N ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MARKETING - KINH DOANH QUỐC TẾ
MARKETING DỊCH VỤ
HK1A-2022-2023
TIỂU LUẬN CUỐI K
Khoa/ Viện: Marketing - Kinh doanh quốc tế
Chuyên ngành: Marketing
Giảng viên bộ môn:
Nhóm sinh viên thực
hiện: Lớp:
2022
Lớp : MAR130
Nhóm : 01
Tên đề tài :
Nhận xét chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Giảng vn
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đang nền kinh tế tỷ lệ tăng trưởng mạnh trong những
năm gần đây. cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp thủy sản
chiếm tỷ trọng 12,36%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,86%; khu vực dịch
vụ chiếm 40,95%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,83%, từ đó ta thể
thấy tầm quan trọng của ngành dịch vụ đối với đời sống, cũng như sự phát triển của đất
nước. Với nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng Việt Nam ngành dịch vụ
như: ăn uống, đi chơi, du lịch, di chuyển, vận chuyển đồ,....nhằm đáp ứng những nhu
2022
cầu đó thì Hãng hàng không Việt Nam - VietJet Air đã bước vào thị trường hàng không.
Thị trường hàng không Việt Nam được đánh giá xếp thứ 7 trong những thị trường phát
triển nhanh nhất trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019 theo dự báo của Hiệp hội Vận tải
Hàng không Quốc tế (IATA). Với hình chi phí giá thấp (Less cost carrier- LCC)
VietJet Air đã nhanh chóng trở thành hãng hàng không lớn thứ hai trong thị phần nội
địa 41% (xếp sau Vietnam Airlines, 42%). Để một thương hiệu mạnh không phải
điều dễ dàng, đặc biệt đối với một hãng hàng không trẻ như Vietjet Air. Từ khi thâm
nhập thị trường cho đến nay, Vietjet Air luôn hướng đến giá trị khách hàng nhận
được. Thế nhưng người tiêu dùng luôn mong muốn, đòi hỏi những dịch vụ mới mẻ,
chất lượng hơn. Chính thế, một nhà Marketing cần phải tìm hiểu đề ra những
phải pháp nhằm nâng cao hiệu suất dịch vụ, khắc phục những khuyết điểm, để đem đến
cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất. Chính thế, bài tiểu luận này sẽ đi tìm hiểu các
hoạt động Marketing dịch vụ của Hãng Hàng không Vietjet Air đã đem lại gì cho khách
hàng? làm thế nào góp phần trong việc nâng cao giá trị dịch vụ cho hãng hàng
không Vietjet Air.
2022
MỤC LỤCDANH MỤC BẢNG HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing dịch vụ hàng không của hãng Vietjet Air.
1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing dịch vụ.
1.1.1. Khái niệm dịch vụ.
1.1.2. Khái niệm marketing dịch vụ.
1.2. Các thành phần của Marketing dịch vụ.
1.2.1. Sản phẩm (Product)
1.2.2. Giá cả (Price).
1.2.3. Phân phối (Place)
1.2.4. Xúc tiến hỗn hợp (promotion)
1.2.5 Con người (people)
1.2.6 Quy trình cung ứng dịch vụ (Process)
1.2.7. Bằng chứng hữu hình (Physical evidence)
1.3. Phân tích môi trường Marketing.
1.3.1. Môi trường marketing vĩ mô
1.3.2. Môi trường vi mô
CHƯƠNG 2: Tổng quan về hãng hàng không Vietjet Air.
2.1. Tổng quan về Vietjet Air.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.
2.1.2.1. Tầm nhìn.
2.1.2.2. Sứ mệnh.
2.1.3. Các thành tựu.
2.2. Phân tích môi trường Marketing của Vietjet Air.
2.2.1. Môi trường vĩ mô.
2.2.2. Môi trường vi mô.
2.3. Phân tích chiến lược STP của Vietjet Air.
2.3.1. Phân khúc khách hàng.
2.3.2. Thị trường mục tiêu.
2.4. Thực trạng hoạt động Marketing Mix của Vietjet Air.
2.4.1. Sản phẩm dịch vụ.
2.4.2. Xác định giá dịch vụ
2.4.3. Hệ thống phân phối dịch vụ.
2.4.4. Hoạt động xúc tiến dịch vụ.
2022
2.4.5. Yếu tố con người trong dịch vụ.
2.4.6. Quy trình dịch vụ.
2.4.7. Yếu tố vật chất trong Marketing dịch vụ.
CHƯƠNG 3: Xây dựng chiến lược Marketing cho công ty hàng không Vietjet.
3.1.Đánh giá sơ bộ về ưu điểm, nhược điểm của VietJet Air.
3.1.1.Nhược điểm.
3.1.2. Ưu điểm.
3.2. Xây dựng mục tiêu cho Công ty Hàng không VietJet năm 2023.
3.3. Xây dựng chiến lược Marketing dịch vụ cho Hãng hàng không VietJetAir.
3.3.1. Chiến lược về dịch vụ
3.3.1.1. Vận chuyển hành kch
3.3.1.2. Vận chuyển hàng h
3.3.2. Chiến lược về giá dịch vụ
3.3.3. Chiến lược về hệ thống phân phối dịch vụ
3.3.4. Chiến lược về hoạt động xúc tiến dịch vụ
3.3.5. Xây dựng yếu tố con người trong dịch vụ
3.3.6. Cải tiến quy trình dịch vụ
3.3.7. Nâng cao yếu tố vật chất trong dịch vụ
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2022
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
CỦA HÃNG VIETJET AIR.
1.1. Tổng quan về hoạt động marketing dịch vụ.
1.1.1. Khái niệm dịch v.
"Dịch vụ được hiểu như một quá trình hoạt động bao gồm các yếu tố không hiện
hữu (sản phẩm phi vật chất), giải quyết các mối quan hệ giữa nhà cung ứng dịch vụ
(doanh nghiệp) với khách hàng, nhằm cung cấp những lợi ích dành cho khách hàng, đáp
ứng nhu cầu của họ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Marketing dịch vụ trở
thành một tính năng tổ chức một bộ quy trình xác định hoặc tạo ra, truyền đạt, cung
cấp giá trị cho khách hàng và để quản lý mối quan hệ khách hàng theo cách mang lại lợi
ích cho tổ chức và các bên liên quan”.( Nguồn: Ths.Nguyễn Lưu Thanh Tân, Marketing
dịch vụ, trang 2,3).
1.1.2. Khái niệm marketing dịch vụ.
"Marketing dịch vụ việc ứng dụng triết chiến lược marketing vào thị
trường dịch vụ bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của
thị trường mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ
quá trình tổ chức sản xuất cung ứng tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối các
nguồn lực của tổ chức. Ngoài ra, marketing dịch vụ cần được duy trì trong sự năng
động qua lại giữa sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của người tiêu dùng những hoạt
động của đối thủ cạnh tranh, trên nền tảng cân bằng lợi ích giữa ba bên bao gồm doanh
nghiệp, người tiêu dùng hội". ( Nguồn: Ths. Lưu Nguyễn Thanh Tân, Marketing
dịch vụ, trang 10).
Các thành phần của hỗn hợp marketing dịch vụ bao gồm sản phẩm (product),
giá (price), xúc tiến (promotion), phân phối (place), con người (people), quy trình
(process) bằng chứng hữu hình (physical evidence) (Nguồn: Hani Al D'amour et al.,
2013, International Journal of Business and Management, trang 17).
1.2. Các thành phần của marketing dịch vụ
1.2.1. Sản phẩm (Product)
Sản phẩm dịch vụ tập hợp hoạt động bao gồm các nhân tố hữu hình
hình, tạo ra chuỗi giá trị mang lại lợi ích tổng thể. Sản phẩm dịch vụ thường phân ra
hai cấp độ dịch vụ cốt lõi các dịch vụ gia tăng (Nguồn: Lưu Văn nghiêm, 2008.
Marketing Dịch Vụ, trang 289).
2022
Người làm marketing phải lựa chọn cả dịch vụ cốt lõi một nhóm các yếu tố
dịch vụ hỗ trợ xung quanh dịch vụ cốt lõi này tham khảo đến lợi ích của khách hàng
mức độ hoàn thiện của dịch vụ. Chất lượng dịch vụ theo cảm nhận của khách hàng
cũng như việc duy trì tính ổn định đồng nhất của chất lượng dịch vụ đến các khách
hàng cũng những vấn đề đáng được quan tâm. Nói tóm lại, chúng ta cần phải quan
tâm đến tất cả khía cạnh của việc thực hiện sản phẩm dịch vụ có tiềm năng tạo ra giá trị
cho khách hàng. ( Nguồn: Ths. Nguyễn Lưu Thanh Tân, Marketing dịch vụ, trang 17).
1.2.2. Giá cả (Price).
Giá số lượng đơn vị tiền tệ cần thiết khách hàng phải bỏ ra để có một sản
phẩm với một chất lượng nhất định, vào một thời điểm nhất định, một nơi nhất định.
(Nguồn: TS. Nguyễn Ngọc Dương, Marketing căn bản, trang 123).
Yếu tố giá dịch vụ này giải quyết việc quản lý các chi phí mà khách hàng phải bỏ
ra để có được lợi ích từ các sản phẩm dịch vụ. Các nhà quản trị dịch vụ không chỉ đặt ra
mức giá bán, lợi nhuận thương mại thiết lập thời hạn hoàn nợ, họ cũng tìm kiếm
cách thức tối thiểu hóa chi phí khách hàng thể chi trả để mua sử dụng dịch vụ
cũng như các chi phí liên quan khác, thời gian nỗ lực về vật chất tinh thần.
(Nguồn: Ths. Nguyễn Lưu Thanh Tân, Marketing dịch vụ, trang 17).
1.2.3. Phân phối (Place)
Phân phối cung cấp sản phẩm dịch vụ đến đúng khách hàng, vào đúng thời
điểm, đúng số lượng đúng nơi. Tuy nhiên, các đặc điểm của dịch vụ không cho phép
sử dụng các chiến lược và cách tiếp cận có định hướng tốt trong phân phối dịch vụ. Các
dịch vụ là vô hình không thể được vận chuyển như hàng hóa vật chất.
Yếu tố kênh phân phối: Đưa dịch vụ đến khách hàng liên quan đến quyền đi về
địa điểm thời gian chuyển giao cũng như các phương pháp kênh thực hiện.
Việc chuyển giao có thể liên quan đến các kênh phân phối vật chất và điện từ phụ thuộc
vào bản chất của dịch vụ được cung ứng. Việc sử dụng dịch vụ nhận tin Internet cho
phép các dịch vụ dựa vào thông tin được chuyển tài qua không gian kiểm soát tự động
hóa để phục hồi, bất cứ khi nào bất cứ nơi đâu cho phù hợp với khách hàng. Các
doanh nghiệp thể đưa dịch vụ trực tiếp đến khách hàng hoặc thông qua các doanh
nghiệp trung gian như các cửa hàng bán lẻ, của hàng nhân được phi hoặc phần trăm
trên giá bán để thực hiện những nhiệm vụ nhất định liên quan đến bán hàng, dịch vụ
liên hệ khách hàng. Tốc độ và sự thuận tiện của thời gian, địa điểm đối với khách hàng
2022
trở thành những yếu tố quyết định quan trọng trong chiến lược chuyển giao dịch vụ.
(Nguồn: Ths. Nguyễn Lưu Thanh Tân, Marketing dịch vụ, trang 17).
1.2.4. Xúc tiến hỗn hợp (promotion)
Xúc tiến hoạt động phong phú linh hoạt nhất trong marketing hỗn hợp bao
gồm tất cả mọi kỹ thuật thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm nhanh hơn, nhiều hơn.
Hoạt động xúc tiến giúp cho doanh nghiệp truyền thông trực tiếp với khách hàng. Xúc
tiến những nỗ lực của doanh nghiệp để đạt thông tin, thuyết phục nhắc nhở khách
hàng mua sản phẩm, cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp. Nhờ xúc tiến mà doanh nghiệp
thể bán hàng nhiều hơn nhanh hơn. (nguồn: Đỗ Thị Bắc, giáo trình: Marketing,
NXB đại học Thái Nguyên)
Các công cụ truyền thông marketing cơ bản bao gồm:
Quảng cáo: hình thức giới thiệu một cách gián tiếp đề cao những ý tưởng, sản
phẩm dịch vụ được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể quảng cáo chủ thể này
phải trả tiền. Thực hiện qua truyền hình, truyền thanh, báo chí, phim ảnh, tờ rơi,
poster, quảng cáo ngoài trời....
Bán hàng nhân: những giao dịch trực tiếp được thực hiện giữa nhân viên công
ty và khách hàng trực tiếp hay qua điện thoại.
giao dịch tốt sẽ mang lại lợi ích cho
khách hàng và cho công ty.
Truyền thông: Nhằm tạo dựng duy trì shiểu biết rộng rãi trong hội về doanh
nghiệp, về hình ảnh đội ngũ nhân lực hoạt động liên quan. Các công ty thường
sử dụng phối hợp nhiều công cụ như: báo cáo kết quả thường niên, diễn thuyết
của lãnh đạo, tổ chức hội thảo chuyên đề, hoạt động từ thiện, bài viết trên các tạp
chí, tài trợ...
Khuyến mại: Nhằm khuyến khích khách hàng hiện tại sử dụng nhiều dịch vụ hơn,
thu hút khách hàng mới, khuyến khích bộ phận phân phối đẩy mạnh hoạt động. Các
hoạt động khuyến mại như: ưu đãi phí hòa mạng, quà tặng cho khách hàng, giảm
hoặc miễn phí cho khách hàng đầu tiên hoặc khách hàng lâu năm...
Marketing trực tiếp: hệ thống các phương tiện thiết lập, mở rộng đối thoại, giao
tiếp giữa khách hàng với công ty, giới thiệu sản phẩm dịch vụ mới, duy trì khách
hàng hiện tại. Các hình thức thực hiện: Gửi thư và tờ rơi, điện thoại tới khách hàng,
tư vấn online, giải đáp trên truyền thanh, truyền hình, các tạp chí chuyên ngành, hội
nghị khách hàng, hội chợ việc làm.
2022
1.2.5 Con người (people)
“Yếu tố con người giữ vị trí rất quan trọng trong marketing dịch vụ. Việc tuyển
chọn, đào tạo, động lực quản con người…chi phối rất lớn đến sự thành công của
marketing dịch vụ” (Nguồn: Lưu Văn Nghiêm, 2008, marketing Dịch Vụ, trang 334).
Chất lượng dịch vụ lợi ích không chỉ phụ thuộc vào người cung cấp dịch vụ
còn bị chi phối bởi khách hàng khi tiếp nhận dịch vụ. Hãng dịch vụ cần biết điều
đó để có những giải pháp cụ thể, nhằm tạo chất lượng dịch vụ của mình.
1.2.6 Quy trình cung ứng dịch vụ (Process)
Quy trình dịch vụ được thể hiện liên tục từ những hoạt động hậu cần của doanh
nghiệp để tạo ra dịch vụ cung ứng cho khách hàng, khi khách hàng tương tác với dịch
vụ cho đến quá các hoạt động của nhân viên quy trình hỗ trợ sau đó. Một quy trình
được thiết kế thì phải thỏa những yếu tố như: hoạt động chặt chẽ, bài bản, hợp lý, thuận
tiện nhất cho khách hàng tối ưu chi phí dành cho doanh nghiệp. Quy trình dịch vụ
cách tối ưu để khắc phục tính không đồng nhất của sản phẩm dịch vụ bởi trong quá
trình cung ứng dịch vụ doanh nghiệp đã một quy trình sẽ đem lại sản phẩm dịch vụ
có chất lượng tương đồng nhau hơn.
1.2.7 Bằng chứng hữu hình (Physical evidence)
Không như sản phẩm bình thường, thể đánh giá quá xúc giác, thị giác… sản
phẩm dịch vụ mang tính vô hình nhưngvẫn cần sự kết hợp giữa các yếu tố hữu hình
để tạo nên chất lượng, thương hiệu trải nghiệm người dùng, thế nên để khách hàng
không chỉ đánh giá chất lượng dịch vụ chỉ qua dịch vụ họ còn đánh giá qua các sản
phẩm vật chất kèm theo mà doanh nghiệp phục vụ.
sở vật chất dịch vụ bao gồm toàn bộ các sản phẩm được khách hàng sử
dụng trong suốt quá trình trải nghiệm dịch vụ. Mỗi ngànhng s các vật chất khác
nhau nhưng đều đem lại lợi ích to lớn cho doanh nghiệp. Vậy nên việc bảo quản hoặc
đầu cho sở vật chất một điều cần thiết. Bằng chứng hữu hình cũng minh
chứng thể hiện với khách hàng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp uy tín và chất lượng
trong thị trường có nhiều doanh nghiệp lừa đảo, không đáng tin cậy - chất lượng.
1.3. Phân tích môi trường Marketing
1.3.1. Môi trường marketing:
Môi trường của công ty nơi công ty phải bắt đầu tìm kiếm những
hội những mối đe dọa thể xuất hiện. bao gồm tất cả những nhân tố lực
lượng ảnh hưởng đến hoạt động kết quả thực hiện của công ty” (Nguồn: Philip
Kotler, 2008, Quản trị Marketing, trang 195).
Môi trường vĩ mô bao gồm:
2022
Môi trường kinh tế: tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc dân, của các vùng, ngành cũng
như các vấn đề về lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái,...Môi trường kinh
tế tác động trên hai khía cạnh là cầu thị trường và chi phí đầu vào.
Môi trường chính trị - pháp luật: gồm hệ thống pháp luật hiện hành; hệ thống các chủ
trương, đường lối chính sách, công cụ phương thức quản của của Nhà nước...
Và chi phí: sản xuất, chi phí vận chuyển, thuế suất….
Môi trường khoa học công nghệ: một trong các nhân tố hết sức năng động, tạo
cả hội lẫn thách thức đối cho doanh nghiệp: xu hướng phát triển công nghệ, tốc
độ phát triển công nghệ mới, sản phẩm mới; khả năng chuyển giao công nghệ,
chính sách hỗ trợ công nghệ của chính phủ nước xuất khẩu... Trình độ kỹ thuật, sự
phát triển của công nghệ cho phép doanh nghiệp chủ động nâng cao chất lượng
hàng hóa, năng suất lao động.
Môi trường văn hóa - hội: các chuẩn mực giá trị những chuẩn mực giá
trị đó được chấp nhận tôn trọng bởi một hội hoặc một nền văn hóa cụ thể.
Văn hóa tác động lên nhu cầu hành vi của khách hàng thông qua các yếu tố:
trình độ văn hóa, thói quen tiêu dùng, tâm lý…
Môi trường dân số. Tổng dân số, tỷ lệ dân số, thu nhập, mức sống, tỷ lệ dân số; thu
nhập; mức sống, thay đổi cấu n số, chính sách dân số của quốc gia, vùng
miền...
1.3.2. Môi trường vi mô:
“Nghiên cứu môi trường cạnh tranh một nội dung quan trọng trong quá trình
kiểm soát môi trường bên ngoài doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp xây dựng
được chiến lược cạnh tranh hiệu quả” (Nguồn: Trương Đình Chiến, 2012, Quản Trị
Marketing, trang 119). Môi trường vi mô bao gồm:
Khách hàng: Để kiểm soát các áp lực từ phía khách hàng, doanh nghiệp phải xem xét
lựa chọn từng nhóm khách hàng như một quyết định tối quan trọng thông qua nghiên
cứu khách hàng, nhu cầu, kỳ vọng, khả năng thanh toán, mục đích, động thói
quen tiêu dùng của họ. Nói một cách khác, đó quá trình xây dựng chiến lược lựa
chọn khách hàng.
Đối thủ cạnh tranh. Các nhà quản trị marketing của doanh nghiệp cần phải chú ý đến
hoạt động, đến những chiến lược marketing của đối thủ. 2 dạng đối thủ cạnh
tranh. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
Sản phẩm dịch vụ thay thế: Là sản phẩm có thể đáp ứng cùng một nhu cầu với những
sản phẩm khác của thị trường. Khả năng đáp ứng của dịch vụ thay thế được đánh
giá thông qua mối tương quan giữa giá và chất lượng.
2022
Nhà cung cấp của doanh nghiệp: là các đơn đơn vị hỗ trợ trong quá trình kinh doanh,
gồm các đơn vị cung cấp vật tư, thiết bị kỹ thuật, đơn vị cung cấp các yếu tố đầu
vào khác và các trung gian marketing như công ty về mảng truyền thông, công ty tổ
chức sự kiện, công ty nghiên cứu thị trường.
Các đối thủ tiềm năng: những tổ chức khả năng gia nhập vào ngành, đêm đến
công suất sản xuất mới cho ngành, mong muốn được thị phần. Mức độ cạnh
tranh trong tương lai bị chi phối bởi nguy xâm nhập của những nhà cạnh tranh
tiềm năng. Nguy xâm nhập vào một ngành phụ thuộc vào mức độ hấp dẫn của
ngành và các rào cản xâm nhập ngành.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET AIR.
2.1. Tổng quan về VIETJET AIR.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Vietjet hãng hàng không nhân đầu tiên của Việt Nam tên gọi đầy đủ
Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet. Vietjet được thành lập với số vốn ban đầu 600 tỷ
VNĐ bởi 3 cổ đông chính là HDBank, Tập đoàn T&C và Sovico Holding.
Trụ sở chính: Khu Đoàn ngoại giao Vạn Phúc, phường Ngọc Khánh, quận Ba
Đình, Hà Nội
Công ty mẹ: Sovico
Công ty con: Thai VietJet Air
Nhân vật then chốt: Nguyễn Thị Phương Thảo (CEO)
Khẩu hiệu: “Bay là thích ngay!” (tiếng Việt) “Enjoy Flying!” (tiếng Anh)
Trang web: http://www.vietjetair.com/
Hoạt động khá muộn năm 2011, Vietjet với giấy chứng nhận An toàn khai thác
(IOSA) đã thành viên chính thức của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (viết tắt
IATA). Với mục tiêu thực hiện hoạt động khai thác vận chuyển ng không hình
hàng không thế hệ mới chi phi thấp cung cấp dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng.
Tháng 12/2007: Hãng hàng không chính thức được cấp giấy phép hoạt động
Ngày 5/12/2011: Mở bán vé máy bay đợt đầu tiên
Ngày 25/12/2011: Thực hiện chuyến bay đầu tiên từ TP. Hồ Chí Minh đi Hà Nội
Ngày 10/02/2013: VietJet Air chính thức mở bán đường bay đi Băng Cốc
Ngày 26/06/2013: VietJet Air thành lập Liên doanh hàng không tại Thái Lan
Ngày 23/10/2014: Vinh dự nhận giải Top 10 hãng hàng không tốt nhất Châu Á
Ngày 31/01/2015: Chào đón hành khách thứ 10 triệu của hãng
Ngày 23/05/2016: Hoàn tất đặt mua 100 máy bay Boeing 737 MAX200
Ngày 08/11/2017: Nhân chứng chỉ nhà khai thác mới tại Thái Lan và công bố đường
2022
bay Đà Lạt -Băng Cốc
Ngày 16/03/2018: VietJet Air công bố kế hoạch mở đường bay thẳng giữa Việt Nam
và Australia.
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
2.1.2.1. Sứ mệnh
Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực và quốc tế.
Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không.
Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến Việt Nam
và quốc tế.
Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng
những nụ cười thân thiện.
2.1.2.2. Tầm nn
Trở thành tập đoàn hàng không đa quốc gia, mạng bay rộng khắp khu vực
thế giới, phát triển không chỉ dịch vụng không còn cung cấp hàng tiêu dùng trên
nền tảng thương mại điện tử, là thương hiệu được khách hàng yêu thích và tin dùng.
2.1.3. c thành tựu:
Vietjet một hãng hàng không hoạt động khá muộn nhưng lại tốc độ tăng
trưởng khá nhanh, vượt mặt “đàn anh” trong ngành Vietnam airlines, vươn n dẫn
đầu thị trường nội địa. Dần dần, Vietjet air như một hãng hàng không không thể bỏ qua
khi khách hàng muốn di chuyển qua lại các khu vực nội địa hoặc các nước ngoài. Cùng
với sự quan tâm của khách hàng sự nỗ lực củang, Vietjet Air đã đạt những thành
tựu to lớn:
2012: Vietjet vinh dự được Thời báo Kinh Tế VN trao giải Hãng Hàng Không tốt
nht
2013: Giải thưởng Ngôi sao Quốc tế tế về Chất lượng BID (Business Initiative
Directions) trao thưởng.
2014: - Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2014 do ANphabe và Nielsen bình chọn
Lọt vào Top 10 thương hiệu nổi tiếng do IPI (International Intellectual Property
Institute Institute) Vietnam bình chọn:
Năm 2015: Giải thưởng Vàng PATA 2015 cho chiến dịch tiếp thị được trao bởi
Pacific Asia Travel Association
“Hãng hàng không chi phí thấp tốt nhất năm 2015”, được trao bởi TTG Travel
Awards 2015.
Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2015 do Anphabe và Nielsen bình chọn
Nhận cờ thi đua của Thủ Tướng Chính Phủ năm 2015
2022
2.2 Phân tích môi trường marketing của VIETJET AIR.
2.2.1 Môi trường vĩ mô.
Môi trường kinh tế:
Về chi phí đầu vào: Vietjet Air (VJA) được thành lập từ 3 cổ đông chính tập đoàn
T&c, Sovico Holdings HDBank với vốn điều lệ ban đầu 600 tỷ VNĐ (tương
đương 37.5 triệu USD tại thời điểm góp vốn).
Về tăng trưởng kinh tế: VJA được biết đến một thương hiệu hàng không giá rẻ
nhưng an toàn luôn đặt hàng đầu. Phân khúc khách hàng mục tiêu của VJA chủ yếu
những người nhu cầu di chuyển xa với chi phí thấp. VJA tốc độ tăng
trưởng khá nhanh khi bắt đầu gia nhập với đội bay 12 phi cơ và 22 tuyến đường bay
nội địa, quốc tế. Sau đại dịch COVID-19, thị trường hàng không dấu hiệu khởi
sắc, VJA đã xây dựng kế hoạch kinh doanh 2021 với thông điệp “Trở lại bầu trời”,
tăng trưởng kinh doanh nội địa và sẵn sàng cho kinh doanh quốc tế từ tháng 7/2021.
Về kết quả kinh doanh kiểm toán năm 2020, doanh thu của công ty mẹ năm 2020
đạt 15.203 tỉ đồng lỗ hoạt động vận tải hàng không chỉ mức 1.453 tỷ đồng,
thấp hơn đáng kể so với dự kiến. Doanh thu hợp nhất đạt 18.220 tỷ đồng lợi
nhuận hợp nhất đạt 68 tỷ đồng. Với kết quả trên, VJA trở thành một trong sốt ít các
hãng hàng không trên thế giới duy trì được toàn bộ hoạt động khai thác chính,
không để người lao động mất việc làm và đạt kết quả kinh doanh có lợi nhuận trong
năm 2020..
Về lãi suất: Tính đến ngày 31/12/2021, tổng tài sản của VJA đạt gần 51.785 tỷ đồng,
chỉ số nợ vay/vốn chủ sở hữu chỉ 0.91 lần và chỉ số thanh toán 1.63 lần, nằm ở mức
tốt trong ngành hàng không.
Môi trường chính trị - pháp luật: một công ty cổ phần đại chúng hoạt động
trong lĩnh vực hàng không, hoạt động kinh doanh bởi các văn bản pháp luật do Nhà
nước quy định, trong đó trọng yếu Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán, Luật hàng
không dân dụng Việt Nam các loại văn bản pháp luật khác liên quan đến ngành hàng
không của công ty. Hệ thống pháp luật hàng không của nước ta hiện nay vẫn đang trong
giai đoạn hoàn thiện nên có khả năng sẽ chỉnh sửa nhiều, bổ sung có thể ảnh hưởng đến
hoạt động của công ty. Ngoài ra, ngành hàng không được kiểm soát rất chặt chẽ bởi hệ
thống pháp luật, giấy phép hoạt động phải đảm bảo tuân thủ các quy tắc quy định
của pháp luật.
Môi trường khoa học và công nghệ: Công nghệ của doanh nghiệp phản ảnh năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Công nghệ ngày nay một
yếu rất quan trọng đối một doanh nghiệp nói riêng nền kinh tế nói chung. Nhờ
2022
công công nghệ cao sản phẩm của doanh nghiệp được lơi thế cạnh tranh trên thị
trường nên tiêu thụ với khối lượng lớn hơn, bán được với mức giá doanh nghiệp
mong muốn khả năng thu được lợi nhuận cao rất khả quan. Doanh nghiệp VJA
ngoài cố gắng đổi mới sản phẩm, công nghệ của mình còn có tham gia trong chuỗi hoạt
động của Chương trình kết nối mạng lưới đổi mới sáng tạo Việt Nam, chương trình
nhằm xây dựng mạng lưới nguồn chất xám từ các chuyên gia Việt để đóng góp thực
hiện chiến lược quốc gia về cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Ngay từ khi xây dựng đề
án hoạt động, VJA đã để tập trung đầu ứng dụng công nghệ mới vào trong mọi
hoạt động từ thương mại, dịch vụ, an toàn khai thác, quản điều hành bay, quản kỹ
thuật… Do đó, hãng chủ trương đầu đội bay hiện đại với xu hướng công nghệ mới
nht
Môi trường văn hóa - hội: Doanh nghiệp VJA chú trọng nhiều đến văn hóa
ứng xử, đây được coi yếu tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp này tăng thêm sự
cạnh tranh trên thị trường thu hút lượng lớn nhân sự. VJA luôn cố gắng xây dựng
cho doanh nghiệp mình một văn hóa đầy sự thân thiện tôn trọng nhất, đặc biệt nụ
cười và thái độ lịch thiệp với khách hàng và đối tác của mình. Ngoài ra, VJA đã “đánh”
vào đúng mục tiêu khách hàng của mình phân khúc từ trung bình đến thấp, điều này
đã tác động đến thói quen tiêu dùng của khách hàng rất nhiều, khi mua một máy
bay vừa được giá rẻ, vừa được tôn trọng, đó do VJA ngày càng được nhiều sự yêu
thích đối với khách hàng, hãng hàng không không thể nhắc tới khi mọi người cần
di chuyển qua lại các khu vực nội địa hoặc các nước ngoài.
Môi trường tự nhiên: Về vị thế giao thông, Việt Nam nằm giữa những con
đường không trong nước, cùng với 3 thành phố lớn đang tốc độ đô thị hoá dân số
đông nhất hiện nay TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng Nội được phân bổ dễng 3
khu vực Bắc - Trung - Nam đây một điều kiện hết sức thuận tiện. Mo khoảng Việt
Nam cũng rất dồi đảo nhưng nhiên liệu máy bay Jet-A 1 hiện vẫn không có nhiều chỗ ở
Việt Nam là do điều kiện kỹ thuật quá hạn hẹp. Phần lớn nhiên liệu hiện này phải nhập
lại từ Singapore chính, nhưng hiện nay đã nhà máy lọc dầu Dung Quất ( Quảng
Ngãi) đã bắt đầu sử dụng nguồn nhiên liệu này, ngoài ra Tiềm năng cung ứng đối
với ngành hàng không Việt Nam cho tương lai. Bên trong nước, Việt Nam nằm khu
vực nhiệt đới gió mùa, với vùng khí hậu thưởng thường các trận dông, mưa rào
bão mạnh gây gián đoạn đường hàng không. Trong năm 2019, VietJet đã phát triển khả
năng dự đoán để chủ động ứng phó tìm giải pháp tạm ngừng một số tuyến đường
bay tới vùng không bảo đảm an toàn này, nhằm sớm đề ra kế hoạch mở rộng khai thác
sau những trận mưa.
2022
2.2.2 Môi trường vi mô
Khách hàng: hình kinh doanh của Vietjet Air hình kinh doanh hàng
không giá rẻ. Nhóm khách hàng mục tiêu này thường mức thu nhập trung bình hoặc
thấp, thế nên họ lựa chọn đi máy bay mục đích di chuyển của họ thể công
việc, du lịch, gia đình, tiết kiệm thời gian di chuyển các khu vực hoặc đơn giản
muốn trải nghiệm cảm giác được đi máy bay. giá rẻ nên tệp khách hàng này tiết
kiệm về chi phí yếu tố quan trọng nhất, họ sẵn sàng đánh đổi chúng với các nhu
cầu khác như dịch vụ ăn uống, giải trí, sự tiện nghi, dịch vụ chăm sóc chu đáo,…
Đối thủ cạnh tranh: Với đặc thù của ngành hàng không, như về nguồn vốn, cấp
phép, diện tích các khu sân bay do Công ty Cảng Hàng Không kiểm soát. Vì vậy có hạn
chế các doanh nghiệp xuất hiện trở thành đối thủ cạnh tranh trong ngành hàng không.
Hiện có 4 hãng hàng không nội địa lớn được biết tới tại Việt Nam là: Vietnam Airlines,
VietJet Air; Jetstar Pacific Bamboo Airways. Khách hàng mục tiêu của VJA thường
mức thu nhập trung bình hoặc thấp, phương tiện chính khi di chuyển xa xe khách
hoặc tàu hỏa. về bản chất, xe khách tàu hỏa mới chính đối thủ cạnh tranh lớn
nhất của Vietjet Air chứ không phải Vietnam Airlines.
Sản phẩm dịch vụ thay thế: Thu nhập trung bình của người n Việt Nam khá
thấp n VietJet khai thác lĩnh vực giá cả vẻ để hội tiếp xúc với các đối tượng
hành khách hơn nữa. Tuy nhiên, việc sở hữu nhiều tài sản công cộng, hay ô tô, xe
máy. với dịch vụ đưa đón tận nơi, chi phí thấp .. khiến người tiêu dùng xu hướng đi
xe buýt, phương nhân thường xuyên hơn với những địa điểm khá gần, thay chọn
máy bay giá rẻ. Vì vậy đây là một trong các thách thức của VietJet đang đối diện.
Nhà cung cấp của doanh nghiệp: Đối với những nhà cung cấp của VietJet Air,
trong nước, cần chú ý vào việc VietJet đã thiết lập thành công các thoả thuận hợp c
dài hạn với hai nhà sản xuất máy bay hàng đầu trên toàn cầu Airbus Boeing. Đây
hai nhà sản xuất dẫn đầu trên thị trường thiết bị hàng không với những công nghệ
hiện đại nhất đang dần được cải tiến theo hướng an toàn, thoải mái cho khách bay
hiệu quả về mặt kinh tế. Đây cũng 2 nhà cung cấp đầu tiên được VietJet lựa chọn.
Ngoài ra vào năm 2014, VietJet ký kết hợp đồng chiến lược với Amadeus - đối tác công
nghệ về vận tải đường không du lịch, để phát triển mạng bay kênh bán lẻ trên thế
giới, bao gồm liên kết với 446 hãng hàng không khác trong cùng hệ thống của
Amadeus. Hệ thống cũng cung cấp giải pháp bổ sung giúp VietJet gói dịch vụ cho việc
mở rộng kinh doanh của VietJet ở cả thị trường trong nội địa và ngoại biên.
2022
2.3. Phân tích chiến lược STP của VIETJET AIR.
2.3.1. Phân khúc khách hàng
Nhân khẩu học.
Độ tuổi Trẻ trung, năng động có độ tuổi từ 18 -> 30 tuổi
Giới tính Nam - n
Nghề
nghiệp
Bất kỳ nghề nghiệp
Mức thu
nhập
Khoảng từ 5 -> 15 triệu/tháng
Nhu cầu
Hướng đến nhóm khách hàng sở thích khám phá, đi du lịch
thường xuyên với chi phí phù hợp, thích đổi mới, sáng tạo, thích kết
nối, vì người thân, vì công việc,...
Phân khúc
địa lý
Gồm 18 điểm bay trải dài bắc - trung - nam ở việt nam.
Gồm 20 sân bay ở nước ngoài.
(Bảng 2.1: Chân dung khách hàng của VietJet Air)
Phân khúc theo hành vi. Vietjet Air có 2 phân khúc khách hàng:
Một là phân khúc người tiêu dùng có nhu cầu di chuyển bằng máy bay.
Hai phân khúc doanh nghiệp những công ty nhu cầu vận chuyển hàng hóa
bằng đường hàng không.
Các nhóm khách hàng bao gồm:
Người tiêu dùng: cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đi du lịch bằng máy bay.
Nhà sản xuất: các tổ chức từ thiện, công ty giải trí, công ty truyền thông. Muốn giảm
chi phí bay cho doanh nghiệp.
Trung gian phân phối: Các đại lý bán vé.
Các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp phi lợi nhuận: tổ chức mua vé máy bay để
làm phần thưởng cho nhân viên hay khách hàng của tổ chức đó…
Khách hàng quốc tế: khách du lịch, doanh nhân nước ngoài…
2.3.2. Thị trường mục tiêu.
Đặc điểm khách hàng:
Vietjet Air nhắm tới những người chưa có nhiều điều kiện đi máy bay, những khách
hàng đi y bay thường xuyên quan tâm đến sự gọn nhẹ, tiện lợi, tiết kiệm chi
2022
phí, những người trẻ tuổi. Đồng thời còn hướng đến đối tượng khách hàng giới
doanh nhân.
Vietjet Air hướng đến mục tiêu mở rộng thị trường hàng không Việt Nam tạo hội
cho mọi người thể đi máy bay cung cấp cho khách hàng Việt Nam khách
du lịch nhiều sản phẩm và dịch vụ hàng không chi phí thấp, hiệu quả, chất lượng
an toàn.
2.4. Thực trạng marketing mix của hãng hàng không VietJet Air.
2.4.1. Sản phẩm dịch vụ.
2.4.1.1. Sản phẩm cốt lõi của VietJetAir.
Vận chuyển hàng không chuyên dụng: vận chuyển hành khách hàng hoá.
Trong đó, vận chuyển hành khách của Hãng gồm ba mức vé khác nhau, phù hợp và đáp
ứng nhu cầu cho từng đối tượng.
Hạng Skyboss là hạng cao nhất. Những khách hàng như doanh nghiệp có thể sử dụng
hạng cao cấp chất lượng dịch vụ cũng như phòng chờ không hề thua kém
đối với các hãng hàng không giá cao như VietNam Airline. Hạng ghế này chỗ
ngồi êm ái, cao cấp, miễn phí suất ăn nước uống trà đi kèm với các dịch vụ tiện
ích hấp dẫn. Vì vậy Skyboss sẽ rất phù hợp với các hành khách đặc biệt như phụ nữ
mang thai, người cao tuổi, người sức khỏe yếu, gia đình trẻ nhỏ, người bay
chặng quốc tế hoặc người muốn nghỉ ngơi trong không gian yên tĩnh, người hay bị
say máy bay…
Hạng Eco (phổ thông) dành cho nhóm khách hàng thu nhập tầm trung, thường
xuyên đi công tác, du lịch, đi kèm nhiều tiện ích linh hoạt thuận tiện, được tặng
kèm gói bảo hiểm chuyến bay nên giúp hành khách có được hành trình bay /như ý
Hạng Promo (khuyến mãi) dành cho khách hàng thu nhập thấp hoặc khách hàng
mong muốn trải nghiệm chuyến bay của VietJet.
2.4.1.2. Dịch vụ bổ sung.
Phòng đón hành khách thoáng mát, vệ sinh sạch đẹp, thái độ ứng xử của tiếp viên rất
tốt, hay cười, đáng mến, đặc biệt là tôn trọng, lấy khách hàng làm đầu, ghế ngồi êm
ái có thể điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu khách hàng;
Dịch vụ vận chuyển hàng hoá được đánh giá dịch vụ vận chuyển tốt nhất năm
2021 (Theo báo: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM);
Bên cạnh đó, Vietlet còn dành cho khách gói BH hàng không sức khoẻ với quyền lợi
bảo hiểm hỗ trợ phí y tế, bồi thường tình trạng tai nạn, thương tích diễn ra trong
vòng 24 giờ tính từ thời điểm khởi hành tối đa là 20 triệu đồng;
2022
Vietjet không miễn phí bữa trưa trên chặng đường bay. Tuy nhiên, khách hàng
yêu cầu về phục vụ đồ ăn thức uống, trên mỗi chặng máy bay của Vietjet luôn
sẵn;
Dịch vụ mua thêm ghế VietJet Air: dịch vụ cung cấp cho khách hàng cỡ người
quá cỡ, cần sử dụng hai ghế cạnh nhau trên một chuyến bay;
Dịch vụ hỗ trợ xe lăn cho các hành khách thể trạng yếu, không tự đi lại bình
thường, cần sự trợ giúp của xe lăn khi đồng hành trên chuyến bay cũng VietJet;
Dịch vụ hỗ trợ hành khách khiếm thỉnh, mất khả năng cảm nhận thính giác một phần
hoặc hoàn toàn
2.4.1.3 Sản phẩm dịch vụ có nhu cầu tăng cao.
Dịch v mua Check in online: Để không tốn thời gian hay căng thẳng khi bị
chậm trễ, VietJet Air ra mắt dịch vụ check trực tuyến.
Dịch vụ mặt đất: VietJet có các loại xe chuyên dụng để kéo hàng hóa, hành lý ra máy
bay, xe cầu thang phục vụ hành khách lên y bay, nếu hành khách ra máy bay
bằng xe buýt thì không thể thiếu chiếc xe này, xe kéo đẩy máy bay...
Gửi chuyển phát nhanh VietJet Air cùng SWIFT247: Chuyển phát nhanh VietJet Air
với sự tiện lợi, nhanh chóng, vận chuyển siêu tốc toàn quốc cùng với nền tảng công
nghệ 4.0 khách hàng có thể đặt và theo dõi đơn hàng 24/7 với giá cả hợp lý.
2.4.1.4. Sản phẩm tiềm năng.
The Power Pass SkyBoss: Hãng hàng không VietJet cũng giới thiệu tấm "The
Power Pass SkyBoss" thể bay lượn không giới hạn. Khi chuyến bay, VietJet khách
hàng có thể nhanh chóng mua lại hạng SkyBoss trong 3 tiếng trước giờ cất cánh, đi trên
hơn 50 đường bay của hãng đang phủ sóng khắp Việt Nam, hưởng nhiều dịch vụ cao
cấp, sang trọng nghỉ ngơi thoải mái tại những resort 5 sao trên cả nước như Furama,
Ariyana…Khách hàng sẽ được phục vụ ưu tiên tại quầy, có lối đi riêng, ô đón riêng
lên máy bay, miễn 10kg hành xách tay 30kg nh gửi cùng 1 bộ đánh gôn
nặng 15 kg: ưu tiên thông qua cổng an ninh làm thủ tục nhập cảnh; tận hưởng những
tiện ích sảnh đợi VIP. ..
2.4.2. Giá vé dịch vụ.
2.4.2.1. Giá vé máy bay.
hãng hàng không giá rẻ hàng đầu Việt Nam, Vietjet Air luôn những thay đổi để
nâng cao chất lượng dịch vụ, để có thể đáp ứng tất cả mọi nhu cầu khách hàng.
2022
Giá dịch vụ ký gửi:
*Lưu ý:
(*) Chỉ áp dụng cho hành khách đã
hành lý ký gửi.
(**) Hành khách được gửi tối đa 02
kiện quá khổ/chặng bay. “Dịch vụ Hành
quá khổ chỉ được áp dụng sau khi
mua gói hành lý ký gửi.”
2.4.3. Hệ thống phân phối dịch
v
Đối với Marketing của Vietjet Air về hệ thống phân phối, Vietjet đã sử dụng
chiến lược xây dựng mạng lưới phân phối rộng khắp để phục vụ mọi đối tượng khách
ng.
Hiện nay, hãng thực hiện tổng cộng 17 đường bay nội địa đến các tỉnh thành phố
trong Việt Nam bao gồm: Nội, TPHCM, Buôn Mê Thuột, Cần Thơ,Chu Lai, Đà
Lạt, Đà Nẵng, Đồng Hới, Hải Phòng, Huế, Nha Trang, Phú Quốc, Pleiku, Quy
Nhơn, Thanh Hóa,Tuy Hòa, Vinh. Hàng tuần 500 chuyến bay. Năm 2020 ng
đã mở mới 8 đường bay đến các nội địa khác, chuyên trở trên 15 triệunh khách
trên toàn mạng bay thực hiện 79.000 chuyến bay với hơn 120.000 giờ bay an
toàn.
Vietjet ký kết hợp tác toàn diện với Amadeus - đối tác công nghệ trong lĩnh vực hàng
không du lịch, nhằm mở rộng mạng lưới bay kênh phân phối ra toàn cầu,
đồng thời kết nối với 446 hãng hàng không khác trong cùng hệ thống của Amadeus.
2022
022
Đường bay quốc tế của hãng khá rộng gồm 57 đường bay: Bangkok, Busan, Cao
Hùng, Côn Minh, Daegu, Đài Bắc, Đài Nam, Diêu Tường Tế Nam, Hàng Châu,
Airport,... Các đường bay quốc tế của Vietjet sẽ phụ thuộc vào điểm xuất phát tại
TPHCM, Nội, Đà Nẵng.. Như vậy,
trong tổng số đường bay giờ bay của
hãng hàng không này thì bay quốc tế
chiếm đến 50%. Để thực hiện được thành
quả như hiện nay, Vietjet đã đưa vào sử
dụng những dòng máy bay khả năng
hoạt động chặng dài trong khu vực Đông
Nam Á.
Các kênh thương mại điện tử: Khách hàng
thể đặt thông qua nhiều trang web.
Vietjet cũng đáp ứng được các tiêu chuẩn
tài chính, phi i chính nh nghiệm dựa
trên tiêu chuẩn IATA để khách hàng tận
hưởng chuyến đi với giá vé phù hợp. Giá
máy bay rất nhiều lựa chọn thanh toán cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ
đặt online như kênh trực tiếp: Vietjet.net, Kênh gián tiếp: Traveloka, Momo,
Vietnambooking,...
2.4.4. Hoạt động xúc tiến dịch v:
Ra mắt thị trường hàng không vào năm 2011. Sau 10 năm, Vietjet Air đã nhanh
chóng từ thương hiệu “sinh sau để muộn” trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu
của khách hàng khi cần di chuyển đường hàng không nội địa cũng như quốc tế. Tất
nhiên, để được thành công này thì không thể bỏ qua sự trợ giúp của chiến lược PR,
Quảng cáo hiệu quả giúp cho thương
hiệu có chỗ đứng trên thị trường
Quảng cáo:
Một chiến dịch quảng cáo hiệu quả
của Vietjet Air có thể kể đến chiến
dịch: “Kết nối yêu thương u
phải tới”. Với định vị thương hiệu
một ng hàng không thế hệ mới,
2