TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
TỪ THỰC TIỄN, CHỨNG MINH VAI TRÕ LÃNH ĐẠO CỦA
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LÀ NHÂN TỐ THÀNH
CÔNG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
ĐẤT NƢỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY. VAI TRÕ CỦA SINH
VIÊN HIỆN NAY ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA CỦA VIỆT NAM
H v t n: TRẦN THỊ YẾN NHI
Mã số sinh vi n: 0022410064 Lớp: ĐHKT22A
Nhóm/ Nhóm lớp: Nhóm 7/CR08
Giảng vi n hướng dẫn: TS. Lê Thanh Dũng
Đồng Tháp, 5- 2024
MỤC LỤC
Trang
I. PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 3
1. Lý do chọn ề tài ........................................................................................... 3
2. Mục ích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3
II. PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................... 4
CHƢƠNG I: VAI TRÕ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM LÀ NHÂN TỐ THÀNH CÔNG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY .............. 4
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức ổi mới duy vcông nghiệp
hóa, hiện ại hóa ............................................................................................... 4
1.1.1. Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương
công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1986 ................................................................. 4
1.1.2. Quá trình ổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI ến ại hội X . 5
1.2. Thành tựu hạn chế của ƣờng lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới ...................................................... 7
1.2.1. Những thành tựu của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Đảng
Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới .................................................................... 7
1.2.2. Những mặt còn hạn chế của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới .......................................................... 9
1.3. Những thuận lợi khó khăn khi thực hiện ƣờng lối công nghiệp hóa,
hiện ại hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới ......................... 11
CHƢƠNG II. TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI SỰ .......... 13
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC ........... 13
III. KẾT LUẬN ............................................................................................. 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 16
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài:
Qua tìm hiểu, chúng ta biết ược Việt Nam hiện nay ang dần hội nhập quốc
tế v ang tr n con ường phát triển công nghiệp hóa, hiện ại a ất nước, thực
hiện ược iều n y, ta cần phát huy v tận dụng nhiều yếu tố như nguồn nhân lực, t
i nguy n, vốn ầu tư, công nghệ kĩ thuật, khoa h c,...V sau khi tìm hiểu kĩ về môn
h c Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cũng như nhận ược sự hướng dẫn tận tình
của giảng vi n, em phần n o cũng ã hiểu rõ hơn về ường lối, chính sách của Đảng
ta về quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước thời kỳ ổi mới, nhờ có những
ường lối, chính sách ấy m nước ta dần thoát khỏi lạc hậu, nghèo ói, ể từ ó trở th
nh một ất nước nền kinh tế vững mạnh, sánh ngang với các nước trong khu
vực v ng y c ng vươn xa ra thế giới. Với mong muốn h c hỏi v chia sẻ một số
hiểu biết sau khi tìm hiểu về chủ ề n y, em ã thống nhất ch n ề t i nghi n cứu: Từ
thực tiễn, chứng minh vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam nhân tố
thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước từ năm 1986 ến
nay. Vai trò của sinh viên hiện nay ối với quá trình Công nghiệp a, hiện ại
hóa của Việt Nam”.
2. Mục ích nghiên cứu:
Luận giải l m rõ một số vấn ề lý luận v thực tiễn về công nghiệp hóa,
hiện ại hóa ất nước, cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tr n cơ sở ó ề xuất một
số giải pháp ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước trong iều kiện thời
kỳ mới
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
B i tiểu luận ược ho n th nh qua 4 bước: Tra cứu - Tổng hợp - Phân tích -
Kết Luận. Trong ó, các bước tra cứu v tổng hợp sẽ lấy thông tin từ các t i liệu,
các b i luận, giáo trình có li n quan ến ề t i nghi n cứu. Tiếp theo ó l vận dụng
kiến thức ã h c ể phân tích. Cuối cùng l ưa ra kết luận dựa tr n thực tiễn v kết
quả ã nghi n cứu.
II. PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: VAI TRÕ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM NHÂN TỐ THÀNH CÔNG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức ổi mới duy về công
nghiệp hóa, hiện ại hóa.
1.1.1. Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ
trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1986:
Sau 5 năm thực hiện khôi phục kinh tế v cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền
Bắc, Đại hội ại hiểu to n quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960) ã khẳng ịnh
rằng: "... miền Bắc nước ta cần phải tiến ngay v o cách mạng xã hội chủ nghĩa, v
iều kiện bỏ qua giai oạn phát triển bản chủ nghĩa m tiến thẳng l n chủ
nghĩa xã hội".
Mục ti u bản của công nghiệp hoá hội chủ nghĩa ở miền Bắc ược xác
ịnh tại Đại hội lần thứ III của Đảng l : "Xây dựng một nền kinh tế hội chủ
nghĩa cân dối v hiện ại, kết hợp công nghiệp với nông nghiệp v lấy công nghiệp
nặng l m nền tảng, ưu ti n phát triển công nghièp nặng một cách hợp lý, ồng thời
ra sức phát triển nông nghiệp v công nghiệp nhẹ, nhằm biến nước ta từ một nước
nông nghiệp lạc hậu th nh một nước có công nghiệp hiện ại v nông nghiệp hiện
ại". Để thực hiện mục ti u chủ trương ó, Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (khoá
III) ã ề ra phương hướng xây dựng v phát triển công nghiệp l : Ưu ti n phát triển
công nghiệp nặng một cách hợp lý; kết hợp phát triển chặt chẽ công nghiệp v với
nông nghiệp; ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song song với việc ưu ti n phát
triển công nghiệp nặng; ra sức phát triển công nghiệp trung ương, ồng thời ẩy
mạnh phát triển công nghiệp ịa phương.
Ng y 30-4-1975, miền Nam ược giải phóng, ất nước ho n to n ộc lập,
thống nhất hai miền cùng quá ộ l n chủ nghĩa xã hội. Trước tình hình trong nước
v quốc tế có nhiều thay ổi, tr n cơ sở những nhận thức cơ bản về công nghiệp
hoá ở miền Bắc, Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ IV của Đảng (tháng 12-1976)
ã ề ra ường lối công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa: "Đẩy mạnh công nghiệp hoá
xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, ưa
nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ l n sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, ưu ti n
phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý tr n cơ sở phát triển nông nghiệp v
công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp v nông nghiệp cả nước th nh
một cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp; vừa xây dựng kinh tế trung ương vừa
phát triển kinh tế ịa phương, kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế ịa phương
trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất".
Sau 5 năm thực hiện ường lối công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa do Đại hội
IV ra (1976 - 1981). Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ V của Đảng (tháng 3-
1982) ã siều chỉnh: “Cần lập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi
nông nghiệp l mặt trận h ng ầu, ưa nông nghiệp một bước l n sản xuất lớn xã hội
chủ nghĩa, ra sức ẩy mạnh sản xuất h ng ti u dùng v tiếp tục xây dựng một số ng
nh công nghiệp nặng quan tr ng; kết hợp nông nghiệp, công nghiệp h ng ti u dùng
v công nghiệp nặng trong một cơ cấu công - nông nghiệp hợp lý". Cho thấy ó l
sự iều chỉnh úng ắn, phợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam. Tuy như vậy,
trong những năm 1960 - 1985, chúng ta ã không l m úng những sự iều chỉnh chiến
lược quan tr ng n y.
1.1.2. Quá trình ổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI ến ại hội
X:
Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12-1986) với tinh thần
"nhìn thẳng v o sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sthật" ã nghi m khắc chỉ ra
những sai lầm trong nhận thức v chủ trương công nghiệp hoá thời kỳ năm 1960
- 1985: chúng ta ã phạm sai lầm trong việc xác ịnh mục ti u v bước i về xây dựng
cơ sở vật chất – kỹ thuật, cải tạo xã hội chủ nghĩa v quản lý kinh tế. Do tư tưởng
chủ quan, chúng ta nóng vội bỏ qua các khâu cần thiết, chủ trương ẩy mạnh công
nghiệp hóa nhưng chưa các tiền cần thiết, cấu bộ máy nh nước tập trung
v o xây dựng công nghiệp nặng, không tập trung giải quyết các vấn ề chủ yếu về
các vấn lương thực, thực phẩm, h ng ti u dùng v h ng xuất khẩu. Hệ quả l ầu
nhiều, hiệu quả thấp, không thực hiện nghi m chỉnh Nghị quyết Đại hội V, chưa
lấy nông nghiệp l m mũi nh n h ng ầu, công nghiệp nặng chưa phục vụ kịp thời
cho nông nghiệp v công nghiệp nhẹ.
Từ việc chỉ ra những sai lầm, khuyết iểm, Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ
VI của Đảng ã cụ thể hoá những nội dung chính của công nghiệp hoá xã hội chủ
nghĩa trong những năm còn lại của chặng ường ầu ti n ược Đại hội lần thứ V của
Đảng xác ịnh l "phải thật sự tập trung sức người, sức của v o việc thực hiện cho
ược ba chương trình mục ti u về lương thực - thực phẩm, h ng ti u dùng v h ng
xuất khẩu’’.
Hội nghị Trung ương 7 khoá VII (tháng 1-1994) ã bước ột phá mới về
phát triển công nghiệp hoá, hiện lại hoá ất nước. Theo ó "công nghiệp hoá, hiện
ại hoá l quá trình chuyển ổi căn bản, to n diện các hoạt ộng sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ v quản kinh tế, hội từ sử dụng lao ộng thủ công l chính sang sử
dụng một cách phổ biến sức lao ộng cùng với công nghệ, phương tiện v phương
pháp ti n tiến, hiện ại, dựa tr n sự phát triển công nghiệp v tiến bộ khoa h c công
nghệ, tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao".
Sau 10 năm thực hiện ường lối ổi mới ất nước, Đại hội ại biểu to n quốc
lần thứ VIII của Đảng (tháng 6 - 1996) ã khẳng ịnh: "Nước ta ã ra khỏi khủng
hoảng kinh tế - xã hội. nhưng một số mặt còn chưa vững chắc. Nhiệm vụ ề ra cho
chặng ường ầu v thời kỳ quá l chuẩn bị tiền cho công nghiệp hoá ã bản
ho n th nh cho phép chuyển sang thời kỳ ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá
ất nước". Đồng thời Đại hội còn ra các quan iểm về công nghiệp hoá, hiện ại
hoá cũng như những nội dung bản của công nghiệp hoá, hiện ại hoá trong
những năm còn lại của thập kỷ 90 của thế kỷ XX.
Tiếp ó, Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ IX của Đảng (tháng 4 - 2001) v
Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ X của Đảng (tháng 4 - 2006) tiếp tục bổ sung
một số iểm mới về công nghiệp hoá:
- Con ường công nghiệp hoá ở nước ta cần v có thế trận dùng những
kinh nghiệm, công nghệ v th nh quả của các nước i trước nhằm rút ngắn thời
gian, thu hẹp khoảng cách về trình phát triển so với các nước trong khu vực v
tr n thế giới.
- Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước ta l phải phát triển nhanh v
hiệu quả các sản phẩm, các ng nh, các lĩnh vực lợi thế, áp ứng nhu cầu trong
nước v xuất khẩu.
- Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước phải bảo ảm xây dựng nền
kinh tế ộc lập, tchủ, chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế, nghĩa l phải tiến h nh
công nghiệp hoá trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại.
- Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện dại hóa nông nghiệp nông thôn
hướng v o việc nâng cao năng suất, chất lượng, sản phẩm nông nghiệp.
1.2. Thành tựu hạn chế của ƣờng lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới
1.2.1. Những thành tựu của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới:
Những th nh tựu về ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Đảng trong
thời kì ổi mới không những cải thiện về mặt vật chất, kinh tế của ất nước m còn
cải thiện cuộc sống của nhân dân. Nhờ những chính sách thay ổi m Việt Nam từ
một trong những ất nước nghèo, vươn l n trở th nh quốc gia mức thu nhập thấp
v ng y c ng phát triển ể hội nhập với khu vực quốc tế. Đóng góp v o th nh quả to
lớn n y, không thể không kể ến tầm quan tr ng của ng nh Công thương với Việt
Nam. Việt Nam ã trở th nh một trong những nước có nền công nghiệp cạnh tranh
to n cầu (CIP) ở mức khá cao, nằm ở vị trí thứ 44 tr n thế giới v o năm 2018 theo
ánh giá của UNIDO. Theo ó, trong những năm 1990-2018 ã tăng th m 50 bậc v
v o giai oạn 2010-2018 tăng 23 bậc, tăng nhanh nhất so với các nước thuộc
ASEAN v ã suýt ạt ược vị trí thứ 5 của Philipphin (chỉ thua 0.001 iểm), tiến gần
hơn với nhóm 4 nước có năng lực cạnh tranh mạnh nhất trong khối.
Không những công nghiệp l ng nh xuất khẩu chủ lực của nước ta m còn l
ng nh tốc trưởng tăng trưởng kinh tế cao nhất so với các khối ng nh với óng
góp l trong khoảng 30% GDP, góp phần ưa nước ta leo l n thứ hạng 22 trong các
quốc gia xuất khẩu lớn nhất thế giới v o năm 2018.Với các ng nh công nghiệp
mũi nh n như dệt may, da gi y, dép, iện tử, nước ta ã có những chính sách mới ưu
ti n cho các ng nh công nghiệp lớn có cơ hội ể hội nhập v xuất khẩu ra thế giới.
Trong số tổng 32 mặt h ng xuất khẩu kim ngạch v o năm 2019 thì h ng công
nghiệp chiếm 29/32 v 5/5 mặt h ng kim ngạch xuất khẩu l n ến 10 tỷ USD.Một
trong những th nh tựu áng gờm về ng nh công nghiệp tr n thị trường thế giới hiện
nay như dệt may ( ứng vtrí thứ 7 về khâu xuất khẩu), da gi y ( ứng thứ 3 về khâu
sản xuất v chiếm th2 về xuất khẩu), ng nh iện t( ứng th12 về mặt xuất khẩu,
trong ó về các thiết bị di ộng ứng thứ 2 về xuất khẩu), cuối cùng l ồ gỗ( ứng thứ
5 về xuất khẩu).
Theo báo cáo của doanh nghiệp lớn nhất Việt năm v o năm 2019, trong
tổng số 10 doanh nghiệp ứng ầu thì các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp
chiếm ến 8/10, trong ó ã 7 doanh nghiệp nội ịa, v một nửa doanh nghiệp
nhân lớn nhất cả nước. Các doanh nghiệp công nghiệp th nh công lớn mạnh của
Việt Nam rơi v o các lĩnh vực dầu khí, iện, khoáng sản, ô tô…
B n cạnh ó, quá trình tái cơ cấu ng nh công nghiệp gắn liền trong thời kì ổi
mới của Đảng ng y c ng ược nâng cao, chất lượng hơn v i úng theo hướng phát
triển của lõi công nghiệp. Theo số liệu thống k v o năm 2019 thì công nghiệp
tiếp tục duy trì l ng nh có năng suất lao ộng cao nhất trong khối kinh tế với tỷ tr
ng GDP tăng từ 26,63% l n 27.81% v o năm 2011 v v o năm 2019 thì tăng th m
1,18%( từ 27,81% l n 28,55%).
cấu nội ng nh công nghiệp theo hướng giảm dần tỷ tr ng trong công
nghiệp khai khoáng nhưng tăng tỷ tr ng trong công nghiệp chết biến o tạo (từ
49,82% v o năm 2011 l n ến 54,57% v o năm 2019) v cũng góp một phần không
nhỏ tạo ộng lực tăng trưởng của ng nh công nghiệp. Ngo i ra thì công nghệ trong
các ng nh như dệt may, gi y da ã ược ưa th m nhiều máy móc thiết bị hiện ại hơn,
không những tăng năng suất sản phẩm m còn chất lượng hơn. B n cạnh ó, các ng
nh vi tính, iện tử, iện thoại ng y c ng ti n tiến v hiện ại hơn.
Ngo i ra, tviệc ầu FDI vai trò to lớn trong việc hình th nh một số
ng nh công nghiệp chủ lực như viễn thông, iện tử, công nghệ thông tin… Do ó ầu
FDI ược cao v chuyển dịch cấu phát triển hiện ại của các ng nh công
nghiệp nước ta (chiếm tỷ tr ng l n ến 70% tổng vốn ầu tư FDI v o các ng nh kinh
tế. Trong ó các ng nh chế biến ã chiếm xấp xỉ
60%).
Không những kinh tế, nền công nghiệp tăng trưởng về vật chất nhờ sự thay
ổi m nhân dân còn có một cuộc sống ấm no hơn. Các ng nh công nghiệp ã tạo th
m nhiều ộng lực cho người nhân dân có th m việc l m v thu nhập. Ngo i ra, nhiều
chính sách ổi mới giúp xóa ói giảm nghèo cũng như ảm bảo nhu cầu thiết yếu cho
người dân cũng ược th m v o ể góp phần ổn ịnh về mặt kinh tế- xã hội.
1.2.2. Những mặt còn hạn chế của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa
của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới:
B n cạnh những kết quả ạt ược, thì cũng có những mặt hạn chế như
sau:
Thứ nhất, mục ti u trở th nh nước công nghiệp theo hướng hiện ại v o năm
2020 không ho n th nh với những chỉ ti u ã ra: GDP bình quân ầu người, tỉ tr ng
công nghiệp chế tạo v tỉ tr ng nông nghiệp trong GDP, tỉ tr ng lao ng nông
nghiệp, tỉ lệ ô thị hóa, iện sản xuất bình quân ầu người, chỉ số bất bình ẳng thu
nhập, tỉ lệ lao ộng qua o tạo, tỉ lệ dân số sử dụng nước sạch…; Tăng trưởng kinh
tế ạt ược không như ý muốn, tốc ộ có xu hướng giảm dần theo chu kỳ 10 năm; có
nguy tụt hậu so với thế giới v rơi v o bẫy thu nhập trung bình. V o những năm
2011 ến 2020 trung bình chỉ ạt ược 6,17%/năm, ược xem l một trong những bước
lùi của nước ta khi tăng trưởng kinh tế v o giai oạn 1991-2000 ạt 7,6%/năm. Thu
nhập bình quân theo ầu người vẫn ược xem l trung bình thấp, so với các khu vực
khác vẫn còn khá xa v khá khó thu hẹp trong khi hội ang phát triển rất mạnh.
Thứ hai, về nội lực trong nền kinh tế còn khá yếu, các máy móc thiết bị
cũng không mạnh, hiện ại n n năng suất lao ộng ược xem l thấp v chậm cải
thiện. Sự tự chvẫn còn thấp, phải phụ thuộc v o nhiều khu vực xung quanh
vốn ầu tư nước ngo i, còn trong nước thì vẫn chưa áp ứng ược vai trò thức ẩy nền
công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Thứ ba, công nghiệp phát triển không sự an to n, chưa n ịnh, giá trị gia
tăng thấp, chưa hội xoáy sâu v o chuỗi giá trị khu vực v to n cầu, các ng
nh công nghiệp mũi nh n phát triển chưa ồng ều, công nghiệp thông minh phát
triển chậm. Các ng nh dịch vụ quan tr ng chiếm tỉ tr ng rất ít, mối li n kết với các
ng nh sản xuất còn kém. Chuyển ổi số, phát triển kinh tế số, hội số mới ạt ược
kết quả bước ầu, vẫn còn khoảng cách xa so với các nước v so với mục ti u ề ra.
Thứ tư, kết quả công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp nông thôn còn
hạn chế; sự phổ biến cũng như tổ chức sản xuất kinh doanh chủ yếu vẫn dựa v o
nông hộ nhỏ, thiếu mối quan hệ ầu tư chặt chẽ, chưa áp ứng y u cầu nông nghiệp
hiện ại; nghi n cứu, ặc biệt l chưa ứng dụng khoa h c - công nghệ v o công nghiệp,
Các nguồn nhân lực lao ộng còn hạn chế về mặt năng, chưa hiểuược công
việc cũng như các kiến thức cần thiết. N n việc thu hút ầu tư cho phát triển nông
nghiệp, dịch vụ ở nông thôn gặp nhiều khó khăn.
Thứ năm, ô thị hoá chưa gắn kết chặt chẽ v ồng bộ với công nghiệp hóa,
hiện ại hóa. Tỷ lệ ô thị hoá ạt ược thấp hơn mục ti u ra trong Chiến lược phát
triển kinh tế - hội 2011 - 2020. Chất lượng ô thị hoá chưa cao, chưa kế
hoạch cụ thể rõ r ng, chưa tận dụng ược tối a nguồn t i nguy n về ất ai, không tận
dụng ược chiều d i của ất, gây lãng phí về ất ai. Kết cấu, chất lượng hạ tầng ô thị
chưa áp ứng ược y u cầu phát triển dân số v kinh tế khu vực ô thị, trong khi dân
số ông nhưng sở hạ tầng lại thấp, chưa sự ầu tư. Đặc biệt các vấn về ô
nhiễm môi trường rất nghi m tr ng v dấu hiệu gia tăng tại các ô thị lớn, tình
hình dịch bệnh ng y c ng diễn biến phức tạp. Khả năng tiếp cận dịch vụ công v
phúc lợi xã hội của người nghèo v lao ộng di tại ô thị còn thấp v nhiều bất
cập không tránh khỏi.
Thứ sáu, phát triển kết cấu hạ tầng ồng bộ, hiện ại vẫn chưa ược ồng ều v
có sự ch nh lệch về các vùng miền khác nhau về hiệu quả cũng như chất lượng ã
ề ra trước ó về nền công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Thứ bảy, các vấn về phát triển văn hoá, hội, con người, môi trường
còn nhiều hạn chế, văn hóa chưa ược chú ý nhiều so với kinh tế v chính trị mặc
ó l một phần không thể thiếu. Các kết quả về chính sách xóa ói giảm nghèo
chưa ược chú tr ng, tỷ lệ tái nghèo còn khá cao. Các công tác cảnh báo, tuy n
truyền, phòng tránh mặc ã phần cải thiện phổ biến hơn nhưng vẫn còn nhiều
mặc hạn chế, lúng túng, chưa có nhiều kinh nghiệm khi thực hiện công việc, ảnh
hưởng ến phát triển kinh tế - xã hội, sức khoẻ v ời sống nhân dân.
1.3. Những thuận lợi khó khăn khi thực hiện ƣờng lối công nghiệp hóa,
hiện ại hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới
- Những khó khăn:
Tiến h nh công nghiệp hoá, hiện ại hoá theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa l
mục tiểu con uờng phát triển lớn nhất quan tr ng nhất của nước ta trong giai oạn
tới. Trong thời kỳ ầu của công nghiệp hoá, hiện ại hóa chúng ta còn ang trước
nhiều iều mới mẻ, nhận thức về công nghiệp hoá, hiện ại hoá còn hạn chế bởi
chúng ta vừa thoát khỏi hai cuộc chiến tranh t n khốc, iểm xuất phát kinh tế thấp
từ một cấu kinh tế mặt cần òi v cấu htầng thấp kém. Vốn l chìa khoá l
nhân tố quan tr ng thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá the nhưng khả năng
huy ộng vốn cho quá trình n y rất bị hạn chế. Hiện nay, trong tổng số vốn dùng ể
ầu xây dựng bản của nh nước thì vốn trong nước chỉ 25% còn 75% l
vay nợ nước ngo i. Quản lý v sử dụng kém hiệu qua cùng với tham nhưng t dẫn
ến nguy cơ gánh nặng nợ nắn lớn v khả năng trả nợ khó khăn.
Tiếp ó, linh cảnh quốc tế v khu vực vừa tạo ra thời cơ thuận lợi vừa ặt ra
những thử thách nguy cơ. Đặc biệt l nguy tụt hậu xa hơn vkinh tế so với
nhiều nước trong khu vực vẫn l thử thách to lớn v gay gắt do iểm xuất phát của
ta quá thấp, lại phải i l n trong môi trường cạnh tranh quyết liệt. Nước ta lại nằm
trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương v Biến Đông, nơi ang những diễn
biến phức tạp, ang tiềm ẩn một số nhân tố có thể gây mất ổn ịnh.
Dấu ấn của cơ chế quản lý cũ, cơ chế kế hoạch tập trung quan li u bao cấp
chưa xoá bỏ hết cơ chế thị trường có sự quản lý của Nh nước còn ang trong quá
trình hình th nh. Quản kinh tế hội còn nhiều yếu kém, thủ tục h nh chính
rườm r , bộ máy h nh chính cồng kềnh kém hiệu quả có ảnh hưởng không nhỏ ến
quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá ến việc thu hút ầu chuyển giao công
nghệ... ặc biệt tệ quan li u tham nhũng v suy thoái về phẩm chất ạo ức của một
bộ phận cán bộ Đảng vi n... l m cho các chủ trương chính sách của Đảng v Nh
nước bị thi h nh sai lệch dẫn tới chệch hướng ó cũng l mảnh ất thuận lợi cho diễn
biến ho bình.
- Những thuận lợi:
Bước v o thời kỳ công nghiệp hoá, hiện ại hoá nước ta rất nhiều iều kiện
thuận lợi.
Tr n thế giới cách mạng khoa h c công nghệ ang phát triển v o trình ộ ng y
c ng cao, thúc ẩy quá trình chuyển dịch cấu kinh tế thế giới quốc tế hoá nền
kinh tế v ời sống xã hội . Đây l một thời cơ thuận lợi cho phép chúng ta có thể
khai thác ược những yếu tố nguồn lực b n ngo i vốn, công nghệ thị trường...) v
những nguồn lực b n trong của ất nước hiệu quả thực hiện công nghiệp hoá,
hiện ại hoá rút ngắn, kết hợp với các bước i tuần tự nhảy v t, vừa tăng tốc vừa
chạy trước ón ầu.
Nh nước tiến h nh công nghiệp hoá, hiện ại hi sau chúng ta lợi thế
của người i sau. Chúng ta thể tiến h nh khác phục ược những thất bại m những
nước i trước gặp phải. Lợi dụng hội l i thẳng v o công nghệ tiền tiến thích hợp
với Việt nam, ạt ược sự phát triển nhanh bền vững.
Đất nước sau 10 năm ổi mới ã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - hội, nhiều
tiền cần thiết cho công nghiệp hoá, hiện ại hoá ã ược tạo ra, chúng ta ã v ang
những thế v lực mới, cả b n trong v b n ngo i bước v o một thời kỳ phát
triển mới.
Nước ta vị tịa lý thuận lợi cho việc phát triển v giao lưu kinh tế. Nằm
tr n bán ảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á. Việt nam l cửa ngõ ầu mối
giao thông của các tuyến ường quốc tế quan tr ng nơi diễn ra các hoạt ộng kinh
tế sôi ộng v ược coi l khu vực phát triển năng ộng nhất hiện nay. Do ó, chúng ta
có iều kiện ể mở rộng các hoạt ộng kinh tế ối ngoại có iều kiện thu thập v xử lý
thông tin nhanh chóng.
Sự kiện Việt nam trở th nh th nh vi n chính thức của ASEAN ng y
28/07/1995 v Mỹ bỏ lệnh cấm vận ng y 03/02/1994 mở ra một hướng phát triển
mới của nền kinh tế Việt Nam. Chúng ta th m iều kiện ể hội nhập kinh tế với
khu vực v thế giới.
Hệ thống pháp luật ổn ịnh, hợp lý, ặc biệt l luật ầu ang từng bước ược
sửa ổi, bổ sung v ho n thiện. Điều ó tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện
các quan hệ kinh tế quốc tế, các hợp ồng với nước ngo i, l m cho h y n tâm ầu tư
kinh doanh ồng thời cũng l cơ sở pháp lý ể bảo vệ lợi ích ất nước.
B n cạnh ó tình hình kinh tế chính trị ổn ịnh nền kinh tế h ng hoá nhiều th
nh phần vận ộng theo chế thị trường sự quản của Nh nước, nguồn lực
vật chất ược tăng cường mức sống nhân dân tăng nhanh rõ rệt, sản lượng lương
thực thực phẩm ã tăng l n áng kể : Nếu như năm 1996 nước ta xuất khẩu gao thứ
3 tr n thế giới thì ến cuối 1997 nước ta ã vượt l n ứng thứ hai tr n thế giới xuất
khẩu gạo sau Mỹ, nền kinh tế bắt ầu có tích luỹ trong thời gian 1991 - 1995 nhịp
ộ tăng h ng năm của GNP ạt 3,2% vốn ầu tư to n xã hội năm 1990 chiếm 18,8%
GNP ến năm 1995 tăng l n 27,4% GNP. Sự nghiệp giáo dục v o tạo của ất nước
có nhiều tiến bộ, trình ộ dân trí ược nâng l n nhờ ó có thể tiếp thu dễ d ng những
tiến bộ khoa h c kỹ thuật phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá.
Ngo i ra nước ta còn những thuận lợi quan tr ng khác v nó ược coi l
nguồn nội lực không thể thiếu ược trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá :
chế ộ chính sách ưu việt phù hợp cho từng ng nh nghề, nguồn nhân lực dồi d
o, t i nguy n thi n nhi n a dạng phong phú.
Như vậy qua phân tích tr n ta thấy những tiềm năng tr n cộng với ường lối
chính sách úng ắn chúng ta thể tranh thủ ược thời cơ thuận lợi vượt qua những
thử thách, thực hiện thắng lợi cùng với ường lối chính sách úng ắn chúng ta
thể tranh thủ ược thời thuận lợi, vượt qua những thử thách, thực hiện thắng lợi
công cuộc công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước th nh một nước công nghiệp v o
năm 2000.
CHƢƠNG II. TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI SỰ
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC
Quá trình hiện ại hóa, công nghiệp hóa ất nước không phải l ngắn hạn, m
nó cần sự duy trì d i hạn từ thế hệ n y sang thế hệ khác, từ ó mới giúp ất nước ng
y c ng phát triển v hùng mạnh. L sinh vi n, nhóm chúng em hiểu ược trách nhiệm
cũng như vai trò ối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa l cùng to lớn
v quan tr ng. Vậy n n hiểu ược những vấn ó, thanh ni n chúng em cần nâng cao
trách nhiệm của bản thân thông qua những việc l m như sau:
Đầu ti n, ra sức h c tập, tìm hiểu v tìm tòi những kiến thức mới, không
những kiến thức qua sách vở, m còn l những kiến thức thực tế, những kiến thức
qua những trang lịch sử danh giá sẽ giúp chúng ta th m y u ất nước v trách
nhiệm nhiều hơn. Ngo i ra cần phải ch n l c các kiến thức cần thiết, không sai trái
lệch lạc ể h c theo, cần phải tu dưỡng ạo ức, tư tưởng chính trị úng ắn thì mới trở
th nh một người công dân có ích cho xã hội.
Đẩy mạnh sự phát triển sáng tạo, óng góp các ý tưởng qua các hoạt ộng
khoa h c, nghi n cứu, h c hỏi tìm tòi các giải pháp mới v ứng dụng v o thực
tiễn xã hội.
B n cạnh ó còn phải rèn luyện th m cho mình những kĩ năng mềm, tư duy
úng ắn thể phát triển bản thân, phát triển kỹ năng một cách to n diện. Tích
cực tham gia các hoạt ộng li n quan ến Đảng v Nh nước v các hoạt ộng tình
nguyện vi n như mùa hè xanh, phấn ấu trở th nh một o n vi n gương mẫu. Luyện
tập th m thể dục thể thao cũng l một phần cùng quan tr ng trong việc ho n
thiện con người ể lối sống ng y c ng l nh mạnh hơn.
Cần có kế hoạch cho bản thân trong thời iểm hiện tại v tương lai, vì công
nghiệp hóa, hiện ại hóa bây giờ ang phát triển rất nhanh, nếu không một kế
hoạch cụ thể v lâu d i, dần dần sẽ bị tụt lại, cố gắng h c tập v rèn luyện, lao ộng
ể phấn ấu ể trở th nh những chủ nhân tương lai của Việt Nam. Chủ ộng tham gia
v o quá trình hội nhập quốc tế, tích cực hưởng ứng các chiến dịch to n cầu v
m u cho ất nước như: giữ gìn hòa bình, ẩy lùi chiến tranh, chống khủng bố, các
biện pháp ể ứng phó với sự thay ổi của môi trường v bảo vệ môi trường, phòng
ngừa v ẩy lùi các dịch bệnh nguy hiểm ang diễn ra hiện nay.
CHƢƠNG III. KẾT LUẬN
Ng y c ng ẩy mạnh ng nghiệp hóa, hiện ại hóa thời kỳ ổi mới như hiện
nay l một chủ trương, nhiệm vụ chiến lược, quan tr ng h ng ầu v l trung tâm,
bắt buộc phải thực hiện ưa ất nước phát triển vững mạnh trong khu vực v tr n
bản thế giới. Để thực hiện ược mục ti u cũng như ường lối công nghiệp hóa,
hiện ại hóa thời kỳ ổi mới sao cho úng ắn, Đảng ta ã ra nhiều nội dung, nhiệm
vụ, mục ti u phấn ấu, lấy con người l m trung tâm, chủ thể, l ộng lực, nguồn lực
cho sự phát triển ất nước, phát huy tối a sức mạnh. Có thể nói, ường lối ẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Đảng ta hiện nay ã ảnh hưởng rất lớn ến nền
kinh tế ất nước, ặc biệt l kinh tế tri thức, kinh tế vĩ mô, chủ ộng hội nhập quốc tế
một cách sâu rộng, luôn ổi mới v sáng tạo không ngừng. Đảng Cộng sản Việt
Nam ng ra mục ti u công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong thời kỳ ổi mới ất nước
ến năm 2030, tầm nhìn sâu rộng ến năm 2045, nhấn mạnh, tập trung, theo dõi
từng bước lộ trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước một cách tr ng tâm, có tr
ng iểm, cụ thể, r ng, li n kết chặt chẽ giữa các ng nh công nghiệp với nhau, như
công nghiệp ưu ti n, công nghiệp hỗ trợ hay dịch vụ,…Đường lối m Đảng ề ra ã
v ang ược thực hiện một cách xuy n suốt, triệt ể, quyết liệt, úng ắn v hiệu quả
ất nước không ngừng phát triển, kèm theo sự ồng lòng o n kết to n dân, nhờ ó
nâng cao ược trình ộ của nhân dân, cải thiện ời sống vật chất v tinh thần, từ ó
tạo ra sự ồng bộ, tư duy v nhận thức trong sự nghiệp ẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện ại hóa ở nước ta, ưa Việt Nam trở th nh một nước có nền kinh tế phát triển,
có thu nhập cao v có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực cũng như
các nước khác tr n thế giới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn L Ho ng Phương (Tri thức cộng ồng), 21/04/2023,
https://trithuccongdong.net/tai-lieu-kinh-te/khai-niem-va-tinh-tat-yeucua-
congnghiep-hoa-hien-dai-hoa.html 2. Báo iện tử Nhân dân, 26/04/202,
https://truongchinhtri.kontum.gov.vn/vi/news/nghien-cuu-trao-doi/nhungco-
so-hinhthanh-duong-loi-doi-moi-cua-dang-tai-dai-hoi-vi-1986-58.html
3. Timtailieu.vn,
https://timtailieu.vn/tai-lieu/de-tai-thuan-loi-va-kho-khandoi-voi-sunghiep-
cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa-o-nuoc-ta-13565/ 4. Bộ Công Thương Việt
Nam, 10/09/2020, https://moit.gov.vn/bao-ve-nentang-tu-tuong-cua-
dang/nhung-thanh-tuunoi-bat-trong-phat-trien-cong-nghiep-goppha.html
5. Bộ Giáo dục v Đ o tạo, Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB
chính trị quốc gia sự thật, H Nội 2021
6. Nguyễn Ho ng Minh & Nguyễn Trí Tr ng (2015). Tìm hiểu ường lối công
nghiệp hóa của Đảng ta trong thời kỳ ổi mới (Tiểu luận, ĐH
SPKT TPHCM).
PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
ĐIỂM SỐ
ĐIỂM CHỮ
Giảng viên ánh giá
Giảng viên nhận xét
Ng y ánh giá:

Preview text:


TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
TỪ THỰC TIỄN, CHỨNG MINH VAI TRÕ LÃNH ĐẠO CỦA
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LÀ NHÂN TỐ THÀNH
CÔNG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
ĐẤT NƢỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY. VAI TRÕ CỦA SINH
VIÊN HIỆN NAY ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA CỦA VIỆT NAM
H v t n: TRẦN THỊ YẾN NHI
Mã số sinh vi n: 0022410064 Lớp: ĐHKT22A
Nhóm/ Nhóm lớp: Nhóm 7/CR08
Giảng vi n hướng dẫn: TS. Lê Thanh Dũng
Đồng Tháp, 5- 2024 MỤC LỤC Trang
I. PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 3
1. Lý do chọn ề tài ........................................................................................... 3
2. Mục ích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3
II. PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................... 4
CHƢƠNG I: VAI TRÕ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT

NAM LÀ NHÂN TỐ THÀNH CÔNG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY .............. 4

1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức và ổi mới tƣ duy về công nghiệp
hóa, hiện ại hóa ............................................................................................... 4
1.1.1. Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương
công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1986 ................................................................. 4
1.1.2. Quá trình ổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI ến ại hội X . 5
1.2. Thành tựu và hạn chế của ƣờng lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới ...................................................... 7
1.2.1. Những thành tựu của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Đảng
Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới .................................................................... 7
1.2.2. Những mặt còn hạn chế của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới .......................................................... 9
1.3. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện ƣờng lối công nghiệp hóa,
hiện ại hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới ......................... 11
CHƢƠNG II. TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI SỰ .......... 13
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC ........... 13
III. KẾT LUẬN ............................................................................................. 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 16 I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài:
Qua tìm hiểu, chúng ta biết ược Việt Nam hiện nay ang dần hội nhập quốc
tế v ang tr n con ường phát triển công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, ể thực
hiện ược iều n y, ta cần phát huy v tận dụng nhiều yếu tố như nguồn nhân lực, t
i nguy n, vốn ầu tư, công nghệ kĩ thuật, khoa h c,...V sau khi tìm hiểu kĩ về môn
h c Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cũng như nhận ược sự hướng dẫn tận tình
của giảng vi n, em phần n o cũng ã hiểu rõ hơn về ường lối, chính sách của Đảng
ta về quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước thời kỳ ổi mới, nhờ có những
ường lối, chính sách ấy m nước ta dần thoát khỏi lạc hậu, nghèo ói, ể từ ó trở th
nh một ất nước có nền kinh tế vững mạnh, sánh ngang với các nước trong khu
vực v ng y c ng vươn xa ra thế giới. Với mong muốn h c hỏi v chia sẻ một số
hiểu biết sau khi tìm hiểu về chủ ề n y, em ã thống nhất ch n ề t i nghi n cứu: “Từ
thực tiễn, chứng minh vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố
thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước từ năm 1986 ến
nay. Vai trò của sinh viên hiện nay ối với quá trình Công nghiệp hóa, hiện ại
hóa của Việt Nam”.
2. Mục ích nghiên cứu:
Luận giải l m rõ một số vấn ề lý luận v thực tiễn về công nghiệp hóa,
hiện ại hóa ất nước, cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tr n cơ sở ó ề xuất một
số giải pháp ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước trong iều kiện thời kỳ mới
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
B i tiểu luận ược ho n th nh qua 4 bước: Tra cứu - Tổng hợp - Phân tích -
Kết Luận. Trong ó, các bước tra cứu v tổng hợp sẽ lấy thông tin từ các t i liệu,
các b i luận, giáo trình có li n quan ến ề t i nghi n cứu. Tiếp theo ó l vận dụng
kiến thức ã h c ể phân tích. Cuối cùng l ưa ra kết luận dựa tr n thực tiễn v kết quả ã nghi n cứu. II. PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: VAI TRÕ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM LÀ NHÂN TỐ THÀNH CÔNG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức và ổi mới tƣ duy về công
nghiệp hóa, hiện ại hóa.
1.1.1. Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ
trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1986:
Sau 5 năm thực hiện khôi phục kinh tế v cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền
Bắc, Đại hội ại hiểu to n quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960) ã khẳng ịnh
rằng: "... miền Bắc nước ta cần phải tiến ngay v o cách mạng xã hội chủ nghĩa, v
có ủ iều kiện ể bỏ qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa m tiến thẳng l n chủ nghĩa xã hội".
Mục ti u cơ bản của công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc ược xác
ịnh tại Đại hội lần thứ III của Đảng l : "Xây dựng một nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa cân dối v hiện ại, kết hợp công nghiệp với nông nghiệp v lấy công nghiệp
nặng l m nền tảng, ưu ti n phát triển công nghièp nặng một cách hợp lý, ồng thời
ra sức phát triển nông nghiệp v công nghiệp nhẹ, nhằm biến nước ta từ một nước
nông nghiệp lạc hậu th nh một nước có công nghiệp hiện ại v nông nghiệp hiện
ại". Để thực hiện mục ti u chủ trương ó, Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (khoá
III) ã ề ra phương hướng xây dựng v phát triển công nghiệp l : Ưu ti n phát triển
công nghiệp nặng một cách hợp lý; kết hợp phát triển chặt chẽ công nghiệp v với
nông nghiệp; ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song song với việc ưu ti n phát
triển công nghiệp nặng; ra sức phát triển công nghiệp trung ương, ồng thời ẩy
mạnh phát triển công nghiệp ịa phương.
Ng y 30-4-1975, miền Nam ược giải phóng, ất nước ho n to n ộc lập,
thống nhất hai miền cùng quá ộ l n chủ nghĩa xã hội. Trước tình hình trong nước
v quốc tế có nhiều thay ổi, tr n cơ sở những nhận thức cơ bản về công nghiệp
hoá ở miền Bắc, Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ IV của Đảng (tháng 12-1976)
ã ề ra ường lối công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa: "Đẩy mạnh công nghiệp hoá
xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, ưa
nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ l n sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, ưu ti n
phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý tr n cơ sở phát triển nông nghiệp v
công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp v nông nghiệp cả nước th nh
một cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp; vừa xây dựng kinh tế trung ương vừa
phát triển kinh tế ịa phương, kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế ịa phương
trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất".
Sau 5 năm thực hiện ường lối công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa do Đại hội
IV ề ra (1976 - 1981). Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ V của Đảng (tháng 3-
1982) ã có sự iều chỉnh: “Cần lập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi
nông nghiệp l mặt trận h ng ầu, ưa nông nghiệp một bước l n sản xuất lớn xã hội
chủ nghĩa, ra sức ẩy mạnh sản xuất h ng ti u dùng v tiếp tục xây dựng một số ng
nh công nghiệp nặng quan tr ng; kết hợp nông nghiệp, công nghiệp h ng ti u dùng
v công nghiệp nặng trong một cơ cấu công - nông nghiệp hợp lý". Cho thấy ó l
sự iều chỉnh úng ắn, phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam. Tuy như vậy,
trong những năm 1960 - 1985, chúng ta ã không l m úng những sự iều chỉnh chiến lược quan tr ng n y.
1.1.2. Quá trình ổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI ến ại hội X:
Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12-1986) với tinh thần
"nhìn thẳng v o sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật" ã nghi m khắc chỉ ra
những sai lầm trong nhận thức v chủ trương công nghiệp hoá thời kỳ năm 1960
- 1985: chúng ta ã phạm sai lầm trong việc xác ịnh mục ti u v bước i về xây dựng
cơ sở vật chất – kỹ thuật, cải tạo xã hội chủ nghĩa v quản lý kinh tế. Do tư tưởng
chủ quan, chúng ta nóng vội bỏ qua các khâu cần thiết, chủ trương ẩy mạnh công
nghiệp hóa nhưng chưa có ủ các tiền ề cần thiết, cơ cấu bộ máy nh nước tập trung
v o xây dựng công nghiệp nặng, không tập trung giải quyết các vấn ề chủ yếu về
các vấn ề lương thực, thực phẩm, h ng ti u dùng v h ng xuất khẩu. Hệ quả l ầu
tư nhiều, hiệu quả thấp, không thực hiện nghi m chỉnh Nghị quyết Đại hội V, chưa
lấy nông nghiệp l m mũi nh n h ng ầu, công nghiệp nặng chưa phục vụ kịp thời
cho nông nghiệp v công nghiệp nhẹ.
Từ việc chỉ ra những sai lầm, khuyết iểm, Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ
VI của Đảng ã cụ thể hoá những nội dung chính của công nghiệp hoá xã hội chủ
nghĩa trong những năm còn lại của chặng ường ầu ti n ược Đại hội lần thứ V của
Đảng xác ịnh l "phải thật sự tập trung sức người, sức của v o việc thực hiện cho
ược ba chương trình mục ti u về lương thực - thực phẩm, h ng ti u dùng v h ng xuất khẩu’’.
Hội nghị Trung ương 7 khoá VII (tháng 1-1994) ã có bước ột phá mới về
phát triển công nghiệp hoá, hiện lại hoá ất nước. Theo ó "công nghiệp hoá, hiện
ại hoá l quá trình chuyển ổi căn bản, to n diện các hoạt ộng sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ v quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao ộng thủ công l chính sang sử
dụng một cách phổ biến sức lao ộng cùng với công nghệ, phương tiện v phương
pháp ti n tiến, hiện ại, dựa tr n sự phát triển công nghiệp v tiến bộ khoa h c công
nghệ, tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao".
Sau 10 năm thực hiện ường lối ổi mới ất nước, Đại hội ại biểu to n quốc
lần thứ VIII của Đảng (tháng 6 - 1996) ã khẳng ịnh: "Nước ta ã ra khỏi khủng
hoảng kinh tế - xã hội. nhưng một số mặt còn chưa vững chắc. Nhiệm vụ ề ra cho
chặng ường ầu v thời kỳ quá ộ l chuẩn bị tiền ề cho công nghiệp hoá ã cơ bản
ho n th nh cho phép chuyển sang thời kỳ ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá
ất nước". Đồng thời Đại hội còn ề ra các quan iểm về công nghiệp hoá, hiện ại
hoá cũng như những nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện ại hoá trong
những năm còn lại của thập kỷ 90 của thế kỷ XX.
Tiếp ó, Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ IX của Đảng (tháng 4 - 2001) v
Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ X của Đảng (tháng 4 - 2006) tiếp tục bổ sung
một số iểm mới về công nghiệp hoá: -
Con ường công nghiệp hoá ở nước ta cần v có thế trận dùng những
kinh nghiệm, công nghệ v th nh quả của các nước i trước nhằm rút ngắn thời
gian, thu hẹp khoảng cách về trình ộ phát triển so với các nước trong khu vực v tr n thế giới. -
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước ta l phải phát triển nhanh v
có hiệu quả các sản phẩm, các ng nh, các lĩnh vực có lợi thế, áp ứng nhu cầu trong nước v xuất khẩu. -
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước phải bảo ảm xây dựng nền
kinh tế ộc lập, tự chủ, chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế, nghĩa l phải tiến h nh
công nghiệp hoá trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại. -
Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện dại hóa nông nghiệp nông thôn
hướng v o việc nâng cao năng suất, chất lượng, sản phẩm nông nghiệp.
1.2. Thành tựu và hạn chế của ƣờng lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới
1.2.1. Những thành tựu của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới:
Những th nh tựu về ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Đảng trong
thời kì ổi mới không những cải thiện về mặt vật chất, kinh tế của ất nước m còn
cải thiện cuộc sống của nhân dân. Nhờ những chính sách thay ổi m Việt Nam từ
một trong những ất nước nghèo, vươn l n trở th nh quốc gia có mức thu nhập thấp
v ng y c ng phát triển ể hội nhập với khu vực quốc tế. Đóng góp v o th nh quả to
lớn n y, không thể không kể ến tầm quan tr ng của ng nh Công thương với Việt
Nam. Việt Nam ã trở th nh một trong những nước có nền công nghiệp cạnh tranh
to n cầu (CIP) ở mức khá cao, nằm ở vị trí thứ 44 tr n thế giới v o năm 2018 theo
ánh giá của UNIDO. Theo ó, trong những năm 1990-2018 ã tăng th m 50 bậc v
v o giai oạn 2010-2018 tăng 23 bậc, tăng nhanh nhất so với các nước thuộc
ASEAN v ã suýt ạt ược vị trí thứ 5 của Philipphin (chỉ thua 0.001 iểm), tiến gần
hơn với nhóm 4 nước có năng lực cạnh tranh mạnh nhất trong khối.
Không những công nghiệp l ng nh xuất khẩu chủ lực của nước ta m còn l
ng nh có tốc trưởng tăng trưởng kinh tế cao nhất so với các khối ng nh với óng
góp l trong khoảng 30% GDP, góp phần ưa nước ta leo l n thứ hạng 22 trong các
quốc gia xuất khẩu lớn nhất thế giới v o năm 2018.Với các ng nh công nghiệp
mũi nh n như dệt may, da gi y, dép, iện tử, nước ta ã có những chính sách mới ưu
ti n cho các ng nh công nghiệp lớn có cơ hội ể hội nhập v xuất khẩu ra thế giới.
Trong số tổng 32 mặt h ng xuất khẩu kim ngạch v o năm 2019 thì h ng công
nghiệp chiếm 29/32 v 5/5 mặt h ng có kim ngạch xuất khẩu l n ến 10 tỷ USD.Một
trong những th nh tựu áng gờm về ng nh công nghiệp tr n thị trường thế giới hiện
nay như dệt may ( ứng vị trí thứ 7 về khâu xuất khẩu), da gi y ( ứng thứ 3 về khâu
sản xuất v chiếm thứ 2 về xuất khẩu), ng nh iện tử ( ứng thứ 12 về mặt xuất khẩu,
trong ó về các thiết bị di ộng ứng thứ 2 về xuất khẩu), cuối cùng l ồ gỗ( ứng thứ 5 về xuất khẩu).
Theo báo cáo của doanh nghiệp lớn nhất Việt năm v o năm 2019, trong
tổng số 10 doanh nghiệp ứng ầu thì các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp
chiếm ến 8/10, trong ó ã có 7 doanh nghiệp nội ịa, v một nửa doanh nghiệp tư
nhân lớn nhất cả nước. Các doanh nghiệp công nghiệp th nh công lớn mạnh của
Việt Nam rơi v o các lĩnh vực dầu khí, iện, khoáng sản, ô tô…
B n cạnh ó, quá trình tái cơ cấu ng nh công nghiệp gắn liền trong thời kì ổi
mới của Đảng ng y c ng ược nâng cao, chất lượng hơn v i úng theo hướng phát
triển của lõi công nghiệp. Theo số liệu thống k v o năm 2019 thì công nghiệp
tiếp tục duy trì l ng nh có năng suất lao ộng cao nhất trong khối kinh tế với tỷ tr
ng GDP tăng từ 26,63% l n 27.81% v o năm 2011 v v o năm 2019 thì tăng th m
1,18%( từ 27,81% l n 28,55%).
Cơ cấu nội ng nh công nghiệp theo hướng giảm dần tỷ tr ng trong công
nghiệp khai khoáng nhưng tăng tỷ tr ng trong công nghiệp chết biến o tạo (từ
49,82% v o năm 2011 l n ến 54,57% v o năm 2019) v cũng góp một phần không
nhỏ ể tạo ộng lực tăng trưởng của ng nh công nghiệp. Ngo i ra thì công nghệ trong
các ng nh như dệt may, gi y da ã ược ưa th m nhiều máy móc thiết bị hiện ại hơn,
không những tăng năng suất sản phẩm m còn chất lượng hơn. B n cạnh ó, các ng
nh vi tính, iện tử, iện thoại ng y c ng ti n tiến v hiện ại hơn.
Ngo i ra, thì việc ầu tư FDI có vai trò to lớn trong việc hình th nh một số
ng nh công nghiệp chủ lực như viễn thông, iện tử, công nghệ thông tin… Do ó ầu
tư FDI ược ề cao v chuyển dịch cơ cấu phát triển hiện ại của các ng nh công
nghiệp nước ta (chiếm tỷ tr ng l n ến 70% tổng vốn ầu tư FDI v o các ng nh kinh
tế. Trong ó các ng nh chế biến ã chiếm xấp xỉ 60%).
Không những kinh tế, nền công nghiệp tăng trưởng về vật chất nhờ sự thay
ổi m nhân dân còn có một cuộc sống ấm no hơn. Các ng nh công nghiệp ã tạo th
m nhiều ộng lực cho người nhân dân có th m việc l m v thu nhập. Ngo i ra, nhiều
chính sách ổi mới giúp xóa ói giảm nghèo cũng như ảm bảo nhu cầu thiết yếu cho
người dân cũng ược th m v o ể góp phần ổn ịnh về mặt kinh tế- xã hội.
1.2.2. Những mặt còn hạn chế của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa
của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới:
B n cạnh những kết quả ạt ược, thì cũng có những mặt hạn chế như sau:
Thứ nhất, mục ti u trở th nh nước công nghiệp theo hướng hiện ại v o năm
2020 không ho n th nh với những chỉ ti u ã ề ra: GDP bình quân ầu người, tỉ tr ng
công nghiệp chế tạo v tỉ tr ng nông nghiệp trong GDP, tỉ tr ng lao ộng nông
nghiệp, tỉ lệ ô thị hóa, iện sản xuất bình quân ầu người, chỉ số bất bình ẳng thu
nhập, tỉ lệ lao ộng qua o tạo, tỉ lệ dân số sử dụng nước sạch…; Tăng trưởng kinh
tế ạt ược không như ý muốn, tốc ộ có xu hướng giảm dần theo chu kỳ 10 năm; có
nguy cơ tụt hậu so với thế giới v rơi v o bẫy thu nhập trung bình. V o những năm
2011 ến 2020 trung bình chỉ ạt ược 6,17%/năm, ược xem l một trong những bước
lùi của nước ta khi tăng trưởng kinh tế v o giai oạn 1991-2000 ạt 7,6%/năm. Thu
nhập bình quân theo ầu người vẫn ược xem l trung bình thấp, so với các khu vực
khác vẫn còn khá xa v khá khó ể thu hẹp trong khi xã hội ang phát triển rất mạnh.
Thứ hai, về nội lực trong nền kinh tế còn khá yếu, các máy móc thiết bị
cũng không ủ mạnh, hiện ại n n năng suất lao ộng ược xem l thấp v chậm cải
thiện. Sự tự chủ vẫn còn thấp, phải phụ thuộc v o nhiều khu vực xung quanh có
vốn ầu tư nước ngo i, còn trong nước thì vẫn chưa áp ứng ược vai trò thức ẩy nền
công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Thứ ba, công nghiệp phát triển không có sự an to n, chưa ổn ịnh, giá trị gia
tăng thấp, chưa có cơ hội xoáy sâu v o chuỗi giá trị khu vực v to n cầu, các ng
nh công nghiệp mũi nh n phát triển chưa ồng ều, công nghiệp thông minh phát
triển chậm. Các ng nh dịch vụ quan tr ng chiếm tỉ tr ng rất ít, mối li n kết với các
ng nh sản xuất còn kém. Chuyển ổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số mới ạt ược
kết quả bước ầu, vẫn còn khoảng cách xa so với các nước v so với mục ti u ề ra.
Thứ tư, kết quả công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp nông thôn còn
hạn chế; sự phổ biến cũng như tổ chức sản xuất kinh doanh chủ yếu vẫn dựa v o
nông hộ nhỏ, thiếu mối quan hệ ầu tư chặt chẽ, chưa áp ứng y u cầu nông nghiệp
hiện ại; nghi n cứu, ặc biệt l chưa ứng dụng khoa h c - công nghệ v o công nghiệp,
Các nguồn nhân lực lao ộng còn hạn chế về mặt kĩ năng, chưa hiểu rõ ược công
việc cũng như các kiến thức cần thiết. N n việc thu hút ầu tư cho phát triển nông
nghiệp, dịch vụ ở nông thôn gặp nhiều khó khăn.
Thứ năm, ô thị hoá chưa gắn kết chặt chẽ v ồng bộ với công nghiệp hóa,
hiện ại hóa. Tỷ lệ ô thị hoá ạt ược thấp hơn mục ti u ề ra trong Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020. Chất lượng ô thị hoá chưa cao, chưa có kế
hoạch cụ thể rõ r ng, chưa tận dụng ược tối a nguồn t i nguy n về ất ai, không tận
dụng ược chiều d i của ất, gây lãng phí về ất ai. Kết cấu, chất lượng hạ tầng ô thị
chưa áp ứng ược y u cầu phát triển dân số v kinh tế khu vực ô thị, trong khi dân
số ông nhưng cơ sở hạ tầng lại thấp, chưa có sự ầu tư. Đặc biệt các vấn ề về ô
nhiễm môi trường rất nghi m tr ng v có dấu hiệu gia tăng tại các ô thị lớn, tình
hình dịch bệnh ng y c ng diễn biến phức tạp. Khả năng tiếp cận dịch vụ công v
phúc lợi xã hội của người nghèo v lao ộng di cư tại ô thị còn thấp v nhiều bất cập không tránh khỏi.
Thứ sáu, phát triển kết cấu hạ tầng ồng bộ, hiện ại vẫn chưa ược ồng ều v
có sự ch nh lệch về các vùng miền khác nhau về hiệu quả cũng như chất lượng ã
ề ra trước ó về nền công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Thứ bảy, các vấn ề về phát triển văn hoá, xã hội, con người, môi trường
còn nhiều hạn chế, văn hóa chưa ược chú ý nhiều so với kinh tế v chính trị mặc
dù ó l một phần không thể thiếu. Các kết quả về chính sách xóa ói giảm nghèo
chưa ược chú tr ng, tỷ lệ tái nghèo còn khá cao. Các công tác cảnh báo, tuy n
truyền, phòng tránh mặc dù ã có phần cải thiện phổ biến hơn nhưng vẫn còn nhiều
mặc hạn chế, lúng túng, chưa có nhiều kinh nghiệm khi thực hiện công việc, ảnh
hưởng ến phát triển kinh tế - xã hội, sức khoẻ v ời sống nhân dân.
1.3. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện ƣờng lối công nghiệp hóa,
hiện ại hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới - Những khó khăn:
Tiến h nh công nghiệp hoá, hiện ại hoá theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa l
mục tiểu con uờng phát triển lớn nhất quan tr ng nhất của nước ta trong giai oạn
tới. Trong thời kỳ ầu của công nghiệp hoá, hiện ại hóa chúng ta còn ang trước
nhiều iều mới mẻ, nhận thức về công nghiệp hoá, hiện ại hoá còn hạn chế bởi
chúng ta vừa thoát khỏi hai cuộc chiến tranh t n khốc, iểm xuất phát kinh tế thấp
từ một cơ cấu kinh tế mặt cần òi v cơ cấu hạ tầng thấp kém. Vốn l chìa khoá l
nhân tố quan tr ng ể thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá the nhưng khả năng
huy ộng vốn cho quá trình n y rất bị hạn chế. Hiện nay, trong tổng số vốn dùng ể
ầu tư xây dựng cơ bản của nh nước thì vốn trong nước chỉ có 25% còn 75% l
vay nợ nước ngo i. Quản lý v sử dụng kém hiệu qua cùng với tham nhưng t dẫn
ến nguy cơ gánh nặng nợ nắn lớn v khả năng trả nợ khó khăn.
Tiếp ó, linh cảnh quốc tế v khu vực vừa tạo ra thời cơ thuận lợi vừa ặt ra
những thử thách nguy cơ. Đặc biệt l nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với
nhiều nước trong khu vực vẫn l thử thách to lớn v gay gắt do iểm xuất phát của
ta quá thấp, lại phải i l n trong môi trường cạnh tranh quyết liệt. Nước ta lại nằm
trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương v Biến Đông, nơi ang có những diễn
biến phức tạp, ang tiềm ẩn một số nhân tố có thể gây mất ổn ịnh.
Dấu ấn của cơ chế quản lý cũ, cơ chế kế hoạch tập trung quan li u bao cấp
chưa xoá bỏ hết cơ chế thị trường có sự quản lý của Nh nước còn ang trong quá
trình hình th nh. Quản lý kinh tế xã hội còn nhiều yếu kém, thủ tục h nh chính
rườm r , bộ máy h nh chính cồng kềnh kém hiệu quả có ảnh hưởng không nhỏ ến
quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá ến việc thu hút ầu tư chuyển giao công
nghệ... ặc biệt tệ quan li u tham nhũng v suy thoái về phẩm chất ạo ức của một
bộ phận cán bộ Đảng vi n... l m cho các chủ trương chính sách của Đảng v Nh
nước bị thi h nh sai lệch dẫn tới chệch hướng ó cũng l mảnh ất thuận lợi cho diễn biến ho bình.
- Những thuận lợi:
Bước v o thời kỳ công nghiệp hoá, hiện ại hoá nước ta có rất nhiều iều kiện thuận lợi.
Tr n thế giới cách mạng khoa h c công nghệ ang phát triển v o trình ộ ng y
c ng cao, thúc ẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế giới quốc tế hoá nền
kinh tế v ời sống xã hội . Đây l một thời cơ thuận lợi cho phép chúng ta có thể
khai thác ược những yếu tố nguồn lực b n ngo i vốn, công nghệ thị trường...) v
những nguồn lực b n trong của ất nước có hiệu quả thực hiện công nghiệp hoá,
hiện ại hoá rút ngắn, kết hợp với các bước i tuần tự nhảy v t, vừa tăng tốc vừa chạy trước ón ầu.
Nh nước tiến h nh công nghiệp hoá, hiện ại hoá i sau chúng ta có lợi thế
của người i sau. Chúng ta có thể tiến h nh khác phục ược những thất bại m những
nước i trước gặp phải. Lợi dụng cơ hội l i thẳng v o công nghệ tiền tiến thích hợp
với Việt nam, ạt ược sự phát triển nhanh bền vững.
Đất nước sau 10 năm ổi mới ã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhiều
tiền ề cần thiết cho công nghiệp hoá, hiện ại hoá ã ược tạo ra, chúng ta ã v ang
có những thế v lực mới, cả b n trong v b n ngo i ể bước v o một thời kỳ phát triển mới.
Nước ta có vị trí ịa lý thuận lợi cho việc phát triển v giao lưu kinh tế. Nằm
tr n bán ảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á. Việt nam l cửa ngõ ầu mối
giao thông của các tuyến ường quốc tế quan tr ng nơi diễn ra các hoạt ộng kinh
tế sôi ộng v ược coi l khu vực phát triển năng ộng nhất hiện nay. Do ó, chúng ta
có iều kiện ể mở rộng các hoạt ộng kinh tế ối ngoại có iều kiện thu thập v xử lý thông tin nhanh chóng.
Sự kiện Việt nam trở th nh th nh vi n chính thức của ASEAN ng y
28/07/1995 v Mỹ bỏ lệnh cấm vận ng y 03/02/1994 mở ra một hướng phát triển
mới của nền kinh tế Việt Nam. Chúng ta có th m iều kiện ể hội nhập kinh tế với khu vực v thế giới.
Hệ thống pháp luật ổn ịnh, hợp lý, ặc biệt l luật ầu tư ang từng bước ược
sửa ổi, bổ sung v ho n thiện. Điều ó tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện
các quan hệ kinh tế quốc tế, các hợp ồng với nước ngo i, l m cho h y n tâm ầu tư
kinh doanh ồng thời cũng l cơ sở pháp lý ể bảo vệ lợi ích ất nước.
B n cạnh ó tình hình kinh tế chính trị ổn ịnh nền kinh tế h ng hoá nhiều th
nh phần vận ộng theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nh nước, nguồn lực
vật chất ược tăng cường mức sống nhân dân tăng nhanh rõ rệt, sản lượng lương
thực thực phẩm ã tăng l n áng kể : Nếu như năm 1996 nước ta xuất khẩu gao thứ
3 tr n thế giới thì ến cuối 1997 nước ta ã vượt l n ứng thứ hai tr n thế giới xuất
khẩu gạo sau Mỹ, nền kinh tế bắt ầu có tích luỹ trong thời gian 1991 - 1995 nhịp
ộ tăng h ng năm của GNP ạt 3,2% vốn ầu tư to n xã hội năm 1990 chiếm 18,8%
GNP ến năm 1995 tăng l n 27,4% GNP. Sự nghiệp giáo dục v o tạo của ất nước
có nhiều tiến bộ, trình ộ dân trí ược nâng l n nhờ ó có thể tiếp thu dễ d ng những
tiến bộ khoa h c kỹ thuật phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá.
Ngo i ra nước ta còn có những thuận lợi quan tr ng khác v nó ược coi l
nguồn nội lực không thể thiếu ược trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá :
có chế ộ chính sách ưu việt phù hợp cho từng ng nh nghề, nguồn nhân lực dồi d
o, t i nguy n thi n nhi n a dạng phong phú.
Như vậy qua phân tích tr n ta thấy những tiềm năng tr n cộng với ường lối
chính sách úng ắn chúng ta có thể tranh thủ ược thời cơ thuận lợi vượt qua những
thử thách, thực hiện thắng lợi cùng với ường lối chính sách úng ắn chúng ta có
thể tranh thủ ược thời cơ thuận lợi, vượt qua những thử thách, thực hiện thắng lợi
công cuộc công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước th nh một nước công nghiệp v o năm 2000.
CHƢƠNG II. TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI SỰ
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC
Quá trình hiện ại hóa, công nghiệp hóa ất nước không phải l ngắn hạn, m
nó cần sự duy trì d i hạn từ thế hệ n y sang thế hệ khác, từ ó mới giúp ất nước ng
y c ng phát triển v hùng mạnh. L sinh vi n, nhóm chúng em hiểu ược trách nhiệm
cũng như vai trò ối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa l vô cùng to lớn
v quan tr ng. Vậy n n hiểu ược những vấn ề ó, thanh ni n chúng em cần nâng cao
trách nhiệm của bản thân thông qua những việc l m như sau:
Đầu ti n, ra sức h c tập, tìm hiểu v tìm tòi những kiến thức mới, không
những kiến thức qua sách vở, m còn l những kiến thức thực tế, những kiến thức
qua những trang lịch sử danh giá sẽ giúp chúng ta th m y u ất nước v có trách
nhiệm nhiều hơn. Ngo i ra cần phải ch n l c các kiến thức cần thiết, không sai trái
lệch lạc ể h c theo, cần phải tu dưỡng ạo ức, tư tưởng chính trị úng ắn thì mới trở
th nh một người công dân có ích cho xã hội.
Đẩy mạnh sự phát triển sáng tạo, óng góp các ý tưởng qua các hoạt ộng
khoa h c, nghi n cứu, h c hỏi tìm tòi các giải pháp mới v ứng dụng nó v o thực tiễn xã hội.
B n cạnh ó còn phải rèn luyện th m cho mình những kĩ năng mềm, tư duy
úng ắn ể có thể phát triển bản thân, phát triển kỹ năng một cách to n diện. Tích
cực tham gia các hoạt ộng li n quan ến Đảng v Nh nước v các hoạt ộng tình
nguyện vi n như mùa hè xanh, phấn ấu trở th nh một o n vi n gương mẫu. Luyện
tập th m thể dục thể thao cũng l một phần vô cùng quan tr ng trong việc ho n
thiện con người ể lối sống ng y c ng l nh mạnh hơn.
Cần có kế hoạch cho bản thân trong thời iểm hiện tại v tương lai, vì công
nghiệp hóa, hiện ại hóa bây giờ ang phát triển rất nhanh, nếu không có một kế
hoạch cụ thể v lâu d i, dần dần sẽ bị tụt lại, cố gắng h c tập v rèn luyện, lao ộng
ể phấn ấu ể trở th nh những chủ nhân tương lai của Việt Nam. Chủ ộng tham gia
v o quá trình hội nhập quốc tế, tích cực hưởng ứng các chiến dịch to n cầu v tô
m u cho ất nước như: giữ gìn hòa bình, ẩy lùi chiến tranh, chống khủng bố, các
biện pháp ể ứng phó với sự thay ổi của môi trường v bảo vệ môi trường, phòng
ngừa v ẩy lùi các dịch bệnh nguy hiểm ang diễn ra hiện nay.
CHƢƠNG III. KẾT LUẬN
Ng y c ng ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa thời kỳ ổi mới như hiện
nay l một chủ trương, nhiệm vụ chiến lược, quan tr ng h ng ầu v l trung tâm,
bắt buộc phải thực hiện ể ưa ất nước phát triển vững mạnh trong khu vực v tr n
bản ồ thế giới. Để thực hiện ược mục ti u cũng như ường lối công nghiệp hóa,
hiện ại hóa thời kỳ ổi mới sao cho úng ắn, Đảng ta ã ề ra nhiều nội dung, nhiệm
vụ, mục ti u phấn ấu, lấy con người l m trung tâm, chủ thể, l ộng lực, nguồn lực
cho sự phát triển ất nước, phát huy tối a sức mạnh. Có thể nói, ường lối ẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Đảng ta hiện nay ã ảnh hưởng rất lớn ến nền
kinh tế ất nước, ặc biệt l kinh tế tri thức, kinh tế vĩ mô, chủ ộng hội nhập quốc tế
một cách sâu rộng, luôn ổi mới v sáng tạo không ngừng. Đảng Cộng sản Việt
Nam cũng ề ra mục ti u công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong thời kỳ ổi mới ất nước
ến năm 2030, tầm nhìn sâu rộng ến năm 2045, nhấn mạnh, tập trung, theo dõi
từng bước lộ trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước một cách tr ng tâm, có tr
ng iểm, cụ thể, rõ r ng, li n kết chặt chẽ giữa các ng nh công nghiệp với nhau, như
công nghiệp ưu ti n, công nghiệp hỗ trợ hay dịch vụ,…Đường lối m Đảng ề ra ã
v ang ược thực hiện một cách xuy n suốt, triệt ể, quyết liệt, úng ắn v có hiệu quả
ể ất nước không ngừng phát triển, kèm theo sự ồng lòng o n kết to n dân, nhờ ó
nâng cao ược trình ộ của nhân dân, cải thiện ời sống vật chất v tinh thần, ể từ ó
tạo ra sự ồng bộ, tư duy v nhận thức trong sự nghiệp ẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện ại hóa ở nước ta, ưa Việt Nam trở th nh một nước có nền kinh tế phát triển,
có thu nhập cao v có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực cũng như
các nước khác tr n thế giới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn L Ho ng Phương (Tri thức cộng ồng), 21/04/2023,
https://trithuccongdong.net/tai-lieu-kinh-te/khai-niem-va-tinh-tat-yeucua-
congnghiep-hoa-hien-dai-hoa.html 2. Báo iện tử Nhân dân, 26/04/202,
https://truongchinhtri.kontum.gov.vn/vi/news/nghien-cuu-trao-doi/nhungco-
so-hinhthanh-duong-loi-doi-moi-cua-dang-tai-dai-hoi-vi-1986-58.html 3. Timtailieu.vn,
https://timtailieu.vn/tai-lieu/de-tai-thuan-loi-va-kho-khandoi-voi-sunghiep-
cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa-o-nuoc-ta-13565/ 4. Bộ Công Thương Việt
Nam, 10/09/2020, https://moit.gov.vn/bao-ve-nentang-tu-tuong-cua-
dang/nhung-thanh-tuunoi-bat-trong-phat-trien-cong-nghiep-goppha.html
5. Bộ Giáo dục v Đ o tạo, Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB
chính trị quốc gia sự thật, H Nội 2021
6. Nguyễn Ho ng Minh & Nguyễn Trí Tr ng (2015). Tìm hiểu ường lối công
nghiệp hóa của Đảng ta trong thời kỳ ổi mới (Tiểu luận, ĐH SPKT TPHCM).
PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN ĐIỂM SỐ ĐIỂM CHỮ
Giảng viên ánh giá
Giảng viên nhận xét Ng y ánh giá: