Tiểu luận giữa kì: Khai thác sân đỗ và khu bay - Quản lý khai thác mặt đất | Học viện Hàng Không Việt Nam

Tiểu luận giữa kì: Khai thác sân đỗ và khu bay - Quản lý khai thác mặt đất | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Hàng Không Việt Nam 556 tài liệu

Thông tin:
34 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận giữa kì: Khai thác sân đỗ và khu bay - Quản lý khai thác mặt đất | Học viện Hàng Không Việt Nam

Tiểu luận giữa kì: Khai thác sân đỗ và khu bay - Quản lý khai thác mặt đất | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

63 32 lượt tải Tải xuống
HàC VIàN HÀNG KHÔNG VIàT NAM
KHOA VÀN TÀI HÀNG KHÔNG
TIàU LUÀN HàC PHÄN
QUÀN LÝ KHAI THÁC M¾T ĐÂT
Nhóm 5
KHAI THÁC SÂN Đà VÀ KHU BAY
TP. Hồ Chí Minh năm 2022-
HàC VIàN HÀNG KHÔNG VIàT NAM
KHOA VÀN TÀI HÀNG KHÔNG
TIàU LUÀN HàC PHÄN
QUÀN LÝ KHAI THÁC M¾T ĐÂT
Nhóm 5
KHAI THÁC SÂN Đà VÀ KHU BAY
TP. Hồ Chí Minh năm 2022-
Giảng viên h°ớng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Hồ Phi Dũng
Đá Bình An
1951010319
L°u Ph°ớc Anh
1951010396
TrÅn Thß Hoài
1951010404
L°¢ng Thß Thuý
1951010309
Nguyßn Quỳnh Trâm
1951010318
Vũ Nh° Quỳnh
1951010109
TrÅn Thß Mộng Nghi
1951010352
Đ¿ng Nh° Ngác
1951010024
NHÀN XÉT CĀA GIÁO VIÊN 1
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm 2022
Giáo viên chÃm 1
NHÀN XÉT CĀA GIÁO VIÊN 2
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm 2022
Giáo viên chÃm 2
MþC LþC
1. Khái quát chung ...................................................................................................... 1
1.1. Khu bay ................................................................................................................ 1
1.2. Sân đỗ ................................................................................................................... 1
1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 1
1.2.2. Phân loại ............................................................................................................ 1
1.2.3. Tổ chức và nhiệm vụ chính của sân đỗ ............................................................. 3
1.2.4. Các dịch vụ diễn ra trên sân đỗ ......................................................................... 3
2. ............................................................. 3 Trang thiết bị khai thác sân đỗ và khu bay
2.1. Định nghĩa ............................................................................................................ 3
2.2. Thiết bị phục vụ hành khách ................................................................................ 3
2.2.1. Xe thang Passenger Steps/Passenger Stairs).................................................... 3 (
2.2.2. Cầu ống lồng (Cầu dẫn khách Loading bridge) ............................................. 4
2.2.3. Xe phục vụ hành khách đặc biệt (Helptruck/Ambulift car) .............................. 5
2.2.4. Xe chở khách trong sân bay (Bus/Mini bus) ..................................................... 6
2.2.5. Xe chở suất ăn (Catering vehicle) ..................................................................... 6
2.2.6. Xe cấp n°ớc sạch (Portable water truck) .......................................................... 7
2.2.7. Xe vệ sinh (Lavotary aircraft car) ..................................................................... 7
2.3. Thiết bị phục vụ hành lý, hàng hóa ...................................................................... 8
2.3.1. Xe và thiết bị nâng hàng (High Loader) ........................................................... 8
2.3.2. Xe đầu kéo (Tractor) ......................................................................................... 9
2.3.3. Xe băng chuyền (conveyor Belt Loader) ....................................................... 10
2.3.4. Xe trung chuyển (Transporter) ....................................................................... 10
2.3.5. Xe xũ/ Xe nâng càng ...................................................................................... 10
2.3.6. Xe .................................................................. 11 dùng để chở các ULD (Dolly)
2.4. Thiết bị phục vụ kỹ thuật máy bay .................................................................... 12
2.4.1. Xe và (Ground Power Unit) ............................. 12 thiết bị cấp điện cho tàu bay
2.4.2. Xe khởi động động c¡ (Air Starter Unit) ....................................................... 13
2.4.3. Xe và thiết bị thủy lực phục vụ bảo d°ỡng, sửa chữa tàu bay ....................... 13
2.4.4. Xe kéo (Aircraft towing tractor) ............................................ 13 đẩy máy bay
2.4.5. Các xe trạm cấp khí nén, khí Oxy, khí Nito phục vụ kỹ thuật hàng không
.................................................................................................................................. 14
2.4.6. Xe và thiết bị tra nạp nhiên liệu cho máy bay (Jet fueller) ............................ 14
2.4.7. Xe thổi khí lạnh cho máy bay (Air Conditioning Tractor) ............................ 15
2.5. Thiết bị phục vụ khác ........................................................................................ 15
2.5.1. Ph°¡ng tiện và thiết bị phục vụ hạ tầng sân bay ............................................ 15
2.5.2. Ph°¡ng tiện và thiết bị y tế, cứu hỏa, an ninh ................................................ 16
2.5.3. Các loại cẩu và thiết bị nâng .......................................................................... 17
2.5.4. Xe dẫn tàu bay ................................................................................................ 17
2.5.5. Thiết bị cất và thu gom cỏ .............................................................................. 18
2.5.6. Thiết bị phá băng ............................................................................................ 18
2.5.7. Xe và thiết bị tẩy vết cao su đ°ờng cất hạ cánh tàu bay ................................ 18
2.5.8. Xe vệ sinh sân đ°ờng ..................................................................................... 20
2.5.9. Xe phun s¡n ................................................................................................... 20
2.5.10. Thiết bị chiếu sáng di động .......................................................................... 20
3. Yêu cầu đối với con ng°ời và ph°¡ng tiện, trang thiết bị hoạt động trên sân đỗ 21
3.1. Quy định hoạt động đối với ph°¡ng tiện, trang thiết bị mặt đất ....................... 21
3.2. Chứng chỉ hành nghề của nhân viên v hành trang thiết bị mặt đấtận ............... 22
4. Thực trạng khai thác sân đỗ và khu bay ở Cảng Hàng không Quốc tế Tân S¡n Nhất
.................................................................................................................................. 23
4.1. Thực trạng ......................................................................................................... 23
4.2. Nguyên nhân ..................................................................................................... 24
4.3. Giải pháp ........................................................................................................... 25
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 27
MþC LþC HÌNH ÀNH
Hình 1.1: Khu bay ....................................................................................................... 1
Hình 1.2: S¡ đồ phân loại tàu bay ............................................................................... 2
Hình 2.1: Passenger step FGT 18.101-E-T-FP ........................................................... 4
Hình 2.2: Cầu ống lồng ............................................................................................... 5
Hình 2.3: Xe phục vụ hành khách đặc biệt ................................................................. 6
Hình 2.4: Xe chở khách ............................................................................................... 6
Hình 2.5: Xe chở suất ăn ............................................................................................. 7
Hình 2.6: Xe cấp n°ớc sạch ........................................................................................ 7
Hình 2.7: Xe vệ sinh .................................................................................................... 8
Hình 2.8: Xe nâng hàng .............................................................................................. 9
Hình 2.9: Xe đầu kéo .................................................................................................. 9
Hình 2.10: Xe băng chuyền ...................................................................................... 10
Hình 2.11: Xe xúc .................................................................................................... 11
Hình 2.12: Xe Dolly ................................................................................................. 11
Hình 2.13: Xe Dolly ................................................................................................. 12
Hình 2.14: Xe cấp điện ............................................................................................. 12
Hình 2.15: Xe khởi động động c¡ ............................................................................ 13
Hình 2.16: Xe kéo, đẩy máy bay .............................................................................. 14
Hình 2.17: Xe cấp khí .............................................................................................. 14
Hình 2.18: Xe tra nạp nhiên liệu .............................................................................. 14
Hình 2.19: Xe thổi khí lạnh ...................................................................................... 15
Hình 2.20: Xe cứu hỏa ............................................................................................. 17
Hình 2.21: Cẩu và thiết bị nậng ............................................................................... 17
Hình 2.22: Xe dẫn tàu bay ........................................................................................ 17
Hình 2.23: Thiết bị cắt và gom cỏ ............................................................................ 18
Hình 2.24: Thiết bị phá băng.................................................................................... 18
Hình 2.25: Thiết bị tẩy vết cao su ............................................................................ 19
Hình 2.26: Xe vệ sinh sân đ°ờng ............................................................................. 20
Hình 2.27: Thiết bị chiếu sáng di động .................................................................... 20
Hình 4.1: Thực trạng khai thác sân đỗ ..................................................................... 24
Hình 4.2: Thực trạng khai thác sân đỗ ..................................................................... 24
1
CH¯¡NG 5: KHAI THÁC SÂN Đà VÀ KHU BAY
1. Khái quát chung
1.1. Khu bay
Khu bay đ°ợc định nghĩa tại Khoản 2 Điều 3 Thông t° 17/2016/TT-BGTVT
quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ tr°ởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành nh° sau:
Khu bay (Airfield) là phần sân bay dùng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn,
bao gồm cả khu cất hạ cánh và các sân đỗ tàu bay.
Hình 1.1. Khu bay
1.2. Sân đá
1.2.1. Khái ni m á
Sân đỗ tàu bay đ°ợc định nghĩa tại Khoản 3 Điều 3 Thông 17/2016/TT-
BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ
tr°ởng Bộ Giao thông vận tải ban hành nh° sau:
Sân đỗ tàu bay (Apron) là khu vực đ°ợc xác định trong sân bay dành cho tàu
bay đỗ để phục vụ hành khách lên, xuống; xếp, dỡ hành lý, b°u gửi, hàng hóa; tiếp
nhiên liệu; cung ứng suất ăn; phục vụ kỹ thuật hoặc bảo d°ỡng tàu bay.
1.2.2. Phân lo¿i
Sân đỗ đ°ợc thiết kế và xây dựng theo dạng có kết cấu tầng phủ để có thể tiếp
nhận các loại tàu bay có tải trọng khác nhau.
2
Hình 1.2. S¡ đồ phân loại tàu bay
Sân đỗ nặng: dành cho các loại tàu bay lớn, thân rộng (A380, B777, B747)
Sân đỗ trung bình: dành cho các loại tàu bay hạng trung (A320, A321)
Sân đỗ nhẹ: dành cho các loại tàu bay nhỏ( Fokker 70, ATR 72) các tàu bay
này đã dừng khai thác vì số khách tối đa có thể chở đ°ợc là 80 hành khách và Fokker
đã dừng sản xuất tàu bay này.
Sân đỗ gần: nằm kề bên thềm nhà ga hành khách, thông th°ờng các sân đỗ này
có bố trí cầu dẫn hàng không.
Sân đỗ xa: nằm cách xa khu vực nhà ga hành khách, tại vị trí sân đỗ này
hành khách đi vào nhà ga hành khách bằng các ph°¡ng tiện chuyên chở (xe bus, xe
điện, tàu điện,…)
Ví dụ: Các loại sân đỗ đang đ°ợc khai thác tại sân bay Tân S¡n Nhất là: sân
đỗ nặng, sân đỗ trung bình, sân đỗ nhẹ, sân đỗ gần và sân đỗ xa.
1.2.3. T ß ch c và nhi m v á ÿ chính c a bā ph Án sân đá
Trên sân đỗ diễn ra rất nhiều hoạt động khai thác và cung ứng các dịch vụ :
- Là n¡i đỗ tàu bay.
- Phục vụ dịch vụ kỹ thuật tàu bay nh°: cung ứng xăng dầu, khí lạnh, khí nén
động c¡, cung ứng xuất ăn. Các dịch vụ này có thể do nhiều đ¡n vị khác nhau
cung ứng nh°ng th°ờng sẽ có bộ một phận chủ trì quản lý (nhân viên điều độ
sân đỗ) khai thác sân đỗ có nhiệm vụ điều phối các hoạt động khai thác trên
3
sân đỗ đ°ợc diễn ra an toàn, hiệu quả và đảm bảo để không làm chậm chuyến
bay.
- Trên sân đỗ lắp đặt hệ thống chiếu sáng để cung cấp đủ ánh sáng đảm bảo cho
tổ lái điều khiển tàu bay vào, ra khỏi các vị trí đỗ tàu bay.
- Phục vụ hành khách lên xuống, xếp dỡ hành lý. Đảm bảo cho việc đón, trả
hành khách, chất xếp, bốc dỡ hành lý, hàng hóa ra khỏi tàu bay.
- Tra nạp nhiên liệu và các dịch vụ khác liên quan đến tàu bay.
- N¡i xếp b°u gửi, hàng hóa.
- Vệ sinh, lau chùi, kiểm tra các thiết bị, móc móc và s¡n lại phần bỏ tàu phải
tiếp xúc với mặt n°ớc.
1.2.4. Các dßch vÿ di ßn ra trên sân đá
- Các dịch vụ kỹ thuật phục vụ tàu bay nh°: xe cung cấp điện, xe cung cấp khí
nén khởi động động c¡, xe nạp xăng dầu, xe kéo đẩy tàu bay,…
- Các dịch vụ kỹ thuật th°¡ng mại phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa nh°
cầu hành khách, xe thang, xe bus chở khách, xe chở hành lý…
- Các dịch vụ ánh sáng, vệ sinh, an ninh, an toàn khu vực sân đỗ…
- Các dịch vụ thông tin, xe dẫn đ°ờng, đánh tín hiệu h°ớng dẫn an toàn tàu bay
đỗ (Marshaling),.
2. Trang thi t bế ß và khu bay khai thác sân đá
2.1. Đßnh nghĩa
Trang thiết bị khai thác sân đỗ, khu bay trang thiết bị đặc chủng dùng để
phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa đi tàu bay và phục vụ kỹ thuật cho tàu bay
trên mặt đất.
2.2. Thiết bß phÿc vÿ hành khách
2.2.1. Xe thang (Passenger Steps/Passenger Stairs)
- loại xe gồm các bậc thang dùng để phục vụ hành khách những ng°ời
đ°ợc phép làm việc trên tàu bay lên xuống tàu bay.
- Khi di chuyển trong sân đỗ: bộ phận nâng của thang đ°ợc hạ xuống thấp nhất.
Tr°ớc khi tiếp cận máy bay: bộ phận nâng sẽ đ°ợc điều chỉnh nâng lên cho
phù hợp với độ cao của cửa máy bay.
4
- Một xe thang đều quy định về số l°ợng hành khách cùng lúc trên xe,
trung bình tải trọng cho phép là 40 ng°ời.
- Xe thang vừa có loại có mái che và không mái che.
Hình 2.1. Passenger step FGT 18.101-E-T-FP
Đ°ợc sản xuất bởi Blumenbecker, là công ty của Đức có mặt ở 8 quốc gia
Tổng chiều dài 7400 mm
Tổng chiều rộng 2800 mm
Tổng chiều cao tối thiểu 3550 mm
Tổng chiều cao tối đa 4700 mm
Tối đa tốc độ lái xe 25 km/h
Tổng trọng l°ợng khoảng. 2910 kg
Tối đa trọng tải cho phép 500 kg/m²
2.2.2. CÅu ng l ng (C u d n khách - Loading-bridge/ Loading-aerobridge/ Jet- Å ¿
way/Jet bridge/Sky bridge)
- cầu cố định hoặc di động nối từ nhà ga đến máy bay để phục vụ hành khách
những ng°ời phép làm việc trên máy bay lên xuống tàu bay
- Đối với các Cảng hàng không hiện đại, mỗi bãi đỗ (Parking bay) đều hệ
thống đ°ờng ống dẫn khách đ°ợc nối từ phòng đợi nhà ga đến cửa máy bay,
rất thuận tiện cho hành khách khi lên xuống máy bay. Hệ thống đ°ờng ống -
này cũng đ°ợc điều chỉnh sao cho phù hợp với độ cao của các loại máy bay.
- ¯u điểm
5
An toàn - hành khách không phải đối mặt với nhiều rủi ro nh° l°u l°ợng xe cộ
đang di chuyển trên sân đỗ, máy bay khác di chuyển, hệ thống phun rửa hay thời tiết
khắc nghiệt…
An ninh - yêu cầu hành khách rời khỏi nhà ga sân bay để đi bộ lên máy bay
cũng có nghĩa là những hành khách đó đã đ°ợc cấp quyền truy cập tạm thời vào khu
vực hạn chế của sân bay. Sử dụng PBB loại bỏ các rủi ro an ninh tiềm ẩn liên quan
đến việc hành khách tiếp cận khu vực tàu bay đang đỗ.
Dễ dàng tiếp cận trong hầu hết các tình huống, việc sử dụng PBB giúp loại -
bỏ sự cần thiết của bất kỳ cầu thang nào giữa cổng lên máy bay và máy bay. Điều này
tạo điều kiện thuận lợi đáng kể cho việc tiếp cận của ng°ời già hoặc ng°ời ốm yếu và
loại bỏ yêu cầu về thiết bị xử lý mặt đất chuyên dụng nh° xe nâng để hỗ trợ tiếp cận
ghế lăn
Sự thoải mái cho hành khách PBB đ°ợc bao bọc và th°ờng cũng đ°ợc s°ởi -
ấm hoặc làm mát, nếu thích hợp, đảm bảo rằng hành khách không tiếp xúc với l°ợng
m°a hoặc nhiệt độ quá cao/ quá thấp ngoài trời.
Hình 2.2. Cầu ống lồng
2.2.3. Xe ph c v c bi t (Helptruck/Ambulift car/Invalid ÿ ÿ hành khách đ¿ á
Passenger Truck)
- Dùng riêng cho hành khách thiếu khả năng tự di chuyển
- Một phần của sàn nâng có thể hạ thấp để đ°a khách lên khoang chính của xe,
sau đó khoang xe sẽ đ°ợc nâng lên ngang tầm với cửa máy bay (bằng hệ thống
thủy lực), khách đ°ợc di chuyển dễ dàng vào trong cabin máy bay nhờ sàn nối
giữa khoang xe với cửa máy bay.
6
Hình 2.3. Xe phục vụ hành khách đặc biệt
2.2.4. Xe ch khách trong sân bay (Bus/Mini bus)
- Dùng để chuyên chở hành khách trong phạm vi sân bay
- Th°ờng chở từ cửa ra tàu bay ra n¡i tàu bay đang đỗ
Hình 2.4. Xe ch khách
2.2.5. Xe ch su Ãt ăn (Catering vehicle)
- Dùng để chuyên chở và cung cấp suất ăn lên tàu bay
7
Hình 2.5. Xe ch suất ăn
2.2.6. Xe c c s ch (Portable water truck) Ãp n°ớ ¿
- Dùng để chuyển chở và cung cấp n°ớc sạch có thể uống đ°ợc, phục vụ hành
khách và ng°ời đ°ợc phép làm việc trên tàu bay.
- N°ớc trong bồn chứa của xe, phải đ°ợc cấp giấy chứng nhận định kỳ của tổ
chức y tế có thẩm quyền theo quy định của Nhà n°ớc.
Hình 2.6. Xe cấp n°ớc sạch
2.2.7. Xe v sinh (Lavotary aircraft car) á
- Dùng để hút chất thải trong buồng vệ sinh tàu bay, cấp n°ớc rửa buồng vệ sinh
tàu bay.
8
- Luôn đ°ợc yêu cầu đối với những chuyến bay với chức năng hút chất thải từ
hầm vệ sinh của máy bay và nạp n°ớc lên buồng vệ sinh của máy bay.
- L°u ý quấn gọn các dây dẫn trong quá trình di chuyển.
Hình 2.7. Xe vệ sinh
2.3. Thiết bß phÿc vÿ hành lý, hàng hóa
2.3.1. Xe và thiết bß nâng hàng (High Loader)
một loại thiết bị nâng phục vụ cho việc cất dỡ các ULD từ dolly lên hầm
hàng máy bay và ng°ợc lại. Có các laoij xe nâng hàng khác nhau, thích hợp cho việc
cất xếp vào khoang hàng ở sàn d°ới (lower deck) hay ở khoang sàn chính (main deck
compartment) hay cho cả hai vị trí.
Có 2 loại xe nâng hàng
- Loại xe có một sàn nâng
- Loại xe nâng hàng hai sàn nâng, đối với loại xe này thể rút ngắn thời
gian chất xếp tính động của hai sàn nâng thể làm việc độc lập với
nhau.
9
Hình 2.8. Xe nâng hàng
2.3.2. Xe đÅu kéo (Tractor)
- Đ°ợc sử dụng để kéo các ph°¡ng tiện chhàng hoặc các dolly chứa thùng
(container), mâm (pallet) chất hành lý hoặc hàng hoá.
- Xe phải đ°ợc điều chỉnh với tốc độ phù hợp: Xe phải đ°ợc điều khiển với tốc
độ phù hợp, tránh vào cua gấp do góc vòng của xe nhỏ, hoặc ngừng đột ngột.
- Số l°ợng dolly hay thiết bị chở hàng cho một lần kéo có giới hạn tùy theo quy
định của nhà chức trách Cảng hàng không (đối với Cảng Hàng không Tân S¡n
Nhất quy định không quá 04 dolly trống hoặc 03 dolly có chở hàng).
Hình 2.9. Xe đầu kéo
10
2.3.3. Xe băng chuyßn (Conveyor Belt Loader)
- Là loại xe đặc chủng có 01 băng tải dùng để chất dỡ hàng hoá, hành lý và b°u
kiện rời.
- Các kiện hàng đặt nặng trên băng chuyền cần phải có khoảng cách thích hợp,
tránh gây ùn tắc trên băng chuyền.
- Không đặt để các mặt có góc cạnh sắc, nhọn tiếp xúc với bề mặt băng tải.
Hình 2.10. Xe băng chuyền
2.3.4. Xe trung chuyán (Transporter)
- Thiết bị dùng để trung chuyển ULD hành lý, hàng hóa từ các dolly sang sàn
nâng của xe nâng hàng và ng°ợc lại.
- Với tính năng rất động, thiết bị này ngày càng đ°ợc sử dụng phổ biến tại
Cảng Hàng không hiện đại, nhằm hạn chế rủi ro tai nạn trên sân đỗ (hạn chế
số l°ợng các trang thiết bị mặt đất vận hành trong khu vực giới hạn phạm vi
an toàn bãi đỗ), các xe đầu kéo cùng với những chuỗi dolly dừng đỗ ở khu vực
ngoài sát với lằn ranh giới hạn phạm vi an toàn bãi đỗ máy bay và các xe trung
chuyển sẽ phát huy tính năng °u việt của thiết bị.
2.3.5. Xe xúc/ xe nâng càng
- Xe xúc hay còn gọi là xe nâng càng đ°ợc sử dụng kết hợp với các mâm phụ
(Slave pallet) để bốc dỡ, vận chuyển, di dời thùng mâm. Do hạn chế về yêu
cầu an toàn, xe này chủ yếu hoạt động trong các khu vực kho hàng, bãi tập kết
ULD.
11
Hình 2.11. Xe xúc
2.3.6. Xe dùng đá ch các ULD (Dolly)
- một loại mooc thấp dùng để chở các ULD, nhiều ULD thể nối với
nhau trong 1 lần kéo.
- Mặt trên của ULD có các con lăn, cũng có loại phần trên của Dolly có thể cho
xoay đ°ợc giúp cho việc bốc dỡ thùng mâm nhanh chóng.
- Các dolly đ°ợc thiết kế các vị trí khóa, chốt gài thích hợp với các loại ULD
khác nhau.
Hình 2.12. Xe Dolly
12
Hình 2.13. Xe Dolly
2.4. Thi t b ph c v k thu t máy bay ế ß ÿ ÿ Á
2.4.1. Xe và thi t bế ß c n cho tàu bay (Ground Power Unit) Ãp điá
- thiết bị cung cấp điện xoay chiều AC15/200V, ba pha 400Hz và nguồn điện
một chiều DC 28V, điện áp, tần số phù hợp với yêu cầu cho tàu bay. Máy đ°ợc
thiết kế gọn nhẹ, di chuyển dễ dàng.
- Tr°ờng hợp khi hệ thống phát hiện điện phụ trên máy bay APU (Auxiliary
Power Unit) bị hỏng hoặc yếu thì sử dụng thiết bị này cung cấp điện cho máy
bay để duy trì hoạt động của một số thiết bị nh° hệ thống điện trong hầm hàng,
duy trì hệ thống làm lạnh trên máy bay và hỗ trợ máy bay tắt hoặc khởi động
động c¡.
Hình 2.14. Xe cấp điện
13
2.4.2. Xe khởi động động c¢ (Air Starter Unit)
- Dùng để cung cấp nguồn khí có l°u l°ợng lớn ở nhiệt độ cao liên tục để khởi
động động c¡ phụ hoặc chính của máy bay.
Hình 2.15. Xe kh ởi động động c¡
2.4.3. Xe và thi t bế ß thāy l c ph ÿc vÿ b ng, s a ch a tàu bay Áo d°ỡ
- Dùng để tạo áp suất, l°u l°ợng phù hợp cho hệ thống thủy lực của từng loại
tàu bay nhằm phục vụ công tác kiểm tra, bảo d°ỡng sửa chữa tàu bay trên mặt
đất.
2.4.4. Xe kéo - đẩy máy bay (Aircraft towing tractor)
- - Gồm một xe kéo một cần kéo (tow bar), một đầu cần kéo liên kết với xe
kéo, đầu còn lại liên kết với trục bánh tr°ớc của máy bay.
- Máy bay luôn đ°ợc quyền °u tiên khi đang kéo - đẩy trên sân đỗ
- Tốc độ kéo - á 10km/h đẩy máy bay không v°ợt qu
- Trong quá trình kéo đẩy máy bay nghiêm cấm những hành vi sau:
+ Kéo đẩy máy máy giật cục
+ Có ng°ời ngồi trên thân, trên cánh máy bay
+ Có ng°ời đu, bám bên ngoài buồng lái xe kéo hoặc đứng, ngồi trên cần dắt
+ Đặt để chèn máy bay, chèn trang thiết bị mặt đất hoặc các vật khác trên cần kéo
+ - Cài số lùi để kéo đẩy máy bay
+ Cấm lái xe phanh đột ngột để tránh làm gãy chốt cần kéo dắt
| 1/34

Preview text:


HàC VIàN HÀNG KHÔNG VIàT NAM
KHOA VÀN TÀI HÀNG KHÔNG TIàU LUÀN HàC PHÄN
QUÀN LÝ KHAI THÁC M¾T ĐÂT Nhóm 5
KHAI THÁC SÂN Đà VÀ KHU BAY
TP. Hồ Chí Minh - năm 2022
HàC VIàN HÀNG KHÔNG VIàT NAM KHOA VÀN TÀI HÀNG KHÔNG TIàU LUÀN HàC PHÄN
QUÀN LÝ KHAI THÁC M¾T ĐÂT Nhóm 5
KHAI THÁC SÂN Đà VÀ KHU BAY Giảng viên h°ớng dẫn: Sinh viên thực hiện: Hồ Phi Dũng
Đá Bình An 1951010319
L°u Ph°ớc Anh 1951010396
TrÅn Thß Hoài 1951010404
L°¢ng Thß Thuý 1951010309
Nguyßn Quỳnh Trâm 1951010318
Vũ Nh° Quỳnh 1951010109
TrÅn Thß Mộng Nghi 1951010352 Đ¿ng Nh° Ngác 1951010024
TP. Hồ Chí Minh - năm 2022 NHÀN XÉT CĀA GIÁO VIÊN 1
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm 2022 Giáo viên chÃm 1 NHÀN XÉT CĀA GIÁO VIÊN 2
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm 2022 Giáo viên chÃm 2 MþC LþC
1. Khái quát chung ...................................................................................................... 1
1.1. Khu bay ................................................................................................................ 1
1.2. Sân đỗ ................................................................................................................... 1
1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 1
1.2.2. Phân loại ............................................................................................................ 1
1.2.3. Tổ chức và nhiệm vụ chính của sân đỗ ............................................................. 3
1.2.4. Các dịch vụ diễn ra trên sân đỗ ......................................................................... 3
2. Trang thiết bị khai thác sân đỗ và khu bay ............................................................. 3
2.1. Định nghĩa ............................................................................................................ 3
2.2. Thiết bị phục vụ hành khách ................................................................................ 3
2.2.1. Xe thang (Passenger Steps/Passenger Stairs).................................................... 3
2.2.2. Cầu ống lồng (Cầu dẫn khách – Loading bridge) ............................................. 4
2.2.3. Xe phục vụ hành khách đặc biệt (Helptruck/Ambulift car) .............................. 5
2.2.4. Xe chở khách trong sân bay (Bus/Mini bus) ..................................................... 6
2.2.5. Xe chở suất ăn (Catering vehicle) ..................................................................... 6
2.2.6. Xe cấp n°ớc sạch (Portable water truck) .......................................................... 7
2.2.7. Xe vệ sinh (Lavotary aircraft car) ..................................................................... 7
2.3. Thiết bị phục vụ hành lý, hàng hóa ...................................................................... 8
2.3.1. Xe và thiết bị nâng hàng (High Loader) ........................................................... 8
2.3.2. Xe đầu kéo (Tractor) ......................................................................................... 9
2.3.3. Xe băng chuyền (conveyor Belt Loader) ....................................................... 10
2.3.4. Xe trung chuyển (Transporter) ....................................................................... 10
2.3.5. Xe xũ/ Xe nâng càng ...................................................................................... 10
2.3.6. Xe dùng để chở các ULD (Dolly) .................................................................. 11
2.4. Thiết bị phục vụ kỹ thuật máy bay .................................................................... 12
2.4.1. Xe và thiết bị cấp điện cho tàu bay (Ground Power Unit) ............................. 12
2.4.2. Xe khởi động động c¡ (Air Starter Unit) ....................................................... 13
2.4.3. Xe và thiết bị thủy lực phục vụ bảo d°ỡng, sửa chữa tàu bay ....................... 13
2.4.4. Xe kéo – đẩy máy bay (Aircraft towing tractor) ............................................ 13
2.4.5. Các xe và trạm cấp khí nén, khí Oxy, khí Nito phục vụ kỹ thuật hàng không
.................................................................................................................................. 14
2.4.6. Xe và thiết bị tra nạp nhiên liệu cho máy bay (Jet fueller) ............................ 14
2.4.7. Xe thổi khí lạnh cho máy bay (Air Conditioning Tractor) ............................ 15
2.5. Thiết bị phục vụ khác ........................................................................................ 15
2.5.1. Ph°¡ng tiện và thiết bị phục vụ hạ tầng sân bay ............................................ 15
2.5.2. Ph°¡ng tiện và thiết bị y tế, cứu hỏa, an ninh ................................................ 16
2.5.3. Các loại cẩu và thiết bị nâng .......................................................................... 17
2.5.4. Xe dẫn tàu bay ................................................................................................ 17
2.5.5. Thiết bị cất và thu gom cỏ .............................................................................. 18
2.5.6. Thiết bị phá băng ............................................................................................ 18
2.5.7. Xe và thiết bị tẩy vết cao su đ°ờng cất hạ cánh tàu bay ................................ 18
2.5.8. Xe vệ sinh sân đ°ờng ..................................................................................... 20
2.5.9. Xe phun s¡n ................................................................................................... 20
2.5.10. Thiết bị chiếu sáng di động .......................................................................... 20
3. Yêu cầu đối với con ng°ời và ph°¡ng tiện, trang thiết bị hoạt động trên sân đỗ 21
3.1. Quy định hoạt động đối với ph°¡ng tiện, trang thiết bị mặt đất ....................... 21
3.2. Chứng chỉ hành nghề của nhân viên vận hành trang thiết bị mặt đất ............... 22
4. Thực trạng khai thác sân đỗ và khu bay ở Cảng Hàng không Quốc tế Tân S¡n Nhất
.................................................................................................................................. 23
4.1. Thực trạng ......................................................................................................... 23
4.2. Nguyên nhân ..................................................................................................... 24
4.3. Giải pháp ........................................................................................................... 25
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 27
MþC LþC HÌNH ÀNH
Hình 1.1: Khu bay ....................................................................................................... 1
Hình 1.2: S¡ đồ phân loại tàu bay ............................................................................... 2
Hình 2.1: Passenger step FGT 18.101-E-T-FP ........................................................... 4
Hình 2.2: Cầu ống lồng ............................................................................................... 5
Hình 2.3: Xe phục vụ hành khách đặc biệt ................................................................. 6
Hình 2.4: Xe chở khách ............................................................................................... 6
Hình 2.5: Xe chở suất ăn ............................................................................................. 7
Hình 2.6: Xe cấp n°ớc sạch ........................................................................................ 7
Hình 2.7: Xe vệ sinh .................................................................................................... 8
Hình 2.8: Xe nâng hàng .............................................................................................. 9
Hình 2.9: Xe đầu kéo .................................................................................................. 9
Hình 2.10: Xe băng chuyền ...................................................................................... 10
Hình 2.11: Xe xúc .................................................................................................... 11
Hình 2.12: Xe Dolly ................................................................................................. 11
Hình 2.13: Xe Dolly ................................................................................................. 12
Hình 2.14: Xe cấp điện ............................................................................................. 12
Hình 2.15: Xe khởi động động c¡ ............................................................................ 13
Hình 2.16: Xe kéo, đẩy máy bay .............................................................................. 14
Hình 2.17: Xe cấp khí .............................................................................................. 14
Hình 2.18: Xe tra nạp nhiên liệu .............................................................................. 14
Hình 2.19: Xe thổi khí lạnh ...................................................................................... 15
Hình 2.20: Xe cứu hỏa ............................................................................................. 17
Hình 2.21: Cẩu và thiết bị nậng ............................................................................... 17
Hình 2.22: Xe dẫn tàu bay ........................................................................................ 17
Hình 2.23: Thiết bị cắt và gom cỏ ............................................................................ 18
Hình 2.24: Thiết bị phá băng.................................................................................... 18
Hình 2.25: Thiết bị tẩy vết cao su ............................................................................ 19
Hình 2.26: Xe vệ sinh sân đ°ờng ............................................................................. 20
Hình 2.27: Thiết bị chiếu sáng di động .................................................................... 20
Hình 4.1: Thực trạng khai thác sân đỗ ..................................................................... 24
Hình 4.2: Thực trạng khai thác sân đỗ ..................................................................... 24
CH¯¡NG 5: KHAI THÁC SÂN Đà VÀ KHU BAY
1. Khái quát chung 1.1. Khu bay
Khu bay đ°ợc định nghĩa tại Khoản 2 Điều 3 Thông t° 17/2016/TT-BGTVT
quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ tr°ởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành nh° sau:
Khu bay (Airfield) là phần sân bay dùng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn,
bao gồm cả khu cất hạ cánh và các sân đỗ tàu bay. Hình 1.1. Khu bay 1.2. Sân đá
1.2.1. Khái niám
Sân đỗ tàu bay đ°ợc định nghĩa tại Khoản 3 Điều 3 Thông t° 17/2016/TT-
BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ
tr°ởng Bộ Giao thông vận tải ban hành nh° sau:
Sân đỗ tàu bay (Apron) là khu vực đ°ợc xác định trong sân bay dành cho tàu
bay đỗ để phục vụ hành khách lên, xuống; xếp, dỡ hành lý, b°u gửi, hàng hóa; tiếp
nhiên liệu; cung ứng suất ăn; phục vụ kỹ thuật hoặc bảo d°ỡng tàu bay.
1.2.2. Phân lo¿i
Sân đỗ đ°ợc thiết kế và xây dựng theo dạng có kết cấu tầng phủ để có thể tiếp
nhận các loại tàu bay có tải trọng khác nhau. 1
Hình 1.2. S¡ đồ phân loại tàu bay
Sân đỗ nặng: dành cho các loại tàu bay lớn, thân rộng (A380, B777, B747)
Sân đỗ trung bình: dành cho các loại tàu bay hạng trung (A320, A321)
Sân đỗ nhẹ: dành cho các loại tàu bay nhỏ( Fokker 70, ATR 72) các tàu bay
này đã dừng khai thác vì số khách tối đa có thể chở đ°ợc là 80 hành khách và Fokker
đã dừng sản xuất tàu bay này.
Sân đỗ gần: nằm kề bên thềm nhà ga hành khách, thông th°ờng các sân đỗ này
có bố trí cầu dẫn hàng không.
Sân đỗ xa: nằm cách xa khu vực nhà ga hành khách, ở tại vị trí sân đỗ này
hành khách đi vào nhà ga hành khách bằng các ph°¡ng tiện chuyên chở (xe bus, xe điện, tàu điện,…)
Ví dụ: Các loại sân đỗ đang đ°ợc khai thác tại sân bay Tân S¡n Nhất là: sân
đỗ nặng, sân đỗ trung bình, sân đỗ nhẹ, sân đỗ gần và sân đỗ xa.
1.2.3. Tß chc và nhiám vÿ chính cāa b phÁn sân đá
Trên sân đỗ diễn ra rất nhiều hoạt động khai thác và cung ứng các dịch vụ : - Là n¡i đỗ tàu bay.
- Phục vụ dịch vụ kỹ thuật tàu bay nh°: cung ứng xăng dầu, khí lạnh, khí nén
động c¡, cung ứng xuất ăn. Các dịch vụ này có thể do nhiều đ¡n vị khác nhau
cung ứng nh°ng th°ờng sẽ có bộ một phận chủ trì quản lý (nhân viên điều độ
sân đỗ) khai thác sân đỗ có nhiệm vụ điều phối các hoạt động khai thác trên 2
sân đỗ đ°ợc diễn ra an toàn, hiệu quả và đảm bảo để không làm chậm chuyến bay.
- Trên sân đỗ lắp đặt hệ thống chiếu sáng để cung cấp đủ ánh sáng đảm bảo cho
tổ lái điều khiển tàu bay vào, ra khỏi các vị trí đỗ tàu bay.
- Phục vụ hành khách lên xuống, xếp dỡ hành lý. Đảm bảo cho việc đón, trả
hành khách, chất xếp, bốc dỡ hành lý, hàng hóa ra khỏi tàu bay.
- Tra nạp nhiên liệu và các dịch vụ khác liên quan đến tàu bay.
- N¡i xếp b°u gửi, hàng hóa.
- Vệ sinh, lau chùi, kiểm tra các thiết bị, móc móc và s¡n lại phần bỏ tàu phải
tiếp xúc với mặt n°ớc.
1.2.4. Các dßch vÿ dißn ra trên sân đá
- Các dịch vụ kỹ thuật phục vụ tàu bay nh°: xe cung cấp điện, xe cung cấp khí
nén khởi động động c¡, xe nạp xăng dầu, xe kéo đẩy tàu bay,…
- Các dịch vụ kỹ thuật th°¡ng mại phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa nh°
cầu hành khách, xe thang, xe bus chở khách, xe chở hành lý…
- Các dịch vụ ánh sáng, vệ sinh, an ninh, an toàn khu vực sân đỗ…
- Các dịch vụ thông tin, xe dẫn đ°ờng, đánh tín hiệu h°ớng dẫn an toàn tàu bay đỗ (Marshaling),.
2. Trang thiết bß khai thác sân đá và khu bay
2.1. Đßnh nghĩa
Trang thiết bị khai thác sân đỗ, khu bay là trang thiết bị đặc chủng dùng để
phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa đi tàu bay và phục vụ kỹ thuật cho tàu bay trên mặt đất.
2.2. Thiết bß phÿc vÿ hành khách
2.2.1. Xe thang (Passenger Steps/Passenger Stairs)
- Là loại xe gồm các bậc thang dùng để phục vụ hành khách và những ng°ời
đ°ợc phép làm việc trên tàu bay lên xuống tàu bay.
- Khi di chuyển trong sân đỗ: bộ phận nâng của thang đ°ợc hạ xuống thấp nhất.
Tr°ớc khi tiếp cận máy bay: bộ phận nâng sẽ đ°ợc điều chỉnh nâng lên cho
phù hợp với độ cao của cửa máy bay. 3
- Một xe thang đều có quy định về số l°ợng hành khách cùng lúc có trên xe,
trung bình tải trọng cho phép là 40 ng°ời.
- Xe thang vừa có loại có mái che và không mái che.
Hình 2.1. Passenger step FGT 18.101-E-T-FP
Đ°ợc sản xuất bởi Blumenbecker, là công ty của Đức có mặt ở 8 quốc gia Tổng chiều dài 7400 mm Tổng chiều rộng 2800 mm
Tổng chiều cao tối thiểu 3550 mm
Tổng chiều cao tối đa 4700 mm
Tối đa tốc độ lái xe 25 km/h
Tổng trọng l°ợng khoảng. 2910 kg
Tối đa trọng tải cho phép 500 kg/m²
2.2.2. CÅu ng lng (CÅu d¿n khách - Loading-bridge/ Loading-aerobridge/ Jet-
way/Jet bridge/Sky bridge)
- Là cầu cố định hoặc di động nối từ nhà ga đến máy bay để phục vụ hành khách
và những ng°ời phép làm việc trên máy bay lên xuống tàu bay
- Đối với các Cảng hàng không hiện đại, mỗi bãi đỗ (Parking bay) đều có hệ
thống đ°ờng ống dẫn khách đ°ợc nối từ phòng đợi nhà ga đến cửa máy bay,
rất thuận tiện cho hành khách khi lên - xuống máy bay. Hệ thống đ°ờng ống
này cũng đ°ợc điều chỉnh sao cho phù hợp với độ cao của các loại máy bay. - ¯u điểm 4
An toàn - hành khách không phải đối mặt với nhiều rủi ro nh° l°u l°ợng xe cộ
đang di chuyển trên sân đỗ, máy bay khác di chuyển, hệ thống phun rửa hay thời tiết khắc nghiệt…
An ninh - yêu cầu hành khách rời khỏi nhà ga sân bay để đi bộ lên máy bay
cũng có nghĩa là những hành khách đó đã đ°ợc cấp quyền truy cập tạm thời vào khu
vực hạn chế của sân bay. Sử dụng PBB loại bỏ các rủi ro an ninh tiềm ẩn liên quan
đến việc hành khách tiếp cận khu vực tàu bay đang đỗ.
Dễ dàng tiếp cận - trong hầu hết các tình huống, việc sử dụng PBB giúp loại
bỏ sự cần thiết của bất kỳ cầu thang nào giữa cổng lên máy bay và máy bay. Điều này
tạo điều kiện thuận lợi đáng kể cho việc tiếp cận của ng°ời già hoặc ng°ời ốm yếu và
loại bỏ yêu cầu về thiết bị xử lý mặt đất chuyên dụng nh° xe nâng để hỗ trợ tiếp cận ghế lăn
Sự thoải mái cho hành khách - PBB đ°ợc bao bọc và th°ờng cũng đ°ợc s°ởi
ấm hoặc làm mát, nếu thích hợp, đảm bảo rằng hành khách không tiếp xúc với l°ợng
m°a hoặc nhiệt độ quá cao/ quá thấp ngoài trời.
Hình 2.2. Cầu ống lồng
2.2.3. Xe phÿc vÿ hành khách đ¿c biát (Helptruck/Ambulift car/Invalid Passenger Truck)
- Dùng riêng cho hành khách thiếu khả năng tự di chuyển
- Một phần của sàn nâng có thể hạ thấp để đ°a khách lên khoang chính của xe,
sau đó khoang xe sẽ đ°ợc nâng lên ngang tầm với cửa máy bay (bằng hệ thống
thủy lực), khách đ°ợc di chuyển dễ dàng vào trong cabin máy bay nhờ sàn nối
giữa khoang xe với cửa máy bay. 5
Hình 2.3. Xe phục vụ hành khách đặc biệt
2.2.4. Xe ch khách trong sân bay (Bus/Mini bus)
- Dùng để chuyên chở hành khách trong phạm vi sân bay
- Th°ờng chở từ cửa ra tàu bay ra n¡i tàu bay đang đỗ
Hình 2.4. Xe chở khách
2.2.5. Xe ch suÃt ăn (Catering vehicle)
- Dùng để chuyên chở và cung cấp suất ăn lên tàu bay 6
Hình 2.5. Xe chở suất ăn
2.2.6. Xe cÃp n°ớc s¿ch (Portable water truck)
- Dùng để chuyển chở và cung cấp n°ớc sạch có thể uống đ°ợc, phục vụ hành
khách và ng°ời đ°ợc phép làm việc trên tàu bay.
- N°ớc trong bồn chứa của xe, phải đ°ợc cấp giấy chứng nhận định kỳ của tổ
chức y tế có thẩm quyền theo quy định của Nhà n°ớc.
Hình 2.6. Xe cấp n°ớc sạch
2.2.7. Xe vá sinh (Lavotary aircraft car)
- Dùng để hút chất thải trong buồng vệ sinh tàu bay, cấp n°ớc rửa buồng vệ sinh tàu bay. 7
- Luôn đ°ợc yêu cầu đối với những chuyến bay với chức năng hút chất thải từ
hầm vệ sinh của máy bay và nạp n°ớc lên buồng vệ sinh của máy bay.
- L°u ý quấn gọn các dây dẫn trong quá trình di chuyển.
Hình 2.7. Xe vệ sinh
2.3. Thiết bß phÿc vÿ hành lý, hàng hóa
2.3.1. Xe và thiết bß nâng hàng (High Loader)
Là một loại thiết bị nâng phục vụ cho việc cất dỡ các ULD từ dolly lên hầm
hàng máy bay và ng°ợc lại. Có các laoij xe nâng hàng khác nhau, thích hợp cho việc
cất xếp vào khoang hàng ở sàn d°ới (lower deck) hay ở khoang sàn chính (main deck
compartment) hay cho cả hai vị trí. Có 2 loại xe nâng hàng
- Loại xe có một sàn nâng
- Loại xe nâng hàng có hai sàn nâng, đối với loại xe này có thể rút ngắn thời
gian chất xếp vì tính c¡ động của hai sàn nâng có thể làm việc độc lập với nhau. 8
Hình 2.8. Xe nâng hàng
2.3.2. Xe đÅu kéo (Tractor)
- Đ°ợc sử dụng để kéo các ph°¡ng tiện chở hàng hoặc các dolly chứa thùng
(container), mâm (pallet) chất hành lý hoặc hàng hoá.
- Xe phải đ°ợc điều chỉnh với tốc độ phù hợp: Xe phải đ°ợc điều khiển với tốc
độ phù hợp, tránh vào cua gấp do góc vòng của xe nhỏ, hoặc ngừng đột ngột.
- Số l°ợng dolly hay thiết bị chở hàng cho một lần kéo có giới hạn tùy theo quy
định của nhà chức trách Cảng hàng không (đối với Cảng Hàng không Tân S¡n
Nhất quy định không quá 04 dolly trống hoặc 03 dolly có chở hàng).
Hình 2.9. Xe đầu kéo 9
2.3.3. Xe băng chuyßn (Conveyor Belt Loader)
- Là loại xe đặc chủng có 01 băng tải dùng để chất dỡ hàng hoá, hành lý và b°u kiện rời.
- Các kiện hàng đặt nặng trên băng chuyền cần phải có khoảng cách thích hợp,
tránh gây ùn tắc trên băng chuyền.
- Không đặt để các mặt có góc cạnh sắc, nhọn tiếp xúc với bề mặt băng tải.
Hình 2.10. Xe băng chuyền
2.3.4. Xe trung chuyán (Transporter)
- Thiết bị dùng để trung chuyển ULD hành lý, hàng hóa từ các dolly sang sàn
nâng của xe nâng hàng và ng°ợc lại.
- Với tính năng rất c¡ động, thiết bị này ngày càng đ°ợc sử dụng phổ biến tại
Cảng Hàng không hiện đại, nhằm hạn chế rủi ro tai nạn trên sân đỗ (hạn chế
số l°ợng các trang thiết bị mặt đất vận hành trong khu vực giới hạn phạm vi
an toàn bãi đỗ), các xe đầu kéo cùng với những chuỗi dolly dừng đỗ ở khu vực
ngoài sát với lằn ranh giới hạn phạm vi an toàn bãi đỗ máy bay và các xe trung
chuyển sẽ phát huy tính năng °u việt của thiết bị.
2.3.5. Xe xúc/ xe nâng càng
- Xe xúc hay còn gọi là xe nâng càng đ°ợc sử dụng kết hợp với các mâm phụ
(Slave pallet) để bốc dỡ, vận chuyển, di dời thùng mâm. Do hạn chế về yêu
cầu an toàn, xe này chủ yếu hoạt động trong các khu vực kho hàng, bãi tập kết ULD. 10 Hình 2.11. Xe xúc
2.3.6. Xe dùng đá ch các ULD (Dolly)
- Là một loại r¡ mooc thấp dùng để chở các ULD, nhiều ULD có thể nối với nhau trong 1 lần kéo.
- Mặt trên của ULD có các con lăn, cũng có loại phần trên của Dolly có thể cho
xoay đ°ợc giúp cho việc bốc dỡ thùng mâm nhanh chóng.
- Các dolly đ°ợc thiết kế các vị trí khóa, chốt gài thích hợp với các loại ULD khác nhau. Hình 2.12. Xe Dolly 11 Hình 2.13. Xe Dolly
2.4. Thiết bß phÿc vÿ k thuÁt máy bay
2.4.1. Xe và thiết bß cÃp đián cho tàu bay (Ground Power Unit)
- Là thiết bị cung cấp điện xoay chiều AC15/200V, ba pha 400Hz và nguồn điện
một chiều DC 28V, điện áp, tần số phù hợp với yêu cầu cho tàu bay. Máy đ°ợc
thiết kế gọn nhẹ, di chuyển dễ dàng.
- Tr°ờng hợp khi hệ thống phát hiện điện phụ trên máy bay APU (Auxiliary
Power Unit) bị hỏng hoặc yếu thì sử dụng thiết bị này cung cấp điện cho máy
bay để duy trì hoạt động của một số thiết bị nh° hệ thống điện trong hầm hàng,
duy trì hệ thống làm lạnh trên máy bay và hỗ trợ máy bay tắt hoặc khởi động động c¡.
Hình 2.14. Xe cấp điện 12
2.4.2. Xe khởi động động c¢ (Air Starter Unit)
- Dùng để cung cấp nguồn khí có l°u l°ợng lớn ở nhiệt độ cao liên tục để khởi
động động c¡ phụ hoặc chính của máy bay.
Hình 2.15. Xe khởi động động c¡
2.4.3. Xe và thiết bß thāy lc phÿc vÿ bÁo d°ỡng, sa cha tàu bay
- Dùng để tạo áp suất, l°u l°ợng phù hợp cho hệ thống thủy lực của từng loại
tàu bay nhằm phục vụ công tác kiểm tra, bảo d°ỡng sửa chữa tàu bay trên mặt đất.
2.4.4. Xe kéo - đẩy máy bay (Aircraft towing tractor)
- Gồm một xe kéo và một cần kéo (tow-bar), một đầu cần kéo liên kết với xe
kéo, đầu còn lại liên kết với trục bánh tr°ớc của máy bay.
- Máy bay luôn đ°ợc quyền °u tiên khi đang kéo - đẩy trên sân đỗ
- Tốc độ kéo - đẩy máy bay không v°ợt quá 10km/h
- Trong quá trình kéo đẩy máy bay nghiêm cấm những hành vi sau:
+ Kéo đẩy máy máy giật cục
+ Có ng°ời ngồi trên thân, trên cánh máy bay
+ Có ng°ời đu, bám bên ngoài buồng lái xe kéo hoặc đứng, ngồi trên cần dắt
+ Đặt để chèn máy bay, chèn trang thiết bị mặt đất hoặc các vật khác trên cần kéo
+ Cài số lùi để kéo - đẩy máy bay
+ Cấm lái xe phanh đột ngột để tránh làm gãy chốt cần kéo dắt 13