
















Preview text:
   
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP 
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ              
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN  
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM              
TỪ THỰC TIỄN, CHỨNG MINH VAI TRÕ LÃNH ĐẠO CỦA  
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LÀ NHÂN TỐ THÀNH  
CÔNG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA  
ĐẤT NƢỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY. VAI TRÕ CỦA SINH  
VIÊN HIỆN NAY ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP 
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA CỦA VIỆT NAM          
 H v t n: TRẦN THỊ YẾN NHI 
Mã số sinh vi n: 0022410064 Lớp: ĐHKT22A 
Nhóm/ Nhóm lớp: Nhóm 7/CR08 
Giảng vi n hướng dẫn: TS. Lê Thanh Dũng            
Đồng Tháp, 5- 2024         MỤC LỤC    Trang  
I. PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 3 
1. Lý do chọn ề tài ........................................................................................... 3 
2. Mục ích nghiên cứu ..................................................................................... 3 
3. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3 
II. PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................... 4 
CHƢƠNG I: VAI TRÕ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT 
NAM LÀ NHÂN TỐ THÀNH CÔNG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP 
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY .............. 4 
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức và ổi mới tƣ duy về công nghiệp 
hóa, hiện ại hóa ............................................................................................... 4 
1.1.1. Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương 
công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1986 ................................................................. 4 
1.1.2. Quá trình ổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI ến ại hội X . 5 
1.2. Thành tựu và hạn chế của ƣờng lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của 
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới ...................................................... 7 
1.2.1. Những thành tựu của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Đảng 
Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới .................................................................... 7 
1.2.2. Những mặt còn hạn chế của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của 
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới .......................................................... 9 
1.3. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện ƣờng lối công nghiệp hóa, 
hiện ại hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới ......................... 11 
CHƢƠNG II. TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI SỰ .......... 13 
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC ........... 13 
III. KẾT LUẬN ............................................................................................. 14 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 16                      I. PHẦN MỞ ĐẦU 
 1. Lý do chọn ề tài: 
Qua tìm hiểu, chúng ta biết ược Việt Nam hiện nay ang dần hội nhập quốc 
tế v ang tr n con ường phát triển công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, ể thực 
hiện ược iều n y, ta cần phát huy v tận dụng nhiều yếu tố như nguồn nhân lực, t 
i nguy n, vốn ầu tư, công nghệ kĩ thuật, khoa h c,...V sau khi tìm hiểu kĩ về môn 
h c Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cũng như nhận ược sự hướng dẫn tận tình 
của giảng vi n, em phần n o cũng ã hiểu rõ hơn về ường lối, chính sách của Đảng 
ta về quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước thời kỳ ổi mới, nhờ có những 
ường lối, chính sách ấy m nước ta dần thoát khỏi lạc hậu, nghèo ói, ể từ ó trở th 
nh một ất nước có nền kinh tế vững mạnh, sánh ngang với các nước trong khu 
vực v ng y c ng vươn xa ra thế giới. Với mong muốn h c hỏi v chia sẻ một số 
hiểu biết sau khi tìm hiểu về chủ ề n y, em ã thống nhất ch n ề t i nghi n cứu: “Từ 
thực tiễn, chứng minh vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố 
thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước từ năm 1986 ến 
nay. Vai trò của sinh viên hiện nay ối với quá trình Công nghiệp hóa, hiện ại 
hóa của Việt Nam”. 
2. Mục ích nghiên cứu: 
Luận giải l m rõ một số vấn ề lý luận v thực tiễn về công nghiệp hóa, 
hiện ại hóa ất nước, cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tr n cơ sở ó ề xuất một 
số giải pháp ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước trong iều kiện thời  kỳ mới 
3. Phƣơng pháp nghiên cứu: 
B i tiểu luận ược ho n th nh qua 4 bước: Tra cứu - Tổng hợp - Phân tích - 
Kết Luận. Trong ó, các bước tra cứu v tổng hợp sẽ lấy thông tin từ các t i liệu, 
các b i luận, giáo trình có li n quan ến ề t i nghi n cứu. Tiếp theo ó l vận dụng 
kiến thức ã h c ể phân tích. Cuối cùng l ưa ra kết luận dựa tr n thực tiễn v kết  quả ã nghi n cứu.      II. PHẦN NỘI DUNG 
CHƢƠNG I: VAI TRÕ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT 
NAM LÀ NHÂN TỐ THÀNH CÔNG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP 
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY 
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức và ổi mới tƣ duy về công 
nghiệp hóa, hiện ại hóa. 
1.1.1. Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ 
trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1986: 
Sau 5 năm thực hiện khôi phục kinh tế v cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền 
Bắc, Đại hội ại hiểu to n quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960) ã khẳng ịnh 
rằng: "... miền Bắc nước ta cần phải tiến ngay v o cách mạng xã hội chủ nghĩa, v 
có ủ iều kiện ể bỏ qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa m tiến thẳng l n chủ  nghĩa xã hội". 
Mục ti u cơ bản của công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc ược xác 
ịnh tại Đại hội lần thứ III của Đảng l : "Xây dựng một nền kinh tế xã hội chủ 
nghĩa cân dối v hiện ại, kết hợp công nghiệp với nông nghiệp v lấy công nghiệp 
nặng l m nền tảng, ưu ti n phát triển công nghièp nặng một cách hợp lý, ồng thời 
ra sức phát triển nông nghiệp v công nghiệp nhẹ, nhằm biến nước ta từ một nước 
nông nghiệp lạc hậu th nh một nước có công nghiệp hiện ại v nông nghiệp hiện 
ại". Để thực hiện mục ti u chủ trương ó, Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (khoá 
III) ã ề ra phương hướng xây dựng v phát triển công nghiệp l : Ưu ti n phát triển 
công nghiệp nặng một cách hợp lý; kết hợp phát triển chặt chẽ công nghiệp v với 
nông nghiệp; ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song song với việc ưu ti n phát 
triển công nghiệp nặng; ra sức phát triển công nghiệp trung ương, ồng thời ẩy 
mạnh phát triển công nghiệp ịa phương. 
Ng y 30-4-1975, miền Nam ược giải phóng, ất nước ho n to n ộc lập, 
thống nhất hai miền cùng quá ộ l n chủ nghĩa xã hội. Trước tình hình trong nước 
v quốc tế có nhiều thay ổi, tr n cơ sở những nhận thức cơ bản về công nghiệp 
hoá ở miền Bắc, Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ IV của Đảng (tháng 12-1976) 
ã ề ra ường lối công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa: "Đẩy mạnh công nghiệp hoá     
xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, ưa 
nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ l n sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, ưu ti n 
phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý tr n cơ sở phát triển nông nghiệp v 
công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp v nông nghiệp cả nước th nh 
một cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp; vừa xây dựng kinh tế trung ương vừa 
phát triển kinh tế ịa phương, kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế ịa phương 
trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất". 
Sau 5 năm thực hiện ường lối công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa do Đại hội 
IV ề ra (1976 - 1981). Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ V của Đảng (tháng 3-
1982) ã có sự iều chỉnh: “Cần lập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi 
nông nghiệp l mặt trận h ng ầu, ưa nông nghiệp một bước l n sản xuất lớn xã hội 
chủ nghĩa, ra sức ẩy mạnh sản xuất h ng ti u dùng v tiếp tục xây dựng một số ng 
nh công nghiệp nặng quan tr ng; kết hợp nông nghiệp, công nghiệp h ng ti u dùng 
v công nghiệp nặng trong một cơ cấu công - nông nghiệp hợp lý". Cho thấy ó l 
sự iều chỉnh úng ắn, phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam. Tuy như vậy, 
trong những năm 1960 - 1985, chúng ta ã không l m úng những sự iều chỉnh chiến  lược quan tr ng n y. 
1.1.2. Quá trình ổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI ến ại hội  X: 
Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12-1986) với tinh thần 
"nhìn thẳng v o sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật" ã nghi m khắc chỉ ra 
những sai lầm trong nhận thức v chủ trương công nghiệp hoá thời kỳ năm 1960 
- 1985: chúng ta ã phạm sai lầm trong việc xác ịnh mục ti u v bước i về xây dựng 
cơ sở vật chất – kỹ thuật, cải tạo xã hội chủ nghĩa v quản lý kinh tế. Do tư tưởng 
chủ quan, chúng ta nóng vội bỏ qua các khâu cần thiết, chủ trương ẩy mạnh công 
nghiệp hóa nhưng chưa có ủ các tiền ề cần thiết, cơ cấu bộ máy nh nước tập trung 
v o xây dựng công nghiệp nặng, không tập trung giải quyết các vấn ề chủ yếu về 
các vấn ề lương thực, thực phẩm, h ng ti u dùng v h ng xuất khẩu. Hệ quả l ầu 
tư nhiều, hiệu quả thấp, không thực hiện nghi m chỉnh Nghị quyết Đại hội V, chưa     
lấy nông nghiệp l m mũi nh n h ng ầu, công nghiệp nặng chưa phục vụ kịp thời 
cho nông nghiệp v công nghiệp nhẹ. 
Từ việc chỉ ra những sai lầm, khuyết iểm, Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ 
VI của Đảng ã cụ thể hoá những nội dung chính của công nghiệp hoá xã hội chủ 
nghĩa trong những năm còn lại của chặng ường ầu ti n ược Đại hội lần thứ V của 
Đảng xác ịnh l "phải thật sự tập trung sức người, sức của v o việc thực hiện cho 
ược ba chương trình mục ti u về lương thực - thực phẩm, h ng ti u dùng v h ng  xuất khẩu’’. 
Hội nghị Trung ương 7 khoá VII (tháng 1-1994) ã có bước ột phá mới về 
phát triển công nghiệp hoá, hiện lại hoá ất nước. Theo ó "công nghiệp hoá, hiện 
ại hoá l quá trình chuyển ổi căn bản, to n diện các hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, 
dịch vụ v quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao ộng thủ công l chính sang sử 
dụng một cách phổ biến sức lao ộng cùng với công nghệ, phương tiện v phương 
pháp ti n tiến, hiện ại, dựa tr n sự phát triển công nghiệp v tiến bộ khoa h c công 
nghệ, tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao". 
Sau 10 năm thực hiện ường lối ổi mới ất nước, Đại hội ại biểu to n quốc 
lần thứ VIII của Đảng (tháng 6 - 1996) ã khẳng ịnh: "Nước ta ã ra khỏi khủng 
hoảng kinh tế - xã hội. nhưng một số mặt còn chưa vững chắc. Nhiệm vụ ề ra cho 
chặng ường ầu v thời kỳ quá ộ l chuẩn bị tiền ề cho công nghiệp hoá ã cơ bản 
ho n th nh cho phép chuyển sang thời kỳ ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá 
ất nước". Đồng thời Đại hội còn ề ra các quan iểm về công nghiệp hoá, hiện ại 
hoá cũng như những nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện ại hoá trong 
những năm còn lại của thập kỷ 90 của thế kỷ XX. 
Tiếp ó, Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ IX của Đảng (tháng 4 - 2001) v 
Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ X của Đảng (tháng 4 - 2006) tiếp tục bổ sung 
một số iểm mới về công nghiệp hoá:  - 
Con ường công nghiệp hoá ở nước ta cần v có thế trận dùng những 
kinh nghiệm, công nghệ v th nh quả của các nước i trước nhằm rút ngắn thời 
gian, thu hẹp khoảng cách về trình ộ phát triển so với các nước trong khu vực v  tr n thế giới.      - 
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước ta l phải phát triển nhanh v 
có hiệu quả các sản phẩm, các ng nh, các lĩnh vực có lợi thế, áp ứng nhu cầu trong  nước v xuất khẩu.  - 
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước phải bảo ảm xây dựng nền 
kinh tế ộc lập, tự chủ, chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế, nghĩa l phải tiến h nh 
công nghiệp hoá trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại.  - 
Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện dại hóa nông nghiệp nông thôn 
hướng v o việc nâng cao năng suất, chất lượng, sản phẩm nông nghiệp. 
1.2. Thành tựu và hạn chế của ƣờng lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của 
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới 
1.2.1. Những thành tựu của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của 
Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới: 
Những th nh tựu về ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Đảng trong 
thời kì ổi mới không những cải thiện về mặt vật chất, kinh tế của ất nước m còn 
cải thiện cuộc sống của nhân dân. Nhờ những chính sách thay ổi m Việt Nam từ 
một trong những ất nước nghèo, vươn l n trở th nh quốc gia có mức thu nhập thấp 
v ng y c ng phát triển ể hội nhập với khu vực quốc tế. Đóng góp v o th nh quả to 
lớn n y, không thể không kể ến tầm quan tr ng của ng nh Công thương với Việt 
Nam. Việt Nam ã trở th nh một trong những nước có nền công nghiệp cạnh tranh 
to n cầu (CIP) ở mức khá cao, nằm ở vị trí thứ 44 tr n thế giới v o năm 2018 theo 
ánh giá của UNIDO. Theo ó, trong những năm 1990-2018 ã tăng th m 50 bậc v 
v o giai oạn 2010-2018 tăng 23 bậc, tăng nhanh nhất so với các nước thuộc 
ASEAN v ã suýt ạt ược vị trí thứ 5 của Philipphin (chỉ thua 0.001 iểm), tiến gần 
hơn với nhóm 4 nước có năng lực cạnh tranh mạnh nhất trong khối. 
Không những công nghiệp l ng nh xuất khẩu chủ lực của nước ta m còn l 
ng nh có tốc trưởng tăng trưởng kinh tế cao nhất so với các khối ng nh với óng 
góp l trong khoảng 30% GDP, góp phần ưa nước ta leo l n thứ hạng 22 trong các 
quốc gia xuất khẩu lớn nhất thế giới v o năm 2018.Với các ng nh công nghiệp 
mũi nh n như dệt may, da gi y, dép, iện tử, nước ta ã có những chính sách mới ưu 
ti n cho các ng nh công nghiệp lớn có cơ hội ể hội nhập v xuất khẩu ra thế giới.     
Trong số tổng 32 mặt h ng xuất khẩu kim ngạch v o năm 2019 thì h ng công 
nghiệp chiếm 29/32 v 5/5 mặt h ng có kim ngạch xuất khẩu l n ến 10 tỷ USD.Một 
trong những th nh tựu áng gờm về ng nh công nghiệp tr n thị trường thế giới hiện 
nay như dệt may ( ứng vị trí thứ 7 về khâu xuất khẩu), da gi y ( ứng thứ 3 về khâu 
sản xuất v chiếm thứ 2 về xuất khẩu), ng nh iện tử ( ứng thứ 12 về mặt xuất khẩu, 
trong ó về các thiết bị di ộng ứng thứ 2 về xuất khẩu), cuối cùng l ồ gỗ( ứng thứ  5 về xuất khẩu). 
Theo báo cáo của doanh nghiệp lớn nhất Việt năm v o năm 2019, trong 
tổng số 10 doanh nghiệp ứng ầu thì các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp 
chiếm ến 8/10, trong ó ã có 7 doanh nghiệp nội ịa, v một nửa doanh nghiệp tư 
nhân lớn nhất cả nước. Các doanh nghiệp công nghiệp th nh công lớn mạnh của 
Việt Nam rơi v o các lĩnh vực dầu khí, iện, khoáng sản, ô tô… 
B n cạnh ó, quá trình tái cơ cấu ng nh công nghiệp gắn liền trong thời kì ổi 
mới của Đảng ng y c ng ược nâng cao, chất lượng hơn v i úng theo hướng phát 
triển của lõi công nghiệp. Theo số liệu thống k v o năm 2019 thì công nghiệp 
tiếp tục duy trì l ng nh có năng suất lao ộng cao nhất trong khối kinh tế với tỷ tr 
ng GDP tăng từ 26,63% l n 27.81% v o năm 2011 v v o năm 2019 thì tăng th m 
1,18%( từ 27,81% l n 28,55%). 
Cơ cấu nội ng nh công nghiệp theo hướng giảm dần tỷ tr ng trong công 
nghiệp khai khoáng nhưng tăng tỷ tr ng trong công nghiệp chết biến o tạo (từ 
49,82% v o năm 2011 l n ến 54,57% v o năm 2019) v cũng góp một phần không 
nhỏ ể tạo ộng lực tăng trưởng của ng nh công nghiệp. Ngo i ra thì công nghệ trong 
các ng nh như dệt may, gi y da ã ược ưa th m nhiều máy móc thiết bị hiện ại hơn, 
không những tăng năng suất sản phẩm m còn chất lượng hơn. B n cạnh ó, các ng 
nh vi tính, iện tử, iện thoại ng y c ng ti n tiến v hiện ại hơn. 
Ngo i ra, thì việc ầu tư FDI có vai trò to lớn trong việc hình th nh một số 
ng nh công nghiệp chủ lực như viễn thông, iện tử, công nghệ thông tin… Do ó ầu 
tư FDI ược ề cao v chuyển dịch cơ cấu phát triển hiện ại của các ng nh công 
nghiệp nước ta (chiếm tỷ tr ng l n ến 70% tổng vốn ầu tư FDI v o các ng nh kinh 
tế. Trong ó các ng nh chế biến ã chiếm xấp xỉ      60%). 
Không những kinh tế, nền công nghiệp tăng trưởng về vật chất nhờ sự thay 
ổi m nhân dân còn có một cuộc sống ấm no hơn. Các ng nh công nghiệp ã tạo th 
m nhiều ộng lực cho người nhân dân có th m việc l m v thu nhập. Ngo i ra, nhiều 
chính sách ổi mới giúp xóa ói giảm nghèo cũng như ảm bảo nhu cầu thiết yếu cho 
người dân cũng ược th m v o ể góp phần ổn ịnh về mặt kinh tế- xã hội. 
1.2.2. Những mặt còn hạn chế của ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa 
của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới: 
B n cạnh những kết quả ạt ược, thì cũng có những mặt hạn chế như  sau: 
Thứ nhất, mục ti u trở th nh nước công nghiệp theo hướng hiện ại v o năm 
2020 không ho n th nh với những chỉ ti u ã ề ra: GDP bình quân ầu người, tỉ tr ng 
công nghiệp chế tạo v tỉ tr ng nông nghiệp trong GDP, tỉ tr ng lao ộng nông 
nghiệp, tỉ lệ ô thị hóa, iện sản xuất bình quân ầu người, chỉ số bất bình ẳng thu 
nhập, tỉ lệ lao ộng qua o tạo, tỉ lệ dân số sử dụng nước sạch…; Tăng trưởng kinh 
tế ạt ược không như ý muốn, tốc ộ có xu hướng giảm dần theo chu kỳ 10 năm; có 
nguy cơ tụt hậu so với thế giới v rơi v o bẫy thu nhập trung bình. V o những năm 
2011 ến 2020 trung bình chỉ ạt ược 6,17%/năm, ược xem l một trong những bước 
lùi của nước ta khi tăng trưởng kinh tế v o giai oạn 1991-2000 ạt 7,6%/năm. Thu 
nhập bình quân theo ầu người vẫn ược xem l trung bình thấp, so với các khu vực 
khác vẫn còn khá xa v khá khó ể thu hẹp trong khi xã hội ang phát triển rất mạnh. 
Thứ hai, về nội lực trong nền kinh tế còn khá yếu, các máy móc thiết bị 
cũng không ủ mạnh, hiện ại n n năng suất lao ộng ược xem l thấp v chậm cải 
thiện. Sự tự chủ vẫn còn thấp, phải phụ thuộc v o nhiều khu vực xung quanh có 
vốn ầu tư nước ngo i, còn trong nước thì vẫn chưa áp ứng ược vai trò thức ẩy nền 
công nghiệp hóa, hiện ại hóa. 
Thứ ba, công nghiệp phát triển không có sự an to n, chưa ổn ịnh, giá trị gia 
tăng thấp, chưa có cơ hội xoáy sâu v o chuỗi giá trị khu vực v to n cầu, các ng 
nh công nghiệp mũi nh n phát triển chưa ồng ều, công nghiệp thông minh phát 
triển chậm. Các ng nh dịch vụ quan tr ng chiếm tỉ tr ng rất ít, mối li n kết với các     
ng nh sản xuất còn kém. Chuyển ổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số mới ạt ược 
kết quả bước ầu, vẫn còn khoảng cách xa so với các nước v so với mục ti u ề ra. 
Thứ tư, kết quả công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp nông thôn còn 
hạn chế; sự phổ biến cũng như tổ chức sản xuất kinh doanh chủ yếu vẫn dựa v o 
nông hộ nhỏ, thiếu mối quan hệ ầu tư chặt chẽ, chưa áp ứng y u cầu nông nghiệp 
hiện ại; nghi n cứu, ặc biệt l chưa ứng dụng khoa h c - công nghệ v o công nghiệp, 
Các nguồn nhân lực lao ộng còn hạn chế về mặt kĩ năng, chưa hiểu rõ ược công 
việc cũng như các kiến thức cần thiết. N n việc thu hút ầu tư cho phát triển nông 
nghiệp, dịch vụ ở nông thôn gặp nhiều khó khăn. 
Thứ năm, ô thị hoá chưa gắn kết chặt chẽ v ồng bộ với công nghiệp hóa, 
hiện ại hóa. Tỷ lệ ô thị hoá ạt ược thấp hơn mục ti u ề ra trong Chiến lược phát 
triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020. Chất lượng ô thị hoá chưa cao, chưa có kế 
hoạch cụ thể rõ r ng, chưa tận dụng ược tối a nguồn t i nguy n về ất ai, không tận 
dụng ược chiều d i của ất, gây lãng phí về ất ai. Kết cấu, chất lượng hạ tầng ô thị 
chưa áp ứng ược y u cầu phát triển dân số v kinh tế khu vực ô thị, trong khi dân 
số ông nhưng cơ sở hạ tầng lại thấp, chưa có sự ầu tư. Đặc biệt các vấn ề về ô 
nhiễm môi trường rất nghi m tr ng v có dấu hiệu gia tăng tại các ô thị lớn, tình 
hình dịch bệnh ng y c ng diễn biến phức tạp. Khả năng tiếp cận dịch vụ công v 
phúc lợi xã hội của người nghèo v lao ộng di cư tại ô thị còn thấp v nhiều bất  cập không tránh khỏi. 
Thứ sáu, phát triển kết cấu hạ tầng ồng bộ, hiện ại vẫn chưa ược ồng ều v 
có sự ch nh lệch về các vùng miền khác nhau về hiệu quả cũng như chất lượng ã 
ề ra trước ó về nền công nghiệp hóa, hiện ại hóa. 
Thứ bảy, các vấn ề về phát triển văn hoá, xã hội, con người, môi trường 
còn nhiều hạn chế, văn hóa chưa ược chú ý nhiều so với kinh tế v chính trị mặc 
dù ó l một phần không thể thiếu. Các kết quả về chính sách xóa ói giảm nghèo 
chưa ược chú tr ng, tỷ lệ tái nghèo còn khá cao. Các công tác cảnh báo, tuy n 
truyền, phòng tránh mặc dù ã có phần cải thiện phổ biến hơn nhưng vẫn còn nhiều 
mặc hạn chế, lúng túng, chưa có nhiều kinh nghiệm khi thực hiện công việc, ảnh 
hưởng ến phát triển kinh tế - xã hội, sức khoẻ v ời sống nhân dân.     
1.3. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện ƣờng lối công nghiệp hóa, 
hiện ại hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ ổi mới  - Những khó khăn:  
Tiến h nh công nghiệp hoá, hiện ại hoá theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa l 
mục tiểu con uờng phát triển lớn nhất quan tr ng nhất của nước ta trong giai oạn 
tới. Trong thời kỳ ầu của công nghiệp hoá, hiện ại hóa chúng ta còn ang trước 
nhiều iều mới mẻ, nhận thức về công nghiệp hoá, hiện ại hoá còn hạn chế bởi 
chúng ta vừa thoát khỏi hai cuộc chiến tranh t n khốc, iểm xuất phát kinh tế thấp 
từ một cơ cấu kinh tế mặt cần òi v cơ cấu hạ tầng thấp kém. Vốn l chìa khoá l 
nhân tố quan tr ng ể thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá the nhưng khả năng 
huy ộng vốn cho quá trình n y rất bị hạn chế. Hiện nay, trong tổng số vốn dùng ể 
ầu tư xây dựng cơ bản của nh nước thì vốn trong nước chỉ có 25% còn 75% l 
vay nợ nước ngo i. Quản lý v sử dụng kém hiệu qua cùng với tham nhưng t dẫn 
ến nguy cơ gánh nặng nợ nắn lớn v khả năng trả nợ khó khăn. 
Tiếp ó, linh cảnh quốc tế v khu vực vừa tạo ra thời cơ thuận lợi vừa ặt ra 
những thử thách nguy cơ. Đặc biệt l nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với 
nhiều nước trong khu vực vẫn l thử thách to lớn v gay gắt do iểm xuất phát của 
ta quá thấp, lại phải i l n trong môi trường cạnh tranh quyết liệt. Nước ta lại nằm 
trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương v Biến Đông, nơi ang có những diễn 
biến phức tạp, ang tiềm ẩn một số nhân tố có thể gây mất ổn ịnh. 
Dấu ấn của cơ chế quản lý cũ, cơ chế kế hoạch tập trung quan li u bao cấp 
chưa xoá bỏ hết cơ chế thị trường có sự quản lý của Nh nước còn ang trong quá 
trình hình th nh. Quản lý kinh tế xã hội còn nhiều yếu kém, thủ tục h nh chính 
rườm r , bộ máy h nh chính cồng kềnh kém hiệu quả có ảnh hưởng không nhỏ ến 
quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá ến việc thu hút ầu tư chuyển giao công 
nghệ... ặc biệt tệ quan li u tham nhũng v suy thoái về phẩm chất ạo ức của một 
bộ phận cán bộ Đảng vi n... l m cho các chủ trương chính sách của Đảng v Nh 
nước bị thi h nh sai lệch dẫn tới chệch hướng ó cũng l mảnh ất thuận lợi cho diễn  biến ho bình. 
- Những thuận lợi:     
Bước v o thời kỳ công nghiệp hoá, hiện ại hoá nước ta có rất nhiều iều kiện  thuận lợi. 
Tr n thế giới cách mạng khoa h c công nghệ ang phát triển v o trình ộ ng y 
c ng cao, thúc ẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế giới quốc tế hoá nền 
kinh tế v ời sống xã hội . Đây l một thời cơ thuận lợi cho phép chúng ta có thể 
khai thác ược những yếu tố nguồn lực b n ngo i vốn, công nghệ thị trường...) v 
những nguồn lực b n trong của ất nước có hiệu quả thực hiện công nghiệp hoá, 
hiện ại hoá rút ngắn, kết hợp với các bước i tuần tự nhảy v t, vừa tăng tốc vừa  chạy trước ón ầu. 
Nh nước tiến h nh công nghiệp hoá, hiện ại hoá i sau chúng ta có lợi thế 
của người i sau. Chúng ta có thể tiến h nh khác phục ược những thất bại m những 
nước i trước gặp phải. Lợi dụng cơ hội l i thẳng v o công nghệ tiền tiến thích hợp 
với Việt nam, ạt ược sự phát triển nhanh bền vững. 
Đất nước sau 10 năm ổi mới ã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhiều 
tiền ề cần thiết cho công nghiệp hoá, hiện ại hoá ã ược tạo ra, chúng ta ã v ang 
có những thế v lực mới, cả b n trong v b n ngo i ể bước v o một thời kỳ phát  triển mới. 
Nước ta có vị trí ịa lý thuận lợi cho việc phát triển v giao lưu kinh tế. Nằm 
tr n bán ảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á. Việt nam l cửa ngõ ầu mối 
giao thông của các tuyến ường quốc tế quan tr ng nơi diễn ra các hoạt ộng kinh 
tế sôi ộng v ược coi l khu vực phát triển năng ộng nhất hiện nay. Do ó, chúng ta 
có iều kiện ể mở rộng các hoạt ộng kinh tế ối ngoại có iều kiện thu thập v xử lý  thông tin nhanh chóng. 
Sự kiện Việt nam trở th nh th nh vi n chính thức của ASEAN ng y 
28/07/1995 v Mỹ bỏ lệnh cấm vận ng y 03/02/1994 mở ra một hướng phát triển 
mới của nền kinh tế Việt Nam. Chúng ta có th m iều kiện ể hội nhập kinh tế với  khu vực v thế giới. 
Hệ thống pháp luật ổn ịnh, hợp lý, ặc biệt l luật ầu tư ang từng bước ược 
sửa ổi, bổ sung v ho n thiện. Điều ó tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện     
các quan hệ kinh tế quốc tế, các hợp ồng với nước ngo i, l m cho h y n tâm ầu tư 
kinh doanh ồng thời cũng l cơ sở pháp lý ể bảo vệ lợi ích ất nước. 
B n cạnh ó tình hình kinh tế chính trị ổn ịnh nền kinh tế h ng hoá nhiều th 
nh phần vận ộng theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nh nước, nguồn lực 
vật chất ược tăng cường mức sống nhân dân tăng nhanh rõ rệt, sản lượng lương 
thực thực phẩm ã tăng l n áng kể : Nếu như năm 1996 nước ta xuất khẩu gao thứ 
3 tr n thế giới thì ến cuối 1997 nước ta ã vượt l n ứng thứ hai tr n thế giới xuất 
khẩu gạo sau Mỹ, nền kinh tế bắt ầu có tích luỹ trong thời gian 1991 - 1995 nhịp 
ộ tăng h ng năm của GNP ạt 3,2% vốn ầu tư to n xã hội năm 1990 chiếm 18,8% 
GNP ến năm 1995 tăng l n 27,4% GNP. Sự nghiệp giáo dục v o tạo của ất nước 
có nhiều tiến bộ, trình ộ dân trí ược nâng l n nhờ ó có thể tiếp thu dễ d ng những 
tiến bộ khoa h c kỹ thuật phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá. 
Ngo i ra nước ta còn có những thuận lợi quan tr ng khác v nó ược coi l 
nguồn nội lực không thể thiếu ược trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá : 
có chế ộ chính sách ưu việt phù hợp cho từng ng nh nghề, nguồn nhân lực dồi d 
o, t i nguy n thi n nhi n a dạng phong phú. 
Như vậy qua phân tích tr n ta thấy những tiềm năng tr n cộng với ường lối 
chính sách úng ắn chúng ta có thể tranh thủ ược thời cơ thuận lợi vượt qua những 
thử thách, thực hiện thắng lợi cùng với ường lối chính sách úng ắn chúng ta có 
thể tranh thủ ược thời cơ thuận lợi, vượt qua những thử thách, thực hiện thắng lợi 
công cuộc công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước th nh một nước công nghiệp v o  năm 2000.   
CHƢƠNG II. TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI SỰ 
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC 
Quá trình hiện ại hóa, công nghiệp hóa ất nước không phải l ngắn hạn, m 
nó cần sự duy trì d i hạn từ thế hệ n y sang thế hệ khác, từ ó mới giúp ất nước ng 
y c ng phát triển v hùng mạnh. L sinh vi n, nhóm chúng em hiểu ược trách nhiệm 
cũng như vai trò ối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa l vô cùng to lớn     
v quan tr ng. Vậy n n hiểu ược những vấn ề ó, thanh ni n chúng em cần nâng cao 
trách nhiệm của bản thân thông qua những việc l m như sau: 
Đầu ti n, ra sức h c tập, tìm hiểu v tìm tòi những kiến thức mới, không 
những kiến thức qua sách vở, m còn l những kiến thức thực tế, những kiến thức 
qua những trang lịch sử danh giá sẽ giúp chúng ta th m y u ất nước v có trách 
nhiệm nhiều hơn. Ngo i ra cần phải ch n l c các kiến thức cần thiết, không sai trái 
lệch lạc ể h c theo, cần phải tu dưỡng ạo ức, tư tưởng chính trị úng ắn thì mới trở 
th nh một người công dân có ích cho xã hội. 
Đẩy mạnh sự phát triển sáng tạo, óng góp các ý tưởng qua các hoạt ộng 
khoa h c, nghi n cứu, h c hỏi tìm tòi các giải pháp mới v ứng dụng nó v o thực  tiễn xã hội. 
B n cạnh ó còn phải rèn luyện th m cho mình những kĩ năng mềm, tư duy 
úng ắn ể có thể phát triển bản thân, phát triển kỹ năng một cách to n diện. Tích 
cực tham gia các hoạt ộng li n quan ến Đảng v Nh nước v các hoạt ộng tình 
nguyện vi n như mùa hè xanh, phấn ấu trở th nh một o n vi n gương mẫu. Luyện 
tập th m thể dục thể thao cũng l một phần vô cùng quan tr ng trong việc ho n 
thiện con người ể lối sống ng y c ng l nh mạnh hơn. 
Cần có kế hoạch cho bản thân trong thời iểm hiện tại v tương lai, vì công 
nghiệp hóa, hiện ại hóa bây giờ ang phát triển rất nhanh, nếu không có một kế 
hoạch cụ thể v lâu d i, dần dần sẽ bị tụt lại, cố gắng h c tập v rèn luyện, lao ộng 
ể phấn ấu ể trở th nh những chủ nhân tương lai của Việt Nam. Chủ ộng tham gia 
v o quá trình hội nhập quốc tế, tích cực hưởng ứng các chiến dịch to n cầu v tô 
m u cho ất nước như: giữ gìn hòa bình, ẩy lùi chiến tranh, chống khủng bố, các 
biện pháp ể ứng phó với sự thay ổi của môi trường v bảo vệ môi trường, phòng 
ngừa v ẩy lùi các dịch bệnh nguy hiểm ang diễn ra hiện nay.    
CHƢƠNG III. KẾT LUẬN 
Ng y c ng ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa thời kỳ ổi mới như hiện 
nay l một chủ trương, nhiệm vụ chiến lược, quan tr ng h ng ầu v l trung tâm, 
bắt buộc phải thực hiện ể ưa ất nước phát triển vững mạnh trong khu vực v tr n     
bản ồ thế giới. Để thực hiện ược mục ti u cũng như ường lối công nghiệp hóa, 
hiện ại hóa thời kỳ ổi mới sao cho úng ắn, Đảng ta ã ề ra nhiều nội dung, nhiệm 
vụ, mục ti u phấn ấu, lấy con người l m trung tâm, chủ thể, l ộng lực, nguồn lực 
cho sự phát triển ất nước, phát huy tối a sức mạnh. Có thể nói, ường lối ẩy mạnh 
công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Đảng ta hiện nay ã ảnh hưởng rất lớn ến nền 
kinh tế ất nước, ặc biệt l kinh tế tri thức, kinh tế vĩ mô, chủ ộng hội nhập quốc tế 
một cách sâu rộng, luôn ổi mới v sáng tạo không ngừng. Đảng Cộng sản Việt 
Nam cũng ề ra mục ti u công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong thời kỳ ổi mới ất nước 
ến năm 2030, tầm nhìn sâu rộng ến năm 2045, nhấn mạnh, tập trung, theo dõi 
từng bước lộ trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước một cách tr ng tâm, có tr 
ng iểm, cụ thể, rõ r ng, li n kết chặt chẽ giữa các ng nh công nghiệp với nhau, như 
công nghiệp ưu ti n, công nghiệp hỗ trợ hay dịch vụ,…Đường lối m Đảng ề ra ã 
v ang ược thực hiện một cách xuy n suốt, triệt ể, quyết liệt, úng ắn v có hiệu quả 
ể ất nước không ngừng phát triển, kèm theo sự ồng lòng o n kết to n dân, nhờ ó 
nâng cao ược trình ộ của nhân dân, cải thiện ời sống vật chất v tinh thần, ể từ ó 
tạo ra sự ồng bộ, tư duy v nhận thức trong sự nghiệp ẩy mạnh công nghiệp hóa, 
hiện ại hóa ở nước ta, ưa Việt Nam trở th nh một nước có nền kinh tế phát triển, 
có thu nhập cao v có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực cũng như 
các nước khác tr n thế giới.                            
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn L Ho ng Phương (Tri thức cộng ồng), 21/04/2023, 
https://trithuccongdong.net/tai-lieu-kinh-te/khai-niem-va-tinh-tat-yeucua-
congnghiep-hoa-hien-dai-hoa.html 2. Báo iện tử Nhân dân, 26/04/202, 
https://truongchinhtri.kontum.gov.vn/vi/news/nghien-cuu-trao-doi/nhungco-
so-hinhthanh-duong-loi-doi-moi-cua-dang-tai-dai-hoi-vi-1986-58.html  3. Timtailieu.vn, 
https://timtailieu.vn/tai-lieu/de-tai-thuan-loi-va-kho-khandoi-voi-sunghiep-
cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa-o-nuoc-ta-13565/ 4. Bộ Công Thương Việt 
Nam, 10/09/2020, https://moit.gov.vn/bao-ve-nentang-tu-tuong-cua-
dang/nhung-thanh-tuunoi-bat-trong-phat-trien-cong-nghiep-goppha.html 
5. Bộ Giáo dục v Đ o tạo, Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB 
chính trị quốc gia sự thật, H Nội 2021 
6. Nguyễn Ho ng Minh & Nguyễn Trí Tr ng (2015). Tìm hiểu ường lối công 
nghiệp hóa của Đảng ta trong thời kỳ ổi mới (Tiểu luận, ĐH  SPKT TPHCM).                              
PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN  ĐIỂM SỐ   ĐIỂM CHỮ  
Giảng viên ánh giá                
Giảng viên nhận xét                  Ng y ánh giá: