lOMoARcPSD| 48302938
Bi Tiu Lun: Khi Nim V Thc Ti - T Plato Ðến Triết Hc Hin Ði I. Gii Thiu
Thc ti l mt trong nhng khi nim phc tp v đầy thch thc ca triết hc. Cc nh triết hc đ tranh lun v bn
cht ca thc ti qua hng nghn năm, t nhng suy nghĩ v thế gii lý tưởng ca Plato đến nhng lp lun v
hin tượng hc ca Edmund Husserl v Martin Heidegger. S đa dng trong quan đim v thc ti cho thy s
phc tp ca vic định nghĩa mt khi nim tưởng chng như rt quen thuc. Bi tiu lun ny s kho st cc quan
nim khc nhau v thc ti t thi c đại đến triết hc hin đại, phn tch nhng s thay đổi trong cch nhn nhn
ca con người v thế gii xung quanh, v tm hiu tc động ca cc quan đim ny đối vi triết hc v khoa hc.
II. Quan Nim V Thc Ti Trong Triết Hc C Ði
1. Thc Tại Lý Tưởng ca Plato
Plato, nh triết hc Hy Lp c đại, cho rng thế gii vt cht m chng ta cm nhn ch l mt bn sao khng hon ho
ca thế gii lý tưởng hay thế gii ca cc hnh thc (Forms). Theo ng, cc hnh thc l nhng ý tưởng tuyt đối v bt
biến, tn ti độc lp vi thế gii vt cht. V d, mt ci ghế trong thế gii vt cht ch l bn sao ca hnh thc ghế
lý tưởng trong thế gii lý tưởng. Nhn thc v thc ti, theo Plato, ch c th đạt đưc thng qua lý tr v tri thc,
ch khng phi qua cm gic.
2. Ch Nghĩa Hiện Thc Ca Aristotle
Aristotle, hc tr ca Plato, li c quan đim khc v thc ti. ng cho rng thc ti l thế gii vt cht xung quanh
chng ta, v chng ta c th hiu n thng qua quan st v lý lun. Aristotle nhn mnh rng thc ti khng phi l mt thế
gii lý tưởng nm ngoi tm vi ca chng ta, m l nhng g c th nhn thc đưc qua kinh nghim. Ðiu ny to ra
mt cơ s cho ch nghĩa thực chng v khoa hc t nhin trong tương lai.
III. Quan Nim V Thc Ti Trong Triết Hc Trung Ði v Phục Hưng
1. Ch Nghĩa Hiện Thực v Tư Tưởng Kit Gio
Trong thi k Trung Ði, triết hc Kit gio đ kết hp quan đim ca Plato v Aristotle để xy dng mt h thng triết
hc v thc ti da trn nim tin tn gio. Cc nh triết hc như Thomas Aquinas s dng khi nim ca Aristotle v
thc ti để gii thch v s tn ti ca
Thượng Ðế v vũ tr. Theo h, thc ti bao gm c thế gii vt cht v thế gii siu hnh, nơi Thượng Ðế v cc linh
hn tn ti.
lOMoARcPSD| 48302938
2. S Tri Dy Ca Ch Nghĩa Nhn Văn
Thi k Phc Hưng chng kiến s tr li ca cc gi tr v lý tưởng c đại. Cc nh tư tưởng như Giordano Bruno v
Galileo Galilei đ nhn mnh rng thc ti c th đưc hiu thng qua quan st v thc nghim, m đưng cho s pht
trin ca khoa hc hin đại. S tri dy ca ch nghĩa nhn văn cũng khng định rng con người c kh năng hiu
biết v thế gii thng qua lý tr, ch khng ch da vo nim tin tn gio.
IV. Quan Nim V Thc Ti Trong Triết Hc Hin Ði
1. Thuyết Hoi Nghi v Descartes
Ren Descartes, nh triết hc hin đại ni tiếng, đ đề ra phương php hoi nghi để tm ra nn tng chc chn cho tri
thc. ng cho rng để xc định thc ti, ta cn phi nghi ng tt c mi th cho đến khi ch cn li điu khng th
nghi ng - đ chnh l tư duy ca chnh chng ta. Cu ni ni tiếng ca ng, Cogito, ergo sum (Ti tư duy, vy ti tn ti), đ
khng định rng thc ti đầu tin v chc chn nht l s tn ti ca tư duy c nhn.
2. Ch Nghĩa Duy Nghiệm v John Locke
John Locke, mt nh triết hc duy nghim, phn đối quan đim ca Descartes bng cch cho rng tri thc v thc
ti khng đến t tư duy m t tri nghim gic quan. Theo Locke, con người sinh ra như mt tm bng trng (tabula
rasa) v mi tri thc v thc ti đưc hnh thnh thng qua tri nghim v quan st. Ðiu ny đ đặt nn mng cho ch
nghĩa thc chng v khoa hc t nhin.
3. Ch Nghĩa Duy Tm v Immanuel Kant
Immanuel Kant, mt trong nhng nh triết hc c nh hưởng nht ca thi hin đại, cho rng thc ti khng th
hiu mt cch hon ton thng qua tri nghim gic quan. Theo Kant, c hai loi thc ti: hiện tượng (phenomena), l
nhng g chng ta nhn thc đưc, v vt t thn (noumena), l bn cht thc s ca s vt m chng ta khng th trc
tiếp nhn thc. Kant lp lun rng tri thc ca chng ta v thế gii lun b gii hn bi cc khung nhn thc ch
quan.
V. Quan Nim V Thc Ti Trong Triết Hc Hin Ðại v Ðương Ðại
1. Hiện Tượng Hc ca Edmund Husserl
Edmund Husserl, người sng lp hiện tượng hc, đ đặt cu hi v cch chng ta tri nghim thc ti. ng cho rng tri
thc v thế gii bt ngun t tri nghim trc tiếp ca chng ta v nhn mnh rng chng ta cn phi phn tch cch
thc m cc hin tượng xut hin trong ý thc ca mnh. Ðiu ny gip m ra mt cch tiếp cn mi đối vi thc ti,
tp trung vo s tri nghim c nhn v ý nghĩa ca cc s vt trong ý thc.
lOMoARcPSD| 48302938
2. Triết Hc Sinh Tn v Martin Heidegger
Martin Heidegger đ pht trin tư tưởng ca Husserl v đưa ra khi nim v Dasein - s tn ti ca con người trong
thế gii. Theo Heidegger, thc ti khng th tch ri khi con người v chng ta l nhng sinh vt sng trong thế gii v
c mi quan h vi n. Thc ti, do đ, l mt khi nim động, lin tc thay đổi theo cch chng ta tn ti v tri nghim.
3. Ch Nghĩa Hậu Hin Ði v Thc Ti Gi ng
Ch nghĩa hu hin đại, vi cc nh tư tưởng như Jean Baudrillard, cho rng thc ti khng cn l mt khi nim tuyt
đối. Trong mt thế gii đầy ry thng tin, truyn thng v cc phương tin k thut s, thc ti tr nn mơ h v c th
đưc ti to hoc gi ng. Baudrillard thm ch cn cho rng chng ta đang sng trong mt thế gii ca cc biu
ng v m phng, nơi ranh gii gia thc v gi khng cn r rng. VI. Thc Ti Trong Triết Hc Khoa Hc
1. Thuyết Tương Ðối v Thc Tại Tương Ðối
S ra đời ca thuyết tương đối ca Albert Einstein đ thay đổi hon ton cch nhn nhn v thc ti. Theo thuyết
tương đối, thc ti khng phi l tuyt đối m ph thuc vo v tr v vn tc ca người quan st. Ðiu ny dn đến quan
đim v mt thc tại tương đối, nơi thi gian v khng gian khng cn c định m ph thuc vo quan đim c nhn.
2. Thc Tại Lượng T v Vai Tr của Người Quan St
Lĩnh vc vt lý lượng t cũng mang đến nhng thch thc ln đối vi quan nim v thc ti. Theo lý thuyết lượng
t, thc ti cp độ h nguyn t khng th đưc xc định mt cch chc chn m ch c th m t thng qua xc sut.
Vai tr ca người quan st tr nn quan trng, v hnh động quan st c th nh hưởng đến kết qu ca th nghim.
Ðiu ny dn đến nhng cu hi v vic liu thc ti c tn ti độc lp vi người quan st hay khng.
VII. Kết Lun
Khi nim v thc ti đ tri qua nhng biến đổi ln t thi c đại đến hin đại, phn nh s pht trin ca tri thc v
khoa hc. T thế gii lý tưởng ca Plato đến cc lý thuyết hin đại v thc ti tương

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
Bi Tiểu Luận: Khi Niệm Về Thực Tại - Từ Plato Ðến Triết Học Hiện Ðại I. Giới Thiệu
Thực tại l một trong những khi niệm phức tạp v đầy thch thức của triết học. Cc nh triết học đ tranh luận về bản
chất của thực tại qua hng nghn năm, từ những suy nghĩ về thế giới lý tưởng của Plato đến những lập luận về
hiện tượng học của Edmund Husserl v Martin Heidegger. Sự đa dạng trong quan điểm về thực tại cho thấy sự
phức tạp của việc định nghĩa một khi niệm tưởng chừng như rất quen thuộc. Bi tiểu luận ny sẽ khảo st cc quan
niệm khc nhau về thực tại từ thời cổ đại đến triết học hiện đại, phn tch những sự thay đổi trong cch nhn nhận
của con người về thế giới xung quanh, v tm hiểu tc động của cc quan điểm ny đối với triết học v khoa học.
II. Quan Niệm Về Thực Tại Trong Triết Học Cổ Ðại
1. Thực Tại Lý Tưởng của Plato
Plato, nh triết học Hy Lạp cổ đại, cho rằng thế giới vật chất m chng ta cảm nhận chỉ l một bản sao khng hon hảo
của thế giới lý tưởng hay thế giới của cc hnh thức (Forms). Theo ng, cc hnh thức l những ý tưởng tuyệt đối v bất
biến, tồn tại độc lập với thế giới vật chất. V dụ, một ci ghế trong thế giới vật chất chỉ l bản sao của hnh thức ghế
lý tưởng trong thế giới lý tưởng. Nhận thức về thực tại, theo Plato, chỉ c thể đạt được thng qua lý tr v tri thức,
chứ khng phải qua cảm gic.
2. Chủ Nghĩa Hiện Thực Của Aristotle
Aristotle, học tr của Plato, lại c quan điểm khc về thực tại. ng cho rằng thực tại l thế giới vật chất xung quanh
chng ta, v chng ta c thể hiểu n thng qua quan st v lý luận. Aristotle nhấn mạnh rằng thực tại khng phải l một thế
giới lý tưởng nằm ngoi tầm với của chng ta, m l những g c thể nhận thức được qua kinh nghiệm. Ðiều ny tạo ra
một cơ sở cho chủ nghĩa thực chứng v khoa học tự nhin trong tương lai.
III. Quan Niệm Về Thực Tại Trong Triết Học Trung Ðại v Phục Hưng
1. Chủ Nghĩa Hiện Thực v Tư Tưởng Kit Gio
Trong thời kỳ Trung Ðại, triết học Kit gio đ kết hợp quan điểm của Plato v Aristotle để xy dựng một hệ thống triết
học về thực tại dựa trn niềm tin tn gio. Cc nh triết học như Thomas Aquinas sử dụng khi niệm của Aristotle về
thực tại để giải thch về sự tồn tại của
Thượng Ðế v vũ trụ. Theo họ, thực tại bao gồm cả thế giới vật chất v thế giới siu hnh, nơi Thượng Ðế v cc linh hồn tồn tại. lOMoAR cPSD| 48302938
2. Sự Trỗi Dậy Của Chủ Nghĩa Nhn Văn
Thời kỳ Phục Hưng chứng kiến sự trở lại của cc gi trị v lý tưởng cổ đại. Cc nh tư tưởng như Giordano Bruno v
Galileo Galilei đ nhấn mạnh rằng thực tại c thể được hiểu thng qua quan st v thực nghiệm, mở đường cho sự pht
triển của khoa học hiện đại. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa nhn văn cũng khẳng định rằng con người c khả năng hiểu
biết về thế giới thng qua lý tr, chứ khng chỉ dựa vo niềm tin tn gio.
IV. Quan Niệm Về Thực Tại Trong Triết Học Hiện Ðại
1. Thuyết Hoi Nghi v Descartes
Ren Descartes, nh triết học hiện đại nổi tiếng, đ đề ra phương php hoi nghi để tm ra nền tảng chắc chắn cho tri
thức. ng cho rằng để xc định thực tại, ta cần phải nghi ngờ tất cả mọi thứ cho đến khi chỉ cn lại điều khng thể
nghi ngờ - đ chnh l tư duy của chnh chng ta. Cu ni nổi tiếng của ng, Cogito, ergo sum (Ti tư duy, vậy ti tồn tại), đ
khẳng định rằng thực tại đầu tin v chắc chắn nhất l sự tồn tại của tư duy c nhn.
2. Chủ Nghĩa Duy Nghiệm v John Locke
John Locke, một nh triết học duy nghiệm, phản đối quan điểm của Descartes bằng cch cho rằng tri thức về thực
tại khng đến từ tư duy m từ trải nghiệm gic quan. Theo Locke, con người sinh ra như một tấm bảng trắng (tabula
rasa) v mọi tri thức về thực tại được hnh thnh thng qua trải nghiệm v quan st. Ðiều ny đ đặt nền mng cho chủ
nghĩa thực chứng v khoa học tự nhin.
3. Chủ Nghĩa Duy Tm v Immanuel Kant
Immanuel Kant, một trong những nh triết học c ảnh hưởng nhất của thời hiện đại, cho rằng thực tại khng thể
hiểu một cch hon ton thng qua trải nghiệm gic quan. Theo Kant, c hai loại thực tại: hiện tượng (phenomena), l
những g chng ta nhận thức được, v vật tự thn (noumena), l bản chất thực sự của sự vật m chng ta khng thể trực
tiếp nhận thức. Kant lập luận rằng tri thức của chng ta về thế giới lun bị giới hạn bởi cc khung nhận thức chủ quan.
V. Quan Niệm Về Thực Tại Trong Triết Học Hiện Ðại v Ðương Ðại
1. Hiện Tượng Học của Edmund Husserl
Edmund Husserl, người sng lập hiện tượng học, đ đặt cu hỏi về cch chng ta trải nghiệm thực tại. ng cho rằng tri
thức về thế giới bắt nguồn từ trải nghiệm trực tiếp của chng ta v nhấn mạnh rằng chng ta cần phải phn tch cch
thức m cc hiện tượng xuất hiện trong ý thức của mnh. Ðiều ny gip mở ra một cch tiếp cận mới đối với thực tại,
tập trung vo sự trải nghiệm c nhn v ý nghĩa của cc sự vật trong ý thức. lOMoAR cPSD| 48302938
2. Triết Học Sinh Tồn v Martin Heidegger
Martin Heidegger đ pht triển tư tưởng của Husserl v đưa ra khi niệm về Dasein - sự tồn tại của con người trong
thế giới. Theo Heidegger, thực tại khng thể tch rời khỏi con người v chng ta l những sinh vật sống trong thế giới v
c mối quan hệ với n. Thực tại, do đ, l một khi niệm động, lin tục thay đổi theo cch chng ta tồn tại v trải nghiệm.
3. Chủ Nghĩa Hậu Hiện Ðại v Thực Tại Giả Tưởng
Chủ nghĩa hậu hiện đại, với cc nh tư tưởng như Jean Baudrillard, cho rằng thực tại khng cn l một khi niệm tuyệt
đối. Trong một thế giới đầy rẫy thng tin, truyền thng v cc phương tiện kỹ thuật số, thực tại trở nn mơ hồ v c thể
được ti tạo hoặc giả tưởng. Baudrillard thậm ch cn cho rằng chng ta đang sống trong một thế giới của cc biểu
tượng v m phỏng, nơi ranh giới giữa thực v giả khng cn r rng. VI. Thực Tại Trong Triết Học Khoa Học
1. Thuyết Tương Ðối v Thực Tại Tương Ðối
Sự ra đời của thuyết tương đối của Albert Einstein đ thay đổi hon ton cch nhn nhận về thực tại. Theo thuyết
tương đối, thực tại khng phải l tuyệt đối m phụ thuộc vo vị tr v vận tốc của người quan st. Ðiều ny dẫn đến quan
điểm về một thực tại tương đối, nơi thời gian v khng gian khng cn cố định m phụ thuộc vo quan điểm c nhn.
2. Thực Tại Lượng Tử v Vai Tr của Người Quan St
Lĩnh vực vật lý lượng tử cũng mang đến những thch thức lớn đối với quan niệm về thực tại. Theo lý thuyết lượng
tử, thực tại ở cấp độ hạ nguyn tử khng thể được xc định một cch chắc chắn m chỉ c thể m tả thng qua xc suất.
Vai tr của người quan st trở nn quan trọng, v hnh động quan st c thể ảnh hưởng đến kết quả của th nghiệm.
Ðiều ny dẫn đến những cu hỏi về việc liệu thực tại c tồn tại độc lập với người quan st hay khng. VII. Kết Luận
Khi niệm về thực tại đ trải qua những biến đổi lớn từ thời cổ đại đến hiện đại, phản nh sự pht triển của tri thức v
khoa học. Từ thế giới lý tưởng của Plato đến cc lý thuyết hiện đại về thực tại tương