 174,11 tỷ USD,
t°ơng ứng tăng hơn 8,54 tỷ USD. Cán cân th°ơng m¿i hàng hóa cÁ n°ớc năm 2016 là 2,52 tỷ USD.
Kim ng¿ch xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI ¿t hơn 226,21 tỷ USD.
Trong ó, kim ng¿ch xuất khẩu gần 123,93 tỷ USD. Kim ng¿ch nhập khẩu là
hơn 102,28 tỷ USD. Cán cân th°ơng m¿i hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI
trong tháng 12/2016 thặng d° hơn 1,99 tỷ USD, °a mức thặng d° của khối
này trong 12 tháng/2016 lên hơn 21,64 tỷ USD.
Về thị tr°ờng xuất khẩu của Việt Nam năm 2016 vẫn chủ yếu tập trung ở khu
vực Châu Á với kim ng¿ch hơn 85,28 tỷ USD, chiếm 48,3% tổng kim ng¿ch xuất
khẩu của cÁ n°ớc. Trong ó nhiều thị tr°ờng tăng m¿nh kim ng¿ch nh°:
Trung Quốc, Nhật BÁn, Hàn Quốc,...
Riêng thị tr°ờng Châu Mỹ ¿t kim ng¿ch hơn 47,38 tỷ USD, chiếm tỷ trọng
26,8% tổng kim ng¿ch xuất khẩu của cÁ n°ớc. Trong ó, Hoa Kỳ là thị tr°ờng
xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ng¿ch hơn 38,46 tỷ USD; tăng 14,9%,
chiếm tỷ trọng 21,78%. Tiếp sau là các thị tr°ờng: Châu Âu, châu ¿i D°ơng, Châu Phi.
Trong tháng 12 năm 2017, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam
°ớc ¿t 39,1 tỷ USD, giÁm 0,7% so với tháng tr°ớc. Trong ó, tổng trị giá xuất
khẩu °ớc ¿t 19,3 tỷ USD, giÁm 3,5% và tổng trị giá nhập khẩu °ớc ¿t 19,8 tỷ USD, tăng 2,1%.
Với kết quÁ °ớc tính trên thì trong năm 2017, tổng trị giá xuất nhập khẩu
hàng hoá của Việt Nam dự kiến ¿t gần 424,87 tỷ USD, tăng 20,9% so với năm
2016. Trong ó, tổng trị giá xuất khẩu °ớc ¿t 213,77 tỷ USD, tăng 21,1% và
tổng trị giá nhập khẩu °ớc ¿t 211,1 tỷ USD, tăng 20,8%. 12
Tổng trị giá xuất nhập khẩu của cÁ n°ớc
Trong ó, tổng trị giá xuất khẩu hàng
trong năm 2018 ¿t 480,17 tỷ USD, tăng
hóa trong năm 2018 của nhóm các
12,2%, t°ơng ứng tăng 52,05 tỷ USD về
doanh nghiệp FDI lên 171,53 tỷ USD,
số tuyệt ối so với năm 2017.
tăng 12,4% (t°ơng ứng tăng 18,98 tỷ
Tổng cục HÁi quan vừa công bố số liệu
USD) so với năm tr°ớc, chiếm 70,4%
thống kê sơ bộ về tình hình xuất nhập
tổng trị giá xuất khẩu của cÁ n°ớc.
khẩu hàng hóa của Việt Nam năm 2018.
Một số nhóm hàng có trị giá xuất khẩu
Theo ó, tổng trị giá xuất nhập khẩu của
lớn nhất năm 2018 là iện tho¿i, dệt
Việt Nam năm 2018 ¿t 480,17 tỷ USD,
may, máy vi tính, máy móc, giày dép, gỗ,
tăng 12,2%, t°ơng ứng tăng 52,05 tỷ thủy sÁn...
USD về số tuyệt ối so với năm 2017.
Kim ng¿ch xuất nhập khẩu của Việt Nam
Trong ó, doanh nghiệp có vốn ầu t°
¿t 480 tỷ USD năm 2018 - Ành 1.
trực tiếp n°ớc ngoài (FDI) ¿t 313,21 tỷ
Trị giá xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất
USD, tăng 11,7% (t°ơng ứng tăng 32,83 năm 2018 so với năm 2017
tỷ USD) so với năm 2017. Còn trị giá xuất
Về nhập khẩu, tổng trị giá nhập khẩu
nhập khẩu của khối doanh nghiệp trong
của Việt Nam năm 2018 ¿t 236,69 tỷ
n°ớc là 166,96 tỷ USD, tăng 13% (t°ơng
USD, tăng 11,1% (t°ơng ứng tăng 23,68
ứng tăng 19,22 tỷ USD) so với năm 2017. tỷ USD) so với năm 2017.
Tính chung, cán cân th°ơng m¿i của Việt
Trong ó, tổng trị giá nhập khẩu cÁ năm
Nam trong năm 2018 ¿t mức thặng d°
2018 của các doanh nghiệp FDI lên ến
6,8 tỷ USD, cao gấp 3,2 lần mức thặng
141,68 tỷ USD, tăng 10,8% (t°ơng ứng d° của năm 2017.
tăng 13,84 tỷ USD) so với năm 2017,
Cụ thể hơn, báo cáo của Tổng cục HÁi
chiếm 59,9% tổng trị giá nhập khẩu của
quan cho biết, tính ến hết tháng cÁ n°ớ
12/2018, tổng trị giá xuất khẩu của Việt
Một số nhóm hàng nhập khẩu nhiều
Nam ¿t 243,48 tỷ USD, tăng 13,2%
trong năm 2018 là máy vi tính, máy móc,
t°ơng ứng tăng 28,36 tỷ USD so với năm
iện tho¿i, vÁi, sắt thép, chất dẻo 2017. nguyên liệu, xăng dầu... 13 BIỂU ĐỒ XUẤT CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
Tổng kim ng¿ch xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2019 của Việt Nam °ớc tính ¿t
516,96 tỷ USD, còn cán cân th°ơng m¿i hàng hóa năm 2019 °ớc tính xuất siêu 9,9 tỷ
USD, mức cao nhất trong 4 năm liên tiếp xuất siêu.
Số liệu từ Tổng cục Thống kê cho biết, tổng kim ng¿ch xuất, nhập khẩu hàng hóa năm
2019 °ớc tính ¿t 516,96 tỷ USD, trong ó, kim ng¿ch xuất khẩu hàng hóa ¿t 263,45
tỷ USD, tăng 8,1% so với năm tr°ớc.
Năm 2019 ã chứng kiến sự phát triển m¿nh mẽ của khu vực kinh tế trong n°ớc với
tốc ộ tăng cao 17,7%, cao hơn tốc ộ tăng của khu vực có vốn ầu t° n°ớc ngoài (4,2%). 14
Cụ thể hơn, báo cáo của Tổng cục Thống kê cho thấy, về xuất khẩu, kim ng¿ch hàng
hóa xuất khẩu tháng 12/2019 °ớc tính ¿t 21,8 tỷ USD, giÁm 4,4% so với tháng tr°ớc.
Tính chung quý 4/2019, kim ng¿ch xuất khẩu ¿t 68,8 tỷ USD, tăng 7,2% so với cùng
kỳ năm 2018, nh°ng giÁm 4,6% so với quý 3/2019.
Trong quý 4/2019, có 9 mặt hàng ¿t giá trị xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng
72,4% tổng kim ng¿ch xuất khẩu.
Nh° vậy trong năm 2019, kim ng¿ch hàng hóa xuất khẩu °ớc tính ¿t 263,45 tỷ USD, tăng 8,1% so với năm 2018.
Trong năm 2019 có 32 mặt hàng ¿t kim ng¿ch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 92,9%
tổng kim ng¿ch xuất khẩu, trong ó có 6 mặt hàng ¿t kim ng¿ch xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 63,4%.
Về nhập khẩu hàng hóa, kim ng¿ch nhập khẩu tháng 12/2019 °ớc tính ¿t 22,8 tỷ
USD, tăng 6,8% so với tháng tr°ớc.
Tính chung quý 4/2019, kim ng¿ch nhập khẩu ¿t 66 tỷ USD, tăng 3,4% so với cùng kỳ
năm tr°ớc và giÁm nhẹ 0,8% so với quý 3 năm nay.
Xét cÁ năm 2019, kim ng¿ch hàng hóa nhập khẩu °ớc tính ¿t 253,51 tỷ USD, tăng 7% so với năm 2018.
Trong năm 2019 có 37 mặt hàng ¿t kim ng¿ch nhập khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm tới
90,6% tổng kim ng¿ch nhập khẩu, trong ó có 4 mặt hàng ¿t trên 10 tỷ USD, chiếm 45,8%.
Tựu chung, cán cân th°ơng m¿i tháng 12/2019 °ớc tính nhập siêu 1 tỷ USD. ¯ớc tính
cÁ năm 2019, Việt Nam xuất siêu 9,9 tỷ USD, trong ó khu vực kinh tế trong n°ớc
nhập siêu 25,9 tỷ USD; khu vực có vốn ầu t° n°ớc ngoài (kể cÁ dầu thô) xuất siêu 35,8 tỷ USD. 15
Kim ng¿ch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 °ớc tính ¿t 281,5 tỷ USD, tăng 6,5% so
với năm 2019, trong ó khu vực kinh tế trong n°ớc ¿t 78,2 tỷ USD, giÁm 1,1%,
chiếm 27,8% tổng kim ng¿ch xuất khẩu; khu vực có vốn ầu t° n°ớc ngoài (kể cÁ
dầu thô) ¿t 203,3 tỷ USD, tăng 9,7%, chiếm 72,2% (tỷ trọng tăng 2,1 iểm phần trăm so với năm tr°ớc).
Năm 2020 có 31 mặt hàng ¿t kim ng¿ch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, trong ó, 24 mặt
hàng có kim ng¿ch xuất khẩu trên 2 tỷ USD, 9 mặt hàng có kim ng¿ch trên 5 tỷ USD
và 6 mặt hàng có kim ng¿ch trên 10 tỷ USD. Mặt hàng óng góp lớn nhất vào tăng
tr°ởng kim ng¿ch xuất khẩu năm 2020 là iện tho¿i và linh kiện với giá trị xuất
khẩu lớn nhất ¿t 50,9 tỷ USD, chiếm 18,1% tổng kim ng¿ch xuất khẩu, giÁm 1% so
với năm tr°ớc; iện tử, máy tính và linh kiện ¿t 44,7 tỷ USD, tăng 24,4%. Những
năm gần ây nổi lên vai trò chi phối của nhóm hàng iện tử, máy tính, iện tho¿i và
linh kiện. Trị giá xuất khẩu của 2 nhó
m hàng này ang tiến dần tới mốc 100 tỷ USD
(năm 2019 ¿t 87 tỷ USD, năm 2020 °ớc tính ¿t gần 96 tỷ USD) với tỷ trọng ngày
càng tăng, chiếm tới 33,9% tổng kim ng¿ch xuất khẩu năm 2020.
Kim ng¿ch nhập khẩu năm 2020 ¿t
262,4 tỷ USD, tăng 3,6% so với năm
2019. Nhập khẩu tập trung chủ yếu ở
nhóm hàng cần thiết cho sÁn xuất,
xuất khẩu, gồm máy móc thiết bị,
nguyên nhiên vật liệu phục vụ sÁn
xuất, xuất khẩu. Kim ng¿ch nhập khẩu
nhóm hàng này ¿t 245,6 tỷ USD, tăng
4,1% so với năm 2019, chiếm tỷ trọng
93,6% trong tổng kim ng¿ch nhập khẩu
Năm 2020 là một năm ầy khó khăn với Ánh h°ởng nặng nề của dịch Covid-19,
nh°ng thành tích xuất siêu không những °ợc giữ vững mà còn có thể lập nên kỷ
lục mới. Tuy rằng mức xuất siêu kỷ lục năm 2020 có Ánh h°ởng khá lớn bởi sự suy
giÁm của kim ng¿ch nhập khẩu, nh°ng trong bối cÁnh khó khăn do dịch bệnh diễn
biến phức t¿p, xuất khẩu vẫn là iểm sáng và là tiền ề quan trọng ể nền kinh tế vững b°ớc vào năm 2021. 16
BIỂU ĐỒ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
Theo Tổng cục HÁi quan, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cÁ n°ớc
trong tháng 3/2021 ¿t 58,11 tỷ USD, tăng 42,2% so với tháng tr°ớc. Trong
ó, trị giá xuất khẩu ¿t 29,65 tỷ USD, tăng 46,8% so với tháng tr°ớc (t
°ơng ứng tăng 9,46 tỷ USD); nhập khẩu ¿t 28,46 tỷ USD, tăng 37,8%
(t°ơng ứng tăng 7,8 tỷ USD).
Tính chung trong quý I/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cÁ
n°ớc ¿t 154,01 tỷ USD, tăng 25,2% với cùng kỳ năm tr°ớc. Trong ó, trị
giá hàng hóa xuất khẩu ¿t 78,40 tỷ USD, tăng 23,7%, t°ơng ứng tăng
15,01 tỷ USD; hàng hóa nhập khẩu ¿t 75,61 tỷ USD, tăng 26,8%, t°ơng ứng tăng 15,98 tỷ USD. 17