lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
LỜI CẢM ƠN
Lời đu tiên, em xin gi lời cảm ơn chân thành nhất đến thy Lương Thái Hiền.
Trong quá trình học tập và m hiểu môn Đại cương v công ngh thông tin, em nhận được
s quan tâm giúp đỡ, hướng dn rt tn nh, tâm quyết ca thầy. Thầy đã giúp em chy
thêm nhiều kiến thức đ vn dụng vào công việc và cuc sng. Thực tế cho thy, sthành
công nào cũng đu gắn lin với những shỗ trợ, giúp đtừ những người xung quanh t
bn bè đến gia đình dù cho sự giúp đỡ đó ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp.
Tnhững kiến thức thầy truyền tải, em đã dần trả lời được những vn đtrong
cuc sng thông qua môn Thông qua bài tiu lun này, em xin tnh bài lại những
mình đã được thầy ging dy.
Ban đu em còn bỡ ngvì vn kiến thức hn hẹp. Do vy, không tránh khi nhng
thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy để em nâng cao kiến thức ca
bn thân và c bạn hc cùng lớp đ bài tiểu luận có thể được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
lO MoARcPSD| 45467232
NHN T CỦA GING VIÊN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………............................................
................................................................................................................................................
........................
TP.Hồ Chí Minh , Ngày…..Tháng….Năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
NỘI DUNG...........................................................................................................2
CHƯƠNG I: CHÈN MỘT TRANG MỚI.......................................................2
1.1 Nhóm Header & Footer..............................................................................3
1.2 Nhóm lệnh Insert........................................................................................4
1.3 Nhóm Navugation......................................................................................4
1.4 Nhóm lệnh Options....................................................................................4
1.5 Nhóm lệnh Position....................................................................................5
1.6 Nhóm lệnh Close........................................................................................5
CHƯƠNG II: CHÈN HÌNH NH...................................................................6
lO MoARcPSD| 45467232
2.1 Cn File ảnh trên đĩa............................................................................10
2.2 Cn Online Picture.................................................................................11
2.3 Cn đi tượng Shapes.............................................................................15
2.4 Cn đi tượng SmartArt.........................................................................15
2.4.1 Chèn đi ợng SmartArt o văn bản.............................................16
2.4.2 Nhập nội dung và y chỉnh đi ợng SmartArt.............................19
2.5 V biểu đ.................................................................................................19
2.5.1 Vẽ biểu đ vào văn bản.....................................................................19
2.5.2 Tùy chnh thiết kế cho biểu đ..........................................................21
2.5.3Tùy chỉnh Layout cho biểu đ............................................................28
CHƯƠNG III: CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG TEXT......................................28
3.1 Text Box...................................................................................................32
3.2 Cn WordArt vào văn bản......................................................................32
3.2.1 Nhập nội dung cho WordArt...............................................................32
3.2.2 Hiu chỉnh cho WordArt.....................................................................34
CHƯƠNG IV: BIỂU TƯỢNG VÀ CÔNG THỨC TOÁN HC................34
4.1 Chèn các biểu tượng.................................................................................34
4.2 Cn công thức toán hc..........................................................................34
i liu tham
kho.............................................................................................37
lO MoARcPSD| 45467232
5
MỞ ĐẦU
Ngày nay, Word không ch được ng đ son tho văn bn bên cạnh đó, bn n có
thể chèn các biểu tượng khác làm cho văn bn trnên sinh đng và hấp dn hơn thu hút
được người xem. Bạn s không th giải quyết hết mọi vn đ bằng văn bn sẽ có nhng
vn đề bạn phi sdng mt hình thức kc đ th hiện cho nời khác hiu hơn. Điển
hình như khi bạn trình bày các con số,các kí tự đc bit, so sánh năm y qua năm
khác…Lúc đó, sdụng văn bn bng chkhông phi là phương án tt nhất bạn cn
phải sdụng những công c trong word.
Với ng cụ y, bn có th sử dng những đi tượng đặc bit một cách dễ dàng tn Word.
Với rất nhiu các đối tượng khác nhau, bn hoàn toàn có th lựa chọn những đối tượng
mình mong mun cho văn bn ca mình. Và bài tiểu lun này, em sẽ nghiêm cứu và m
hiểu tổng quan v các chức năng chèn các đối tượng vào văn bn.”
lO MoARcPSD| 45467232
6
CHƯƠNG I: CHÈN MỘT TRANG MỚI
Trong phn này chúng tôi sẽ hướng dn c bn cách chèn thêm một trang mới vào văn
bn hin thời, cũng n cách ngắt trang, trình y Header Footer cho văn bản,… Trong
phần này chúng ta qua tâm đến nhóm lnh Pages và Header & Footer trong Tab lệnh
Insert.
Cover Page: Thêm mt trang mới vào văn bn với mẫu dựng sn. Để thực hin bạn nhp
chn biểu tượng này, một danh sách lit kê các trang mẫu sn có xuất hiện. y nhp chut
chn tới trang mu cn chèn vào văn bn.
Blank Page: Chèn mt trang trng vào văn bn hiện thời
Page Break: Ngt sang một trang mới và không mang theo thuc tính, định dng ca
trang cũ.
lO MoARcPSD| 45467232
7
Header và Footer: Tu đ trên và ới ca văn bn, thường được sử dng trong các cuốn
sách m tiêu đ xuyên sut mt chương, một mục hay cả cun sách. Để chèn Header
hoc Footer vào văn bn bn nhấp chọn biu tượng tương ứng (Header hoc Footer) trên
thanh công c Ribbon.
Một danh sách các mẫu xuất hiện, bn thể chọn một mu bất k trong danh sách này.
Sau khi chn xong con trỏ chut sẽ tr tới v trí Header hoặc Footer (tùy vào đi tượng lúc
trước bn chọn).
Lúc y trên thanh công cRibbon xut hin một Tab lệnh mới dùng đy chỉnh Header
Footer. Chúng ta sẽ tìm hiu từng nhóm lệnh trong Tab này.
1.1 Nhóm lnh Header&Footer
Header: Lựa chn danh sách mu Header
Footer: Lựa chn danh sách mẫu Footer
Page Number: Chèn s trang vào văn bn, khi nhấp chn biểu tượng này mt danh sách
lit xuất hiện như hình dưới đây:
Bn có thể y chọn chèn số trang n trên đỉnh hoc ới đáy của trang, ngoài ra bn cũng
có th chỉnh sửa định dạng ca s trang văn bn bng cách nhấp chn Format Page
Numbers
1.2 Nhóm lnh Insert: Cho phép chèn thêm các tham s vào Header hoc Footer.
lO MoARcPSD| 45467232
8
Date & Time: Thông tin v ngày tháng hiện thời.
Quick Parts: Chèn các trường, c thuc tính của văn bn.
Picture: Chèn thêm các hình nh.
Clip Art Pane: Chèn thêm các Clip Art
1.3 Nhóm Navigation: Cho phép to nhiều định dng Header và Footer trong cùng mt
văn bản. Ví d cụ thể các bạn có th thường thấy đó là một quyển ch gm nhiều
chương. Toàn b ni dung được soạn trong một file văn bn. Các trang trong mt chương
có Header ging nhau n của chương đó. Như vy trong trường hợp này ni dung Header
và Footer ca chúng ta không phi duy nht.
Goto Header: Di chuyn con tr chut tới Header
Goto Footer: Di chuyn con tr chut tới Footer
Previous Section: Chuyn v vùng Header, Footer trước
Next Section: Chuyn tới vùng Header, Footer tiếp theo
Lưu ý: Khi bn mun chuyn tới vùng Header, Footer mới bạn phi thực hin gt trang,
thao tác ngt trang các bn có th xemlại phn trước.
1.4Nhóm lnh Options
Different First Page: Tích chn mục này đ tạo Header, Footer riêng cho trang đu tiên
trong văn bn.
lO MoARcPSD| 45467232
9
Different Odd & Even Pages: Tích chn mục y đ to Header, Footer cho trang chn,
lẻ kc nhau.
Show Document Text: Tích chọn mục này đ hiển thni dung văn bn khi đang chnh
sa Header, Footer. Nếu không ch chnmục này toàn bộ ni dung văn bn sẽ n đi.
1.5Nhóm lnh Position: Chứa các lệnh thiết lập độ rng ca Header, Footer.
Header from Top: Khong cách từ Header xung tới ni dung văn bn.
Footer from Bottom: Khoảng cách từ Footer lên tới ni dung văn bn.
1.6 Nhóm lnh Close: Bn nhấp chn nút Close Header and Footer đ thoát khi chế đ
chnh sửa Header, Footer.
lO MoARcPSD| 45467232
10
CHƯƠNG II: CHÈN HÌNH NH
2.1 Chèn nh ảnh trên đĩa
Để chèn một Filenh t ổ đĩa cứng vào văn bn bn thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Nhp tr chut ti vtrí cn chèn File ảnh vào văn bn.
Bước 2: Tthanh công cụ nhấp chọn Tab Insert, tìm tới nhóm Illustrations, nhp chọn biu
tượng Picture.
Cửa sổ Insert Picture xut hiện bạn m tới Filenh cn chèn vào văn bản, nhấp chn File
này ri nhấn nút Insert.
Hình nh vừa chọn sẽ được chèn vào văn bn tại v trí đã chn.
Bước 3: Tùy chnh hình nh trên văn bn: Thông thường khi chèn mt hình nh vào văn
bn chương tnh s tự đng định nghĩa một s thuc tính. Tuy nhn đề phù hợp với nội
lO MoARcPSD| 45467232
11
dung bạn hoàn toàn có th thay đi những thuc nh này. Để tìm hiểu những ng cụ tùy
chnh hình ảnh bạn có thể m như sau:
Nhấp chut chn hình nh trên văn bản. Một Tab lệnh mới (Format) xuất hiện trên thanh
công c Ribbon, tab lệnh Format chứa hầu hếtc lệnh thao c với hình nh trên văn bản.
Nhóm lnh Adjust:
+ Color: Nhp chn nút lệnh này mt danh sách đ xung
More Variations: Bạn thể thay ng mu cho hình nh.
Set Transparent Color: Hòa ln mầu nn, bn nhp chọn ng cụ này khi con trỏ chut
chuyn thành hình chiếc bút hãy di chuyển tới bức ảnh và nhp chn vào vùng mầu mun
hòa lẫn với mu nn văn bn.
+ Change Picture: Thay thế hình nh hiện tại, bạn nhp chọn biu tượng này ri tìm tới
hình nh mới để thay đ hình ảnh hiện ti.
Nhóm lnh Picture Styles
Danh sách các Style: Đây là những tiện ích mới được bổ xung trong Microsoft Word 2013,
bn có th sdng cng đ thiết kế khung cho hình nh.
Ngoài những Style có trong danh sách bạn th nhấp chn mũi n dưới cùng để mở danh
sách các Style kc.
Ngày khi di chuyn chuột tới mt hiệu ng bt k bn cũng thể thy được kết qu được
mô tả trên hình nh bn chọn.
lO MoARcPSD| 45467232
12
ới đây hình nh sau khi s dng Style, bn sẽ thy chẳng khác so với những bức
nh được xử lý bằng Photoshop
+ Picture Border: Sau khi lựa chọn Style bn còn th thay đi u của đường viền cho
hình nh bng công
c Picture Border. Nhp chọnng cụ này rồi chn mầu thích hợp cho đường viền ca nh.
+ Picture Effect: Bạn có th tiếp tục hiu chỉnh hình nh với thư viện các ng dng
Microsoft Word 2013 cung cp bng cách nhấp chn biểu tượng Picture Effect.
Trong danh sách được lit kê bn th thay đổi bóng, các góc nghng chonh,…
+ Picture Layout: Sau khi tùy biến nh với các Style rất chuyên nghiệp hn bn scòn
phải ngc nhn hơn với công cụ Picture Layout. Microsoft Word 2013 cung cấp thư việc
các Layout chuẩn cho không những trình bày còn có thể mô t hình nh rt sinh đng
với nhiu chủ đề khác nhau. Để thực hiện bn nhấp chn biểu tượng này trên thanh công
c.
Danh ch các Layout được liệt kê n hình trên, bn nhấp chn một mẫu bt kỳ, sau đó
điền thêm các ghi chú minh họa cho hình nh, y thuc vào từng yêu cầu cụ th.
Nhóm lnh Arrange: Sdụng c lệnh trong nhóm y đ sắp xếp v t hình nh trên
văn bn. thể thiết lp v trí cho hình nh trên trang văn bản bng cách nhp chn biểu tượng
Position. Mt danh sách các vtrí được lit kê trong menu nhanh.
Trong mục In line with Text là v trí ban đu ca hình nh, phía ới trong mc With Text
Wrapping cho phép bạn thiết lập các v t n tả trong hình minh ha, có th là ở đầu
trang, gia hoặc cuối trang, ứng với nó các vtrí bên phi, bên trái và giữa. Ví dụ dưới
đây lựa chọn vtrí hình nh được nm phía trên bên trái của trang.
Wrap Text: Thông thường một trang văn bn có chứa hình nh
thì s chứa ni dung Text. Trên những văn bn đó bạn s thấy
lúc thì hình nh bên trái, lúc li bên phi ni dung Text, hay hình
nh giữa bao quanh ni dung Text ca văn bn, Để thiết
lập được như vy bn nhp chọn biểu tượng Wrap Text, một
danh sách các kiểu Wrap Text sẽ xut hiện.Bn có th nhp
chuột chọn mt kiểu bt k cho hình nh ca mình.
lO MoARcPSD| 45467232
13
+ Bring Forward: Hiển thị hình nh n trước các hình nh khác, sử dụng ng cụ này
trong trường hợp nhiu hình nh xếp n nhau.
+ Send Backward: Hiển thị hình nh sau các hình ảnh khác, trường hợp sử dng tương tự
Bring Forward.
+ Align: Sdng ng cụ này để căn chỉnh lề cho mt hoc nhiều hình nh mt lúc. Đầu
tiên bn hãy chọn mt hoc nhiều hình nh cn căn lề ging nhau bng cách giữ phím Ctrl
vàch chọn các hình nh. Tiếp theo bạn nhp chọn ng c y tn thanh Ribbon, một
danh sách các Align xut hiện.
Nhp chuột đ chọn kiu cn thiết lập.
+ Group: Cũng với danh sách hình nh phn trước, đ nm chúng lại thành mt thể
thống nht bạn hãy sdụng công cGroup này. Đầu tiên hãy chọn danh sách hình nh cn
nhóm, tiếp theo nhp chn biểu tượng Group trên thanh công c, tiếp tục chn lệnh Group.
Trường hợp mun gnhóm bn nhấp chn Ungroup.
+ Rotate: Xoay chiều hình nh, sdng công cụ này để đi chiu cho hình nh tn văn
bn. Đầu tn hãy lựa chọn hình nh cần thao tác sau đó nhp chn biểu tượng Rotate trên
thanh công c.
Trong danh sách bn có th thy góc quay mà hình nh mô tả, nếu như không vừa ý bạn có
thể chọn More Rotation Optionsđ thay đi góc quay theo ý mun.
Nhóm lnh Size: ng để thay đổi kích thước của nh trên văn bn.
lO MoARcPSD| 45467232
14
Crop: Điều chnh phạm vi hiển thca nh, với công y bn thể cắt bỏ những phn
thừa trên hình nh được Insert vào văn bn. Trước hết hãy nhp chn biểu tượng Crop trên
thanh công c. Khi đó hình nh sẽ được bao quanh bởi các đường cắt.
Nhp chuột tại những đim này ri kéo đến v t cần thu hẹp hay mở rng hình nh. Với
công c này bn s không phải mất thời gian sdng các chương trình xnh trước khi
đưa vào văn bn trong những trường hợp đơn giản.
+ Shape height: Thiết lập chiều cao cho hình nh.
+ Shape width: Thiết lp đ rộng cho hình ảnh.
Lưu ý: Bạn thể thay đi kích thước ca nh đơn giản hơn bng cách nhấp chọn hình nh
cn thay đi, di chuyển chut tới các đim cho phép thay đi kích thước nh, khi hình chut
đi thành i tên hai chiều bn giữ, kéo và th vtrí cn thay đi kích thước, có th áp
dng cho chiu cao, đ rộng, hay đng thời c hai chỉ số này. c điểm thay đi kích thước
nh hình vuông nh khung bao quanh hình nh.
2.2 Chèn Online Picture
OnlinePicture thực cht c hình nh được Microsoft Word cung cấp sn với nhiều ch
đ khác nhau, nếu như bn không nh phù hợp cho ni dung văn bn thì hãy thm
kiếm trong thưviện OnlinePicture cửa Microsoft Word xem sao? Để chèn c
lO MoARcPSD| 45467232
15
OnlinePicture vào văn bn hãy nhp chn biu tượng Online Picture trong nhóm lệnh
Illustrations và máy tính có kết ni internet.
Bạn nhp chủ đề hình nh m kiếm đ m kiếm trong thư vin hình nh ca microsoft
office word.
Bạn nhp chđ hình nh tìm kiếm đểm kiếm trên mạng internet.
Sau khi chèn online picture vào văn bn, các thao c với những hình nh này tương tự như
chúng tôi đã giới thiu ở phần trước.
2.3 Chèn đối tượng Shapes
Một số hình nh đặc bit và thường hay sử dng đã được Microsoft Word 2013 tp hợp và
đưa vào nhóm Shape đ người dùng có th d dàng sdụng như hình vuông, hình chữ nht,
elip, các đường Line,… Ngoài th hiện hình nh các đi tượng Shape còn cho phép chứa
ni dụng Text bên trong. Để chèn một đi tượng Shape vào văn bản bn nhp chn biểu
tượng Shape tn thanh công cRibbon.
Chúng được phân loi trong các mục khác nhau, đ chèn vào văn
bn bn nhấp chọn mt hình bt kỳ, khi đó hình chuột sẽ chuyn
thành hình du +, bn gichut rồi v n vtrí thích hợp trên văn
bn. Giả scng ta v một hình chữ nhập tn văn bn. Shape.
Chúng ta quan tâm tới Tab Format trên thanh công c
Ribbon. Trong Tab lnh này nhiu nhóm lệnh như chúng ta đã
nghiên cứu trong phần chèn hình nh vào văn bn, tuy nhiên hãy đi
m hiểu từng nhóm đểm ra sự khác biệt giữa hai đi tượng này.
lO MoARcPSD| 45467232
16
Nhóm lnh Insert Shape
+ Hộp chn các đi tượng Shape: Cho phép cn các đi tượng Shape khác lên văn bn
không cn quay trở lại Tab lệnh Insert. ch làm tương tự như thao c với Tab Insert.
+ Edit Shape: Cho phép thay đi hình dạng của đi tượng Shape. Nhp chọn biểu tượng
này trên thanh công c, một danh sách đ xung xut hiện, chọn Edit Points. Khi đó đi
tượng Shape bị bao quanh bởi một khung có 4 đim đen ở bn góc.
Bn sdụng chut di chuyn tới một trong bn điểm này giữ và kéo chut đ thay đi hình
dng ca đi tượng Shap theo ý mun.
Chúng ta th thay đi thành nhiu hình dạng kc nhau.
Nhóm lnh Shape Style
Có ý nghĩa tương tnhư nhóm lệnh Style của Picture và Online Picture , được dùng đ
thay đi Style cho các đi tượng Shape.
+ Danh sách Style: Thao tác tương tự như đã hướng dn phần thao tác vi Picture
Online Picture.
Ngoài các Style trong bng liệt bn có thể nhấp chọn mục Other Theme Fills để b xung
một số Style đc bit.
+ Shape Fill: Thay đổi mu nn cho các đối tượng Shape. Sau khi lựa chn Style bạn có
thể nhấp chn biểu tượng này đ thay đi mầu nn cho các đi tượng Shape.
+ Shape Outline: Thay đổi u vin cho đi tượng Shape. Không những thay đi mầu nn
bn còn có th thay đi mầu đường vin bao quay đi tượng Shape bằng cách s dng
công c Shape Outline.
lO MoARcPSD| 45467232
17
+ Shape Effects: Ý nghĩa tương tự như lệnh Effect trong phn Picture, bn s dng công
c này đy chnh các ứng dng hình ảnh cho các đi tượng Shape.
Nhóm lnh Text: Sdng nhóm lnh này thao tác với ni dung Text trong các đi
tượng Shape.
+ Align Text: Căn chỉnh v trí ni dung Text trong đi tượng Shape.
Nhp chn biu tượng này bn s 3 lựa chọn Top (Nội dung Text đượcn n đỉnh các
đi tượng Shape), Middle (Nội dung Text được căn giữa các đi tượng Shape), Bottom
(Nội dung Text được căn ới đáy các đi tượng Shape).
Nhóm lnh Arrange: Sử dụng các lnh trong nhóm này đ sắp xếp v trí đi tượng
Shape tn văn bn.
Position: Bạn có thể thiết lập vtrí cho đi tượng Shape tn trang văn bn bằng cách nhấp
chn biểu tượng Position. Mt danh sách các vtrí được liệt kê trong menu nhanh.
Trong mc In line with Text là v trí ban đu ca đi tượng Shape, phía ới trong mục
With Text Wrapping cho phép bạnthiết lập các vtrí như tả trong hình minh ha, có th
ở đầu trang, gia hoặc cui trang, ứng với nó là c v trí bên phải, bên trái và ở giữa.
Wrap Text: Một trang văn bn thường chứa c đi tượng Shape và ni dung Text. Tn
những văn bản đó bn s thy lúc thì các đối tượng Shape của chúng ta bên trái, lúc li bên
phải nội dung Text, hay có thgiữa bao quanh ni dung Text của văn bn,… Để thiết
lập được như vy bn nhp chn biểu tượng
Wrap Text, một danh sách các kiu Wrap Text s xuất hin
Bn có th nhp chut chn một kiu bất k áp dng cho đối tượng Shape ca mình.
lO MoARcPSD| 45467232
18
Bring Forward: Hiển thđi tượng Shape lên trướcc đi tượng khác, sdng công c
này trong trường hợpcó nhiều đi tượng xếp n nhau.
Send Backward: Hiển thị đối tượng Shape sau các hình nh khác, trường hợp sdng
tương tự BringForward.
Align: Sdng công c y đ căn chỉnh lề cho mt hoc nhiều đi tượng Shape một lúc.
Đầu tiên bạn hãy chn một hoc nhiu đi tượng Shape cn căn lề giống nhau bng ch
giữ phím Ctrl và ch chn ln lượt các đi tượng Shape. Tiếp theo bạn nhp chọn công c
này trên thanh Ribbon, một danh ch các Align xuất hiện. Nhp chuột để chn kiểu cần
thiết lập.
Group: Ví dụ chúng ta có nhiều đi tượng Shape riêng lẻ kết hợp với nhau tạo thành một
biểu đồ hoàn chỉnh và yêu cu đt ra phi di chuyn chúng đến mt v t kc. Nếu phải
di chuyn từng đi tượng một sẽ tốn thời gian và có th không đt chúng đúng v trí. T
thực tế đó bn có thể nhóm chúng lại với
nhau thành một th thng nht, giúp cho vic di chuyn được d dàng và giữ nguyên được
cu trúc. Để thực hiện đu tiên bn hãy chọn danh sách đối tượng Shape cần nhóm, tiếp
theo nhấp chn biểu tượng Group trên thanh công c, tiếp tc chn lnh Group.
Trường hợp mun gnhóm bn nhấp chn Ungroup.
Rotate: Xoay chiều đi tượng Shape, s dụng công c này đ đổi chiu cho các đi tượng
Shape tn văn bn. Đu tiên y lựa chọn đối tượng Shape cn thao tác sau đó nhp chọn
biểu tượng Rotate trên thanh công c.
Trong danh sách bn có th thy góc quay mà hình nh mô tả, nếu như không vừa ý bạn
thể chọn More Rotation Optionsđ thay đi góc quay theo ý mun.
lO MoARcPSD| 45467232
19
Nhóm lnh Size: ng để thay đổi kích thước của đối tượng Shape tn văn bn.
+ Shape height: Thiết lập chiều cao cho đối tượng Shape.
+ Shape width: Thiết lp đ rộng cho đi tượng Shape.
Lưu ý: Bn có th thay đi kích thước ca đi tượng Shape đơn giản hơn bng ch nhấp
chn đi tượng cn thay đi, di chuyn chuột tới các điểm cho phép thay đi kích thước
trên đi tượng Shape, khi hình chut đi thành i tên hai chiu bạn giữ, kéo và th v
trí cn thay đi kích thước, có th áp dụng cho chiều cao, đ rng, hay đng thời c hai chỉ
s này.
2.4 Chèn đối tượng SmartArt
Đối tượng SmartArt một thư vin các sơ đ theo nhiều ch đ kiểu dáng khác nhau. Bn
có th sdng đối tượng y đ v các sơ đ như sơ đ t chức công ty, sở đ v nh hình
tăng giảm các ch tiêu, hay liệt kê các danh sách,
2.4.1Chèn đối tượng SmartArt vào văn bn
Để sử dụng đi tượng y tnhóm lệnh Insert bạn nhp chọn SmartArt. Hp thoại Choose
a SmartArt Graphic xuất hiện
Giả s chúng ta bổ xung kiểu Hierarchy List vào ni dung văn bn dùng đ lit các đu
sách theo ch đ khác nhau. Kết qu trên ni dung văn bn s được b xung một đi tượng
Thực chất các thành phn trong đi tượng SmartArt các đi tượng Shape được thiết kế
sn từ mầu sc, b cục đtạo nên một đi tượng SmartArt hoàn chỉnh, thể hin được nội
dung theonhững chủ đề khác nhau.
lO MoARcPSD| 45467232
20
2.4.2 Nhp nội dung và tùy chnh đi tượng SmartArt
Để nhập ni dung cho các thành phần trong một đi tượng SmartArt bạn nhấp tr chuột
trực tiếp lên thành phn đó hoc nhấp phi chut và chn Edit Text. Công việc tiếp theo
bn th m tùy chỉnh những thành phn này cho phù hợp với yêu cu sdng ca
mình. Đ tùy chnh đi tượng SmartArt chúng ta quan tâm tới Tab lệnh Design và Format
trên thanh công cRibbon.
Bn đ ý trong quá trình nhp ni dung cho các thành phn trong đi tượng SmartArt c
chsẽ tự đng được điu chỉnh vừa khớp trong các đối tượngShape.
Đầu tn chúng ta sm hiểu các nhóm lnh trong Tab Design
Nhóm lệnh Create Graphic
+ Add Shape: B xung các đi tượng Shape và SmartArt, ngoài cách sử dng ng cụ này
bn cũng có th sao chép các đối tượng Shape đ được Style thống nht.
+ Add Bullet: Thêm biểu tượng đu đon cho ni dung các đi tượng Shape trong SmartArt.
t lệnh này chỉ sáng n và cho phép tác đng khi bn chn vào phn ni dung Text.
+ Text Pane: Tt bật hộp thoi Text Pane bên trái đối tượng SmartArt.

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Lương Thái Hiền.
Trong quá trình học tập và tìm hiểu môn Đại cương về công nghệ thông tin, em nhận được
sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn rất tận tình, tâm quyết của thầy. Thầy đã giúp em tích lũy
thêm nhiều kiến thức để vận dụng vào công việc và cuộc sống. Thực tế cho thấy, sự thành
công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ từ những người xung quanh từ
bạn bè đến gia đình dù cho sự giúp đỡ đó ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp.
Từ những kiến thức mà thầy truyền tải, em đã dần trả lời được những vấn đề trong
cuộc sống thông qua môn Thông qua bài tiểu luận này, em xin trình bài lại những gì mà
mình đã được thầy giảng dạy.
Ban đầu em còn bỡ ngỡ vì vốn kiến thức hạn hẹp. Do vậy, không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy để em nâng cao kiến thức của
bản thân và các bạn học cùng lớp để bài tiểu luận có thể được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! lO M oARcPSD| 45467232
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………............................................
................................................................................................................................................ ........................
TP.Hồ Chí Minh , Ngày…..Tháng….Năm 2021 Giảng viên hướng dẫn MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .1
NỘI DUNG...........................................................................................................2
CHƯƠNG I: CHÈN MỘT TRANG MỚI.......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..2
1.1 Nhóm Header & Footer..............................................................................3
1.2 Nhóm lệnh Insert............. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .4
1.3 Nhóm Navugation......................................................................................4
1.4 Nhóm lệnh Options......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .4
1.5 Nhóm lệnh Position............ .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .5
1.6 Nhóm lệnh Close.......... .. .. .......................................................................5
CHƯƠNG II: CHÈN HÌNH ẢNH........... .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 6 lO M oARcPSD| 45467232
2.1 Chèn File ảnh trên ổ đĩa............................................................................10
2.2 Chèn Online Picture.................................................................................11
2.3 Chèn đối tượng Shapes........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... ..................................15
2.4 Chèn đối tượng SmartArt................ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .15
2.4.1 Chèn đối tượng SmartArt vào văn bản.......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .16
2.4.2 Nhập nội dung và tùy chỉnh đối tượng SmartArt............... .. .. .. .. .19
2.5 Vẽ biểu đồ........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. 19
2.5.1 Vẽ biểu đồ vào văn bản........... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ............19
2.5.2 Tùy chỉnh thiết kế cho biểu đồ...... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 21
2.5.3Tùy chỉnh Layout cho biểu đồ........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 28
CHƯƠNG III: CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG TEXT........ .. .. .......................28
3.1 Text Box...................................................................................................32
3.2 Chèn WordArt vào văn bản............ .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..32
3.2.1 Nhập nội dung cho WordArt...............................................................32
3.2.2 Hiệu chỉnh cho WordArt......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..34
CHƯƠNG IV: BIỂU TƯỢNG VÀ CÔNG THỨC TOÁN HỌC........ .. .. .34
4.1 Chèn các biểu tượng............... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .34
4.2 Chèn công thức toán học...... .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 34 Tài liệu tham
khảo...... .. .. .. .. .. ... .. ................................................................37
lO M oARcPSD| 45467232 MỞ ĐẦU
Ngày nay, Word không chỉ được dùng để soạn thảo văn bản mà bên cạnh đó, bạn còn có
thể chèn các biểu tượng khác làm cho văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn hơn thu hút
được người xem. Bạn sẽ không thể giải quyết hết mọi vấn đề bằng văn bản mà sẽ có những
vấn đề bạn phải sử dụng một hình thức khác để thể hiện cho người khác hiểu hơn. Điển
hình như khi bạn trình bày các con số,các kí tự đặc biệt, so sánh năm này qua năm
khác…Lúc đó, sử dụng văn bản bằng chữ không phải là phương án tốt nhất mà bạn cần
phải sử dụng những công cụ trong word.
Với công cụ này, bạn có thể sử dụng những đối tượng đặc biệt một cách dễ dàng trên Word.
Với rất nhiều các đối tượng khác nhau, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn những đối tượng mà
mình mong muốn cho văn bản của mình. Và bài tiểu luận này, em sẽ nghiêm cứu và “ tìm
hiểu tổng quan về các chức năng chèn các đối tượng vào văn bản.” 5 lO M oARcPSD| 45467232
CHƯƠNG I: CHÈN MỘT TRANG MỚI
Trong phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách chèn thêm một trang mới vào văn
bản hiện thời, cũng như cách ngắt trang, trình bày Header Footer cho văn bản,… Trong
phần này chúng ta qua tâm đến nhóm lệnh Pages và Header & Footer trong Tab lệnh Insert.
Cover Page: Thêm một trang mới vào văn bản với mẫu dựng sẵn. Để thực hiện bạn nhấp
chọn biểu tượng này, một danh sách liệt kê các trang mẫu sẵn có xuất hiện. Hãy nhấp chuột
chọn tới trang mẫu cần chèn vào văn bản.
– Blank Page: Chèn một trang trắng vào văn bản hiện thời
– Page Break: Ngắt sang một trang mới và không mang theo thuộc tính, định dạng của trang cũ. 6 lO M oARcPSD| 45467232
– Header và Footer: Tiêu đề trên và dưới của văn bản, thường được sử dụng trong các cuốn
sách làm tiêu đề xuyên suốt một chương, một mục hay cả cuốn sách. Để chèn Header
hoặc Footer vào văn bản bạn nhấp chọn biểu tượng tương ứng (Header hoặc Footer) trên thanh công cụ Ribbon.
Một danh sách các mẫu xuất hiện, bạn có thể chọn một mẫu bất kỳ trong danh sách này.
Sau khi chọn xong con trỏ chuột sẽ trỏ tới vị trí Header hoặc Footer (tùy vào đối tượng lúc trước bạn chọn).
Lúc này trên thanh công cụ Ribbon xuất hiện một Tab lệnh mới dùng để tùy chỉnh Header
Footer. Chúng ta sẽ tìm hiểu từng nhóm lệnh trong Tab này.
1.1 Nhóm lệnh Header&Footer
Header: Lựa chọn danh sách mẫu Header
Footer: Lựa chọn danh sách mẫu Footer
Page Number: Chèn số trang vào văn bản, khi nhấp chọn biểu tượng này một danh sách
liệt kê xuất hiện như hình dưới đây:
Bạn có thể tùy chọn chèn số trang lên trên đỉnh hoặc dưới đáy của trang, ngoài ra bạn cũng
có thể chỉnh sửa định dạng của số trang văn bản bằng cách nhấp chọn Format Page Numbers…
1.2 Nhóm lệnh Insert: Cho phép chèn thêm các tham số vào Header hoặc Footer. 7 lO M oARcPSD| 45467232
Date & Time: Thông tin về ngày tháng hiện thời.
Quick Parts: Chèn các trường, các thuộc tính của văn bản.
Picture: Chèn thêm các hình ảnh.
Clip Art Pane: Chèn thêm các Clip Art
1.3 Nhóm Navigation: Cho phép tạo nhiều định dạng Header và Footer trong cùng một
văn bản. Ví dụ cụ thể mà các bạn có thể thường thấy đó là một quyển sách gồm nhiều
chương. Toàn bộ nội dung được soạn trong một file văn bản. Các trang trong một chương
có Header giống nhau là tên của chương đó. Như vậy trong trường hợp này nội dung Header
và Footer của chúng ta không phải là duy nhất.
Goto Header: Di chuyển con trỏ chuột tới Header
Goto Footer: Di chuyển con trỏ chuột tới Footer
Previous Section: Chuyển về vùng Header, Footer trước
Next Section: Chuyển tới vùng Header, Footer tiếp theo
Lưu ý: Khi bạn muốn chuyển tới vùng Header, Footer mới bạn phải thực hiện gắt trang,
thao tác ngắt trang các bạn có thể xemlại ở phần trước.
1.4Nhóm lệnh Options
Different First Page: Tích chọn mục này để tạo Header, Footer riêng cho trang đầu tiên trong văn bản. 8 lO M oARcPSD| 45467232
Different Odd & Even Pages: Tích chọn mục này để tạo Header, Footer cho trang chẵn, lẻ khác nhau.
Show Document Text: Tích chọn mục này để hiển thị nội dung văn bản khi đang chỉnh
sửa Header, Footer. Nếu không tích chọnmục này toàn bộ nội dung văn bản sẽ ẩn đi.
1.5Nhóm lệnh Position: Chứa các lệnh thiết lập độ rộng của Header, Footer.
Header from Top: Khoảng cách từ Header xuống tới nội dung văn bản.
Footer from Bottom: Khoảng cách từ Footer lên tới nội dung văn bản.
1.6 Nhóm lệnh Close: Bạn nhấp chọn nút Close Header and Footer để thoát khỏi chế độ chỉnh sửa Header, Footer. 9 lO M oARcPSD| 45467232
CHƯƠNG II: CHÈN HÌNH ẢNH
2.1 Chèn hình ảnh trên ổ đĩa
Để chèn một File ảnh từ ổ đĩa cứng vào văn bản bạn thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Nhấp trỏ chuột tại vị trí cần chèn File ảnh vào văn bản.
Bước 2: Từ thanh công cụ nhấp chọn Tab Insert, tìm tới nhóm Illustrations, nhấp chọn biểu tượng Picture.
Cửa sổ Insert Picture xuất hiện bạn tìm tới File ảnh cần chèn vào văn bản, nhấp chọn File
này rồi nhấn nút Insert.
Hình ảnh vừa chọn sẽ được chèn vào văn bản tại vị trí đã chọn.
Bước 3: Tùy chỉnh hình ảnh trên văn bản: Thông thường khi chèn một hình ảnh vào văn
bản chương trình sẽ tự động định nghĩa một số thuộc tính. Tuy nhiên đề phù hợp với nội 10 lO M oARcPSD| 45467232
dung bạn hoàn toàn có thể thay đổi những thuộc tính này. Để tìm hiểu những công cụ tùy
chỉnh hình ảnh bạn có thể làm như sau:
– Nhấp chuột chọn hình ảnh trên văn bản. Một Tab lệnh mới (Format) xuất hiện trên thanh
công cụ Ribbon, tab lệnh Format chứa hầu hết các lệnh thao tác với hình ảnh trên văn bản. Nhóm lệnh Adjust:
+ Color: Nhấp chọn nút lệnh này một danh sách đổ xuống
More Variations: Bạn có thể thay tông mầu cho hình ảnh.
Set Transparent Color: Hòa lẫn mầu nền, bạn nhấp chọn công cụ này khi con trỏ chuột
chuyển thành hình chiếc bút hãy di chuyển tới bức ảnh và nhấp chọn vào vùng mầu muốn
hòa lẫn với mầu nền văn bản.
+ Change Picture: Thay thế hình ảnh hiện tại, bạn nhấp chọn biểu tượng này rồi tìm tới
hình ảnh mới để thay để hình ảnh hiện tại.
– Nhóm lệnh Picture Styles
Danh sách các Style: Đây là những tiện ích mới được bổ xung trong Microsoft Word 2013,
bạn có thể sử dụng chúng để thiết kế khung cho hình ảnh.
Ngoài những Style có trong danh sách bạn có thể nhấp chọn mũi tên dưới cùng để mở danh sách các Style khác.
Ngày khi di chuyển chuột tới một hiệu ứng bất kỳ bạn cũng có thể thấy được kết quả được
mô tả trên hình ảnh mà bạn chọn. 11 lO M oARcPSD| 45467232
Dưới đây là hình ảnh sau khi sử dụng Style, bạn sẽ thấy chẳng khác gì so với những bức
ảnh được xử lý bằng Photoshop
+ Picture Border: Sau khi lựa chọn Style bạn còn có thể thay đổi màu của đường viền cho hình ảnh bằng công
cụ Picture Border. Nhấp chọn công cụ này rồi chọn mầu thích hợp cho đường viền của ảnh.
+ Picture Effect: Bạn có thể tiếp tục hiệu chỉnh hình ảnh với thư viện các ứng dụng mà
Microsoft Word 2013 cung cấp bằng cách nhấp chọn biểu tượng Picture Effect.
Trong danh sách được liệt kê bạn có thể thay đổi bóng, các góc nghiêng cho ảnh,…
+ Picture Layout: Sau khi tùy biến ảnh với các Style rất chuyên nghiệp hản bạn sẽ còn
phải ngạc nhiên hơn với công cụ Picture Layout. Microsoft Word 2013 cung cấp thư việc
các Layout chuẩn cho không những trình bày mà còn có thể mô tả hình ảnh rất sinh động
với nhiều chủ đề khác nhau. Để thực hiện bạn nhấp chọn biểu tượng này trên thanh công cụ.
Danh sách các Layout được liệt kê như hình trên, bạn nhấp chọn một mẫu bất kỳ, sau đó
điền thêm các ghi chú minh họa cho hình ảnh, tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể.
– Nhóm lệnh Arrange: Sử dụng các lệnh trong nhóm này để sắp xếp vị trí hình ảnh trên
văn bản. thể thiết lập vị trí cho hình ảnh trên trang văn bản bằng cách nhấp chọn biểu tượng
Position. Một danh sách các vị trí được liệt kê trong menu nhanh.
Trong mục In line with Text là vị trí ban đầu của hình ảnh, phía dưới trong mục With Text
Wrapping cho phép bạn thiết lập các vị trí như mô tả trong hình minh họa, có thể là ở đầu
trang, giữa hoặc cuối trang, ứng với nó là các vị trí bên phải, bên trái và ở giữa. Ví dụ dưới
đây lựa chọn vị trí hình ảnh được nằm phía trên bên trái của trang.
Wrap Text: Thông thường một trang văn bản có chứa hình ảnh
thì sẽ chứa nội dung Text. Trên những văn bản đó bạn sẽ thấy
lúc thì hình ảnh bên trái, lúc lại bên phải nội dung Text, hay hình
ảnh ở giữa bao quanh là nội dung Text của văn bản,… Để thiết
lập được như vậy bạn nhấp chọn biểu tượng Wrap Text, một
danh sách các kiểu Wrap Text sẽ xuất hiện.Bạn có thể nhấp
chuột chọn một kiểu bất kỳ cho hình ảnh của mình. 12 lO M oARcPSD| 45467232
+ Bring Forward: Hiển thị hình ảnh lên trước các hình ảnh khác, sử dụng công cụ này
trong trường hợp có nhiều hình ảnh xếp lên nhau.
+ Send Backward: Hiển thị hình ảnh sau các hình ảnh khác, trường hợp sử dụng tương tự Bring Forward.
+ Align: Sử dụng công cụ này để căn chỉnh lề cho một hoặc nhiều hình ảnh một lúc. Đầu
tiên bạn hãy chọn một hoặc nhiều hình ảnh cần căn lề giống nhau bằng cách giữ phím Ctrl
vàtích chọn các hình ảnh. Tiếp theo bạn nhấp chọn công cụ này trên thanh Ribbon, một
danh sách các Align xuất hiện.
Nhấp chuột để chọn kiểu cần thiết lập.
+ Group: Cũng với danh sách hình ảnh ở phần trước, để nhóm chúng lại thành một thể
thống nhất bạn hãy sử dụng công cụ Group này. Đầu tiên hãy chọn danh sách hình ảnh cần
nhóm, tiếp theo nhấp chọn biểu tượng Group trên thanh công cụ, tiếp tục chọn lệnh Group.
Trường hợp muốn gỡ nhóm bạn nhấp chọn Ungroup.
+ Rotate: Xoay chiều hình ảnh, sử dụng công cụ này để đổi chiều cho hình ảnh trên văn
bản. Đầu tiên hãy lựa chọn hình ảnh cần thao tác sau đó nhấp chọn biểu tượng Rotate trên thanh công cụ.
Trong danh sách bạn có thể thấy góc quay mà hình ảnh mô tả, nếu như không vừa ý bạn có
thể chọn More Rotation Options… để thay đổi góc quay theo ý muốn.
– Nhóm lệnh Size: Dùng để thay đổi kích thước của ảnh trên văn bản. 13 lO M oARcPSD| 45467232
Crop: Điều chỉnh phạm vi hiển thị của ảnh, với công này bạn có thể cắt bỏ những phần
thừa trên hình ảnh được Insert vào văn bản. Trước hết hãy nhấp chọn biểu tượng Crop trên
thanh công cụ. Khi đó hình ảnh sẽ được bao quanh bởi các đường cắt.
Nhấp chuột tại những điểm này rồi kéo đến vị trí cần thu hẹp hay mở rộng hình ảnh. Với
công cụ này bạn sẽ không phải mất thời gian sử dụng các chương trình xử lý ảnh trước khi
đưa vào văn bản trong những trường hợp đơn giản.
+ Shape height: Thiết lập chiều cao cho hình ảnh.
+ Shape width: Thiết lập độ rộng cho hình ảnh.
Lưu ý: Bạn có thể thay đổi kích thước của ảnh đơn giản hơn bằng cách nhấp chọn hình ảnh
cần thay đổi, di chuyển chuột tới các điểm cho phép thay đổi kích thước ảnh, khi hình chuột
đổi thành mũi tên hai chiều bạn giữ, kéo và thả ở vị trí cần thay đổi kích thước, có thể áp
dụng cho chiều cao, độ rộng, hay đồng thời cả hai chỉ số này. Các điểm thay đổi kích thước
ảnh có hình vuông nhỏ ở khung bao quanh hình ảnh.
2.2 Chèn Online Picture
OnlinePicture thực chất là các hình ảnh được Microsoft Word cung cấp sẵn với nhiều chủ
đề khác nhau, nếu như bạn không có ảnh phù hợp cho nội dung văn bản thì hãy thử tìm
kiếm trong thưviện OnlinePicture cửa Microsoft Word xem sao? Để chèn các 14 lO M oARcPSD| 45467232
OnlinePicture vào văn bản hãy nhấp chọn biểu tượng Online Picture trong nhóm lệnh
Illustrations và máy tính có kết nối internet.
– Bạn nhập chủ đề hình ảnh tìm kiếm để tìm kiếm trong thư viện hình ảnh của microsoft office word.
– Bạn nhập chủ đề hình ảnh tìm kiếm để tìm kiếm trên mạng internet.
Sau khi chèn online picture vào văn bản, các thao tác với những hình ảnh này tương tự như
chúng tôi đã giới thiệu ở phần trước.
2.3 Chèn đối tượng Shapes
Một số hình ảnh đặc biệt và thường hay sử dụng đã được Microsoft Word 2013 tập hợp và
đưa vào nhóm Shape để người dùng có thể dễ dàng sử dụng như hình vuông, hình chữ nhật,
elip, các đường Line,… Ngoài thể hiện hình ảnh các đối tượng Shape còn cho phép chứa
nội dụng Text bên trong. Để chèn một đối tượng Shape vào văn bản bạn nhấp chọn biểu
tượng Shape trên thanh công cụ Ribbon.
Chúng được phân loại trong các mục khác nhau, để chèn vào văn
bản bạn nhấp chọn một hình bất kỳ, khi đó hình chuột sẽ chuyển
thành hình dấu +, bạn giữ chuột rồi vẽ lên vị trí thích hợp trên văn
bản. Giả sử chúng ta vẽ một hình chữ nhập trên văn bản. Shape.
Chúng ta quan tâm tới Tab Format trên thanh công cụ
Ribbon. Trong Tab lệnh này có nhiều nhóm lệnh như chúng ta đã
nghiên cứu trong phần chèn hình ảnh vào văn bản, tuy nhiên hãy đi
tìm hiểu từng nhóm để tìm ra sự khác biệt giữa hai đối tượng này. 15 lO M oARcPSD| 45467232
– Nhóm lệnh Insert Shape
+ Hộp chọn các đối tượng Shape: Cho phép chèn các đối tượng Shape khác lên văn bản mà
không cần quay trở lại Tab lệnh Insert. Cách làm tương tự như thao tác với Tab Insert.
+ Edit Shape: Cho phép thay đổi hình dạng của đối tượng Shape. Nhấp chọn biểu tượng
này trên thanh công cụ, một danh sách đổ xuống xuất hiện, chọn Edit Points. Khi đó đối
tượng Shape bị bao quanh bởi một khung có 4 điểm đen ở bốn góc.
Bạn sử dụng chuột di chuyển tới một trong bốn điểm này giữ và kéo chuột để thay đổi hình
dạng của đối tượng Shap theo ý muốn.
Chúng ta có thể thay đổi thành nhiều hình dạng khác nhau.
– Nhóm lệnh Shape Style
Có ý nghĩa tương tự như nhóm lệnh Style của Picture và Online Picture , được dùng để
thay đổi Style cho các đối tượng Shape.
+ Danh sách Style: Thao tác tương tự như đã hướng dẫn phần thao tác với Picture và Online Picture.
Ngoài các Style trong bảng liệt kê bạn có thể nhấp chọn mục Other Theme Fills để bổ xung
một số Style đặc biệt.
+ Shape Fill: Thay đổi mầu nền cho các đối tượng Shape. Sau khi lựa chọn Style bạn có
thể nhấp chọn biểu tượng này để thay đổi mầu nền cho các đối tượng Shape.
+ Shape Outline: Thay đổi màu viền cho đối tượng Shape. Không những thay đổi mầu nền
mà bạn còn có thể thay đổi mầu đường viền bao quay đối tượng Shape bằng cách sử dụng công cụ Shape Outline. 16 lO M oARcPSD| 45467232
+ Shape Effects: Ý nghĩa tương tự như lệnh Effect trong phần Picture, bạn sử dụng công
cụ này để tùy chỉnh các ứng dụng hình ảnh cho các đối tượng Shape.
Nhóm lệnh Text: Sử dụng nhóm lệnh này thao tác với nội dung Text trong các đối tượng Shape.
+ Align Text: Căn chỉnh vị trí nội dung Text trong đối tượng Shape.
Nhấp chọn biểu tượng này bạn sẽ có 3 lựa chọn Top (Nội dung Text được căn lên đỉnh các
đối tượng Shape), Middle (Nội dung Text được căn giữa các đối tượng Shape), Bottom
(Nội dung Text được căn dưới đáy các đối tượng Shape).
Nhóm lệnh Arrange: Sử dụng các lệnh trong nhóm này để sắp xếp vị trí đối tượng Shape trên văn bản.
Position: Bạn có thể thiết lập vị trí cho đối tượng Shape trên trang văn bản bằng cách nhấp
chọn biểu tượng Position. Một danh sách các vị trí được liệt kê trong menu nhanh.
Trong mục In line with Text là vị trí ban đầu của đối tượng Shape, phía dưới trong mục
With Text Wrapping cho phép bạnthiết lập các vị trí như mô tả trong hình minh họa, có thể
là ở đầu trang, giữa hoặc cuối trang, ứng với nó là các vị trí bên phải, bên trái và ở giữa.
Wrap Text: Một trang văn bản thường chứa cả đối tượng Shape và nội dung Text. Trên
những văn bản đó bạn sẽ thấy lúc thì các đối tượng Shape của chúng ta bên trái, lúc lại bên
phải nội dung Text, hay có thể ở giữa bao quanh là nội dung Text của văn bản,… Để thiết
lập được như vậy bạn nhấp chọn biểu tượng
Wrap Text, một danh sách các kiểu Wrap Text sẽ xuất hiện
Bạn có thể nhấp chuột chọn một kiểu bất kỳ áp dụng cho đối tượng Shape của mình. 17 lO M oARcPSD| 45467232
Bring Forward: Hiển thị đối tượng Shape lên trước các đối tượng khác, sử dụng công cụ
này trong trường hợpcó nhiều đối tượng xếp lên nhau.
Send Backward: Hiển thị đối tượng Shape sau các hình ảnh khác, trường hợp sử dụng tương tự BringForward.
Align: Sử dụng công cụ này để căn chỉnh lề cho một hoặc nhiều đối tượng Shape một lúc.
Đầu tiên bạn hãy chọn một hoặc nhiều đối tượng Shape cần căn lề giống nhau bằng cách
giữ phím Ctrl và tích chọn lần lượt các đối tượng Shape. Tiếp theo bạn nhấp chọn công cụ
này trên thanh Ribbon, một danh sách các Align xuất hiện. Nhấp chuột để chọn kiểu cần thiết lập.
Group: Ví dụ chúng ta có nhiều đối tượng Shape riêng lẻ kết hợp với nhau tạo thành một
biểu đồ hoàn chỉnh và yêu cầu đặt ra là phải di chuyển chúng đến một vị trí khác. Nếu phải
di chuyển từng đối tượng một sẽ tốn thời gian và có thể không đặt chúng đúng vị trí. Từ
thực tế đó bạn có thể nhóm chúng lại với
nhau thành một thể thống nhất, giúp cho việc di chuyển được dễ dàng và giữ nguyên được
cấu trúc. Để thực hiện đầu tiên bạn hãy chọn danh sách đối tượng Shape cần nhóm, tiếp
theo nhấp chọn biểu tượng Group trên thanh công cụ, tiếp tục chọn lệnh Group.
Trường hợp muốn gỡ nhóm bạn nhấp chọn Ungroup.
Rotate: Xoay chiều đối tượng Shape, sử dụng công cụ này để đổi chiều cho các đối tượng
Shape trên văn bản. Đầu tiên hãy lựa chọn đối tượng Shape cần thao tác sau đó nhấp chọn
biểu tượng Rotate trên thanh công cụ.
Trong danh sách bạn có thể thấy góc quay mà hình ảnh mô tả, nếu như không vừa ý bạn có
thể chọn More Rotation Options… để thay đổi góc quay theo ý muốn. 18 lO M oARcPSD| 45467232
– Nhóm lệnh Size: Dùng để thay đổi kích thước của đối tượng Shape trên văn bản.
+ Shape height: Thiết lập chiều cao cho đối tượng Shape.
+ Shape width: Thiết lập độ rộng cho đối tượng Shape.
Lưu ý: Bạn có thể thay đổi kích thước của đối tượng Shape đơn giản hơn bằng cách nhấp
chọn đối tượng cần thay đổi, di chuyển chuột tới các điểm cho phép thay đổi kích thước
trên đối tượng Shape, khi hình chuột đổi thành mũi tên hai chiều bạn giữ, kéo và thả ở vị
trí cần thay đổi kích thước, có thể áp dụng cho chiều cao, độ rộng, hay đồng thời cả hai chỉ số này.
2.4 Chèn đối tượng SmartArt
Đối tượng SmartArt là một thư viện các sơ đồ theo nhiều chủ đề kiểu dáng khác nhau. Bạn
có thể sử dụng đối tượng này để vẽ các sơ đồ như sơ đồ tổ chức công ty, sở đồ về tình hình
tăng giảm các chỉ tiêu, hay liệt kê các danh sách,…
2.4.1Chèn đối tượng SmartArt vào văn bản
Để sử dụng đối tượng này từ nhóm lệnh Insert bạn nhấp chọn SmartArt. Hộp thoại Choose
a SmartArt Graphic xuất hiện
Giả sử chúng ta bổ xung kiểu Hierarchy List vào nội dung văn bản dùng để liệt kê các đầu
sách theo chủ đề khác nhau. Kết quả trên nội dung văn bản sẽ được bổ xung một đối tượng
Thực chất các thành phần trong đối tượng SmartArt là các đối tượng Shape được thiết kế
sẵn từ mầu sắc, bố cục để tạo nên một đối tượng SmartArt hoàn chỉnh, thể hiện được nội
dung theonhững chủ đề khác nhau. 19 lO M oARcPSD| 45467232
2.4.2 Nhập nội dung và tùy chỉnh đối tượng SmartArt
Để nhập nội dung cho các thành phần trong một đối tượng SmartArt bạn nhấp trỏ chuột
trực tiếp lên thành phần đó hoặc nhấp phải chuột và chọn Edit Text. Công việc tiếp theo
bạn có thể làm là tùy chỉnh những thành phần này cho phù hợp với yêu cầu sử dụng của
mình. Để tùy chỉnh đối tượng SmartArt chúng ta quan tâm tới Tab lệnh Design và Format
trên thanh công cụ Ribbon.
Bạn để ý trong quá trình nhập nội dung cho các thành phần trong đối tượng SmartArt cỡ
chữ sẽ tự động được điều chỉnh vừa khớp trong các đối tượngShape.
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu các nhóm lệnh trong Tab Design
– Nhóm lệnh Create Graphic
+ Add Shape: Bổ xung các đối tượng Shape và SmartArt, ngoài cách sử dụng công cụ này
bạn cũng có thể sao chép các đối tượng Shape để có được Style thống nhất.
+ Add Bullet: Thêm biểu tượng đầu đoạn cho nội dung các đối tượng Shape trong SmartArt.
Nút lệnh này chỉ sáng lên và cho phép tác động khi bạn chọn vào phần nội dung Text.
+ Text Pane: Tắt bật hộp thoại Text Pane bên trái đối tượng SmartArt. 20