0136081
0136099
0136132
0136173
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ
TIỂU LUẬN N TRUYỀN THÔNG
MARKETING TÍCH HỢP(IMC)
ĐỀ TÀI: CHIẾN DỊCH IMC VINASOY
SỐ HP: IMCO334008 LỚP:
THỨ 7 TIẾT 7 - 9 GVHD: LẠI
THỊ TƯỜNG VI
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Mai Thị Hồng
20136080
2. Nguyễn Thị Diệu Hồng
2
3. Phạm Thị Kiều
2
4. Ngô Thị Ngọc Phúc
2
5. Nguyễn Thị Tuyết
2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
TH
T
HỌ N
MSSV
HOÀN
THÀNH
TÊN
1
Mai Thị Hồng
20136080
100%
Hoàn thành tốt
2
Nguyễn Thị Diệu Hồng
20136081
100%
Hoàn thành tốt
3
Phạm Thị Kiều
20136099
100%
Hoàn thành tốt
4
Ngô Thị Ngọc Phúc
20136132
100%
Hoàn thành tốt
5
Nguyễn Thị Tuyết
20136173
100%
Hoàn thành tốt
Ghi chú:
- Trưởng nhóm: Mai Thị Hồng SĐT: 0336624461
- Nhóm 10:
- Tỷ l % = 100%
NHẬN T CỦA GIÁO VIÊN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày tháng 12 năm 2021
Giáo viên chấm điểm
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................................v
1. do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
4. Bố cục bài tiểu luận....................................................................................................2
PHẦN B: NỘI DUNG..........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VINASOY.....................................................................3
1.1 Giới thiệu về thương hiệu vinasoy............................................................................ 3
1.2 Phân tích 4C................................................................................................................3
1.2.1 Category................................................................................................................3
1.2.2 Cusumers.............................................................................................................. 5
1.2.3 Competitor............................................................................................................6
1.2.4 Company Phân tích SWOT của ng ty...........................................................6
1.3 Chiến lược SPT...........................................................................................................7
1.3.1 Segmentation - Phân khúc thị trường.................................................................... 7
1.3.2 Target - Mục tiêu...................................................................................................9
1.3.4 Positioning - Định vị sản phẩm trên thị trường.....................................................9
1.4 Brand positoning:..................................................................................................... 10
1.5 Product concept........................................................................................................ 11
1.6 Phân tích 6P’s........................................................................................................... 12
1.6.1 Product (Sản Phẩm)............................................................................................. 12
1.6.2 Price (Giá Cả).......................................................................................................13
1.6.3 Proposition (Định vị thương hiệu).......................................................................13
1.6.5 Promotion (Truyền thông)................................................................................... 14
1.6.6 Packaging (Bao Bì)..............................................................................................15
CHƯƠNG 2: LÊN KẾ HOẠCH IMC............................................................................. 16
2.1 Bối cảnh..................................................................................................................... 16
2.2 Mục tiêu.....................................................................................................................16
2.3 Brand task................................................................................................................. 16
2.4 Thời gian triển khai kế hoạch................................................................................. 17
2.5 Insight........................................................................................................................ 17
2.6 Chiến lược..................................................................................................................17
2.7 Big Idea......................................................................................................................18
2.8 Key message.............................................................................................................. 18
CHƯƠNG 3: THỰC HIỆN IMC PLAN......................................................................... 19
3.1 Giai đoạn 1................................................................................................................ 19
3.2 Giai đoạn 2................................................................................................................ 19
3.3 Giai đoạn 3................................................................................................................ 20
3.4 Budget........................................................................................................................21
3.4.1 Ngân sách giai đoạn 1........................................................................................ 21
3.4.2 Ngân sách giai đoạn 2........................................................................................ 21
3.4.3 Ngân sách giai đoạn 3........................................................................................ 23
PHẦN C: KẾT LUẬN....................................................................................................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................26
DANH MỤC T VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Vit
Nghĩa tiếng anh
KOL
Người dẫn dắt luận chủ chốt
Key opinion leader
TVC
Quảng cáo truyền hình
Television Commercials
IMC
Truyền thông marketing tích hợp
Integrated Marketing
Communications
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh city
Non - GMO
Non - Genetically Modified Organism
Sinh vật không biến đổi gen
PR
Public Relation
Quan hệ công chúng
DANH MỤC HÌNH ẢNH
nh
Tên nh
Số trang
Hình 1.1
Thị trường sữa Việt Nam
Hình 1.2
Gobal Soy Milk Market, By Regions 2020 to 2027
Hình 1.3
Purchased brand Soya Milk
Hình 2.1
Điểm tiếp cận người tiêu dùng
Hình 2.2
Bản đồ định vị sản phẩm Fami peanut
Lại Thị Tường Vi
GVHD
PHẦN A: MỞ ĐẦU
1. do chọn đề i
Hiện nay các sản phẩm sữa đậu nành thương hiệu chỉ chiếm 32% -35% tổng
lượng sữa đậu nành sự tiêu thụ. Phần còn lại sữa đậu nành tự làm không nhãn mác,
đường phố do tự làm. Đối ợng tiêu thụ sữa đậu nành thị trường Việt Nam chủ yếu
phụ nữ, họ nhận thấy sữa đậu nành tốt cho làn da sức khỏe của họ nhờ chứa isoflavone
bản chất giàu protein. Ngược lại, nam giới Việt Nam hiếm khi uống sữa đậu nành do
họ cho rằng sữa đậu nành sản phẩm chứa afeminine không tốt cho nam giới. Việt
Nam đứng thứ ba toàn cầu v tiêu thụ sữa đậu nành, sau Trung Quốc Thái Lan. Tuy
nhiên, mức tiêu th sữa đậu nh bình quân đầu người của Việt Nam ít hơn đáng kể so
với Thái Lan Singapore. Điều này cho thấy trong khi tổng tiêu th sữa đậu nành Việt
Nam vẫn còn dư địa để tăng trưởng hơn nữa.
Trong giai đoạn từ 2015-2017 mức tăng trưởng hàng năm của Vinasoy đạt con số
ấn tượng 2 con số nhưng đã dấu hiệu chậm lại trong những năm gần đây do sự cạnh
tranh gay gắt đến từ sản phẩm thay thế sữa đậu nành, cụ th là sữa bột. Do th phần chiếm
ưu thế (84%), việc tiếp tục giành thị phần từ các đối thủ cạnh tranh sữa đậu nành một
thách thức rất lớn. Đã đến lúc cần tìm ra nguồn tăng trưởng mới để Vinasoy ớng tới
mục tiêu 1 tỷ USD. Để đạt được mục tiêu nhóm đã đưa ra ý tưởng chiến dịch IMC cho ra
sản phẩm mới là Fami Peanut.
Do hạn chế v hiểu biết, thời gian nghiên cứu tài liệu tham khảo, tiểu luận không
tránh khỏi một số sai sót còn nhiều khuyết điểm, mong có thể góp ý để bài tiểu
luận của nhóm c giả được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn Lại Thị Tường Vi Giảng viên phụ trách môn truyền
thông marketing tích hợp (IMC) trường Đại học Phạm Kỹ Thuật TP HCM đã tận tình
giảng dạy hướng dẫn nhóm tác gi hoàn thành bài tiểu luận này.
Nhóm 10
1
Lại Thị Tường Vi
GVHD
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Xuất phát từ những do trên nhóm tác giả thực hiện tiểu luận này với những mục
tiêu cụ thể:
Thứ nhất: Xác định 1 nguồn tăng trưởng cho Vinasoy, đưa ra 1 ý tưởng Cải tiến sản
phẩm (sản phẩm sữa đậu nành mới) hoặc Truyền thông (cho các sản phẩm hiện có)
Thứ hai: Lập kế hoạch IMC để Vinasoy tăng doanh thu,nguồn tăng trưởng mới để
Vinasoy hướng tới mục tiêu 1 tỷ USD với budget 40 tỷ VNĐ.
3. Phạm vi nghiên cứu
Ngành hàng sữa Việt Nam, công ty sữa đậu nành Vinasoy, những đối thủ cạnh
tranh trực tiếp, gián tiếp của Vinasoy.
4. Bố cục bài tiểu luận.
Chương 1: Tổng quan về vinasoy
Chương 2: Lên kế hoạch IMC
Chương 3: Thực hiện IMC plan
Nhóm 10
2
Lại Thị Tường Vi
GVHD
PHẦN B: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VINASOY
1.1 Giới thiệu về thương hiệu vinasoy
Vinasoy đơn vị thành viên của ng ty Cổ Phần Đường Quảng Ngãi (QNS) được
thành lập vào năm 1997 với chiến lược tập trung chuyên biệt vào sản xuất kinh doanh c
sản phẩm từ đậu nành.Các sản phẩm của Vinasoy đều được sản xuất từ 100% hạt đậu
nành thiên nhiên chọn lọc, xuất xứ ràng, hoàn toàn không biến đổi gen sử dụng
dây chuyền thiết bị hiện đại, đồng bộ, khép kín của Tập đoàn Tetra Pak Thụy Điển.
Vinasoy hiện đang dẫn đầu trong ngành ng sữa đậu nành bao giấy tại Việt Nam liên
tục trong nhiều năm qua với hơn 80% th phần.
Với các sản phẩm sữa đậu nành đa dạng thể kể đến fami nguyên chất, fami can
xi, fami go với nhiều ơng vị khác nhau. Do vậy, sản lượng tiêu thụ của Vinasoy không
ngừng tăng qua các năm, đặc biệt trong giai đoạn 2006-2017, bình quân mỗi năm tăng
trưởng hơn 40%, p phần đưa doanh thu năm 2018 lên hơn 4000 tỷ đồng. Liên tục 2
năm 2017 2018, Vinasoy nằm trong top 10 nhà sản xuất trong ngành FMCG được
người tiêu dùng Việt Nam chọn mua nhiều nhất.Vinasoy hiện 3 Nhà máy 3 miền
Bắc Trung Nam với tổng công suất lên đến 390 triệu lít, nằm trong top 5 nhà sản xuất
sữa đậu nành lớn nhất thế giới, hằng năm cung cấp hơn 1,5 tỷ sản phẩm cho người tiêu
dùng.
1.2 Phân tích 4C
1.2.1 Category
Growth rate: Mức độ tăng trưởng của ngành hàng sữa: Năm 2020, doanh thu các sản
phẩm sữa tại Việt Nam đạt 64,4 nghìn tỷ đồng đạt mức đ tăng trưởng 10,3%.Mức
độ tăng trưởng riêng với ngành sữa đậu nành khoảng 5%
Nhóm 10
3
Lại Thị Tường Vi
GVHD
Việt Nam: Sản lượng sữa ơi đạt 1.702,4 triệu lít, tăng 1% so với năm 2019. Sản
lượng sữa vinasoy 250 triệu t 2020.
Hình 1.1 Thị trường sữa đậu nành Việt Nam
Market share: Tính tới tháng 8-2021, thị phần của Vinasoy ngành sữa đậu nành đã
chính thức chạm mốc 92.2%. Một con số ấn tượng không chỉ nói lên sự ưu ái của người tiêu
dùng dành cho Vinasoy ngay giữa bối cảnh dịch bệnh, còn minh chứng chứng tỏ sữa
đậu nành Vinasoy đã trở thành sản phẩm thiết yếu, thân thuộc gắn với hàng triệu gia
đình Việt. Đặc biệt, Vinasoy còn doanh nghiệp đầu tiên duy nhất tại Việt Nam ghi
danh mình vào Top 5 công ty sản xuất sữa đậu nh lớn nhất thế giới 3 năm liền.
Market trend: Sữa đậu nành được sử dụng để thay thế sữa sữa cho những người ăn
chay trường hoặc không dung nạp đường lactose mang lại hương vị độ đặc
tương tự như sữa sữa cùng với đó nguồn sữa ít chất béo cholesterol tốt. Nhu cầu về
các sản phẩm không chứa lactose ngày càng tăng dễ tiêu hóa, nhận thức về lợi ích
liên quan đến việc sử dụng sản phẩm sữa không chứa lactose sẽ giúp duy trì mức
galactose trong thể, tăng dân số không dung nạp lactose một số yếu tố sẽ đẩy nhanh
tốc độ tăng trưởng của thị trường sữa đậu nành trong giai đoạn dự báo 2020-2027
Nhóm 10
4
Lại Thị Tường Vi
GVHD
.
Hình 1.2 Gobal Soy Milk Market, By Regions 2020 to 2027
1.2.2 Cusumers
Đội tuổi khách hàng: nhóm tuổi sử dụng sữa đậu lành nhiều nhất nhóm tuổi từ 5
15 tuổi , kế đến nhóm tuổi từ 31 50 tuổi .
Hình 1.3 Purchased brand Soya Milk
Nhóm 10
5
Lại Thị Tường Vi
GVHD
Lượng khách hàng lớn nhất của sữa đậu nh thành phần kinh tế trung bình
chiếm hơn nửa. Động thói quen của khách hàng khi mua sữa đậu nh: Do g
thành thấp, có lợi cho sức khỏe.
1.2.3 Competitor
Đối th trực tiếp
Vinamilk
Nitifood
Sản phẩm
cạnh
tranh
Sữa đậu nành Vinamilk hạt óc chó, Sữa đậu
nành Vinamilk canxi ( đường, không
đường), Sữa đậu nh nha đam, Sữa đậu
nành Goldsoy giàu đạm, Sữa đậu nành
nguyên chất
Sữa đậu nành Nuti, Sữa
đậu nành Nuti nguyên chất
Bao
Đóng i
Hộp giấy 180ml, Hộp giấy 200ml, Bịch
giấy 220ml, Chai nhựa 180ml, Hộp giấy 1L
Hộp giấy 200ml
Bịch giấy 200ml
Hộp giấy 1L
Sản phẩm
xuất khẩu
chủ lực
Đã xuất khẩu đến n 40 quốc gia trên thế
giới bao gồm khu vực Đông Nam Á, Trung
Đông, Châu Phi các nước khác.
Trung Quốc
nh
phân phối
Website, Facebook, Tiki, Shopee,
saigonflowers, mebegao.com, daututre.net,
zimken.com, vuivui, bachhoaxanh, adayroi
Adayroi, bachhoaxanh,
sendo, tiki
Đối th cạnh tranh gián tiếp: Trisoy (Tribeco), Soy Secretz collagen, Vitasoy,
Homesoy, Soy Secretz ( Dutch Mill)
Nhóm 10
6
Lại Thị Tường Vi
GVHD
1.2.4 Company Phân tích SWOT của công ty
S- Điểm mạnh
Vinasoy là doanh nghiệp đầu tiên, duy nhất tại Việt Nam chuyên sản xuất sữa đậu nành .
Công nghệ hiện đại nhập từ Thụy Điển do tập đoàn Tetrapark cung cấp tại . Điều này
làm cho doanh nghiệp thể nâng cao chất lượng sản phẩm hạ giá thành sản phẩm.
W- Điểm yếu
Chưa đầu nhiều vào dịch v chăm sóc khách hàng
Bao chưa được bắt mắt.
O- Cơ hội
Người dân Việt Nam ngày ý thức về sức khỏe, họ xu hướng chuyển sang dùng
những sản phẩm nguồn gốc từ thiên nhiên
Mạng hội ngày càng phát triển làm cho doanh nghiệp dễ dàng quảng sản phẩm
T- Thách thức
Gía ng sản tăng cao m cho nguyên vật liệu tăng làm ảnh đến giá thành sản phẩm
Ảnh hưởng của dịch Covid-19. Cạnh tranh sản phẩm gay gắt giữa các công ty.
1.3 Chiến lược SPT
1.3.1 Segmentation - Phân khúc thị trường
Người tiêu dùng trong thị trường luôn đặc tính không đồng nhất th phân
thành nhóm theo nhiều cách khác nhau. Tiến trình phân chia khách hàng theo các nhóm
để m rõ sự khác biệt về nhu cầu, hành vi tiêu dùng. Mỗi một thị trường đều được tạo ra
từ những phân đoạn th trường:
Phân khúc thị trường theo khu vực địa : Thị trường miền Bắc, Trung Tây
Nguyên, thị trường miền Nam. khu vực nông thôn, Fami giữ vững vị trí thứ 2 từ năm
2013 đến nay, trong khi đó khu vực thành thị, Fami sự tăng tốc nhanh chóng từ vị trí
thứ 14 lên vị trí th 7 chỉ trong vòng 4 năm.
Nhóm 10
7
Lại Thị Tường Vi
GVHD
Hình 2.1 Điểm tiếp cận người tiêu ng
Phân khúc thị trường nhân khẩu học hội học: Dựa trên độ tuổi, tất cả mọi người
trong gia đình từ 6 tuổi trở lên nhóm khách hàng mục tiêu của ng ty (Độ tuổi từ 6-14
tuổi độ tuổi trẻ ớc vào quá trình phát triển, cần nhiều dinh dưỡng cho thể, Độ tuổi
từ 15- 25 tuổi độ tuổi thể t chủ n trong quyết định mua ng, Độ tuổi 25 trở lên
độ tuổi chăm lo sức khỏe bản thân nhiều hơn) dựa trên thu nhập của đối ợng tiêu
dùng tầng lớp người thu nhập cao, khá, trung bình thấp, thể thấy mức sống
của người tiêu dùng Sữa Fami Peanut: lượng khách hàng lớn nhất thành phần kinh tế
trung bình chiếm hơn nửa số khách hàng.
Phân khúc thị trường theo tâm khách hàng:
Quan tâm: sức khỏe, ưu tiên chất lượng sản phẩm.
Lối sống: sống healthy.
Các yếu t ảnh hưởng đến tâm :
Online - sở thích, nhu cầu, tìm kiếm
Offline - giá cả, nhân viên, giới thiệu bạn bè, cửa hàng brand
Nhóm 10
8
Lại Thị Tường Vi
GVHD
Hương vị: phần lớn khách hàng mục tiêu thích uống không/ít đường bởi nhu cầu của
họ muốn tốt sức khỏe đầy dinh dưỡng.
Sự lo ngại: khách ng trên 30 tuổi họ quan tâm nhiều hơn đến tác dụng việc uống sữa
quá nhiều: tăng cân, tiểu đường,…
Phân khúc thị trường hành vi:
do mua: giá thấp, dinh dưỡng, có lợi cho sức khỏe
Online: Ngày nay, mọi người rất thường quan m đến MXH nên khách hàng dễ tiệp cận
đến sản phẩm mới Fami; quan tâm đến sản phẩm nguồn gốc, thành phần,..; thường
xuyên truy cập MXH từ bạn hay KOLs xem sản phẩm thật sự tốt không? trước khi
mua; Mua sản phẩm trên các trang thương mại điện tử để săn quà gồm dịch vụ (khuyến
mãi, hỗ trợ ship COD, vấn, đổi trả, giảm giá…) trên kênh: Facebook, Instargam,
Website, Shopee, Tiki,…
Offline: Nhận làm quảng cáo sản phẩm, vấn sản phẩm,
1.3.2 Target - Mục tiêu
Để xác định thị trường mục tiêu, Sữa Fami Peanut cần đánh giá quy mô của từng
phân đoạn cũng n các đặc tính phù hợp của từng phân đoạn th trường:
Theo tiêu thức địa lý: Công ty cần tập trung phát triển vững chắc tại hai th trường miền
Bắc miền Trung-Tây Nguyên đồng thời thăm thị trường miền Nam sẽ giúp Fami
nhiều hội phát triển trong tương lai.
Theo tiêu thức đặc điểm dân số học:
Theo giới tính độ tuổi: Khách hàng mục tiêu của sản phẩm Sữa Fami Peanut cả gia
đình, từ 6 tuổi trở lên luôn chú tâm đến dinh dưỡng sức khỏe.
Khách hàng mục tiêu theo tiêu thức thu nhập: Fami phát triển thêm ng sản phẩm mới
Sữa Fami Peanut nhắm tới đối tượng mức thu nhập trung bình thấp.
=> Dựa vào phân khúc trên thể thấy sản phẩm sữa nước rất tốt cho sức khỏe của cả gia
đình mọi người.
Nhóm 10
9
Lại Thị Tường Vi
GVHD
1.3.4 Positioning - Định vị sản phẩm trên thị trường
Quá trình nhận thức của khách hàng là giới hạn nhưng trên thị trường lại nhiều
sản phẩm cùng loại, đối th cạnh tranh lại có tiềm lực lớn mỗi doanh nghiệp cần phải tạo
ra sự khác biệt với các sản phẩm khác, tăng hiệu quả cho hoạt động truyền thông. phải
cạnh tranh với các nhãn hiệu sữa hiện có trên thị trường nên công ty chọn mức độ định vị
sản phẩm, làm nổi bật những điểm đặc trưng của sản phẩm về thành phần dinh ỡng
mùi vị. Công ty c định chiến lược định vị của mình dẫn đầu về chất lượng, đưa
sản phẩm của mình trở thành sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng
.
Hình 3.2 Bản đồ định vị sản phẩm Fami Peanut
Segmentation summary: Dùng cho tất cả mọi người từ 6 tuổi trở n, chú tâm chế độ
dinh dưỡng, sức khỏe, làm đẹp cập nhật xu hướng. Hiện tại thị trường sữa hạt đang
phát triển mạnh m nhiều tiềm ng. Nhận thấy được điều đó đã ra sản với
family peanut để tăng Source of Growth khách hàng
Nhóm 10
10
Lại Thị Tường Vi
GVHD
1.4 Brand positoning:
Competitor based: Vinamilk, Nutifood, Dutch Lady ngoài ra còn các ngành nước
uống như nước giải khát, phê,…
Target: Nhắm vào gia đình độ tuổi từ 6 tuổi trở lên
Insight: Nhu cầu sử dụng sữa hạt mang nhiều ỡng chất của người tiêu dùng.
Vinasoy là thương hiệu đang tin cậy trong ngành hàng sữa đậu nành
Benefit: Cung cấp đầy đủ các dưỡng chất có chất lượng cao với thương hiệu thông
tin sản phẩm ràng. Đồng thời người tiêu dùng dễ ng tìm kiếm sản phẩm để mua
sử dụng
Price: Giá thành thấp phù hợp với nhiều đối tượng
Problem and solution: Luôn m tòi thử nghiệm sản phẩm, liên tục thay đổi, điều
chỉnh, cho người dùng thử, lấy ý kiến đóng góp từ cả ngàn người để thấu hiểu về đậu nành
cả thị hiếu tiêu dùng của mọi lứa tuổi.
Value: Tâm huyết nỗ lực không mệt mỏi nhằm đem đến những sản phẩm dinh dưỡng
tối ưu nhất từ nguồn đậu nành thiên nhiên đến cho người tiêu dùng - Đồng lòng hợp tác
gắn kết cùng các đối tác nhằm mang lại một cuộc sống tốt đẹp, ý nghĩa & thịnh vượng
hơn - Trong sạch & đạo đức hành xử trung thực, đạo đức trong mọi hoạt động giao
dịch - Sáng tạo: luôn đi đầu trong nghiên cứu ứng dụng khoa học tiên tiến trong công
nghệ chế biến đậu nành nhằm cho ra đời những thương hiệu mạnh, uy tín - Tinh thần Việt
Nam tự hào là một thương hiệu Việt, được kế thừa những giá trị tốt đẹp “tương thân
tương ái”, “uống nước nhớ nguồn” của người Việt Nam
1.5 Product concept
Trong mỗi chúng ta ai cũng mong muốn mình một sức khỏe tốt, một vẻ ngoài xinh
đẹp rạng ngời. Tuy nhiên với sự phát triển nhanh chóng của thời đại công nghệ áp lực
Nhóm 10
11
Lại Thị Tường Vi
GVHD
vấn đề tài chính khiến ta luôn phải học tập, làm việc do đó không còn quá nhiều thời gian
cho việc luyện tập cũng như các liệu trình chăm sóc bản thân.
Giới thiệu về sản phẩm Fami peanut: Sữa đậu nành Fami Peanut sự kết hợp i hòa
giữa đậu nành đậu phộng được chọn lọc, không biến đổi Gen (Non - GMO), hàm
lượng Isoflavones, flavonoid, giàu vitamin, protein khoáng chất tự nhiên. Hỗ trợ phát
triển trí não, giảm mỡ máu, tốt cho tim mạch. Giúp thể khỏe khoắn mỗi ngày.
“Fami peanut thay lời yêu thương cùng bạn chinh phục mọi th thách”
1.6 Phân tích 6P’s
1.6.1 Product (Sản Phẩm)
Fami Peanut dòng sản phẩm ch hợp mới đc ra mắt bởi nhà Vinasoy, mong muốn
mang đến người tiêu dùng một trải nghiệm mới lạ vẫn giữ được hương vị đặc trưng
vốn có,quen thuộc của fami nhưng không kém những ỡng chất bổ dưỡng cho sức khỏe.
Sữa đậu nành Fami Peanut nhà Vinasoy với 2 dòng sản phẩm chủ đạo Fami Peanut ít
đường, không đường. Đó sự kết hợp hài hòa giữa đậu nành đậu phộng được chọn lọc,
không biến đổi Gen (Non - GMO) m ợng Isoflavones, protein quý báu, giàu vitamin
khoáng chất tự nhiên. Hỗ trợ phát triển trí não, tốt cho tim mạch, ngăn ngừa lão a
làm đẹp da. Giúp thể khỏe khoắn, làn da tươi tắn rạng ngời mỗi ngày. Theo c bác sỹ,
đậu nành và đậu phộng rất tốt cho sức khỏe tim mạch, nên cần được bổ sung hàng ngày.
Đặc biệt đậu phộng chứa resveratrol bioflavonoid y giúp cải thiện dòng máu lên o
khoảng 30%, qua đó giảm nguy đột qu ngoài ra rất tốt cho da giàu vitamin E,
giúp làm giảm nếp nhăn trên da,...
Sữa đậu nành Fami peanut sự kết hợp hoàn hảo mang đến nhiều giá tr dinh dưỡng,
được sản xuất theo quy trình khép kín, đảm bảo an toàn vệ sinh.
Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml
Fami Peanuts Low in sugar
Fami Peanuts without sugar
Nhóm 10
12
Lại Thị Tường Vi
GVHD
Năng lượng
53 Kcal
49,7 Kcal
Protein
7g
7g
Chất o
1,8g
1,8g
Isoflavones
15mg
15mg
Cholesterol
0,0mg
0,0mg
Chất khoáng
400mg
400mg
1.6.2 Price (Giá Cả)
Với một thị trường nhiều đối thủ cạnh tranh, giá là yếu tố rất quan trọng quyết
định đến hành vi lựa chọn sản phẩm quyết định mua của khách hàng. Giá phải ơng
xứng với chất ợng sản phẩm khách hàng nhận được. Việc giá cao hay thấp cũng sẽ
ảnh ởng đến thị phần kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nắm bắt được điều đó,
Fami Peanut dòng kết hợp mới nhà Vinasoy đưa ra giá khá phù hợp với thị trường
túi tiền người tiêu dùng, cũng như ngang bằng với c đối thủ cạnh tranh khác .Cụ thể
Giá của một lốc hộp sữa đậu nành Fami Peanut nguyên chất 200ml 6 hộp 39.00
(Ít đường không đường)
Giá của một bịch sữa đậu nành Fami Peanut nguyên chất 200ml là 5.500đ (Ít đường
không đường)
Giá của 1 hộp sữa lớn 1000ml là 32.000đ (Ít đường không đường)
1.6.3 Proposition (Định vị thương hiu)
Với câu slogan: “Fami peanut thay lời yêu thương cùng bạn chinh phục mọi thử
thách ”, Fami peanut tập trung vào chất ợng sản phẩm, công ty đảm bảo sản phẩm
Nhóm 10
13

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA KINH TẾ
TIỂU LUẬN MÔN TRUYỀN THÔNG
MARKETING TÍCH HỢP(IMC)
ĐỀ TÀI: CHIẾN DỊCH IMC VINASOY
MÃ SỐ HP: IMCO334008 LỚP:
THỨ 7 TIẾT 7 - 9 GVHD: LẠI THỊ TƯỜNG VI

Nhóm sinh viên thực hiện: 1. Mai Thị Hồng 20136080
2. Nguyễn Thị Diệu Hồng 0 2 136081 3. Phạm Thị Kiều 0 2 136099 4. Ngô Thị Ngọc Phúc 0 2 136132 5. Nguyễn Thị Tuyết 0 2 136173
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỨ TỰ HỌ TÊN MSSV HOÀN KÝ TÊN ĐIỂM THÀNH SỐ 1 Mai Thị Hồng 20136080 100% Hoàn thành tốt 2 Nguyễn Thị Diệu Hồng 20136081 100% Hoàn thành tốt 3 Phạm Thị Kiều 20136099 100% Hoàn thành tốt 4 Ngô Thị Ngọc Phúc 20136132 100% Hoàn thành tốt 5 Nguyễn Thị Tuyết 20136173 100% Hoàn thành tốt Ghi chú:
- Trưởng nhóm: Mai Thị Hồng SĐT: 0336624461 - Nhóm 10: - Tỷ lệ % = 100%
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày … tháng 12 năm 2021
Giáo viên chấm điểm MỤC LỤC
MỤC LỤC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . v
1. Lý do chọn đề tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
3. Phạm vi nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
4. Bố cục bài tiểu luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
PHẦN B: NỘI DUNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VINASOY. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
1.1 Giới thiệu về thương hiệu vinasoy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2 Phân tích 4C. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2.1 Category. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2.2 Cusumers. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2.3 Competitor. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2.4 Company Phân tích SWOT của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
1.3 Chiến lược SPT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
1.3.1 Segmentation - Phân khúc thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.3.2 Target - Mục tiêu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
1.3.4 Positioning - Định vị sản phẩm trên thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
1.4 Brand positoning:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.5 Product concept. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.6 Phân tích 6P’s. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.6.1 Product (Sản Phẩm). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.6.2 Price (Giá Cả). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13
1.6.3 Proposition (Định vị thương hiệu). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13
1.6.5 Promotion (Truyền thông). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.6.6 Packaging (Bao Bì). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
CHƯƠNG 2: LÊN KẾ HOẠCH IMC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.1 Bối cảnh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.2 Mục tiêu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
2.3 Brand task. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.4 Thời gian triển khai kế hoạch. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.5 Insight. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.6 Chiến lược. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.7 Big Idea. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.8 Key message. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
CHƯƠNG 3: THỰC HIỆN IMC PLAN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
3.1 Giai đoạn 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
3.2 Giai đoạn 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
3.3 Giai đoạn 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
3.4 Budget. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.4.1 Ngân sách giai đoạn 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.4.2 Ngân sách giai đoạn 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.4.3 Ngân sách giai đoạn 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
PHẦN C: KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng anh KOL
Người dẫn dắt dư luận chủ chốt Key opinion leader TVC Quảng cáo truyền hình Television Commercials IMC
Truyền thông marketing tích hợp Integrated Marketing Communications TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh city Non - GMO
Non - Genetically Modified Organism Sinh vật không biến đổi gen PR Public Relation Quan hệ công chúng DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình Tên hình Số trang Hình 1.1
Thị trường sữa Việt Nam Hình 1.2
Gobal Soy Milk Market, By Regions 2020 to 2027 Hình 1.3 Purchased brand – Soya Milk Hình 2.1
Điểm tiếp cận người tiêu dùng Hình 2.2
Bản đồ định vị sản phẩm Fami peanut GVHD Lại Thị Tường Vi PHẦN A: MỞ ĐẦU 1.
Lý do chọn đề tài
Hiện nay các sản phẩm sữa đậu nành có thương hiệu chỉ chiếm 32% -35% tổng
lượng sữa đậu nành sự tiêu thụ. Phần còn lại là sữa đậu nành tự làm không nhãn mác,
đường phố do tự làm. Đối tượng tiêu thụ sữa đậu nành ở thị trường Việt Nam chủ yếu là
phụ nữ, họ nhận thấy sữa đậu nành tốt cho làn da và sức khỏe của họ nhờ chứa isoflavone
và bản chất giàu protein. Ngược lại, nam giới Việt Nam hiếm khi uống sữa đậu nành do
họ cho rằng sữa đậu nành là sản phẩm có chứa afeminine không tốt cho nam giới. Việt
Nam đứng thứ ba toàn cầu về tiêu thụ sữa đậu nành, sau Trung Quốc và Thái Lan. Tuy
nhiên, mức tiêu thụ sữa đậu nành bình quân đầu người của Việt Nam ít hơn đáng kể so
với Thái Lan và Singapore. Điều này cho thấy trong khi tổng tiêu thụ sữa đậu nành ở Việt
Nam vẫn còn dư địa để tăng trưởng hơn nữa.
Trong giai đoạn từ 2015-2017 mức tăng trưởng hàng năm của Vinasoy đạt con số
ấn tượng 2 con số nhưng đã có dấu hiệu chậm lại trong những năm gần đây do sự cạnh
tranh gay gắt đến từ sản phẩm thay thế sữa đậu nành, cụ thể là sữa bột. Do thị phần chiếm
ưu thế (84%), việc tiếp tục giành thị phần từ các đối thủ cạnh tranh sữa đậu nành là một
thách thức rất lớn. Đã đến lúc cần tìm ra nguồn tăng trưởng mới để Vinasoy hướng tới
mục tiêu 1 tỷ USD. Để đạt được mục tiêu nhóm đã đưa ra ý tưởng chiến dịch IMC cho ra
sản phẩm mới là Fami Peanut.
Do hạn chế về hiểu biết, thời gian nghiên cứu và tài liệu tham khảo, tiểu luận không
tránh khỏi một số sai sót và còn nhiều khuyết điểm, mong Cô có thể góp ý để bài tiểu
luận của nhóm tác giả được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn cô Lại Thị Tường Vi – Giảng viên phụ trách môn truyền
thông marketing tích hợp (IMC) trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM đã tận tình
giảng dạy và hướng dẫn nhóm tác giả hoàn thành bài tiểu luận này. Nhóm 10 1 GVHD Lại Thị Tường Vi
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Xuất phát từ những lý do trên nhóm tác giả thực hiện tiểu luận này với những mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất: Xác định 1 nguồn tăng trưởng cho Vinasoy, đưa ra 1 ý tưởng Cải tiến sản
phẩm (sản phẩm sữa đậu nành mới) hoặc Truyền thông (cho các sản phẩm hiện có)
Thứ hai: Lập kế hoạch IMC để Vinasoy tăng doanh thu,nguồn tăng trưởng mới để
Vinasoy hướng tới mục tiêu 1 tỷ USD với budget là 40 tỷ VNĐ.
3. Phạm vi nghiên cứu
Ngành hàng sữa Việt Nam, công ty sữa đậu nành Vinasoy, những đối thủ cạnh
tranh trực tiếp, gián tiếp của Vinasoy.
4. Bố cục bài tiểu luận.
Chương 1: Tổng quan về vinasoy
Chương 2: Lên kế hoạch IMC
Chương 3: Thực hiện IMC plan Nhóm 10 2 GVHD Lại Thị Tường Vi PHẦN B: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VINASOY
1.1 Giới thiệu về thương hiệu vinasoy
Vinasoy là đơn vị thành viên của Công ty Cổ Phần Đường Quảng Ngãi (QNS) được
thành lập vào năm 1997 với chiến lược tập trung chuyên biệt vào sản xuất kinh doanh các
sản phẩm từ đậu nành.Các sản phẩm của Vinasoy đều được sản xuất từ 100% hạt đậu
nành thiên nhiên chọn lọc, có xuất xứ rõ ràng, hoàn toàn không biến đổi gen và sử dụng
dây chuyền thiết bị hiện đại, đồng bộ, khép kín của Tập đoàn Tetra Pak Thụy Điển.
Vinasoy hiện đang dẫn đầu trong ngành hàng sữa đậu nành bao bì giấy tại Việt Nam liên
tục trong nhiều năm qua với hơn 80% thị phần.
Với các sản phẩm sữa đậu nành đa dạng có thể kể đến là fami nguyên chất, fami can
xi, fami go với nhiều hương vị khác nhau. Do vậy, sản lượng tiêu thụ của Vinasoy không
ngừng tăng qua các năm, đặc biệt trong giai đoạn 2006-2017, bình quân mỗi năm tăng
trưởng hơn 40%, góp phần đưa doanh thu năm 2018 lên hơn 4000 tỷ đồng. Liên tục 2
năm 2017 và 2018, Vinasoy nằm trong top 10 nhà sản xuất trong ngành FMCG được
người tiêu dùng Việt Nam chọn mua nhiều nhất.Vinasoy hiện có 3 Nhà máy ở 3 miền
Bắc – Trung – Nam với tổng công suất lên đến 390 triệu lít, nằm trong top 5 nhà sản xuất
sữa đậu nành lớn nhất thế giới, hằng năm cung cấp hơn 1,5 tỷ sản phẩm cho người tiêu dùng. 1.2 Phân tích 4C 1.2.1 Category
Growth rate: Mức độ tăng trưởng của ngành hàng sữa: Năm 2020, doanh thu các sản
phẩm sữa tại Việt Nam đạt 64,4 nghìn tỷ đồng và đạt mức độ tăng trưởng là 10,3%.Mức
độ tăng trưởng riêng với ngành sữa đậu nành khoảng 5% Nhóm 10 3 GVHD Lại Thị Tường Vi
Việt Nam: Sản lượng sữa tươi đạt 1.702,4 triệu lít, tăng 1% so với năm 2019. Sản
lượng sữa vinasoy là 250 triệu lít 2020.
Hình 1.1 Thị trường sữa đậu nành Việt Nam
Market share: Tính tới tháng 8-2021, thị phần của Vinasoy ngành sữa đậu nành đã
chính thức chạm mốc 92.2%. Một con số ấn tượng không chỉ nói lên sự ưu ái của người tiêu
dùng dành cho Vinasoy ngay giữa bối cảnh dịch bệnh, mà còn là minh chứng chứng tỏ sữa
đậu nành Vinasoy đã trở thành sản phẩm thiết yếu, thân thuộc và gắn bó với hàng triệu gia
đình Việt. Đặc biệt, Vinasoy còn là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam ghi
danh mình vào Top 5 công ty sản xuất sữa đậu nành lớn nhất thế giới 3 năm liền.
Market trend: Sữa đậu nành được sử dụng để thay thế sữa sữa cho những người ăn
chay trường hoặc không dung nạp đường lactose vì nó mang lại hương vị và độ đặc
tương tự như sữa sữa cùng với đó là nguồn sữa ít chất béo và cholesterol tốt. Nhu cầu về
các sản phẩm không chứa lactose ngày càng tăng vì nó dễ tiêu hóa, nhận thức về lợi ích
liên quan đến việc sử dụng sản phẩm sữa không chứa lactose sẽ giúp duy trì mức
galactose trong cơ thể, tăng dân số không dung nạp lactose là một số yếu tố sẽ đẩy nhanh
tốc độ tăng trưởng của thị trường sữa đậu nành trong giai đoạn dự báo 2020-2027 Nhóm 10 4 GVHD Lại Thị Tường Vi .
Hình 1.2 Gobal Soy Milk Market, By Regions 2020 to 2027 1.2.2 Cusumers
Đội tuổi khách hàng: nhóm tuổi sử dụng sữa đậu lành nhiều nhất là nhóm tuổi từ 5 –
15 tuổi , kế đến là nhóm tuổi từ 31 – 50 tuổi .
Hình 1.3 Purchased brand – Soya Milk Nhóm 10 5 GVHD Lại Thị Tường Vi
Lượng khách hàng lớn nhất của sữa đậu nành có thành phần kinh tế trung bình
chiếm hơn nửa. Động cơ và thói quen của khách hàng khi mua sữa đậu nành: Do giá
thành thấp, và có lợi cho sức khỏe. 1.2.3 Competitor
Đối thủ trực tiếp Vinamilk Nitifood
Sữa đậu nành Vinamilk hạt óc chó, Sữa đậu Sản phẩm Sữa đậu nành Nuti, Sữa
nành Vinamilk canxi ( có đường, không cạnh
đậu nành Nuti nguyên chất
đường), Sữa đậu nành nha đam, Sữa đậu tranh
nành Goldsoy giàu đạm, Sữa đậu nành nguyên chất
Hộp giấy 180ml, Hộp giấy 200ml, Bịch Hộp giấy 200ml Bao bì –
giấy 220ml, Chai nhựa 180ml, Hộp giấy 1L Bịch giấy 200ml Đóng gói Hộp giấy 1L Sản phẩm
Đã xuất khẩu đến hơn 40 quốc gia trên thế Trung Quốc
xuất khẩu giới bao gồm khu vực Đông Nam Á, Trung chủ lực
Đông, Châu Phi và các nước khác. Kênh
Website, Facebook, Tiki, Shopee, Adayroi, bachhoaxanh,
phân phối saigonflowers, mebegao.com, daututre.net, sendo, tiki
zimken.com, vuivui, bachhoaxanh, adayroi
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Trisoy (Tribeco), Soy Secretz collagen, Vitasoy,
Homesoy, Soy Secretz ( Dutch Mill) Nhóm 10 6 GVHD Lại Thị Tường Vi
1.2.4 Company Phân tích SWOT của công ty S- Điểm mạnh
Vinasoy là doanh nghiệp đầu tiên, duy nhất tại Việt Nam chuyên sản xuất sữa đậu nành .
Công nghệ hiện đại nhập từ Thụy Điển do tập đoàn Tetrapark cung cấp tại . Điều này
làm cho doanh nghiệp có thể nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm. W- Điểm yếu
Chưa đầu tư nhiều vào dịch vụ chăm sóc khách hàng
Bao bì chưa được bắt mắt. O- Cơ hội
Người dân Việt Nam ngày có ý thức về sức khỏe, họ có xu hướng chuyển sang dùng
những sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên
Mạng xã hội ngày càng phát triển làm cho doanh nghiệp dễ dàng quảng bá sản phẩm T- Thách thức
Gía nông sản tăng cao làm cho nguyên vật liệu tăng làm ảnh đến giá thành sản phẩm
Ảnh hưởng của dịch Covid-19. Cạnh tranh sản phẩm gay gắt giữa các công ty. 1.3 Chiến lược SPT
1.3.1 Segmentation - Phân khúc thị trường
Người tiêu dùng trong thị trường luôn có đặc tính không đồng nhất và có thể phân
thành nhóm theo nhiều cách khác nhau. Tiến trình phân chia khách hàng theo các nhóm
để làm rõ sự khác biệt về nhu cầu, hành vi tiêu dùng. Mỗi một thị trường đều được tạo ra
từ những phân đoạn thị trường:
Phân khúc thị trường theo khu vực địa lý: Thị trường miền Bắc, Trung – Tây
Nguyên, thị trường miền Nam. Ở khu vực nông thôn, Fami giữ vững vị trí thứ 2 từ năm
2013 đến nay, trong khi đó ở khu vực thành thị, Fami có sự tăng tốc nhanh chóng từ vị trí
thứ 14 lên vị trí thứ 7 chỉ trong vòng 4 năm. Nhóm 10 7 GVHD Lại Thị Tường Vi
Hình 2.1 Điểm tiếp cận người tiêu dùng
Phân khúc thị trường nhân khẩu học – xã hội học: Dựa trên độ tuổi, tất cả mọi người
trong gia đình từ 6 tuổi trở lên là nhóm khách hàng mục tiêu của công ty (Độ tuổi từ 6-14
tuổi là độ tuổi trẻ bước vào quá trình phát triển, cần nhiều dinh dưỡng cho cơ thể, Độ tuổi
từ 15- 25 tuổi là độ tuổi có thể tự chủ hơn trong quyết định mua hàng, Độ tuổi 25 trở lên
là độ tuổi chăm lo sức khỏe bản thân nhiều hơn) và dựa trên thu nhập của đối tượng tiêu
dùng là tầng lớp người có thu nhập cao, khá, trung bình và thấp, có thể thấy mức sống
của người tiêu dùng Sữa Fami Peanut: lượng khách hàng lớn nhất có thành phần kinh tế
trung bình chiếm hơn nửa số khách hàng.
Phân khúc thị trường theo tâm lý khách hàng:
Quan tâm: sức khỏe, ưu tiên chất lượng sản phẩm.
Lối sống: sống healthy.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý:
Online - sở thích, nhu cầu, tìm kiếm
Offline - giá cả, nhân viên, giới thiệu bạn bè, cửa hàng brand Nhóm 10 8 GVHD Lại Thị Tường Vi
Hương vị: phần lớn khách hàng mục tiêu thích uống không/ít đường bởi vì nhu cầu của
họ muốn tốt sức khỏe và đầy dinh dưỡng.
Sự lo ngại: khách hàng trên 30 tuổi họ quan tâm nhiều hơn đến tác dụng việc uống sữa
quá nhiều: tăng cân, tiểu đường,…
Phân khúc thị trường hành vi:
Lý do mua: giá thấp, dinh dưỡng, có lợi cho sức khỏe
Online: Ngày nay, mọi người rất thường quan tâm đến MXH nên khách hàng dễ tiệp cận
đến sản phẩm mới Fami; quan tâm đến sản phẩm có nguồn gốc, thành phần,. ; thường
xuyên truy cập MXH từ bạn bè hay KOLs xem sản phẩm có thật sự tốt không? trước khi
mua; Mua sản phẩm trên các trang thương mại điện tử để săn quà gồm dịch vụ (khuyến
mãi, hỗ trợ ship COD, tư vấn, đổi trả, giảm giá…) và trên kênh: Facebook, Instargam, Website, Shopee, Tiki,…
Offline: Nhận làm quảng cáo sản phẩm, tư vấn sản phẩm,…
1.3.2 Target - Mục tiêu
Để xác định thị trường mục tiêu, Sữa Fami Peanut cần đánh giá quy mô của từng
phân đoạn cũng như các đặc tính phù hợp của từng phân đoạn thị trường:
Theo tiêu thức địa lý: Công ty cần tập trung phát triển vững chắc tại hai thị trường miền
Bắc và miền Trung-Tây Nguyên và đồng thời thăm dò thị trường miền Nam sẽ giúp Fami
có nhiều cơ hội phát triển trong tương lai.
Theo tiêu thức đặc điểm dân số học:
Theo giới tính và độ tuổi: Khách hàng mục tiêu của sản phẩm Sữa Fami Peanut là cả gia
đình, từ 6 tuổi trở lên luôn chú tâm đến dinh dưỡng và sức khỏe.
Khách hàng mục tiêu theo tiêu thức thu nhập: Fami phát triển thêm dòng sản phẩm mới
Sữa Fami Peanut nhắm tới đối tượng có mức thu nhập trung bình và thấp.
=> Dựa vào phân khúc trên có thể thấy sản phẩm sữa nước rất tốt cho sức khỏe của cả gia đình và mọi người. Nhóm 10 9 GVHD Lại Thị Tường Vi
1.3.4 Positioning - Định vị sản phẩm trên thị trường
Quá trình nhận thức của khách hàng là có giới hạn nhưng trên thị trường lại có nhiều
sản phẩm cùng loại, đối thủ cạnh tranh lại có tiềm lực lớn mỗi doanh nghiệp cần phải tạo
ra sự khác biệt với các sản phẩm khác, tăng hiệu quả cho hoạt động truyền thông. Vì phải
cạnh tranh với các nhãn hiệu sữa hiện có trên thị trường nên công ty chọn mức độ định vị
sản phẩm, làm nổi bật những điểm đặc trưng của sản phẩm là về thành phần dinh dưỡng
và mùi vị. Công ty xác định chiến lược định vị của mình là dẫn đầu về chất lượng, đưa
sản phẩm của mình trở thành sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng .
Hình 3.2 Bản đồ định vị sản phẩm Fami Peanut
Segmentation summary: Dùng cho tất cả mọi người từ 6 tuổi trở lên, chú tâm chế độ
dinh dưỡng, sức khỏe, làm đẹp và cập nhật xu hướng. Hiện tại thị trường sữa hạt đang
phát triển mạnh mẽ và có nhiều tiềm năng. Nhận thấy được điều đó đã ra sản với là
family peanut để tăng Source of Growth khách hàng Nhóm 10 10 GVHD Lại Thị Tường Vi 1.4 Brand positoning:
Competitor based: Vinamilk, Nutifood, Dutch Lady ngoài ra còn có các ngành nước
uống như nước giải khát, cà phê,…
Target: Nhắm vào gia đình có độ tuổi từ 6 tuổi trở lên
Insight: Nhu cầu sử dụng sữa hạt mang nhiều dưỡng chất của người tiêu dùng.
Vinasoy là thương hiệu đang tin cậy trong ngành hàng sữa đậu nành
Benefit: Cung cấp đầy đủ các dưỡng chất có chất lượng cao với thương hiệu và thông
tin sản phẩm rõ ràng. Đồng thời người tiêu dùng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm để mua và sử dụng
Price: Giá thành thấp phù hợp với nhiều đối tượng
Problem and solution: Luôn tìm tòi thử nghiệm sản phẩm, liên tục thay đổi, điều
chỉnh, cho người dùng thử, lấy ý kiến đóng góp từ cả ngàn người để thấu hiểu về đậu nành
và cả thị hiếu tiêu dùng của mọi lứa tuổi.
Value: Tâm huyết nỗ lực không mệt mỏi nhằm đem đến những sản phẩm dinh dưỡng
tối ưu nhất từ nguồn đậu nành thiên nhiên đến cho người tiêu dùng - Đồng lòng hợp tác
gắn kết cùng các đối tác nhằm mang lại một cuộc sống tốt đẹp, ý nghĩa & thịnh vượng
hơn - Trong sạch & đạo đức hành xử trung thực, đạo đức trong mọi hoạt động và giao
dịch - Sáng tạo: luôn đi đầu trong nghiên cứu và ứng dụng khoa học tiên tiến trong công
nghệ chế biến đậu nành nhằm cho ra đời những thương hiệu mạnh, uy tín - Tinh thần Việt
Nam tự hào là một thương hiệu Việt, được kế thừa những giá trị tốt đẹp “tương thân
tương ái”, “uống nước nhớ nguồn” của người Việt Nam 1.5 Product concept
Trong mỗi chúng ta ai cũng mong muốn mình có một sức khỏe tốt, một vẻ ngoài xinh
đẹp rạng ngời. Tuy nhiên với sự phát triển nhanh chóng của thời đại công nghệ và áp lực Nhóm 10 11 GVHD Lại Thị Tường Vi
vấn đề tài chính khiến ta luôn phải học tập, làm việc do đó không còn quá nhiều thời gian
cho việc luyện tập cũng như các liệu trình chăm sóc bản thân.
Giới thiệu về sản phẩm Fami peanut: Sữa đậu nành Fami Peanut là sự kết hợp hài hòa
giữa đậu nành và đậu phộng được chọn lọc, không biến đổi Gen (Non - GMO), hàm
lượng Isoflavones, flavonoid, giàu vitamin, protein và khoáng chất tự nhiên. Hỗ trợ phát
triển trí não, giảm mỡ máu, tốt cho tim mạch. Giúp cơ thể khỏe khoắn mỗi ngày.
“Fami peanut thay lời yêu thương cùng bạn chinh phục mọi thử thách” 1.6 Phân tích 6P’s
1.6.1 Product (Sản Phẩm)
Fami Peanut dòng sản phẩm tích hợp mới đc ra mắt bởi nhà Vinasoy, mong muốn
mang đến người tiêu dùng một trải nghiệm mới lạ mà vẫn giữ được hương vị đặc trưng
vốn có,quen thuộc của fami nhưng không kém những dưỡng chất bổ dưỡng cho sức khỏe.
Sữa đậu nành Fami Peanut nhà Vinasoy với 2 dòng sản phẩm chủ đạo là Fami Peanut ít
đường, không đường. Đó sự kết hợp hài hòa giữa đậu nành và đậu phộng được chọn lọc,
không biến đổi Gen (Non - GMO) hàm lượng Isoflavones, protein quý báu, giàu vitamin
và khoáng chất tự nhiên. Hỗ trợ phát triển trí não, tốt cho tim mạch, ngăn ngừa lão hóa
làm đẹp da. Giúp cơ thể khỏe khoắn, làn da tươi tắn rạng ngời mỗi ngày. Theo các bác sỹ,
đậu nành và đậu phộng rất tốt cho sức khỏe tim mạch, nên cần được bổ sung hàng ngày.
Đặc biệt đậu phộng chứa resveratrol bioflavonoid này giúp cải thiện dòng máu lên não
khoảng 30%, qua đó giảm nguy cơ đột quỵ ngoài ra rất tốt cho da vì nó giàu vitamin E,
giúp làm giảm nếp nhăn trên da,. .
⇨ Sữa đậu nành Fami peanut là sự kết hợp hoàn hảo mang đến nhiều giá trị dinh dưỡng,
được sản xuất theo quy trình khép kín, đảm bảo an toàn vệ sinh.
Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml Fami Peanuts Low in sugar Fami Peanuts without sugar Nhóm 10 12 GVHD Lại Thị Tường Vi Năng lượng 53 Kcal 49,7 Kcal Protein 7g 7g Chất béo 1,8g 1,8g Isoflavones 15mg 15mg Cholesterol 0,0mg 0,0mg Chất khoáng 400mg 400mg 1.6.2 Price (Giá Cả)
Với một thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh, giá là yếu tố rất quan trọng quyết
định đến hành vi lựa chọn sản phẩm và quyết định mua của khách hàng. Giá phải tương
xứng với chất lượng sản phẩm mà khách hàng nhận được. Việc giá cao hay thấp cũng sẽ
ảnh hưởng đến thị phần và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nắm bắt được điều đó,
Fami Peanut dòng kết hợp mới nhà Vinasoy đưa ra có giá khá phù hợp với thị trường và
túi tiền người tiêu dùng, cũng như ngang bằng với các đối thủ cạnh tranh khác .Cụ thể
Giá của một lốc hộp sữa đậu nành Fami Peanut nguyên chất 200ml 6 hộp là 39.000đ
(Ít đường và không đường)
Giá của một bịch sữa đậu nành Fami Peanut nguyên chất 200ml là 5.500đ (Ít đường và không đường)
Giá của 1 hộp sữa lớn 1000ml là 32.000đ (Ít đường và không đường)
1.6.3 Proposition (Định vị thương hiệu)
Với câu slogan: “Fami peanut thay lời yêu thương cùng bạn chinh phục mọi thử
thách ”, Fami peanut tập trung vào chất lượng sản phẩm, công ty đảm bảo sản phẩm ở Nhóm 10 13