lOMoARcPSD| 60760964
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA: TRUYỀN THÔNG SỐ
TIỂU LUẬN
KHẢO SÁT VỀ NGƯỜI DÙNG NỀN
TẢNG MẠNG XÃ HỘI HIỆN NAY.
Ngành: TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN Lớp: 230304
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Mai Phương
Sinh viên thực hiện:
Võ Ngọc Trang
23030433
Nguyễn ThThanh Trúc
23030411
Trần Nguyễn Thanh Trúc
23030428
Bùi Anh Tuấn
23030435
Nguyễn Huỳnh Mai Xuân
23030446
Hồ Thị Như Ý
23100052
Hoàng Xuân Yến
23030443
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2023
lOMoARcPSD| 60760964
Khoa/Viện: Truyền thông số
NHẬN XÉT CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN TIỂU
LUẬN MÔN: PPH ĐH VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
1. Tên đề tài: Khảo sát về người dùng nền tảng mạng xã hội hiện nay.
2. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Những hạn chế:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5):
Tên sinh viên MSSV
Giảng viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên)
Điểm số
Điểm chữ
Võ Ngọc Trang
23030433
Nguyễn Thị Thanh Trúc
23030411
Bùi Anh Tuấn
23030435
Nguyễn Huỳnh Mai Xuân
23030446
Hồ Thị Như Ý
23100052
Hoàng Xuân Yến
23030443
TP. HCM, ngày … tháng … năm 20……
lOMoARcPSD| 60760964
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI KHẢO SÁT “NGƯỜI DÙNG MẠNG
XÃ HỘI”...............................................................................................................1
1.1: Nhận xét về đề tài khảo sát “người dùng mạng xã hội”..........................4
a/ Giới tính của người tham gia khảo sát. ........................................................4
b/ Đối tượng tham gia khảo sát là sinh viên, học sinh hay đã tốt nghiệp?.........4
c/ Đối tượng tham gia khảo sát học ngành gì? .................................................4
d/ MXH mà người tham gia tiếp xúc đầu tiên? ................................................5
e/ Người tham gia thường dùng MXH nào nhất? .............................................5
f/ Nền tảng MXH mà người tham gia cảm thấy dễ dùng nhất?.........................6
g/ Người tham gia yêu thích MXH nào nhất trong bốn cái nêu trên?................6
h/ Người tham gia khảo sát thường dùng tiền mặt hay chuyển khoản? ............6
i/ Người tham gia dùng bao nhiêu thời gian một ngày để dùng MXH?............7
j/ Mục đích dùng MXH của người tham gia khảo sát?.....................................7
k/ Người dùng có cảm thấy MXH ảnh hưởng đến cuộc sống của mình
không?..............................................................................................................7 l/
Người dùng có thường tính năng livestream trên các nền tảng MXH
không?..............................................................................................................8
m/ Tính năng thông báo đẩy có bị người dùng tắt đi hay không? ....................8
n/ Theo người dùng thì MXH có ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần
lOMoARcPSD| 60760964
của người dùng không? ....................................................................................8 o/
Theo người dùng thì MXH có phải là nền tảng để phát triển và quảng
bá văn hóa hay không?.....................................................................................9 p/
Người dùng có cảm thấy MXH có thể tạo ra sự phân chia và xung đột
hay không? .......................................................................................................9 q/
MXH có tạo ra một nền văn hoá trực tuyến và ảnh hưởng đến cách
chúng ta giao tiếp và tương tác với nhau không ? ..........................................9
r/ Người dùng có thường xuyên tương tác và bình luận trên bài đăng
của người khác trên mạng xã hội không? .......................................................9
s/ Người dùng có thường xuyên kiểm tra và cập nhật trạng thái hoặc tin
tức cá nhân trên mạng xã hội không?..............................................................10 t/
Người dùng có thường dùng mạng xã hội để kiểm tra và cập nhật trang
thái hay tin tức cá nhân không ?......................................................................10
1.2: Kết luận khảo sát người dùng........................................................……11
a/ Phạm vi khảo sát.........................................................................................11
b/ Ý nghĩa thực tiễn của khảo sát....................................................................11
c/ Mục tiêu khảo sát........................................................................................12
d/ Ưu - Nhược điểm .......................................................................................12
e/ Tổng kết......................................................................................................12
CHƯƠNG II: NỘI DUNG KỊCH BẢN, PHÂN CÔNG CỦA VIDEO.............14
1.1: Bảng phân công video............................................................................14
1.2: Bảng kịch bản video...............................................................................15
CHƯƠNG III: CÁCH LÀM TƯ LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN........25
1.1: Tư liệu tham khảo..................................................................................25
1.2: Tư liệu trích dẫn.....................................................................................26
lOMoARcPSD| 60760964
CHƯƠNG I: LÝ DO CHỌN ĐTÀI KHẢO SÁT “NGƯỜI DÙNG MẠNG
XÃ HỘI”
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hiện nay để có thể phát triển các phương tiện truyền thông cũng như
nhanh chóng truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất và chính xác nhất xã hội
đã có những bước tiến cho ngành truyền thông nói chung cũng như các phương
tiện truyền tải cũng phải đa dạng. Để hiểu rõ hơn về bộ phận giới trẻ cũng như
người dùng có xu hướng dùng mạng xã hội nào nhiều nhất, hay cập nhật vào
trang web nào nhiều hơn, đó cũng là tiền đề để đưa ra những sản phẩm để phù
hợp cho người dùng.
Để truyền tải thông tin, ý ởng giá trị từ một người hoặc nhóm người
đến một người hoặc nhóm người khác. Truyền thông có thể được thực hiện thông
qua nhiều kênh khác nhau, bao gồm lời nói, viết, hình ảnh, video, âm thanh,...
Ngoài ra, truyền thông còn có vai trò quan trọng trong việc lan tỏa thông tin
về các sự kiện, vấn đề hội chính trị, đóng vai trò giúp người dân được
những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định và hành động phù hợp.
Hiện nay để có thể phát triển các phương tiện truyền thông cũng như nhanh
chóng truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất chính xác nhất hội đã
những bước tiến cho ngành truyền thông i chung cũng như các phương tiện
truyền tải cũng phải đa dạng. Để hiểu hơn về bộ phận giới trẻ cũng như người
dùng xu hướng dùng mạng hội nào nhiều nhất, hay cập nhật vào trang web
nào nhiều hơn, đó cũng tiền đề để đưa ra những sản phẩm để phù hợp cho người
dùng.
Tìm hiểu u hơn về nhiều mặt trái của truyền thông cũng như các cách
thức truyền tải dữ liệu, để người dùng nhạy cảm quyết đoán với hành động mình,
học hỏi được nhiều chiến dịch quảng cáo qtrình xây dựng hình ảnh của các
thương hiệu truyền cho đối tượng phù hợp, xử các loại hành vi không đúng
trên mạng xã hội nâng cao cách sống văn minh.
lOMoARcPSD| 60760964
Ý nghĩa
Lý luận:
Giúp người dùng hiểu rõ hơn về các trang web, tiếp nhận thông tin nhanh
chóng định hướng cho những người chưa từng tiếp xúc hoặc sử dụng các
phương tiện truyền tin để biết được rằng truyền thông rất quan trọng cũng
như được sư dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong xã hội hiện nay.
Thực tiễn:
Để mọi người có thể cập nhật tin tức, đọc báo điện tử và mọi thứ sẽ trở nên
dễ dàng hơn vì các phương tiện truyền thông không chỉ đổi mới mà còn cải
tiến cho phù hợp với người dùng hay với cả những người chưa từng sử
dụng, giúp gắn kết các mối quan hệ trở nên dễ dàng hơn. Không chỉ giúp
những người dùng cá nhân mà ngoài ra các doanh nghiệp hay bộ phận khác
cũng tích cực hơn trong việc truyền tải hình ảnh của họ đến với mọi người
nhận biết nhanh và tiện lợi hơn.
Mục tiêu nghiên cứu
Giúp người dùng tham khảo được nhiều tài liệu trên nhiều nền tảng và phương
tiện khác, rèn luyện được tính cách xử sự trên các diễn đàn khác nhau truyền tải
thông tin đến mọi người cũng như tiếp nhận thông tin nhanh nhẹn và chính xác
hơn.
Tìm hiểu sâu hơn về nhiều mặt khác cũng mạng xã hội, fake news, truyền thông
bẩn, nhạy cảm hơn với những bài viết và thông tin mình tiếp.
Đánh giá được những thành tựu ưu điểm, và nhược điểm của truyền thông nói
chung và mạng xã hội nói riêng đã cùng góp phần đổi mới lối sống hiện đại và
sự phát triển xã hội hiện nay.
Phạm vi
lOMoARcPSD| 60760964
Hầu hết các sinh viên trong trường đại học Gia Định, tầm độ tuổi 18-22 trong
môi trường của trường đại học với nhiều ngành mới mẻ và luôn có sự đổi mới
hiện nay.
Không ngoại trừ bất kì giới tình nào hay trình độ, ngành nào.
Đều là những người đã sử dụng hoặc tiếp xúc rất nhiều mạng xã hội khác nhau.
Là những đối tượng có lượng thời gian truy cập vào các ứng dụng và phương
tiện khác nhau khá lớn.
Đều dùng trong mục đích tìm kiếm thông tin hình ảnh, tài liệu học tập, giao lưu
bạn bè chiếm phần lớn.
Kết Luận
Truyền thông và công chúng
Áp dụng của truyền thông vào thực tế
Mục tiêu hướng đến
Đối tượng và phạm vi
lOMoARcPSD| 60760964
1.1: Nhận xét về đề tài khảo sát “người dùng mạng xã hội”
a/ Giới tính của người tham gia khảo sát:
- Trong khảo sát gồm 370 người này là
nữchiếm 60,3% và sau đó là nam chiếm
39,7%.
b/ Đối tượng tham gia khảo sát là sinh viên, học sinh hay đã tốt nghiệp?
- Trong cuộc khảo sát này phần nhiều là
nhắm vào sinh viên (72,1%), tiếp đó là các anh
chị, bạn bè đã tốt nghiệp đại học hoặc cấp 3 và
cuối cùng là những bạn còn đang là học sinh và
có quan tâm đến môi trường đại học.
c/ Đối tượng tham gia khảo sát học ngành gì?
- Các anh chị, bạn bè đang là sinh viên phần lớn nằm trong các ngành hot của xu
hướnghiện nay như là: Truyền Thông Đa Phương Tiện, Luật, Công Nghệ Thông Tin,
Quản Trị Kinh Doanh, Ngôn Ngữ Anh, Quan Hệ Công Chúng, Marketing…. Còn lại là
các bạn học sinh học ti các trường cấp 3 trong địa phận TP.HCM.
d/ MXH mà người tham gia tiếp xúc đầu tiên?
lOMoARcPSD| 60760964
- Khi được đặt câu hỏi về lần đầu
đượctiếp xúc với mạng xã hội, chúng
mình có tổng cộng 4 câu trả lời là:
Facebook, Instagram, Youtube, Tiktok. Số
đông mọi người đều tiếp xúc với
Facebook đầu tiên, sau đó là Youtube tiếp
theo là Tiktok và cuối cùng là Instagram.
Đối tượng tham gia khảo sát này nằm
trong khoảng 2002 -
2007 nên khi các anh chị và các bạn đang trong độ tuổi được làm quen với mạng xã hội
thì Facebook là ứng dụng đầu tiên mà đại đa số người tham gia biết đến và sử dung,
trong khi Instagram lúc đó vẫn chưa quá thịnh hành như Facebook ở Việt Nam như bây
giờ. Tiktok thì chỉ vừa được lên “xu hướng” gần đây, Youtube vì có ứng dụng Tiktok
nên Youtube cũng đã bớt hot hơn lúc ban đầu.
e/ Người tham gia thường dùng MXH nào nhất?
- Ứng dụng mạng xã hội được dùng
nhiềunhất xếp lần lượt là: Facebook,
Tiktok, Instagram, Youtube. Facebook là
ứng dụng mạng xã hội mà mọi người Việt
đều ưu tiên sử lụng để liên lạc với nhau,
không chỉ có những lứa tuổi GenZ như
chúng ta sử dụng mà còn có các bậc làm ba
làm mẹ và các ông bà, cô chú lớn tuổi sử
dụng, nên việc
nó là ứng dụng được sử dụng nhiều nhất là chuyện dễ hiểu. Với sự lên “xu hướng” của
Tiktok thì đây đang là ứng dụng MXH đang có xu hướng chạy đua để tranh xếp hạng
đầu với Facebook.
f/ Nền tảng MXH mà người tham gia cảm thấy dễ dùng nhất?
lOMoARcPSD| 60760964
- Ứng dụng mạng xã hội mà mọi người thấy có giao diện dễ dùng nhất là:
Facebook ( 58.5%) sau đó lần lượt là: Tiktok (23,6%), Instagram (11,4%) và 6,5%
còn lại là các ứng dụng khác. Có cùng lí do tại sao Facebook lại là ứng dụng MXH
được sử dụng nhiều nhất, thì đó cũng là lí do vì sao người tham gia khảo sát cảm thấy
Facebook có giao diện dễ dùng nhất.
g/ Người tham gia yêu thích MXH
nào nhất trong bốn cái nêu trên?
- Ứng dụng được yêu thích nhất
là: Facebook (41,2%), tiếp theo đó
các ứng dụng: Tiktok (30,7%),
Instagram (17,3%), Youtube (10,8%).
h/ Người tham gia khảo sát thường dùng tiền mặt hay chuyển khoản?
- Theo như thông tin từ các câu trả
lờitrên khảo sát chúng mình nhận thấy
mọi người vẫn có thói quen dùng tiền
mặt nhiều hơn là chuyển khoản. Với thời
đại công nghệ 4.0 tiên tiến thì việc
chuyển khoản rất tiện lợi khi chúng ta
không cần phải mang theo tiền mặt trong
người nhiều nữa, mà chỉ cần mang theo
một
chiếc điện thoại hoặc đồng hồ thông minh là có thể
thanh toán ngay được. Nhưng đa số vẫn giữ thói quen là dùng tiền mặt.
i/ Người tham gia dùng bao nhiêu thời gian một ngày để dùng MXH?
lOMoARcPSD| 60760964
- Mọi người cũng chỉ dùng mạng xã hội mỗi lúc rảnh rỗi nhưng trong đó vẫn có
một sốít các bạn dùng cả ngày. Có thể là do đó là những ngày nghỉ thì mọi người
thường có xu hướng sử dụng cả ngày để giải trí và cập nhật những “hot trend” đang
hot hiện nay.
j/ Mục đích dùng MXH của người tham gia khảo sát?
- Song song với các
tiện íchvề giao diện thì mục
đích sử dụng của mọi người
dùng để giải trí là đa số, một
số ít còn dùng để theo dõi
tin tức, kết nối bạn bè, liên
lạc với gia đình, tìm kiếm
thông tin về sản phẩm, xây
dựng và quảng bá thương
hiệu và mua hàng trực tuyến.
k/ Người dùng cảm thấy mạng xã hội ảnh hưởng đến cuộc sông của mình không?
- Song song với các tiện ích về
giaodiện thì mục đích sử dụng của mọi
người dùng để giải trí là đa số, một số
ít còn dùng để theo dõi tin tức, kết nối
bạn bè, liên lạc với gia đình, tìm kiếm
thông tin từ đại chúng, xây dựng và
quảng bá thương hiệu và mua hàng trực
tuyến.
l/ Người dùng đã từng sử dụng tính
năng livestream ( phát trực tiếp )
trên mạng xã hội không ?
lOMoARcPSD| 60760964
- Với thời đại 4.0 hiện nay internet
làthứ thiết yếu nhất và có sức ảnh
hưởng lớn đối với mọi người. Việc gặp
gỡ nhau trực tiếp trên mạng xã hội là
chuyện thường thấy và rất phổ biến thế
nhưng vẫn có đại đa số người dùng
không sử dụng chức năng livestream
trên mạng xã hội chiếm khoảng 63.4%
trong 100%.
m/ Người dùng đã tùng tổ chức sự kiện hoặc tham gia vào các sự kiện trực tuyến
(hội thảo, buổi diễn, lớp học, v.v.)
trên mạng xã hội không?
- Với đại đa số bạn trẻ hiện nay
thìviệc tham gia các sự kiện, hội thảo
trực tuyến… diễn ra thường xuyên
và liên tục, nó chiếm đến 63.9%
trong tổng số.
n/ Người dùng đã từng xóa hoặc tắt thông báo đẩy (push notifications) từ ứng
dụng mạng xã hội không?
- Hầu hết các ứng dụng mạng xã
hộihiện nay thường áp dụng những
thông báo đẩy để thông báo thông tin
cho người dùng, thế nhưng số nhiều
người dùng thường tắt thông báo nhưng
vẫn giữ giới hạn ở một số ứng dụng
chiếm đến 75%.
lOMoARcPSD| 60760964
o/ Người dùng có nghĩ mạng xã hội có gây
ra hiện tượng nghiện và ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe của mình hay không ?
- Nhiều người suy nghĩ dùng mạng xã
hội sẽgây nghiện và hại sức khỏe, có đến
86% nguời mang suy nghĩ như vậy, thế
nhưng hiện nay mạng xã hội dần trở nên
chiếm ưu thế hơn và làm cho người dùng
không thể hạn chế dùng mạng xã hội.
p/ Người dùng có suy nghĩ gì về việc
mạng xã hội có thể tạo ra một
không gian mở cho sự phát triển và
truyền bá văn hóa:
- Giới trẻ chúng ta thường thích
họchỏi, tìm hiểu về văn hóa truyền
thống của nước mình và những nước
khác trên thế giới. Họ muốn cải thiện
nguồn kiến thức sâu rộng hơn nữa cho
bản thân và muốn giới thiệu văn hóa,
những tập tục của đất nước mình đến với nước bạn.
Thế nên mạng xã hội là nơi thích hợp nhất để truyền tải và phát triển văn hóa nước
mình.
q/ Mạng xã hội có phải là nơi tạo ra sự phân
chia và xung đột trong xã hội không?
- Mạng xã hội là nơi gây ra nhiều sự
tranh cãi, những drama, những người lạm
dụng quyền tự do ngôn luận để xúc phạm, bôi
nhọ danh dự và nhân phẩm của người khác. Họ
thường đăng tin sai sự thật, dùng những
dòng chữ để đánh giá người khác, có đến
87,2% người dùng đồng ý việc lạm dụng này
vấn đề này cần được lên án.
lOMoARcPSD| 60760964
r/ Người dùng có cho rằng mạng xã hội sẽ là nơi ta có thể tạo ra một nền văn hóa
trực tuyến riêng biệt và nó có ảnh hưởng đến
cách chúng ta giao tiếp hay không?
- Mạng xã hội có những văn hóa riêng biệt
vàthường chia thành 2 loại: văn hóa tích cực và
văn hóa tiêu cực, điều đó cũng ảnh hưởng ít
nhiều đến việc cách chúng ta giao tiếp và tương
tác với nhau, có đến 88.9% người dùng đồng
tình với ý kiến này.
s/ Người dùng mạng xã hội có thường dùng ứng dụng để tương tác và bình luận
vào bài đăng của người khác hay
không?
- Số lượng người dùng hay tương
tác vàbình luận trên bài đăng của người
khác chiếm khoảng 60,4%, đây không
phải là một con số ít cũng không phải
nhiều nhưng một phần nào đó cũng cho
thấy sự thân thiết của các mối quan hệ
xung quanh trên mạng. t/ Người dùng có thường dùng mạng xã hội để kiểm tra và
cập nhật trang thái hay tin tức cá nhân không
?
- Có đến 68.7% người dùng thường kiểm
tra,cập nhật tin tức cá nhân trên mạng xã hội
bằng
nhiều cách khác nhau: đăng bài new feed, up
story…
1.2 Kết luận khảo sát người dùng mạng xã
hội hiện nay
lOMoARcPSD| 60760964
a/ Phạm vi khảo sát
- Sau thời gian thực hiện nghiên cứu về đề tài “ KHẢO SÁT MẠNG XÃ HỘI HIỆN
NAY”. Quá trình khảo sát được tiến hành một cách khách quan chúng tôi đã tiến hành
khảo sát với tỉ lệ % nam và % nữ đều là sinh viên của trường Đại học Gia Định nói
riêng và các trường Đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung.
- Sau khi khảo sát người dùng mạng xã hội từ 18-30 tuổi cho mạng xã hội là nơi giới
trẻtìm kiếm được nhiều thứ mới mẻ hơn, chưa kể mạng xã hội gói gọn cả thế giới, tới
gần hơn với người dùng chỉ bằng một chiếc điện thoại di động.
- Kết quả dựa trên số liệu thống kê cho thấy đa phần sinh viên giành nhiều thời gian
trên mạng xã hội với những việc vô bổ làm ảnh hưởng đến việc học. Song đó thì có
một số bạn chỉ giành vào những thời gian rảnh hoặc bổ trợ cho việc học chứ không
lạm dụng quá nhiều.
b/ Ý nghĩa thực tiễn của khảo sát
- Hầu hết người dùng mạng xã hội đều dùng đề giải trí , là nơi họ thỏa sức sáng tạo, sử
dụng như công cụ làm việc.
- Mọi người còn dùng để tìm hiểu những thứ cần thiết, còn có thể xem được những
thông tin ở gần xa thậm chí là ngoài thế giới, còn được gọi là báo online.
- Mạng xã hội còn giúp mọi người dùng để liên hệ lẫn nhau gắn kết gia đình người
thânvới nhau, còn có thể theo dõi người khác trên mạng xã hội.
- Mạng xã hội dùng với mục đích nhanh gọn, không chỉ tìm hiểu nhanh hơn ngày xưa
nhưng cũng có cái hại, có những thông tin bẩn làm nhiều người dùng bị hiểu sai lệch
về thông tin.
c/ Mục tiêu khảo sát
lOMoARcPSD| 60760964
- Ngoài mục đích giải trí chiếm tỉ lệ cao nhất thì những người dùng làm mẫu khảo sát
này coi mạng xã hội như dùng để “liên lạc với bạn bè, người thân” bằng những ứng
dụng chẳng hạn như Facebook, Messenger, Instagram,…
- Bên cạnh đó, mạng xã hội là nơi để họ thể hiện quan điểm cá nhân và xây dựng hình
tượng của bản thân.
d/ Ưu- Nhược điểm
- Qua bài khảo sát cho thấy được mặt ưu điểm và nhược điểm của mạng xã hội:
+ Ưu điểm: Sử dụng mạng xã hội giúp chúng ta học hỏi được nhiều thứ hơn; hỗ
trợ chúng ta trong việc học tập; cập nhật thông tin nhanh hơn; kết nối, giữ gìn các mối
quan hệ; nâng cao kỹ năng mềm, kỹ năng sống; sự hiểu biết về thế giới xung quanh;
kinh doanh, quảng cáo trực tuyến;...
+ Nhược điểm: Làm ảnh hưởng xấu đến các vấn đề thường nhật (ăn uống, học
tập, làm việc,...); tốn thời gian; cập nhật thông tin giả, xấu, độc, không chính xác tràn
lan; vấn nạn xâm phạm quyền riêng tư; vấn nạn bắt nạt, xâm phạm;...
e/ Tổng kết
- Nếu đã tạo ra mạng xã hội và sử dụng mạng xã hội thì chúng ta đã chấp nhận những
ưu điểm và nhược điểm của mạng xã hội.
- Vậy nên công việc quan trọng cần làm là phát huy những điểm tích cực và hạn chế
những điểm tiêu cực đang có của mạng xã hội.
lOMoARcPSD| 60760964
CHƯƠNG II: NỘI DUNG (KỊCH BẢN, PHÂN CÔNG…) VIDEO
1.1 BẢNG PHÂN CÔNG
STT
Nhân Sự
Công Việc
Time
Ghi Chú
Điểm
1
Hồ Như Ý
Chuẩn bị đồ hoá
trang
Đóng vai con kì
lân
Viết kịch bản.
30/9
Tự làm
sừng kì
lân.
10/10
2
Hoàng Xuân Yến
Đóng vai nhân vật
người con
Viết kịch bản.
29/9
9/10
3
Bùi Anh Tuấn
Đóng vai giáo viên
Viết kịch bản
Cameraman
Chuẩn bị đồ hoá
trang.
30/9
Hỗ trợ
làm sừng
kì lân.
10/10
4
Võ Ngọc Trang
Viết kịch bản
Cameraman
Đóng vai sinh viên
năm 3.
29/9
10/10
5
Nguyễn Thị Thanh
Trúc
Chuẩn bị đồ hoá
trang
Viết kịch bản
Đóng vai người mẹ
29/9
Chuẩn bị
tai nghe
để quay.
10/10
6
Nguyễn Huỳnh
Mai Xuân
Viết kịch bản
Đóng vai hotline
Cameraman
Dựng video
1/10
10/10
lOMoARcPSD| 60760964
7
Trần Nguyễn
Thanh Trúc
Viết kịch bản
Đóng vai giáo viên
29/9
9/10
1.2 BẢNG KỊCH BẢN
Tổng thời lượng video: 4 phút 21 giây
Cảnh
Thời
Lượng
Bối Cảnh
Cảnh Quay
Nội Dung – Lời thoại
Đảm Nhiệm
1
16
giây
-
-
Giới thiệu thành viên
bằng ứng dụng Capcut.
Nguyễn Huỳnh
Mai Xuân
2
14
giây
Trời sáng –
Trong nhà
của Yến
Quay trung
cảnh (MS),
góc máy
ngang người
mẹ và người
con ngồi nói
chuyện.
- Yến: Mẹ ơi!
- Mẹ: Ơi con gái
của mẹ.
- Yến: Con biết
điểm rồi, con đậu rồi.
- Mẹ: Trời ơi con
gái mẹ giỏi quá à.
- Yến: Nhưng mà
con muốn học cái
trường nào, cái ngành
nào nó liên quan đến
truyền thông.
- Mẹ: Ò, vậy hả…
- Mẹ: Hay con thử tìm
hiểu về trường ĐH
GDU đi!
Nhân vật người
con: Hoàng
Xuân Yến
Nhân vật người
mẹ: Nguyễn
Thị Thanh
Trúc
Cameraman:
Nguyễn
Huỳnh Mai
Xuân
3
22
giây
Trời sáng –
Trong nhà
của Yến
Quay trung
cảnh hẹp
(MCU) góc
máy ngang
người mẹ nói
- Mẹ: Mẹ thấy,
trường GDU là một
ngôi trường với có
lịch sử 17 năm hoạt
Nhân vật người
con: Hoàng
Xuân Yến
Nhân vật người
mẹ: Nguyễn
lOMoARcPSD| 60760964
chuyện,
người mẹ
hướng mặt
về phía
người con.
động lận đó con. -
Mẹ: Có nhiều ngành
nghề đào tạo chương
trình rất là tốt. Là
môi trường rất là
thân thiện… Mẹ nghĩ
là con có thể tìm hiểu
được cái chương
trình ngành nghề mà
con muốn học đấy! -
Mẹ: Và mẹ thấy nó
cũng thú vị đó!
Thị Thanh
Trúc
Cameraman:
Nguyễn
Huỳnh Mai
Xuân
4
6 giây
Trời sáng –
Trong nhà
của Yến
Quay trung
cảnh (MS)
góc máy
ngang người
mẹ cầm điện
thoại gọi
điện hotline
trường GDU
cho con gái.
- Mẹ: À, mẹ có số
hotline của trường nè,
để mẹ gọi cho con
nha.
- Yến: Dạ, cũng
được ạ! (Yến dù đã
đồng ý nghe hotline tư
vấn nhưng vẫn còn rất
hoang mang và chưa
tin tưởng vào trường
GDU).
- Mẹ: Đây để mẹ bật
loa lên.
Nhân vật người
con: Hoàng
Xuân Yến
Nhân vật người
mẹ: Nguyễn
Thị Thanh
Trúc
Cameraman:
Nguyễn
Huỳnh Mai
Xuân
lOMoARcPSD| 60760964
5
33
giây
Trời sáng –
Trong nhà
của Yến
Văn Phòng
trường
GDU
Quay trung
cảnh (MS)
góc máy
ngang,
chuyển cảnh
qua lại giữa
người mẹ,
- Hotline: Alo, bộ
phận hotline GDU
xin nghe ạ, mình cần
tư vấn gì ạ?
- Mẹ: A, chào con,
cô đang tìm trường
Nhân vật người
con: Hoàng
Xuân Yến
Nhân vật người
mẹ: Nguyễn
Thị Thanh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60760964
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA: TRUYỀN THÔNG SỐ TIỂU LUẬN
KHẢO SÁT VỀ NGƯỜI DÙNG NỀN
TẢNG MẠNG XÃ HỘI HIỆN NAY.
Ngành: TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN Lớp: 230304
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Mai Phương Sinh viên thực hiện: Võ Ngọc Trang 23030433
Nguyễn Thị Thanh Trúc 23030411
Trần Nguyễn Thanh Trúc 23030428 Bùi Anh Tuấn 23030435
Nguyễn Huỳnh Mai Xuân 23030446 Hồ Thị Như Ý 23100052 Hoàng Xuân Yến 23030443
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2023 lOMoAR cPSD| 60760964
Khoa/Viện: Truyền thông số
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN TIỂU
LUẬN MÔN: PPH ĐH VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
1. Tên đề tài: Khảo sát về người dùng nền tảng mạng xã hội hiện nay. 2. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Những hạn chế:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5): Điểm số Điểm chữ Võ Ngọc Trang 23030433
Nguyễn Thị Thanh Trúc 23030411
Trần Nguyễn Thanh Trúc 23030428 Bùi Anh Tuấn 23030435
Nguyễn Huỳnh Mai Xuân 23030446 Hồ Thị Như Ý 23100052 Hoàng Xuân Yến 23030443
TP. HCM, ngày … tháng … năm 20…… Tên sinh viên MSSV
Giảng viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 60760964 MỤC LỤC
CHƯƠNG I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI KHẢO SÁT “NGƯỜI DÙNG MẠNG
XÃ HỘI”...............................................................................................................1
1.1: Nhận xét về đề tài khảo sát “người dùng mạng xã hội”..........................4
a/ Giới tính của người tham gia khảo sát. ........................................................4
b/ Đối tượng tham gia khảo sát là sinh viên, học sinh hay đã tốt nghiệp?.........4
c/ Đối tượng tham gia khảo sát học ngành gì? .................................................4
d/ MXH mà người tham gia tiếp xúc đầu tiên? ................................................5
e/ Người tham gia thường dùng MXH nào nhất? .............................................5
f/ Nền tảng MXH mà người tham gia cảm thấy dễ dùng nhất?.........................6
g/ Người tham gia yêu thích MXH nào nhất trong bốn cái nêu trên?................6
h/ Người tham gia khảo sát thường dùng tiền mặt hay chuyển khoản? ............6
i/ Người tham gia dùng bao nhiêu thời gian một ngày để dùng MXH?............7
j/ Mục đích dùng MXH của người tham gia khảo sát?.....................................7
k/ Người dùng có cảm thấy MXH ảnh hưởng đến cuộc sống của mình
không?..............................................................................................................7 l/
Người dùng có thường tính năng livestream trên các nền tảng MXH
không?..............................................................................................................8
m/ Tính năng thông báo đẩy có bị người dùng tắt đi hay không? ....................8
n/ Theo người dùng thì MXH có ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần lOMoAR cPSD| 60760964
của người dùng không? ....................................................................................8 o/
Theo người dùng thì MXH có phải là nền tảng để phát triển và quảng
bá văn hóa hay không?.....................................................................................9 p/
Người dùng có cảm thấy MXH có thể tạo ra sự phân chia và xung đột
hay không? .......................................................................................................9 q/
MXH có tạo ra một nền văn hoá trực tuyến và ảnh hưởng đến cách
chúng ta giao tiếp và tương tác với nhau không ? ..........................................9
r/ Người dùng có thường xuyên tương tác và bình luận trên bài đăng
của người khác trên mạng xã hội không? .......................................................9
s/ Người dùng có thường xuyên kiểm tra và cập nhật trạng thái hoặc tin
tức cá nhân trên mạng xã hội không?..............................................................10 t/
Người dùng có thường dùng mạng xã hội để kiểm tra và cập nhật trang
thái hay tin tức cá nhân không ?......................................................................10
1.2: Kết luận khảo sát người dùng........................................................……11
a/ Phạm vi khảo sát.........................................................................................11
b/ Ý nghĩa thực tiễn của khảo sát....................................................................11
c/ Mục tiêu khảo sát........................................................................................12
d/ Ưu - Nhược điểm .......................................................................................12
e/ Tổng kết......................................................................................................12
CHƯƠNG II: NỘI DUNG KỊCH BẢN, PHÂN CÔNG CỦA VIDEO.............14
1.1: Bảng phân công video............................................................................14
1.2: Bảng kịch bản video...............................................................................15
CHƯƠNG III: CÁCH LÀM TƯ LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN........25
1.1: Tư liệu tham khảo..................................................................................25
1.2: Tư liệu trích dẫn.....................................................................................26 lOMoAR cPSD| 60760964
CHƯƠNG I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI KHẢO SÁT “NGƯỜI DÙNG MẠNG XÃ HỘI” LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hiện nay để có thể phát triển các phương tiện truyền thông cũng như
nhanh chóng truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất và chính xác nhất xã hội
đã có những bước tiến cho ngành truyền thông nói chung cũng như các phương
tiện truyền tải cũng phải đa dạng. Để hiểu rõ hơn về bộ phận giới trẻ cũng như
người dùng có xu hướng dùng mạng xã hội nào nhiều nhất, hay cập nhật vào
trang web nào nhiều hơn, đó cũng là tiền đề để đưa ra những sản phẩm để phù hợp cho người dùng.
Để truyền tải thông tin, ý tưởng và giá trị từ một người hoặc nhóm người
đến một người hoặc nhóm người khác. Truyền thông có thể được thực hiện thông
qua nhiều kênh khác nhau, bao gồm lời nói, viết, hình ảnh, video, âm thanh,...
Ngoài ra, truyền thông còn có vai trò quan trọng trong việc lan tỏa thông tin
về các sự kiện, vấn đề xã hội và chính trị, đóng vai trò giúp người dân có được
những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định và hành động phù hợp.
Hiện nay để có thể phát triển các phương tiện truyền thông cũng như nhanh
chóng truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất và chính xác nhất xã hội đã có
những bước tiến cho ngành truyền thông nói chung cũng như các phương tiện
truyền tải cũng phải đa dạng. Để hiểu rõ hơn về bộ phận giới trẻ cũng như người
dùng có xu hướng dùng mạng xã hội nào nhiều nhất, hay cập nhật vào trang web
nào nhiều hơn, đó cũng là tiền đề để đưa ra những sản phẩm để phù hợp cho người dùng.
Tìm hiểu sâu và rõ hơn về nhiều mặt trái của truyền thông cũng như các cách
thức truyền tải dữ liệu, để người dùng nhạy cảm và quyết đoán với hành động mình,
và học hỏi được nhiều chiến dịch quảng cáo quá trình xây dựng hình ảnh của các
thương hiệu truyền bá cho đối tượng phù hợp, xử lý các loại hành vi không đúng
trên mạng xã hội nâng cao cách sống văn minh. lOMoAR cPSD| 60760964  Ý nghĩa  Lý luận:
Giúp người dùng hiểu rõ hơn về các trang web, tiếp nhận thông tin nhanh
chóng định hướng cho những người chưa từng tiếp xúc hoặc sử dụng các
phương tiện truyền tin để biết được rằng truyền thông rất quan trọng cũng
như được sư dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong xã hội hiện nay.  Thực tiễn:
Để mọi người có thể cập nhật tin tức, đọc báo điện tử và mọi thứ sẽ trở nên
dễ dàng hơn vì các phương tiện truyền thông không chỉ đổi mới mà còn cải
tiến cho phù hợp với người dùng hay với cả những người chưa từng sử
dụng, giúp gắn kết các mối quan hệ trở nên dễ dàng hơn. Không chỉ giúp
những người dùng cá nhân mà ngoài ra các doanh nghiệp hay bộ phận khác
cũng tích cực hơn trong việc truyền tải hình ảnh của họ đến với mọi người
nhận biết nhanh và tiện lợi hơn.
Mục tiêu nghiên cứu
Giúp người dùng tham khảo được nhiều tài liệu trên nhiều nền tảng và phương
tiện khác, rèn luyện được tính cách xử sự trên các diễn đàn khác nhau truyền tải
thông tin đến mọi người cũng như tiếp nhận thông tin nhanh nhẹn và chính xác hơn. 
Tìm hiểu sâu hơn về nhiều mặt khác cũng mạng xã hội, fake news, truyền thông
bẩn, nhạy cảm hơn với những bài viết và thông tin mình tiếp. 
Đánh giá được những thành tựu ưu điểm, và nhược điểm của truyền thông nói
chung và mạng xã hội nói riêng đã cùng góp phần đổi mới lối sống hiện đại và
sự phát triển xã hội hiện nay.  Phạm vi lOMoAR cPSD| 60760964 
Hầu hết các sinh viên trong trường đại học Gia Định, tầm độ tuổi 18-22 trong
môi trường của trường đại học với nhiều ngành mới mẻ và luôn có sự đổi mới hiện nay. 
Không ngoại trừ bất kì giới tình nào hay trình độ, ngành nào. 
Đều là những người đã sử dụng hoặc tiếp xúc rất nhiều mạng xã hội khác nhau. 
Là những đối tượng có lượng thời gian truy cập vào các ứng dụng và phương tiện khác nhau khá lớn. 
Đều dùng trong mục đích tìm kiếm thông tin hình ảnh, tài liệu học tập, giao lưu
bạn bè chiếm phần lớn.  Kết Luận
Truyền thông và công chúng 
Áp dụng của truyền thông vào thực tế  Mục tiêu hướng đến  Đối tượng và phạm vi lOMoAR cPSD| 60760964
1.1: Nhận xét về đề tài khảo sát “người dùng mạng xã hội”
a/ Giới tính của người tham gia khảo sát: -
Trong khảo sát gồm 370 người này là
nữchiếm 60,3% và sau đó là nam chiếm 39,7%.
b/ Đối tượng tham gia khảo sát là sinh viên, học sinh hay đã tốt nghiệp? -
Trong cuộc khảo sát này phần nhiều là
nhắm vào sinh viên (72,1%), tiếp đó là các anh
chị, bạn bè đã tốt nghiệp đại học hoặc cấp 3 và
cuối cùng là những bạn còn đang là học sinh và
có quan tâm đến môi trường đại học.
c/ Đối tượng tham gia khảo sát học ngành gì? -
Các anh chị, bạn bè đang là sinh viên phần lớn nằm trong các ngành hot của xu
hướnghiện nay như là: Truyền Thông Đa Phương Tiện, Luật, Công Nghệ Thông Tin,
Quản Trị Kinh Doanh, Ngôn Ngữ Anh, Quan Hệ Công Chúng, Marketing…. Còn lại là
các bạn học sinh học tại các trường cấp 3 trong địa phận TP.HCM.
d/ MXH mà người tham gia tiếp xúc đầu tiên? lOMoAR cPSD| 60760964 -
Khi được đặt câu hỏi về lần đầu
đượctiếp xúc với mạng xã hội, chúng
mình có tổng cộng 4 câu trả lời là:
Facebook, Instagram, Youtube, Tiktok. Số
đông mọi người đều tiếp xúc với
Facebook đầu tiên, sau đó là Youtube tiếp
theo là Tiktok và cuối cùng là Instagram.
Đối tượng tham gia khảo sát này nằm trong khoảng 2002 -
2007 nên khi các anh chị và các bạn đang trong độ tuổi được làm quen với mạng xã hội
thì Facebook là ứng dụng đầu tiên mà đại đa số người tham gia biết đến và sử dung,
trong khi Instagram lúc đó vẫn chưa quá thịnh hành như Facebook ở Việt Nam như bây
giờ. Tiktok thì chỉ vừa được lên “xu hướng” gần đây, Youtube vì có ứng dụng Tiktok
nên Youtube cũng đã bớt hot hơn lúc ban đầu.
e/ Người tham gia thường dùng MXH nào nhất? -
Ứng dụng mạng xã hội được dùng
nhiềunhất xếp lần lượt là: Facebook,
Tiktok, Instagram, Youtube. Facebook là
ứng dụng mạng xã hội mà mọi người Việt
đều ưu tiên sử lụng để liên lạc với nhau,
không chỉ có những lứa tuổi GenZ như
chúng ta sử dụng mà còn có các bậc làm ba
làm mẹ và các ông bà, cô chú lớn tuổi sử dụng, nên việc
nó là ứng dụng được sử dụng nhiều nhất là chuyện dễ hiểu. Với sự lên “xu hướng” của
Tiktok thì đây đang là ứng dụng MXH đang có xu hướng chạy đua để tranh xếp hạng đầu với Facebook.
f/ Nền tảng MXH mà người tham gia cảm thấy dễ dùng nhất? lOMoAR cPSD| 60760964 -
Ứng dụng mạng xã hội mà mọi người thấy có giao diện dễ dùng nhất là:
Facebook ( 58.5%) sau đó lần lượt là: Tiktok (23,6%), Instagram (11,4%) và 6,5%
còn lại là các ứng dụng khác. Có cùng lí do tại sao Facebook lại là ứng dụng MXH
được sử dụng nhiều nhất, thì đó cũng là lí do vì sao người tham gia khảo sát cảm thấy
Facebook có giao diện dễ dùng nhất.
g/ Người tham gia yêu thích MXH
nào nhất trong bốn cái nêu trên? -
Ứng dụng được yêu thích nhất
là: Facebook (41,2%), tiếp theo đó là
các ứng dụng: Tiktok (30,7%),
Instagram (17,3%), Youtube (10,8%).
h/ Người tham gia khảo sát thường dùng tiền mặt hay chuyển khoản? -
Theo như thông tin từ các câu trả
lờitrên khảo sát chúng mình nhận thấy
mọi người vẫn có thói quen dùng tiền
mặt nhiều hơn là chuyển khoản. Với thời
đại công nghệ 4.0 tiên tiến thì việc
chuyển khoản rất tiện lợi khi chúng ta
không cần phải mang theo tiền mặt trong
người nhiều nữa, mà chỉ cần mang theo một
chiếc điện thoại hoặc đồng hồ thông minh là có thể
thanh toán ngay được. Nhưng đa số vẫn giữ thói quen là dùng tiền mặt.
i/ Người tham gia dùng bao nhiêu thời gian một ngày để dùng MXH? lOMoAR cPSD| 60760964 -
Mọi người cũng chỉ dùng mạng xã hội mỗi lúc rảnh rỗi nhưng trong đó vẫn có
một sốít các bạn dùng cả ngày. Có thể là do đó là những ngày nghỉ thì mọi người
thường có xu hướng sử dụng cả ngày để giải trí và cập nhật những “hot trend” đang hot hiện nay.
j/ Mục đích dùng MXH của người tham gia khảo sát? - Song song với các
tiện íchvề giao diện thì mục
đích sử dụng của mọi người
dùng để giải trí là đa số, một
số ít còn dùng để theo dõi
tin tức, kết nối bạn bè, liên
lạc với gia đình, tìm kiếm
thông tin về sản phẩm, xây
dựng và quảng bá thương
hiệu và mua hàng trực tuyến.
k/ Người dùng cảm thấy mạng xã hội ảnh hưởng đến cuộc sông của mình không? -
Song song với các tiện ích về
giaodiện thì mục đích sử dụng của mọi
người dùng để giải trí là đa số, một số
ít còn dùng để theo dõi tin tức, kết nối
bạn bè, liên lạc với gia đình, tìm kiếm
thông tin từ đại chúng, xây dựng và
quảng bá thương hiệu và mua hàng trực tuyến.
l/ Người dùng đã từng sử dụng tính
năng livestream ( phát trực tiếp )
trên mạng xã hội không ?
lOMoAR cPSD| 60760964 -
Với thời đại 4.0 hiện nay internet
làthứ thiết yếu nhất và có sức ảnh
hưởng lớn đối với mọi người. Việc gặp
gỡ nhau trực tiếp trên mạng xã hội là
chuyện thường thấy và rất phổ biến thế
nhưng vẫn có đại đa số người dùng
không sử dụng chức năng livestream
trên mạng xã hội chiếm khoảng 63.4% trong 100%.
m/ Người dùng đã tùng tổ chức sự kiện hoặc tham gia vào các sự kiện trực tuyến
(hội thảo, buổi diễn, lớp học, v.v.)
trên mạng xã hội không? -
Với đại đa số bạn trẻ hiện nay
thìviệc tham gia các sự kiện, hội thảo
trực tuyến… diễn ra thường xuyên
và liên tục, nó chiếm đến 63.9% trong tổng số.
n/ Người dùng đã từng xóa hoặc tắt thông báo đẩy (push notifications) từ ứng
dụng mạng xã hội không? -
Hầu hết các ứng dụng mạng xã
hộihiện nay thường áp dụng những
thông báo đẩy để thông báo thông tin
cho người dùng, thế nhưng số nhiều
người dùng thường tắt thông báo nhưng
vẫn giữ giới hạn ở một số ứng dụng chiếm đến 75%. lOMoAR cPSD| 60760964
o/ Người dùng có nghĩ mạng xã hội có gây
ra hiện tượng nghiện và ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe của mình hay không ?
-
Nhiều người suy nghĩ dùng mạng xã
hội sẽgây nghiện và hại sức khỏe, có đến
86% nguời mang suy nghĩ như vậy, thế
nhưng hiện nay mạng xã hội dần trở nên
chiếm ưu thế hơn và làm cho người dùng
không thể hạn chế dùng mạng xã hội.
p/ Người dùng có suy nghĩ gì về việc
mạng xã hội có thể tạo ra một
không gian mở cho sự phát triển và truyền bá văn hóa:
-
Giới trẻ chúng ta thường thích
họchỏi, tìm hiểu về văn hóa truyền
thống của nước mình và những nước
khác trên thế giới. Họ muốn cải thiện
nguồn kiến thức sâu rộng hơn nữa cho
bản thân và muốn giới thiệu văn hóa,
những tập tục của đất nước mình đến với nước bạn.
Thế nên mạng xã hội là nơi thích hợp nhất để truyền tải và phát triển văn hóa nước mình.
q/ Mạng xã hội có phải là nơi tạo ra sự phân
chia và xung đột trong xã hội không? -
Mạng xã hội là nơi gây ra nhiều sự
tranh cãi, những drama, những người lạm
dụng quyền tự do ngôn luận để xúc phạm, bôi
nhọ danh dự và nhân phẩm của người khác. Họ
thường đăng tin sai sự thật, dùng những
dòng chữ để đánh giá người khác, có đến
87,2% người dùng đồng ý việc lạm dụng này và
vấn đề này cần được lên án. lOMoAR cPSD| 60760964
r/ Người dùng có cho rằng mạng xã hội sẽ là nơi ta có thể tạo ra một nền văn hóa
trực tuyến riêng biệt và nó có ảnh hưởng đến
cách chúng ta giao tiếp hay không?
-
Mạng xã hội có những văn hóa riêng biệt
vàthường chia thành 2 loại: văn hóa tích cực và
văn hóa tiêu cực, điều đó cũng ảnh hưởng ít
nhiều đến việc cách chúng ta giao tiếp và tương
tác với nhau, có đến 88.9% người dùng đồng tình với ý kiến này.
s/ Người dùng mạng xã hội có thường dùng ứng dụng để tương tác và bình luận
vào bài đăng của người khác hay không? -
Số lượng người dùng hay tương
tác vàbình luận trên bài đăng của người
khác chiếm khoảng 60,4%, đây không
phải là một con số ít cũng không phải
nhiều nhưng một phần nào đó cũng cho
thấy sự thân thiết của các mối quan hệ
xung quanh trên mạng. t/ Người dùng có thường dùng mạng xã hội để kiểm tra và
cập nhật trang thái hay tin tức cá nhân không ? -
Có đến 68.7% người dùng thường kiểm
tra,cập nhật tin tức cá nhân trên mạng xã hội bằng
nhiều cách khác nhau: đăng bài new feed, up story…
1.2 Kết luận khảo sát người dùng mạng xã hội hiện nay lOMoAR cPSD| 60760964
a/ Phạm vi khảo sát
- Sau thời gian thực hiện nghiên cứu về đề tài “ KHẢO SÁT MẠNG XÃ HỘI HIỆN
NAY”. Quá trình khảo sát được tiến hành một cách khách quan chúng tôi đã tiến hành
khảo sát với tỉ lệ % nam và % nữ đều là sinh viên của trường Đại học Gia Định nói
riêng và các trường Đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung.
- Sau khi khảo sát người dùng mạng xã hội từ 18-30 tuổi cho mạng xã hội là nơi giới
trẻtìm kiếm được nhiều thứ mới mẻ hơn, chưa kể mạng xã hội gói gọn cả thế giới, tới
gần hơn với người dùng chỉ bằng một chiếc điện thoại di động.
- Kết quả dựa trên số liệu thống kê cho thấy đa phần sinh viên giành nhiều thời gian
trên mạng xã hội với những việc vô bổ làm ảnh hưởng đến việc học. Song đó thì có
một số bạn chỉ giành vào những thời gian rảnh hoặc bổ trợ cho việc học chứ không lạm dụng quá nhiều.
b/ Ý nghĩa thực tiễn của khảo sát
- Hầu hết người dùng mạng xã hội đều dùng đề giải trí , là nơi họ thỏa sức sáng tạo, sử
dụng như công cụ làm việc.
- Mọi người còn dùng để tìm hiểu những thứ cần thiết, còn có thể xem được những
thông tin ở gần xa thậm chí là ngoài thế giới, còn được gọi là báo online.
- Mạng xã hội còn giúp mọi người dùng để liên hệ lẫn nhau gắn kết gia đình người
thânvới nhau, còn có thể theo dõi người khác trên mạng xã hội.
- Mạng xã hội dùng với mục đích nhanh gọn, không chỉ tìm hiểu nhanh hơn ngày xưa
nhưng cũng có cái hại, có những thông tin bẩn làm nhiều người dùng bị hiểu sai lệch về thông tin.
c/ Mục tiêu khảo sát lOMoAR cPSD| 60760964
- Ngoài mục đích giải trí chiếm tỉ lệ cao nhất thì những người dùng làm mẫu khảo sát
này coi mạng xã hội như dùng để “liên lạc với bạn bè, người thân” bằng những ứng
dụng chẳng hạn như Facebook, Messenger, Instagram,…
- Bên cạnh đó, mạng xã hội là nơi để họ thể hiện quan điểm cá nhân và xây dựng hình tượng của bản thân.
d/ Ưu- Nhược điểm
- Qua bài khảo sát cho thấy được mặt ưu điểm và nhược điểm của mạng xã hội:
+ Ưu điểm: Sử dụng mạng xã hội giúp chúng ta học hỏi được nhiều thứ hơn; hỗ
trợ chúng ta trong việc học tập; cập nhật thông tin nhanh hơn; kết nối, giữ gìn các mối
quan hệ; nâng cao kỹ năng mềm, kỹ năng sống; sự hiểu biết về thế giới xung quanh;
kinh doanh, quảng cáo trực tuyến;...
+ Nhược điểm: Làm ảnh hưởng xấu đến các vấn đề thường nhật (ăn uống, học
tập, làm việc,...); tốn thời gian; cập nhật thông tin giả, xấu, độc, không chính xác tràn
lan; vấn nạn xâm phạm quyền riêng tư; vấn nạn bắt nạt, xâm phạm;... e/ Tổng kết
- Nếu đã tạo ra mạng xã hội và sử dụng mạng xã hội thì chúng ta đã chấp nhận những
ưu điểm và nhược điểm của mạng xã hội.
- Vậy nên công việc quan trọng cần làm là phát huy những điểm tích cực và hạn chế
những điểm tiêu cực đang có của mạng xã hội. lOMoAR cPSD| 60760964
CHƯƠNG II: NỘI DUNG (KỊCH BẢN, PHÂN CÔNG…) VIDEO 1.1 BẢNG PHÂN CÔNG STT Nhân Sự Công Việc Time Ghi Chú Điểm 1 Hồ Như Ý  Chuẩn bị đồ hoá 30/9 Tự làm 10/10 trang sừng kì lân.  Đóng vai con kì lân  Viết kịch bản. 2 Hoàng Xuân Yến Đóng vai nhân vật 29/9 9/10  người con Viết kịch bản.  3 Bùi Anh Tuấn  Đóng vai giáo viên 30/9 Hỗ trợ 10/10 làm sừng  Viết kịch bản kì lân.  Cameraman  Chuẩn bị đồ hoá trang. 4 Võ Ngọc Trang  Viết kịch bản 29/9 10/10  Cameraman  Đóng vai sinh viên năm 3. 5 Nguyễn Thị Thanh  Chuẩn bị đồ hoá 29/9 Chuẩn bị 10/10 Trúc trang tai nghe để quay.  Viết kịch bản  Đóng vai người mẹ 6 Nguyễn Huỳnh  Viết kịch bản 1/10 10/10 Mai Xuân  Đóng vai hotline  Cameraman  Dựng video lOMoAR cPSD| 60760964 7 Trần Nguyễn Viết kịch bản 29/9 9/10  Thanh Trúc Đóng vai giáo viên 
1.2 BẢNG KỊCH BẢN
Tổng thời lượng video: 4 phút 21 giây
Cảnh Thời Bối Cảnh Cảnh Quay
Nội Dung – Lời thoại Đảm Nhiệm Lượng 1 16 - - Giới thiệu thành viên Nguyễn Huỳnh giây bằng ứng dụng Capcut. Mai Xuân 2 14 Trời sáng – Quay trung - Yến: Mẹ ơi! • Nhân vật người giây Trong nhà cảnh (MS), - Mẹ: Ơi con gái con: Hoàng của Yến góc máy của mẹ. Xuân Yến ngang người - Yến: Con biết • Nhân vật người mẹ và người
điểm rồi, con đậu rồi. mẹ: Nguyễn con ngồi nói chuyện. - Mẹ: Trời ơi con Thị Thanh gái mẹ giỏi quá à. Trúc - Yến: Nhưng mà • Cameraman: con muốn học cái Nguyễn trường nào, cái ngành Huỳnh Mai nào nó liên quan đến Xuân truyền thông. -
Mẹ: Ò, vậy hả…
- Mẹ: Hay con thử tìm hiểu về trường ĐH GDU đi! 3 22 Trời sáng – Quay trung - Mẹ: Mẹ thấy, • Nhân vật người giây Trong nhà cảnh hẹp trường GDU là một con: Hoàng của Yến ngôi trường với có (MCU) góc lịch sử 17 năm hoạt Xuân Yến máy ngang • Nhân vật người người mẹ nói mẹ: Nguyễn lOMoAR cPSD| 60760964 chuyện,
động lận đó con. - Thị Thanh người mẹ
Mẹ: Có nhiều ngành Trúc nghề đào tạo chương hướng mặt trình rất là tốt. Là về phía Cameraman: môi trường rất là người con. thân thiện… Mẹ nghĩ Nguyễn là con có thể tìm hiểu Huỳnh Mai được cái chương trình ngành nghề mà Xuân con muốn học đấy! - Mẹ: Và mẹ thấy nó cũng thú vị đó! 4 6 giây Trời sáng – Quay trung
- Mẹ: À, mẹ có số  Nhân vật người Trong nhà cảnh (MS) hotline của trường nè, con: Hoàng của Yến góc máy để mẹ gọi cho con Xuân Yến ngang người nha.  Nhân vật người mẹ cầm điện - Yến: Dạ, cũng mẹ: Nguyễn thoại gọi được ạ! (Yến dù đã Thị Thanh điện hotline đồng ý nghe hotline tư Trúc trường GDU vấn nhưng vẫn còn rất  Cameraman: cho con gái. hoang mang và chưa Nguyễn tin tưởng vào trường Huỳnh Mai GDU). Xuân
- Mẹ: Đây để mẹ bật loa lên. lOMoAR cPSD| 60760964 5 33 Trời sáng – Quay trung - Hotline: Alo, bộ  Nhân vật người giây Trong nhà cảnh (MS) phận hotline GDU con: Hoàng của Yến góc máy xin nghe ạ, mình cần Xuân Yến ngang, tư vấn gì ạ?  Nhân vật người Văn Phòng chuyển cảnh - Mẹ: A, chào con, mẹ: Nguyễn trường qua lại giữa cô đang tìm trường Thị Thanh GDU người mẹ,