Tiểu luận môn Thẩm định Dự án đầu tư đề tài "Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt"

Tiểu luận môn Thẩm định Dự án đầu tư đề tài "Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt" giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
31 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận môn Thẩm định Dự án đầu tư đề tài "Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt"

Tiểu luận môn Thẩm định Dự án đầu tư đề tài "Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt" giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1.4 K 684 lượt tải Tải xuống
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Dự án đầu tư
cửa hàng bánh ngọt 943540
lý thuyết tài chính (Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Dự án đầu tư
cửa hàng bánh ngọt 943540
lý thuyết tài chính (Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
MỤC LC
Lời mđu ...................................................................................... 03
1. Gii thiệu ................................................................................ 04
2. S cn thiết phi đu ......................................................... 04
3. Tóm tắt d án đu tư .............................................................. 05
4. Thuyết minh cnh ca dự án đu tư ..................................... 05
4.1.Tình nh kinh tế xã hi tng quát ................................... 05
4.2.Phân tích lựa chn thiết kế sản phm ca d án .............. 06
4.3.Nghiên cứu phân tích thị trường sn phm ...................... 06
4.4.Nghiên cu phân tích k thuật, công nghệ ....................... 08
4.5.Phân tích tài cnh ............................................................ 13
4.6.T chức qun d án ...................................................... 23
4.7.Kết lun và kiến ngh........................................................ 25
DANH MỤC BẢNG
Bng 1. Bng kêi sản c đnh ban đu ........................................ 10
Bng 2. Máy móc và dng c ......................................................... 10
Bng 3. Bng cơ cu nhân s.......................................................... 13
Bng 4. Bng cơ cu vn ca dán ................................................ 14
Bng 5. Bng chi phí mua tài sn c định ban đu ......................... 14
Bng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dng c ............................ 15
Bng 7. Chi p nhân ng lao đng mt tháng ............................. 15
Bng 8. Chi p nguyên vt liu trc tiếp mt tháng ...................... 16
Bng 9. Chi p sn xut chung trong mt tng ........................... 17
Bng 10. Chi phí cho đ ung b sung ........................................... 17
Bng 11. Kế hoch tr n ............................................................... 18
Bng 12. Bng tng hợp chi phí hàng tháng ................................... 18
Bng 13. Bng doanh thu d kiến hàng tháng ................................ 19
Bng 14. Tng hp chi p dự kiến trong 3 năm ............................ 19
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 2
Bng 15. Doanh thu dkiến trong 3m ....................................... 20
Bng 16. Li nhuận d kiến trong 3 năm ....................................... 20
Bng 17. Dòng ngân lưu ca dán ................................................ 20
Bng 18. Phân tích đ nhy mt chiu ........................................... 22
Bng 19. Phân tích đ nhy hai chiu ............................................. 23
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đ tiến trình sn xut bánh ........................................... 09
Hình 2. Thiết kế b trí tng trt ...................................................... 13
Hình 3. Thiết kế b trí tng mt ..................................................... 13
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
LI MỞ ĐẦU
Trong thi đi công nghiệp a hiện đại hóa như ngày nay, khi nn kinh
tế đang ny ng phát triển thì bên cạnh đó nhu cầu của con người cũng ngày
càng được nâng cao. Một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống chính là nhu cu ăn
ung cũng ngày ng được ng lên những mức độ cao hơn đa đng hơn.
Nhận thy được vn đnày, nhóm chúng tôi đã lên mt kế hoch “D án đu tư
cửa hàng bánh ngt” ngoài việc đáp ng nhu cầu ăn ung ca nời dân trên đa
n thành ph Long Xuyên c khu vc lân cận, còn xây dng một đa
đim t v giúp mi người ththư giãn sao những gilàm vic hoặc gi hc
căng thẳng bằng kng kấm cúng tại cửa hàng hoặc t tay trang trí những
chiếc nh ngtnh tặng cho nhng người thân yêu.
D án được đầu xây dựng trên đa bàn thành phố Long Xuyên với tổng
ngun vn 300.000.000 VND. Chúng i mong rng d án s đáp ng thành
ng nhng yêu cu ln khách hàng nhà đầu tư đòi hi, góp phn xây dựng
đa dạng hơn loi hình kinh doanh bánh ngt ti Long Xuyên i chung An
Giang nói riêng.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 4
NGHIÊN CU KH THI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG BÁNH NGỌT
--o0o--
1. GIỚI THIỆU
Trong nhp sng hi h của cuộc sng hiện đại như ngày nay, nền kinh tế đang
pt triển với tc đ cao, thu nhp của ngưi dân cũng ngày ng tăng lên, nhu cầu ca
mi người cũng trnên đa dạng và phong phú hơn, đặc biệt là trong vấn đề thực phẩm
không ch cht lượng sản phẩm tốt còn mang lại cho người dùng một phong ch
tu ng độc đáo mới lạ.
Đã khi nào bn mong muốn mt khoảng thi gian nh cho riêng mình đ
t giãn, để m những vic mình yêu thích, đ xua tan nhng mt mỏi ngày
tng? Bn muốn nghe nhc, xem phim, tán gu vi bạn hay đc biệt n ngi
trong một quán o đó vừa thưng thức những chiếc nh ngt ngon tuyt ng với
nhng loi đồ uống mát lnh kc.
Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tôi quyết định xây dựng “D án đầu tư ca
ng bánh ngọt” nhm phục v cho những người yêu tch bánh ngọt với phong ch
hoàn toàn mi. Kch ng có th tham gia vào q tnh trang t sản phẩm theo ý
tch của riêng mình, ngi ra cửa hàng còn dịch vụ ớng dẫn ch làm nh. M c
số lưng đối thủ cạnh tranh tn địa n không ít nhưng ca hàng sẽ tạo ra cho
mình skhác biệt vsự phong phú của sản phẩm loại hình giải trí mới lạ nhằm đáp
ứng nhu cầu của nhiu đối tượng kch hàng.
2. S CN THIẾT PHẢI ĐU TƯ
Trong nn kinh tế thị tng ngày nay, vic m các cửa hàng kinh doanh luôn
s lựa chn của nhiu ngưi, đặc biệt là c bạn trẻ yêu thích ng việc kinh doanh.
Vì vậy, với loại hình kinh doanh cửa hàng nh ngt thể dễ ng thực hin hơn.
Thị trưng nh cho việc kinh doanh nh ngọt một thị tờng tiềm ng
đối với c loại hình kinh doanh mi lạ như : xây dựng khu vực cho khách hàng t
trang trí bánh kem hoặc làm bánh kem, kinh doanh c loại bánh kem nh cho ngưi
thừa cân n cnh đó, người tu dùng ngày nay xu ớng yêu thích c sản
phẩm đưc làm thủ ng, được sản xuất tại khu vực kinh doanh, đem lại niềm tin cho
khách ng.
Văn hóa ng nh ngọt tng nh ngọt ng mang nhiều ý nga thiết
thực, nhiu ngưi tng bánh cho nhau th hiện sự yêu thương, s quan tâm dành cho
nhau. Những chiếc nh được xem n cầu nối, kết nối tình cảm của những ngưi
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 5
tn trong gia đình, giữa những người bạn với nhau, những cặp đôi yêu nhau hay gia
nhng đồng nghiệp của cùng một tchức. Tđó to ra n a mới độc đáo mi lạ.
3. TÓM TT D ÁN ĐU TƯ
D án được đu tư trên tổng nguồn vốn : 300.000.000đ.
Tng chi p mua sm trang thiết bị cho dự án : 215.610.000đ
Doanh thu ưc nh trong năm đầu tn (50%/ tổng doanh thu dự kiến
dựa trên ng sut hoạt động) : 225.221.000đ. Doanh thu c m tiếp theo tăng dn
n đến 65% và 80%.
D án xây dng ca hàng bao gm hai khu vc : tng trt dành cho
vic n bánh ngọt phục v kch hàng dùng bánh ti cửa hàng. Tng 2 dành cho
dịch vụ khách ng trang trí bánh kem ti ca hàngây là loại hình kinh doanh mi l
chưa tng xuất hin tn đa n thành phLong Xuyên, ha hn mang li kết quả cao.
Cửa hàng muốn đen lại cho kch hàng mt hình nh m ng
nhưng không m phần trẻ trung, n tưng thân thin. Khách ng sẽ đưc t giãn
sau nhng gi phút ng thẳng trong cuộc sống, tận hưng v ngọt yêu thích ca
nhng chiếc nh nhỏ xinh, hoặc nh tng cho ngưi mình tn u nhng chiếc
nh do t tay trang t.
D án hứa hn xây dựng một cửa hàng đy tim ng phát trin vì
nhng khác biệt so với c ca hàng đối th cnh trạnh như : kinh doanh nhng loi
nh mi như tiramisu, macaron, cookies. Loại nh kinh doanh khách ng t trang
t nh mi l, nhưng không m phn ý nga. Bên cnh đó, g c hp lý, vừa với
túi tiền ngưi tu ng.
4. THUYT MINH CHÍNH CA D ÁN ĐU TƯ
4.1. Tình hình kinh tế xã hi tng qt :
Điu kiện về địa lý t nhn : d án đưc thực hiện tn địa n thành
phố Long Xuyên, khu vực trung tâm kinh tế, cnh trị, văn hóa và khoa học của tnh
An Giang. Vi nền kinh tế pt trin cùng với mc thu nhập cao của ngưi n trong
tnh phố thuận li cho vic xây dng, phát triển cũng như khuynh hưng tiêu thụ sản
phẩm của cửa ng bánh ngọt.
Điu kin về n s : tính đến tng 07/2013, n s trên tn tỉnh là
2.151.009 ngưi, mt đ n s 608 ngưi/km²
(1)
. Đây tỉnh n s k đông
trong s c tnh thuộc khu vc đồng bằng sông Cửu Long. Rng thành ph Long
Xuyên tổng dân số n đến tn 280.051 ngưi (tính đến tháng 02/2013) với mt đ
n s 2620 ngưi/km
2(1)
. Điu y cho thy một li thế rt ln khi tiến hành đầu d
án kinh doanh ti thành ph Long Xuyên thuộc tnh An Giang, với một lượng kch
ng tiềm ng dồi dào.
1
2014.S liệu thng kê KT-XH 2013.Cổng tng tin điện t tnh An Giang.
ti[http://www.angiang.gov.vn/wps/portal/!ut/p/c5/].truy cập ngày 02/04/2014.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 6
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội : Ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế
lạm phát. Đáng c ý nhất trong m 2013 là chỉ số lạm pt thấp nhất trong 10 m
trở lại đây, đạt 6,04% và thấp hơn mức kế hoạch 8% thông qua hồi đầu m. Tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) ước tăng trưng 5,42%. Mức tăng y tuy thấp hơn mục tiêu
5,5% đra nhưng lại cao n mức tăng 5,25% của 2012.
Tăng trưng tín dụng 2013 ưc ng 8,83%, tuy thấp hơn kế hoạch là
12% nhưng vẫn cao hơn 2012...
(2)
.
4.2. Phân tích lựa chọn, thiết kế sn phẩm của d án
4.2.1. Căn cứ la chọn sản phẩm của dự án
Thị tng nh ngọt tn địa bàn tnh phLong Xuyên chưa
pt triển mạnh, chưa đa dạng các loại sản phẩm ng như loại hình dịch v kch
ng tự làm bánh tại cửa ng.
Trong nền kinh tế thị tờng hiện nay, việc mở ra các loại hình
kinh doanh không n kkhăn và luôn được nnước khuyến khích, vì vậy việc m
cửa hàng kinh doanh nh ngọt không còn khó khăn
Thị tờng kinh doanh bánh ngọt dễ dàng phát triển với lượng
khách ng tiềm năng dồi dào, thtrường hấp dẫn cho c nđầu tư.
4.2.2. Các loại sản phẩm
4.2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm
Tnh bày theo khuôn mu đa dạng, dễ tơng, ng tạo.
Pn loại giữa sản phẩm dành cho người bình thưng người
bệnh thừa cân.
Sản phẩm ít đường, ít o do lấy hương liệu t hoa quả, socola,
vani, bơ sữa
Khách ng th tự tay trang trí những sản phẩm theo s
tch và u cầu của khách hàng.
Đóng gói lịch sự, tiện dụng, phục vnhanh chóng.
Giá csản phẩm phù hợp với túi tiền ngưi tiêu dùng.
4.2.2.2. Các loi sản phẩm
2
2013.10 s kiện kinh tế Việt Nam ni bt 2013.Tuổi Trẻ online. tại[http://tuoitre.vn/Kinh-te/587962/10-su-
kien-kinh-te-viet-nam-noi-bat-nam-2013.ht ml].truy cập ngày 02/04/2014.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 7
CÁC SN PHẨM BÁNH NGỌT CỦA CỬA HÀNG
Túi bánh
cookies l
ớn
(10 nh/túi)
i bánh cookies nh
(5 bánh/túi)
ớn
Bánh cupcake nh
Bánh Gato l
ớn
nh Gato nh
Bánh Tiramisu nh M acaron
4.3. Nghn cu pn tích th trường sn phm
4.3.1. Mc đích nghiên cứu th trường
Hiu rõ hơn v th trưng và đối tượng kch ng tiềm năng
tn địa n thành phố Long Xuyên để đưa ra dự án phù hợp.
đưc những thông tin cần thiết về khách ng đ đưa ra
sản phẩm p hợp vi khẩu vị của ngưi n địa phương, chiến c marketing hợp
.
Nghiên cứu th trưng không đảm bảo chc chn thành ng
khi thực hin dự án, tuy nhiên tnh đưc nhng quyết định sai lầm.
4.3.2. Ni dung của nghiên cứu th trường
4.3.2.1. Đc trưng v sn phẩm bánh ngt của dán:
Ch yếu tp trung vào cht ng sn phẩm nh, ng cao
cht ng sản phm nh chính là to cho khách hàng sự an tâm tin tưng o ca
ng bánh, m theo đó ng tin của khách ng về c sn phm nh của ca
ng. Điu này m cho khách ng i ng luôn muốn s dụng nh của cửa
ng. Bên cnh đó pt triển dch vụ chăm sóc khách ng, to cu nối đ khách ng
nhân vn của ng ty tr n tn thiết, để khách ng cm thấy thoải mái và tt
nht khi sử dụng sn phm của công ty.
4.3.2.2. Nhu cu hiện tại tương lai của d án:
Cửa hàng nh ngọt không ch phục vụ nhu cầu ăn uống
đơn thuần, mà đó còn là nơi gp mi ngưi đưc giải t, thư giãn, sau nhng giờ m
vic mt mỏi, những gi học tập mt mỏi, nhng c chia s cm xúc vui buồn ng
bạn .
4.3.2.3. Xu hưng tiêu dùng:
nh Ngt đã và đang mt xu ng mi ca doanh
nhân tr thành đt, gii ng s văn png. Hay các cô cậu học sinh, sinh viên Th
tờng cho việc kinh doanh bánh ngt là một thị tng tiềm năng, th phát trin
cao trong tương lai.
4.3.2.4. Đi th cạnh tranh:
c tim nh ngọt ra đời tc, đang thương hiu ti
Long Xuyên như: tim nh A Bu, Hen, Qunh Như… bên cạnh đó c gian
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 8
ng kinh doanh nh ngọt nhỏ l như ca ng tp hóa, c ca ng nh kinh doanh
nh ngọt được làm ti n
M c dù m của hàng bánh ngọt nhiu điều kin kch
quan cũng như chủ quan thuận lợi. Hiện nay Long Xuyên không xuất hin những
quán bánh ngọt mà khách hàng th đến và t tay tạo ra những chiếc nh ngt với
nhiều hình ng ngnh đ tặng những người tn của mình. Vì thế đây slà li thế của
chúng tôi với loại hình kinh doanh dịch v đặc biệt và mới lạ.
4.3.2.5. Khách hàng:
Khách hàng tim ng: nhng khách ng đang ng nh
ngọt ti c cửa ng khác.
Khách hàng mc tiêu: những khách ng thích nh ngt,
có nhu cu dùng bánh ngt.
Phân loại nhóm khách hàng:
Gii trẻ, ngưi có thu nhập ổn định
Những người ăn kiêng, o phì
Đc điểm khách hàng
Do khách ng của chúng tôi là tất cả mọi tầng lớp t
nhng người tầng lớp thượg lưu, kch du lch đến tầng lớp là sinh viên..mỗi ngưi có
ch sống riêng của họ người thi tch sự sang trọng, người thì thích sự đơn
giản.Nhưng khi đến quán, điều mà h quan tâm nhất là nh thức phục v và không
gian thoải i hay không... Ngi ra, theo tìm hiểu qua c cuộc nói chuyện với
khách ng chúng tôi được biết khi đến đây họ n n nhắc những điều sau:
Không gian thoải mái không?
Bánh ca cửa hàng ngon bắt mắt không?
Mc g phù hợp không?
Có phục vụ nhanh không?
Người phục vụ nhiệt tình vui vẻ không?
Khách ng rất nhiều nhu cầu kc nhau, vậy đáp
ứng được tất cả nhu cầu của h s mang lại cho qn một lợi thế cạnh tranh lớn trong
i tờng kinh doanh t giãn ngày ng tăng tởng mạnh mẽ như hiện nay.
4.3.2.6. Ncung cấp:
Nguyên liu m nh: Đưc ly t c nhà buôn ti ch
Long Xuyên.
Trang thiết bị, dụng clàm nh: c tim chuyên n
thiết b m nh Sài Gòn như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chn, Mnh Đt
4.4. Nghn cu pn tích k thuật, công nghệ và t chức sản xut
kinh doanh:
4.4.1. Phân tích la chn ng nghệ
La chọn y móc thiết b hiện đi, cht lưng đ đm bảo sản
phẩm m ra. Không chỉ nghiên cu về mt tính ng, công sut, độ bền n
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 9
Đt
Kng đt
phải quan tâm đến các yếu t nh ng đến môi trưng , độ hao n, tính kinh tế
khi hỏng….
c bin pp bo vmôi tng:
Tuy kinh doanh ngành thực phm nhưng ch quá cũng như
tn b nn viên phải đảm báo kế hoạch x c thải sch s, tnh m ô nhiễm
nguồn nước và không khí
Không gây n ào cho mi ngưi xung quanh đ tnh ô
nhim tiếng n, tiếp thị kinh doanh nh mạnh.
ng ngh :
Áp dụng ng nghệ pơng pháp sn xuất đang được áp
dụng rộng i ti c ca ng m nh, bên cnh đó cần tm kinh nghim tay
ngh của thm nh đ đt đưc sn phm như mong muốn.
Áp dụng ng nghệ đơn gin, ch cn một thợ chính, mt
thợ phđể hoàn tnh các sn phẩm dành cho ca hàng.
Công nghệ đòi hỏi nguyên liu đơn giản, d mua, d s
dụng, tốt cho sức khỏe ngưi tiêu dùng.
Sơ đồ tiến tnh sản xuất ơn giản) :
Hình 1. đồ tiến trình sn xuất bánh
4.4.2. Phương án máy móc thiết b
i sn cố định ban đầu :
Nh
p
NVL
Kiểm tra cht
lượng NVL
Yêu cầu nhà cung cấp đi NVL
Chuẩn b NVL làm bánh
Pha tr
n NVL ph
p cho
tng loại bánh
Nướng bánh
Trang trí
Thành
phẩm
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 10
STT Tên i sn S ng
1
Máy tính
1
2
Máy in
1
3
Đi
n tho
i
1
4
B
bàn gh
ế
sofa cafe
4
5
B
bàn gh
ế
g
4
6
Đi
u hòa
2
7
Loa
2
8
T
b
o qu
n bánh kem
1
9
T
trưng bày
2
10
Bàn qu
y bar
1
11
Gh
ế
qu
y bar
4
12
Bàn g
dài
1
Bng 1 . Bng kê tài sn cố định ban đu
Máy c và dng cụ :
ST
T
Tên sn phẩm
S
lư
ng
1 Máy đánh kem
2
2 Lò nưng
2
3 Máy đánh trng
4
4 Khuôn bánh ln
5
5 To hình hoa
4
6 Bdao ct ta, gọt hoa qu
2
7 Dĩa
50
8 Máy xay sinh t
1
9 Máy ép hoa qu
1
10 Khuôn bánh nh
10
11 Muỗng
100
Bng 2. Máy móc dng cụ
Đa đim mua: c tim chuyên n thiết bị m bánh Sài Gòn
như: Hòa Nam, Hoa Vit, Bếp Chiên, Mnh Đạt và ti c su thị đin máy trong
khu vực.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 11
Ch ca ng sẽ trực tiếp mua kim tra cht ng y móc thiết
bị, sau đó nh ng ty vận chuyển về ca ng đ lp đặt.
Đào to hưng dn nhân viên m nh cách s dụng máyc.
4.4.3. Phân tích, la chn đa điểm xây dựng
Đa đim kinh doanh: Gần c trưng học, siêu th hay ng ty.
Tốt nht trên đường ln hoặc ngay ngã tư i đông ngưi qua lại đtin vic thu t
khách ng. Tnh các con đưng đã quá nhiu tim nh ngọt kh ng cạnh
tranh cao
M t bằng:
V din tích, khoảng 80 100 m
2
V chi phí trong khong 10-15 triu một tng.
Không gian phải thng mát sạch s, trang t độc đáo
trang n gây n tưng vi khách ng
Do đặt ca ng i trung tâm nên chi p kinh doanh
cao, cn tìm mọi ch đ tiết kim chi phí
Hiu quả về mt kinh tế xã hội: Đây mt ca hàng kinh doanh
với quy mô nhỏ vậy nh hưng của nó i mt kinh tế xã hội là rt nhỏ, tuy nhiên
cũng có th k ra mt số hiu quả mà nó mang li nsau:
Tăng thu nhập cho quốc n
Đóng góp o vic gia ng ngân sách
M t ca ng đp sẽ góp phn tôn n v đp chung ca
phố phưng
Gp con ngưi i t giãn nghỉ ngơi, có g tr cao v
mt tinh thn.
Tiệm bánh cam kết sẽ thực hin đúng tiêu chuẩn v sinh an tn
thực phẩm ca By tế.
nh hưng của công tnh ti sinh thái, i tng: S dụng hộp
giy đ đng nh thay vì túi nilon tng tng. Va mang tính thẩm mĩ cao vừa
đảm bảo không nh ng đến i trưng, sinh ti
Bin pháp khc phc các nh ng tu cc của địa điểm nh
hưởng đến môi trưng an sinh xã hội:
Tránh c kiu quảng o rm rộ, ồn ào gây nh ng đến
mi ngưi xung quanh.
Ch s dụng trong phạm vi mt bng cho phép, không
được ln chiếm lòng đưng hoc các khu vực xung quanh.
Thiết kế btrí ng tnh:
Tng trt: Gm nhà xe, khu ăn uống, quy bar, nhà bếp,
tủ trưng bày toilet quy thu ngân.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 12
Tng 1: Gm cu thang, n hướng dẫn m bánh, nhà
bếp, n m nh, , ttrưng bày, toilet và quầy thu ngân.
Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trt :
Phục v bánh ngọt và nước uống
Hình 3. Thiết kế bố trí tầng 1: Khu vc tự m bánh
1: Khu gi
xe
2: Lối vào
3: Khu ăn uống
4: Quầy bar
5: Nhà bếp
6: Tủ trưng y
7: Toilet
8: Quầy thu ngân
1: C
u thang
2: n ng dẫn m nh
3: Nhà bếp
4,5: n m bánh
6: T tng y
7: Toilet
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 13
4.4.4. Phân tích nhân sự, lao đng
Nguồn cung nhân lc : tuyn thợ m bánh những ngưi có
kinh nghim, tay nghề trong việc m bánh ngọt, m ra sn phm đạt cht lưng và
yêu cu đúng n ngưi tuyển dụng đưa ra. Tuyển nhân viên n hàng, nhân viên
phục vụ, nn viên gi xe là học sinh, sinh vn hoặc những ngưi trtuổi.
Trình đk năng :
Tuyển thợ m nh tay nghề t 2 năm trở n, phm
cht khéo o, siêng ng, trung thc, có tinh thần trách nhim cao.
Nhân viên bán ng nhiệt tình, vui vẻ, k năng n
ng và giao tiếp tốt.
Nhân vn phục vnhanh nhẹn, trung thực và nhit tình.
Nhân vn bảo vệ sc khỏe, siêng năng
cu nhân s :
STT Tên S lượng
1
Qu
n
1
2
Th
làm bánh cnh
1
3
Th
làm bánh ph
2
4
Nhân viên bán hàng
2
5
Nhân viên ph
c v
4
6
Nhân viên
b
o v
2
Bảng 3. Bảng cấu nhân s ca hàng bánh ngọt
Thiết kế công vic :
Ca m vic : Ngi quản thợ m bánh, tt c c
nhân vn n lại m vic 6 tiếng/ca. Ca 1 : 9h 16h, ca 2 : 16h 22h.
Thi gian hot động : m ca lúc 9h và đóng ca c 22h.
Lương nhân viên :
Th m nh cnh : 5.000.000đ/tháng (bao gồm tin ăn
bui trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
Th m nh phụ : 4.000.000đ/tháng (bao gồm tin ăn
bui trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
Nhân viên : 8.000đ/tiếng (gồm tiền ăn 1 buổi ta ca ca
sáng : 15.000đ/bui).
4.5. Phân tích i chính
4.5.1. Ngun vốn :
cu nguồn vốn d án Xây dựng ca hàng nh ngt n sau :
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 14
Khon mục nh S tiền T trọng vn
Vốn vay dài hạn Eximbank 150.000 43%
Vốn chủ shữu 200.000 57%
Tng cộng 350.000 100%
Bảng 4 . Cơ cấu vốn dự án ca ng bánh ngọt VT : 1.000đ)
4.5.2. D báo doanh thu và chi phí hàng tháng :
4.5.2.1. Đu y móc và thiết b ban đầu :
Tài sn c định đưc đầu tư :
STT
n tài s
ản
S
l
ư
ợng
Đơn giá
Thành ti
n
1
Máy tính
1
5.000
5.000
2
M áy
in
1
900
900
3
Đi
ện thoại
1
350
350
4
B
b
àn gh
ế salon
4
3.500
14.000
5
B
ộ b
àn gh
ế g
4
1.500
6.000
6
Đi
ều h
òa
2
4.000
8.000
7
Bình l
ọc
2
250
500
8 Chi p trang trí 1 40.000
40.000
9
Bàn g
d
ài
1
2.500
2.500
10
Gh
ế quầy bar
4
1.000
4.000
11
n
qu
ầy bar
1
3.500
3.500
12
Loa
2
2.000
4.000
13
CP b
ảng hiệu hộp đ
èn
1
10.000
10.000
14
T
bảo quản nh kem
1
20.000
20.000
15
T
ủ tr
ưng bày
2
14.000
28.000
T
NG
146.750
Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản c định ban đầu (ĐVT : 1.000đ)
Máy c và dng cụ được đu tư :
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 15
STT
n s
ản phẩm
S
ố l
ư
ợng
Đơn giá
Thành ti
ền
1
Máy đánh kem
2
7.500
15.000
2
Lò n
ư
ớng
2
20.000
40.000
3
Máy đánh tr
ứng
4
500
2.000
4
Khuôn bánh l
ớn
5
80
400
5
T
ạo h
ình hoa
4
50
200
6
B
dao cắt tỉa, gọt hoa quả
2
50
100
7
Ly
50
15
750
8
D
ĩa
50
10
500
9
Máy xay sinh t
1
250
250
10
Máy ép hoa qu
1
1.500
1.500
11
Khuôn bánh nh
10
50
500
12
Đ
ồng phc
20
150
3.000
13
Mu
ỗng
100
5
500
14
Đdùng nhà bếp 1 1000
1.000
15
Bếp gas 1 3000
3.000
16
Mâm bưng
nư
ớc cho NV
4
40
160
T
ỔNG
68.860
Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dng cụ (ĐVT : 1.000đ
)
4.5.2.2. Do chi phí hàng tháng :
Chi phi trả cho nn ng lao động trong mt tháng :
STT
Tên
S
l
ư
ợng
Đơn giá
Thành ti
ền
1
Th
chính
1
5.000
5.000
2
Th
ph
2
4.000
8.000
3
Nhân viên ph
c vụ
4
1.440
5.760
4
Nhân viên bán hàng
2
1.440
2.880
5
Nhân viên b
ảo v
2
1.440
2.880
TỔNG
24.520
Bng 7. Chi phí nhân công lao động 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 16
Chi phí nguyên vt liu trực tiếp trong một tháng
STT
Nguyên
v
ật liệu
S
l
ư
ng
Đơn giá
Thành ti
ền
1
B
ột m
ì (kg)
234
9
2.106
2
Kem (kg)
90
45
4.050
3
Tr
ứng
5220
2
10.440
4
Bơ (kg)
234
60
14.040
5
Đư
ờng (kg)
189
15
2.835
6
S
a (lít)
7
25
175
7
Gi
ấy bạc (cuộn)
2
50
100
8
Hoa qu
(kg)
30
10
300
9
Chi pkhác
1.000
TỔNG
35.046
Bng 8. Chi phí ngun vt liu trc tiếp 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Theo công suất thiết kế :
Slượng sản xuất trung nh trong một ngày :
nh gato : 30 sn phm/ngày.
nh ngọt : 200 sn phẩm/ngày.
Chi phí trung nh cho một sn phm :
nh gato : 30.020đ/sn phm.
nh ngọt : 1.338đ/sn phẩm.
Chi phí sn xut trung bình ngày : 1.168.200đ/ngày.
Chi phí sn xut chung :
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 17
STT
n
Th
ời gian
Tnh ti
n
1
Thuê nhà
1 tng
10.000
2
Đi
ện thoi
1
tng
500
3
Ti
ền điện + n
ư
ớc
1 tng
5.000
4
Ph
cấp xăng
1 tng
400
5
Ti
ền gas
1 tng
400
6
Chi pSX chung khác
1 tng
500
7
Chi pMarketing
1 tng
200
TỔNG
17.000
Bng 9.Chi p sản xut chung ca d án trong 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Chi phí cho đuống bổ sung :
STT
Tên
S
ố l
ư
ợng
Đơn giá
Thành ti
ền
1
Ống t (gói lớn)
1
15
15
2
ớc ngọt (lon)
500
10
5000
3
T (h
p)
5
30
150
4
ớc (b
ình)
10
15
150
5
Ti cây (kg)
50
10
500
TỔNG
5.815
Bảng 10. Chi p cho đồ uống bsung trong 1 tháng (ĐVT : 1.000 đồng)
Chi phí trung nh ngày : 193.830 đồng
Kế hoch trả nợ ngân ng :
Vay ngân hàng Eximbank : 150.000.000đ
Lãi suất : 9%/năm
Thời gian hn trả : 3 m.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 18
Các khoản mc
Năm
0
1
2
3
Dư n
ợ đầu k
ì
150.000
104.242
54.365
Lãi phát sinh trong
13.500
9.382
4.893
S
tiền trả n
59.258
59.258
59.258
-
N
gốc đến hạn
45.758
49.876
54.365
-
Lãi
đ
ến hạn
13.500
9.382
4.893
Dư n
ợ cuối k
ì
150.000
104.242
54.365
0
Bng 11. Bng kế hoạch trn gốc theo phương pháp khoản c định (ĐVT : 1.000đ)
Tổng hp chi p ng tháng :
STT
Lo
ại chi p
Tnh ti
n
1 Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất 35.046
2
Th
ức uống
5.815
3
Chi p nhân công
24.520
4 P kiểm tra vệ sinh An toàn thực phẩm 200
5
Ti
ền ăn c
bu
ổi
3
.
150
6
Chi p s
ản xuất chung
17.000
7 Khấu hao TS (theo pp đường thẳng) 2.444
T
NG
88.175
Bảng 12. Bng tổng hp chi phí hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.3. Do doanh thu hàng tháng:
Doanh thu
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 19
STT
n
S
ố l
ư
ợng
Đơn giá
Thành ti
ền
1
nh
cupcake nh
1200
10
12.000
2
n
900
15
13.500
3
nh Tiramisu
300
50
15.000
4
nh M acaron
900
22
19.800
5
nh cookies (túi nh
ỏ)
1200
10
12.000
6
nh cookies (túi l
n)
600
18
10.800
7
nh gato
600
120
72.000
8
D
ịch vụ l
àm nh
( bánh cupcake)
900 20 18.000
9
D
ịch vụ l
àm nh
( bánh gato)
300 150 45.000
10
ớc ngt
500
12
6.000
11
Trà
100
8
800
12
Sinh t
ố trái cây
100
15
1.500
T
NG
226.400
Bảng 13. Bảng doanh thu d kiến hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
Doanh thu số liu dựa trên công sut thiết kế. Khi đi o hoạt động,
dự kiến doanh thu m thứ nhất 50%, năm thứ 2 là 65% m th 3 80%.
4.5.3. D báo tình nh tài cnh cho 3 năm :
Tổng hp chi p cho 3 năm
Năm th
1
Năm th
2
Năm th
3
Nguyên v
t liu trực tiếp sản
xuất
420.552 630.828 693.911
Th
c uống
69.780
104.670
115.137
Chi phí nhân công
294.240
294.240
294.240
Ti
ền ăn c buổi
37.800
37.800
37.800
Phí ki
m tra vệ sinh
An tn thực phẩm
2.400 2.400 2.400
Chi phí s
ản xuất chung
204.000
204.000
204.000
Kh
u hao TSCĐ
(theo pp đường thẳng)
29.333 29.333 29.333
T
ỔNG
1.058.105
1.303.271
1.376.821
Bảng 14. Bảng tng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 20
Doanh thu cho 3 năm
Doanh thu cho 1 tháng Doanh thu cho 1 năm
Năm th
nhất (50%)
113.200
1.358.400
Năm th
hai (65%)
147.160
1.765.920
Năm th
ba (80%)
181.120
2.173.440
Bảng 15. Bảng doanh thu d kiến trong 3m (ĐVT : 1.000đ)
Lợi nhuận cho 3 năm :
Doanh thu Chi p LNTT
Thu
ế
LNST
25%
Năm 1
1.358.400
1.058.105
300.295
75.074
225.221
Năm 2
1.765.920
1.303.271
462.649
115.662
346.987
Năm 3
2.173.440
1.376.821
796.619
199.155
597.464
Bảng 16. Bảng li nhuận dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
4.5.4. Dòng ngân lưu của d án :
Năm
0
1
2
3
Dòng NL ra
Đ
ầu t
ưy móc thi
ết bị
215.610
Chi p ho
ạt động
88.175
Tr
ả nợ vay
59.258
59.258
59.258
Thu
ế thu nhập DN
75.074
115.662
199.155
Chi p ho
ạt động
1.058.105
1.303.271
1.376.821
T
ổng NL ra
303.785
1.192.437
1.478.192
1.635.234
Dòng NL vào
Doanh thu
1.358.400
1.765.920
2.173.440
Kh
u hao
29.333
29.333
29.333
Thu thanh
V
ốn vay
150.000
T
ổng NL v
ào
1.387.733
1.795.253
2.202.773
Nn u r
òng
-
153.785
195.296
317.062
567.539
Bng 17. Dòng ngân lưu của dự án đầu tư ca hàng bánh ngọt(ĐVT : 1.000đ)
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 21
4.5.5. Các ch tiêu đánh g hiu qu tài cnh :
4.5.5.1. Giá trị hiện ti thuần : (NPV)
Ly i suất chiết khấu là 15%/m.
 =
(1 + )

(1+ )
= 153.785 +
195.296
(
1 +0.15
)
+
317.062
(
1 + 0.15
)
+
567.539
(
1 +0.15
)
= 628.948(.đ)
Vy ta NPV = 628.948 (ng) > 0, nên d án khthi.
4.5.5.2.Tỷ suất hoàn vn ni b : (IRR)
Năm
CFAT
HSCK
(150% )
CFATPV1
HSCK
(170% )
CFATPV2
0 - 153.785
1
- 153.785
1
- 153.785
1 195.296
0,4
78.118
0,377358491
73.697
2 317.062
0,16
50.730
0,14239943
45.149
3 567.539
0,064
36.322
0,053735634
30.497
NPV1 11.386
NPV2 - 4.442
Vi i
1
= 150% i
2
= 165%
Ta có :
 = 150% +
(
165% 150%
)
.
.|.|
= 1.605
Hay IRR là 161%
Kết luận : Dự án kh thi về mt tài chính.
4.5.5.3.Tỷ s lợi ích trên chi phí : (B/C)
=
(1+ )


(1+ )

Ta có : NPV của dòng ngân lưu o
= 150.000 +
..
(%)
+
..
(%)
+
..
(%)
= 4.162.553
NPV của dòng ngân lưu ra
= 303.785 +
..
(%)
+
..
(%)
+
..
(%)
= 3.533.606
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 22
Tỷ số li ích tn chi phí =
..
..
= 1,18.
Kết luận : Dự án hiu quả v mt tài cnh.
4.5.5.4.Thời gian hn vn : (PP)
Áp dụng ng thc tính thi gian hoàn vốn có chiết khu :
 =
(1 +)
()
(1+ )
+
=
255.781,4
373.166,3
+ 2= 2,67
Thi gian thu hồi vốn là 2,67 m.
4.5.5.5.Phân tích rủi ro:
Do dự án Đầu tư ca hàng bánh ngọt mỗi ngày làm ra nhiu
loi nh khác nhau, vậy trong phần phân tích rủi ro chỉ ly nh Gato m đi diện
để pn tích.
4.5.5.5.1. Phân tích đ nhy 1 chiều :
Phân ch độ nhạy một chiu ca li nhuận, vi biến rủi ro
số lưng sn phm đưc sản xuất dao động trong khong t 20 i đến 50 i với
bước dao động 5.
S
l
ư
ng
1.122.400
20
-
77.600
25
522.400
30
1.122.400
35
1.722.400
40
2.322.400
45
2.922.400
50
3.522.400
Bảng 18. Phân đích độ nhạy 1 chiu
4.5.5.5.2. Pn tích độ nhy hai chiu :
Phân ch độ nhạy hai chiu của li nhuận, với biến rủi ro
số lưng sn phm g n sn phẩm. Trong đó số ng sn phm dao động t
20 đến 50, c dao động là 5; g n sản phẩm dao động t 100.00 đến 160.000đ,
bước dao động 10.000đ.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 23
1.122.400
Giá bán
100.000 110.000 120.000 130.000 140.000 150.000 160.000
Số
lượng
20
(477.600) (277.600) (77.600 ) 122.400 322.400 522.400 722.400
25
22.400 272.400 522.400 772.400 1.022.400 1.272.400 1.522.400
30
522.400 822.400 1.122.400 1.422.400 1.722.400 2.022.400 2.322.400
35
1.022.400 1.372.400 1.722.400 2.072.400 2.422.400 2.772.400 3.122.400
40
1.522.400 1.922.400 2.322.400 2.722.400 3.122.400 3.522.400 3.922.400
45
2.022.400 2.472.400 2.922.400 3.372.400 3.822.400 4.272.400 4.722.400
50
2.522.400 3.022.400 3.522.400 4.022.400 4.522.400 5.022.400 5.522.400
Bảng 19. Pn ch đnhạy hai chiều
4.5.5.5.3. Thực hiện mô phng Monte Carlo
(Xem ph lc)
4.6. Tổ chức quản lý d án:
Nhng ng vic và kế hoạch thực hiện d án trong giai đoạn nghiên cu
và chuẩn b đầu tư:
Phân đoạn th trưng: Nhắm đến nhng khu vc gn c trưng học, siêu th
hay ng ty. Tt nhất trên đưng ln hoc ngay ngã tư nơi đông ngưi qua
li để tin vic thu hút khách ng. Nơi hu hết các sn phẩm đưc bán ra
tiếp cận nhanh nht ti khách hàng mc g phù hp, thu nhập nh qn tính
tn đầu ngưi cao.
Xác đnh kiu phân phi:
Hình thức phân phối ch yếu của cửa hàng n ng tại chỗ và nhận đơn
đặt hàng đặt hàng theo u cầu của khách ng.
Và cửa ng n dịch vụ giao ng tận i cho kch hàng đơn đặt
ng với sợng nhiều, t 10 đơn vị sản phẩm trở lên.
Xác đnh đối thủ cạnh tranh:
c tiệm bánh nổi tiếng như: Cô Hen, Qunh Như, A Bu,…. Đây những
tim bánh u đi quen thuộc với ngưi n, n k thể khiến kch
ng thay đổi ti quen tu ng của họ.
c tim ca n kèm nh ngt: Hin nay những tim café có phong
ch nvy ngày càng nhiu như : Bo Café, Prince Café, Kaldi Café
Tuy nhiên nắm bt được m của nhiu bạn gái tch đ ngọt muốn t
tay m bánh tng ngưi tn u của mình n ca hàng nhng đặc
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 24
đim riêng thu hút khách ng như: Bánh dành cho ngưi tha n và
hướng dẫn khách ng t làm bánh…tuy nhn Long Xuyên chưa n
vic cnh tranh có vẻ kh quan n do mang đưc tính sáng to rng bit
Xác đnh chiến c thực hiện:
Do đối tượng khách ng học sinh sinh viên nh thc kinh doanh là
nước uống với thc ăn nh nên ca ng s định g thấp hơn c đối th
cạnh tranh. Các loại nh ngọt hầu hết g chỉ t 10.000 đến 150.00 (tùy
sản phẩm), nưc ung t ch t 10.000đ đến 15.000đ, vic thực hin chiến
lược giá n vậy nhm thu t một lượng kch ng vừa phi đ đi o n
định rồi ca ng mi nâng g n mt mc g vừa phi nhưng chỉ cnh
lch khoảng 5000-10000đ
Chiến c marketing:
- Tp trung o nhóm kch hàng tim năng, và theo tình hình mt đ
pn b dân hin nay để tiến nh lp kế hoch marketing . Chiến
lược này đi đôi với pơng pháp định g trên cn đy mnh ng tác
marketing để đưa sn phẩm đến mọi ngưi càng nhanh ng tốt.
Nhng ng vic và kế hoạch thực hin d án trong giai đoạn thực hin:
Chn mặt bằng cần thuê, n kế hoch sa cha trang trí cho phù hợp với
phong ch ca hàng. Chun b đầy d th tục pp về kinh doanh ăn
uống
Nhp thiết bị máy móc, nguyên vt liu cần thiết: Không mua hàng ti
nổi mua ng nhng sở uy tín, sự kiểm định ràng, vấn
đề v sinh an tn thc phm cn đtn ng đu
Thông o tuyển nhân vn, ưu tiên cho những ngưi kinh nghiệm u
m, có những phm cht như yêu cu. thể thực hin bằng cách pt
t i hoc đăng tn mng. Sau khi đã tuyn dụng đưc nhân vn phù
hợp, tiến nh đào to theo những quy định c thể nhằm đem li cho
khách ng s chuyên nghip và thân thin
D toán chi p vốn ban đu và ưc lưng li nhuận thu v, đt ra doanh
số bán ng chỉ tiêu trong tuần đầu tiên
Xác định kế hoạch bán ng: Kế hoạch n ng nên ngn gn, đơn giản
trọng điểm. V cơ bn, kế hoch n ng cn khôn khéo th
hin tính chiến c nhm thu hút c khách ng mi. Thông thưng, t
l phi hp lý tưng nht s 75% doanh s n ng t những kch
ng mi và 25% doanh s n ng t những kch hàng hin ti.
V vic thiết kế nh: Vì mu nh chưa tn th tng đòi hỏi bạn
phải t ng to, cần thiết kế nhng mu mang phong cách d tơng,
đơn gin nhưng thể hin s tinh tế sang trọng mang i ng phương
tây
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 25
Nhng ng vic và kế hoạch thực hiện d án trong giai đoạn hoạt động th và
chuyển sang hoạt động sn xuất kinh doanh
Thc hiện phát 500 t i thông tin khai tơng gim g 30% cho ngày đầu tn
15% cho tuần đu tiên khi khai trương.Các t i y sẽ đưc pt ti c
ng vn, tng học, ngã tư, ch và su thị. Trong 500 t i sẽ 200 t
đính kèm card visit giảm thêm 10% cho nhng ai mang theo t i card đến
ca ng.
Đng thời m theo nhng món quà xinh xn khi tổng hóa đơn tn 100.000đ
như móc khóa, bút, nón, áo thun...v…v…Ngi ra ta thể đăng ti thông tin
của ca ng tn c website, din đàn như facebook, blog, twitter, v..v…
Theo dõi lượng khách ý kiến phản hồi ca kch ng để những bin
pp ci thin
Quan sát ti độ ch thực hin của nhân vn xem có thc hin đúng quy
định không. Nếu có sai phạm cần phải nhc nhở cảnh cáo
Tổng kết doanh thu so sánh với mc tiêu doanh thu đề ra trưc khi thc hiện.
Nếu cao n nghĩa là ca ng kinh doanh kh quan n tiếp tục thực
hin. Nếu thấpn chủ cửa ng nen các bin pháp điu chnh kịp thi
4.7.
Kết lun và kiến ngh
4.7.1. Kết luận :
Da trên những pn ch v thị tng tài chính, dự án ca hàng
nh ngọt một dự án với tính khả thi cao, dự án s mang lại li nhuận u dài và n
định cho n đầu tư. Th trưng bánh ngt một th trưng đy tim năng không ít
nhng đối th cnh tranh, nhưng ca hàng nh ngọt của chúng tôi sẽ tnh ng và
vượt trội so với c ca ng khác nhờ o vic phân tích ng c th tng vấn
đề cũng như đưa ra những chiến c cnh tranh hiu quả.
4.7.2. Kiến ngh :
Rủi ro trong kinh doanh một yếu t gây ra nhiu khó khăn trong
quá tnh thực hiện d án, nhà đu tư hiu đưc những rủi ro trưc khi thc hiện d
án.Để biết đưc yếu tố rủi ro nào là quan trọng nhất để x lý kp thi.
Khuyến kch mọi ngưi khi tiến nh thc hin d án cn thực hiện
đúng kế hoạch đề ra.
Qun kiểm tra thưng xuyên q tnh thc hiện dự án, để kịp
thời khc phục nhửng sai sót, để ca hàng đưc hoàn thành tt và đt đưc tnh ng
mong mun.
Luôn ng cấp trang thiết bị của ca hàng theo đúng xu hưng th
tng để đảm bảo chất lượng nh đưc đặt n ng đu.
Đưa ra các chiến c cnh tranh hp đối với c đối th cạnh
tranh của ca ng. Giúp ca ng có một v thế ln trong thị tng nh ngọt ca
địa bàn thành ph Long Xuyên.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 26
PHỤ LỤC
--o0o--
PHỤ LỤC 01 : BÁO O PHÂN TÍCH MONTE CARLO
Crystal Ball Report
-
Full
Simulation started on
07/04/2014 at 18:00
Simulation stopped on
07/04/2014 at 18:00
Run preferences:
Number of trials run 5.000
Extreme speed
Monte Carlo
Random seed
Precision control on
Confidence level 95.00%
Run statistics:
Total running time
(sec) 0.33
Trials/second (average) 15.317
Random numbers per
sec 61.269
Crystal Ball data:
Assumptions
4
Correlations 0
Correlated groups 0
Decision variables
0
Forecasts
1
Forecasts
Worksheet: [Book1]Sheet1
Forecast: L
ợi nhuận
Summary:
Certainty level is
97.76%
Certainty range is from 0.00 to Infinity
Entire range is from
-
1.529.208.05 to
4.563.569.32
Base case is
1.122.400.00
After 5.000
trials, the std. error of the mean is 11.804.45
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu tư ca hàng bánh ngt Nhóm 07
Thiết lp và thm đnh d án đu tư Trang 27
Statistics:
Forecast values
Trials
5.000
Base Case
1.122.400.00
Mean
1.570.036.73
Median
1.525.512.02
Mode
---
Standard Deviation 834.700.41
Variance
696.724.781.00
4.96
Skewness
0.2471
Kurtosis
2.98
Coeff. of Variability
0.5316
Minimum
-
1.529.208.05
Maximum
4.563.569.32
Range Width
6.092.777.37
Mean Std. Error
11.804.45
Forecast: L
ợi nhuận
(cont'd)
Percentiles:
Forecast values
0%
-
1.529.208.05
10%
545.374.91
20%
860.725.17
30%
1.089.183.35
40%
1.314.382.94
50%
1.525.504.04
60%
1.733.158.74
70%
1.991.896.84
80%
2.267.628.80
90%
2.676.244.08
100%
4.563.569.32
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu tư ca hàng bánh ngt Nhóm 07
Thiết lp và thm đnh d án đu tư Trang 28
End of Forecasts
Assumptions
Worksheet: [Book1]Sheet1
Assumption: Bi
ến phí SX 1 ng
ày
Triangular distribution with parameters:
Minimum
800.000.00
Likeliest
900.600.00
Maximum
990.660.00
Assumption: Định phí
Normal distribution with parameters:
Mean
1.600.000.00
Std.
Dev.
200.000.00
Assumption: Gbán
Uniform distribution with parameters:
Minimum
110.000.00
Maximum
160.000.00
Assumption: Sản phm
Normal distribution with parameters:
Mean
30.00
Std. Dev.
5.00
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu tư ca hàng bánh ngt Nhóm 07
Thiết lp và thm đnh d án đu tư Trang 29
Sensitivity Charts
End of Sensitivity Charts
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
D án đu cửa hàng bánh ngt” Nhóm 07
Thiết lập thẩm định d án đu Trang 30
PHỤ LỤC 2 : CÁC PHƯƠNG ÁN DPHÒNG
Scenario Summary
Current
Values: Tốt nhất Trung bình Xấu nhất
Changing Cells:
$B$3 30 50 30 20
$B$4
120000
160000
120000
100000
Result Cells:
$B$5 1122400 5522400 1122400 -477600
Notes: Current Values column represents values of changing cells at
time Scenario Summary Report was created. Changing cells for each
scenario are highlighted in gray.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477832
| 1/31

Preview text:

lOMoARcPSD|36477832
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Dự án đầu tư
cửa hàng bánh ngọt 943540
lý thuyết tài chính (Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832 MỤC LỤC  
Lời mở đầu ...................................................................................... 03
1. Giới thiệu ................................................................................ 04
2. Sự cần thiết phải đầu tư ......................................................... 04
3. Tóm tắt dự án đầu tư .............................................................. 05
4. Thuyết minh chính của dự án đầu tư ..................................... 05
4.1.Tình hình kinh tế xã hội tổng quát ................................... 05
4.2.Phân tích lựa chọn thiết kế sản phẩm của dự án .............. 06
4.3.Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm ...................... 06
4.4.Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, công nghệ ....................... 08
4.5.Phân tích tài chính ............................................................ 13
4.6.Tổ chức quản lý dự án ...................................................... 23
4.7.Kết luận và kiến nghị ............................... ........................ 25 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Bảng kê tài sản cố định ban đầu ........................................ 10
Bảng 2. Máy móc và dụng cụ ......................................................... 10
Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự .......................................................... 13
Bảng 4. Bảng cơ cấu vốn của dự án ................................................ 14
Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu ......................... 14
Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ ............................ 15
Bảng 7. Chi phí nhân công lao động một tháng ............................. 15
Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp một tháng ...................... 16
Bảng 9. Chi phí sản xuất chung trong một tháng ........................... 17
Bảng 10. Chi phí cho đồ uống bổ sung ............................... ........... 17
Bảng 11. Kế hoạch trả nợ ............................................................... 18
Bảng 12. Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng ................................... 18
Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng ................................ 19
Bảng 14. Tổng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm ............................ 19
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Bảng 15. Doanh thu dự kiến trong 3 năm ....................................... 20
Bảng 16. Lợi nhuận dự kiến trong 3 năm ....................................... 20
Bảng 17. Dòng ngân lưu của dự án ................................................ 20
Bảng 18. Phân tích độ nhạy một chiều ............................... ........... 22
Bảng 19. Phân tích độ nhạy hai chiều ............................................. 23 DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh ............................... ........... 09
Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trệt ...................................................... 13
Hình 3. Thiết kế bố trí tầng một ..................................................... 13
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 2
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832 LỜI MỞ ĐẦU 
Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa như ngày nay, khi nền kinh
tế đang ngày càng phát triển thì bên cạnh đó nhu cầu của con người cũng ngày
càng được nâng cao. Một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống chính là nhu cầu ăn
uống cũng ngày càng được nâng lên ở những mức độ cao hơn và đa đạng hơn.
Nhận thấy được vấn đề này, nhóm chúng tôi đã lên một kế hoạch “Dự án đầu tư
cửa hàng bánh ngọt” ngoài việc đáp ứng nhu cầu ăn uống của người dân trên địa
bàn thành phố Long Xuyên và các khu vực lân cận, mà còn xây dựng một địa
điểm thú vị giúp mọi người có thể thư giãn sao những giờ làm việc hoặc giờ học
căng thẳng bằng không khí ấm cúng tại cửa hàng hoặc tự tay trang trí những
chiếc bánh ngọt dành tặng cho những người thân yêu.
Dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Long Xuyên với tổng
nguồn vốn 300.000.000 VND. Chúng tôi mong rằng dự án sẽ đáp ứng thành
công những yêu cầu lẫn khách hàng và nhà đầu tư đòi hỏi, góp phần xây dựng
đa dạng hơn loại hình kinh doanh bánh ngọt tại Long Xuyên nói chung và An Giang nói riêng.
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG BÁNH NGỌT --o0o-- 1. GIỚI THIỆU
Trong nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại như ngày nay, nền kinh tế đang
phát triển với tốc độ cao, thu nhập của người dân cũng ngày càng tăng lên, nhu cầu của
mỗi người cũng trở nên đa dạng và phong phú hơn, đặc biệt là trong vấn đề thực phẩm
không chỉ có chất lượng sản phẩm tốt còn mang lại cho người dùng một phong cách
tiêu dùng độc đáo và mới lạ.
Đã khi nào bạn mong muốn có một khoảng thời gian dành cho riêng mình để
thư giãn, để làm những việc mà mình yêu thích, để xua tan những mệt mỏi ngày
thường? Bạn muốn nghe nhạc, xem phim, tán gẫu với bạn bè hay đặc biệt hơn là ngồi
trong một quán nào đó vừa thưởng thức những chiếc bánh ngọt ngon tuyệt cùng với
những loại đồ uống mát lạnh khác.
Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tôi quyết định xây dựng “Dự án đầu tư cửa
hàng bánh ngọt” nhằm phục vụ cho những người yêu thích bánh ngọt với phong cách
hoàn toàn mới. Khách hàng có thể tham gia vào quá trình trang trí sản phẩm theo ý
thích của riêng mình, ngoài ra cửa hàng còn có dịch vụ hướng dẫn cách làm bánh. M ặc
dù số lượng đối thủ cạnh tranh trên địa bàn không ít nhưng cửa hàng sẽ tạo ra cho
mình sự khác biệt về sự phong phú của sản phẩm và loại hình giải trí mới lạ nhằm đáp
ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc mở các cửa hàng kinh doanh luôn
là sự lựa chọn của nhiều người, đặc biệt là các bạn trẻ yêu thích công việc kinh doanh.
Vì vậy, với loại hình kinh doanh cửa hàng bánh ngọt có thể dễ dàng thực hiện hơn.
Thị trường dành cho việc kinh doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm năng
đối với các loại hình kinh doanh mới lạ như : xây dựng khu vực cho khách hàng tự
trang trí bánh kem hoặc làm bánh kem, kinh doanh các loại bánh kem dành cho người
thừa cân … Bên cạnh đó, người tiêu dùng ngày nay có xu hướng yêu thích các sản
phẩm được làm thủ công, được sản xuất tại khu vực kinh doanh, đem lại niềm tin cho khách hàng.
Văn hóa dùng bánh ngọt và tặng bánh ngọt cũng mang nhiều ý nghĩa thiết
thực, nhiều người tặng bánh cho nhau thể hiện sự yêu thương, sự quan tâm dành cho
nhau. Những chiếc bánh được xem như là cầu nối, kết nối tình cảm của những người
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 4
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
thân trong gia đình, giữa những người bạn với nhau, những cặp đôi yêu nhau hay giữa
những đồng nghiệp của cùng một tổ chức. Từ đó tạo ra văn hóa mới độc đáo và mới lạ.
3. TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án được đầu tư trên tổng nguồn vốn : 300.000.000đ.
Tổng chi phí mua sắm trang thiết bị cho dự án : 215.610.000đ
Doanh thu ước tính trong năm đầu tiên (50%/ tổng doanh thu dự kiến
dựa trên năng suất hoạt động) : 225.221.000đ. Doanh thu các năm tiếp theo tăng dần lên đến 65% và 80%.
Dự án xây dựng cửa hàng bao gồm hai khu vực : tầng trệt dành cho
việc bán bánh ngọt và phục vụ khách hàng dùng bánh tại cửa hàng. Tầng 2 dành cho
dịch vụ khách hàng trang trí bánh kem tại cửa hàng.Đây là loại hình kinh doanh mới lạ
chưa từng xuất hiện trên địa bàn thành phố Long Xuyên, hứa hẹn mang lại kết quả cao.
Cửa hàng muốn đen lại cho khách hàng một hình ảnh ấm cúng
nhưng không kém phần trẻ trung, ấn tượng và thân thiện. Khách hàng sẽ được thư giãn
sau những giờ phút căng thẳng trong cuộc sống, tận hưởng vị ngọt yêu thích của
những chiếc bánh nhỏ xinh, hoặc dành tặng cho người mình thân yêu những chiếc bánh do tự tay trang trí.
Dự án hứa hẹn xây dựng một cửa hàng đầy tiềm năng phát triển vì
những khác biệt so với các cửa hàng đối thủ cạnh trạnh như : kinh doanh những loại
bánh mới như tiramisu, macaron, cookies. Loại hình kinh doanh khách hàng tự trang
trí bánh mới lạ, nhưng không kém phần ý nghĩa. Bên cạnh đó, giá cả hợp lý, vừa với
túi tiền người tiêu dùng.
4. THUYẾT MINH CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Tình hình kinh tế xã hội tổng quát :
Điều kiện về địa lý tự nhiên : dự án được thực hiện trên địa bàn thành
phố Long Xuyên, là khu vực trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và khoa học của tỉnh
An Giang. Với nền kinh tế phát triển cùng với mức thu nhập cao của người dân trong
thành phố thuận lợi cho việc xây dựng, phát triển cũng như khuynh hướng tiêu thụ sản
phẩm của cửa hàng bánh ngọt.
Điều kiện về dân số : tính đến tháng 07/2013, dân số trên toàn tỉnh là
2.151.009 người, mật độ dân số 608 người/km²(1). Đây là tỉnh có dân số khá đông
trong số các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Riêng thành phố Long
Xuyên có tổng dân số lên đến trên 280.051 người (tính đến tháng 02/2013) với mật độ
dân số 2620 người/km2(1). Điều này cho thấy một lợi thế rất lớn khi tiến hành đầu tư dự
án kinh doanh tại thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh An Giang, với một lượng khách
hàng tiềm năng dồi dào.
12014.Số liệu thống kê KT-XH 2013.Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang.
tại[http://www.angiang.gov.vn/wps/portal/!ut/p/c5/].truy cập ngày 02/04/2014.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 5
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội : Ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế
lạm phát. Đáng chú ý nhất trong năm 2013 là chỉ số lạm phát thấp nhất trong 10 năm
trở lại đây, đạt 6,04% và thấp hơn mức kế hoạch 8% thông qua hồi đầu năm. Tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) ước tăng trưởng 5,42%. Mức tăng này tuy thấp hơn mục tiêu
5,5% đề ra nhưng lại cao hơn mức tăng 5,25% của 2012.
Tăng trưởng tín dụng 2013 ước tăng 8,83%, tuy thấp hơn kế hoạch là
12% nhưng vẫn cao hơn 2012...(2).
4.2. Phân tích lựa chọn, thiết kế sản phẩm của dự án
4.2.1. Căn cứ lựa chọn sản phẩm của dự án
 Thị trường bánh ngọt trên địa bàn thành phố Long Xuyên chưa
phát triển mạnh, chưa đa dạng các loại sản phẩm cũng như loại hình dịch vụ khách
hàng tự làm bánh tại cửa hàng.
 Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình
kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích, vì vậy việc mở
cửa hàng kinh doanh bánh ngọt không còn khó khăn
 Thị trường kinh doanh bánh ngọt dễ dàng phát triển với lượng
khách hàng tiềm năng dồi dào, là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
4.2.2. Các loại sản phẩm
4.2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm
 Trình bày theo khuôn mẫu đa dạng, dễ thương, sáng tạo.
 Phân loại giữa sản phẩm dành cho người bình thường và người có bệnh thừa cân.
 Sản phẩm ít đường, ít béo do lấy hương liệu từ hoa quả, socola, vani, bơ sữa …
 Khách hàng có thể tự tay trang trí những sản phẩm theo sở
thích và yêu cầu của khách hàng.
 Đóng gói lịch sự, tiện dụng, phục vụ nhanh chóng.
 Giá cả sản phẩm phù hợp với túi tiền người tiêu dùng.
4.2.2.2. Các loại sản phẩm
2 2013.10 sự kiện kinh tế Việt Nam nổi bật 2013.Tuổi Trẻ online. tại[http://tuoitre.vn/Kinh-te/587962/10-su-
kien-kinh-te-viet-nam-noi-bat-nam-2013.ht ml].truy cập ngày 02/04/2014.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 6
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
CÁC SẢN PHẨM BÁNH NGỌT CỦA CỬA HÀNG Túi bánh cookies lớn Túi bánh cookies nhỏ (10 bánh/túi) (5 bánh/túi) Bánh cupcake lớn Bánh cupcake nhỏ Bánh Gato lớn Bánh Gato nhỏ Bánh Tiramisu Bánh M acaron
4.3. Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm
4.3.1. Mục đích nghiên cứu thị trường
 Hiểu rõ hơn về thị trường và đối tượng khách hàng tiềm năng
trên địa bàn thành phố Long Xuyên để đưa ra dự án phù hợp.
 Có được những thông tin cần thiết về khách hàng để đưa ra
sản phẩm phù hợp với khẩu vị của người dân địa phương, có chiến lược marketing hợp lý.
 Nghiên cứu thị trường không đảm bảo chắc chắn thành công
khi thực hiện dự án, tuy nhiên tránh được những quyết định sai lầm.
4.3.2. Nội dung của nghiên cứu thị trường
4.3.2.1. Đặc trưng về sản phẩm bánh ngọt của dự án:
Chủ yếu tập trung vào chất lượng sản phẩm bánh, nâng cao
chất lượng sản phẩm bánh chính là tạo cho khách hàng sự an tâm và tin tưởng vào cửa
hàng bánh, kèm theo đó là lòng tin của khách hàng về các sản phẩm bánh của cửa
hàng. Điều này làm cho khách hàng hài lòng và luôn muốn sử dụng bánh của cửa
hàng. Bên cạnh đó phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng, tạo cầu nối để khách hàng
và nhân viên của công ty trở nên thân thiết, để khách hàng cảm thấy thoải mái và tốt
nhất khi sử dụng sản phẩm của công ty.
4.3.2.2. Nhu cầu hiện tại và tương lai của dự án:
Cửa hàng bánh ngọt không chỉ phục vụ nhu cầu ăn uống
đơn thuần, mà đó còn là nơi giúp mọi người được giải trí, thư giãn, sau những giờ làm
việc mệt mỏi, những giờ học tập mệt mỏi, những lúc chia sẽ cảm xúc vui buồn cùng bạn bè.
4.3.2.3. Xu hướng tiêu dùng:
Bánh Ngọt đã và đang là một xu hướng mới của doanh
nhân trẻ thành đạt, giới công sở văn phòng. Hay các cô cậu học sinh, sinh viên … Thị
trường cho việc kinh doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm năng, có thể phát triển cao trong tương lai.
4.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh:
Các tiệm bánh ngọt ra đời trước, đang có thương hiệu tại
Long Xuyên như: tiệm bánh A Bửu, Cô Hen, Quỳnh Như… bên cạnh đó là các gian
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 7
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
hàng kinh doanh bánh ngọt nhỏ lẻ như cửa hàng tạp hóa, các cửa hàng nhỏ kinh doanh
bánh ngọt được làm tại nhà …
M ặc dù mở của hàng bánh ngọt có nhiều điều kiện khách
quan cũng như chủ quan thuận lợi. Hiện nay ở Long Xuyên không xuất hiện những
quán bánh ngọt mà khách hàng có thể đến và tự tay tạo ra những chiếc bánh ngọt với
nhiều hình ngộ nghĩnh để tặng những người thân của mình. Vì thế đây sẽ là lợi thế của
chúng tôi với loại hình kinh doanh dịch vụ đặc biệt và mới lạ. 4.3.2.5. Khách hàng:
Khách hàng tiềm năng: những khách hàng đang dùng bánh
ngọt tại các cửa hàng khác.  Khách hàng mục tiêu: những khách hàng thích bánh ngọt,
có nhu cầu dùng bánh ngọt.
 Phân loại nhóm khách hàng:
 Giới trẻ, người có thu nhập ổn định
 Những người ăn kiêng, béo phì
 Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng của chúng tôi là tất cả mọi tầng lớp từ
những người tầng lớp thượg lưu, khách du lịch đến tầng lớp là sinh viên..mỗi người có
cách sống riêng của họ có người thi thích sự sang trọng, có người thì thích sự đơn
giản.Nhưng khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không
gian có thoải mái hay không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với
khách hàng chúng tôi được biết khi đến đây họ còn cân nhắc những điều sau:
 Không gian thoải mái không?
 Bánh của cửa hàng có ngon và bắt mắt không?
 Mức giá có phù hợp không?
 Có phục vụ nhanh không?
 Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?
Khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp
ứng được tất cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong
môi trường kinh doanh thư giãn ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay. 4.3.2.6. Nhà cung cấp:
 Nguyên liệu làm bánh: Được lấy từ các nhà buôn tại chợ Long Xuyên.
 Trang thiết bị, dụng cụ làm bánh: Các tiệm chuyên bán
thiết bị làm bánh ở Sài Gòn như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt…
4.4. Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh:
4.4.1. Phân tích và lựa chọn công nghệ
 Lựa chọn máy móc thiết bị hiện đại, chất lượng để đảm bảo sản
phẩm làm ra. Không chỉ nghiên cứu kĩ về mặt tính năng, công suất, độ bền mà còn
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 8
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
phải quan tâm đến các yếu tố có ảnh hưởng đến môi trường , độ hao mòn, tính kinh tế khi hư hỏng….
 Các biện pháp bảo vệ môi trường:
 Tuy kinh doanh ngành thực phẩm nhưng chủ quá cũng như
toàn bộ nhân viên phải đảm báo có kế hoạch xử lí rác thải sạch sẽ, tránh làm ô nhiễm
nguồn nước và không khí
 Không gây ồn ào cho mọi người xung quanh để tránh ô
nhiễm tiếng ồn, tiếp thị và kinh doanh lành mạnh.  Công nghệ :
 Áp dụng công nghệ và phương pháp sản xuất đang được áp
dụng rộng rãi tại các cửa hàng làm bánh, bên cạnh đó cần thêm kinh nghiệm và tay
nghề của thợ làm bánh để đạt được sản phẩm như mong muốn.
 Áp dụng công nghệ đơn giản, chỉ cần một thợ chính, một
thợ phụ để hoàn thành các sản phẩm dành cho cửa hàng.
 Công nghệ đòi hỏi nguyên liệu đơn giản, dễ mua, dễ sử
dụng, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.
 Sơ đồ tiến trình sản xuất (đơn giản) : Đạt Nhập Kiểm tra chất NVL Chuẩn bị NVL làm bánh lượng NVL Không đạt Pha trộn NVL phù hợp cho từng loại bánh
Yêu cầu nhà cung cấp đổi NVL Nướng bánh Thành Trang trí phẩm
Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh
4.4.2. Phương án máy móc thiết bị
 Tài sản cố định ban đầu :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 9
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 STT Tên tài sản Số lượng 1 Máy tính 1 2 Máy in 1 3 Điện thoại 1 4 Bộ bàn ghế sofa cafe 4 5 Bộ bàn ghế gỗ 4 6 Điều hòa 2 7 Loa 2 8 Tủ bảo quản bánh kem 1 9 Tủ trưng bày 2 10 Bàn quầy bar 1 11 Ghế quầy bar 4 12 Bàn gỗ dài 1
Bảng 1 . Bảng kê tài sản cố định ban đầu
 Máy móc và dụng cụ : ST T Tên sản phẩm Số lượng 1 Máy đánh kem 2 2 Lò nướng 2 3 Máy đánh trứng 4 4 Khuôn bánh lớn 5 5 Tạo hình hoa 4
6 Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả 2 7 Dĩa 50 8 Máy xay sinh tố 1 9 Máy ép hoa quả 1 10 Khuôn bánh nhỏ 10 11 Muỗng 100
Bảng 2. Máy móc và dụng cụ
 Địa điểm mua: Các tiệm chuyên bán thiết bị làm bánh ở Sài Gòn
như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt… và tại các siêu thị điện máy trong khu vực.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 10
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
 Chủ cửa hàng sẽ trực tiếp mua và kiểm tra chất lượng máy móc thiết
bị, sau đó nhờ công ty vận chuyển về cửa hàng để lắp đặt.
 Đào tạo hướng dẫn nhân viên làm bánh cách sử dụng máy móc.
4.4.3. Phân tích, lựa chọn địa điểm xây dựng
 Địa điểm kinh doanh: Gần các trường học, siêu thị hay công ty.
Tốt nhất là trên đường lớn hoặc ngay ngã tư nơi đông người qua lại để tiện việc thu hút
khách hàng. Tránh các con đường đã có quá nhiều tiệm bánh ngọt vì khả năng cạnh tranh cao  M ặt bằng:
 Về diện tích, khoảng 80 – 100 m2
 Về chi phí trong khoảng 10-15 triệu một tháng.
 Không gian phải thoáng mát sạch sẽ, trang trí độc đáo
trang nhã gây ấn tượng với khách hàng
 Do đặt cửa hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh doanh
cao, cần tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí
 Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội: Đây là một của hàng kinh doanh
với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tơi mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên
cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó mang lại như sau:
 Tăng thu nhập cho quốc dân
 Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách
 M ột cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường
 Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về mặt tinh thần.
 Tiệm bánh cam kết sẽ thực hiện đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm của Bộ y tế.
 Ảnh hưởng của công trình tới sinh thái, môi trường: Sử dụng hộp
giấy để đựng bánh thay vì túi nilon thông thường. Vừa mang tính thẩm mĩ cao vừa
đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, sinh thái
 Biện pháp khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của địa điểm ảnh
hưởng đến môi trường và an sinh xã hội:
 Tránh các kiểu quảng cáo rầm rộ, ồn ào gây ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
 Chỉ sử dụng trong phạm vi mặt bằng cho phép, không
được lấn chiếm lòng đường hoặc các khu vực xung quanh.
 Thiết kế bố trí công trình:
 Tầng trệt: Gồm có nhà xe, khu ăn uống, quầy bar, nhà bếp,
tủ trưng bày toilet và quầy thu ngân.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 11
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
 Tầng 1: Gồm cầu thang, bàn hướng dẫn làm bánh, nhà
bếp, bàn làm bánh, , tủ trưng bày, toilet và quầy thu ngân. 1: Khu giữ xe 2: Lối vào 3: Khu ăn uống 4: Quầy bar 5: Nhà bếp 6: Tủ trưng bày 7: Toilet 8: Quầy thu ngân
Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trệt :
Phục vụ bánh ngọt và nước uống 1: Cầu thang
2: Bàn hướng dẫn làm bánh 3: Nhà bếp 4,5: Bàn làm bánh 6: Tủ trưng bày 7: Toilet
Hình 3. Thiết kế bố trí tầng 1: Khu vực tự làm bánh
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 12
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
4.4.4. Phân tích nhân sự, lao động
 Nguồn cung nhân lực : tuyển thợ làm bánh là những người có
kinh nghiệm, tay nghề trong việc làm bánh ngọt, làm ra sản phẩm đạt chất lượng và
yêu cầu đúng như người tuyển dụng đưa ra. Tuyển nhân viên bán hàng, nhân viên
phục vụ, nhân viên giữ xe là học sinh, sinh viên hoặc những người trẻ tuổi.  Trình độ kỹ năng :
 Tuyển thợ làm bánh có tay nghề từ 2 năm trở lên, phẩm
chất khéo léo, siêng năng, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao.
 Nhân viên bán hàng nhiệt tình, vui vẻ, có kỹ năng bán hàng và giao tiếp tốt.
 Nhân viên phục vụ nhanh nhẹn, trung thực và nhiệt tình.
 Nhân viên bảo vệ có sức khỏe, siêng năng  Cơ cấu nhân sự : STT Tên Số lượng 1 Quản lý 1 2 Thợ làm bánh chính 1 3 Thợ làm bánh phụ 2 4 Nhân viên bán hàng 2 5 Nhân viên phục vụ 4 6 Nhân viên bảo vệ 2
Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự cửa hàng bánh ngọt
 Thiết kế công việc :
 Ca làm việc : Ngoài quản lý và thợ làm bánh, tất cả các
nhân viên còn lại làm việc 6 tiếng/ca. Ca 1 : 9h – 16h, ca 2 : 16h – 22h.
 Thời gian hoạt động : mở cửa lúc 9h và đóng cửa lúc 22h.  Lương nhân viên :
 Thợ làm bánh chính : 5.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn
buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
 Thợ làm bánh phụ : 4.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn
buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
 Nhân viên : 8.000đ/tiếng (gồm tiền ăn 1 buổi trưa của ca sáng : 15.000đ/buổi).
4.5. Phân tích tài chính 4.5.1. Nguồn vốn :
Cơ cấu nguồn vốn dự án “Xây dựng cửa hàng bánh ngọt” như sau :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 13
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Khoản mục tính Số tiền Tỷ trọng vốn Vốn vay dài hạn Eximbank 150.000 43% Vốn chủ sử hữu 200.000 57% Tổng cộng 350.000 100%
Bảng 4 . Cơ cấu vốn dự án cửa hàng bánh ngọt (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng :
4.5.2.1. Đầu tư máy móc và thiết bị ban đầu :
 Tài sản cố định được đầu tư : STT Tên tài sản Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính 1 5.000 5.000 2 M áy in 1 900 900 3 Điện thoại 1 350 350 4 Bộ bàn ghế salon 4 3.500 14.000 5 Bộ bàn ghế gỗ 4 1.500 6.000 6 Điều hòa 2 4.000 8.000 7 Bình lọc 2 250 500 8 Chi phí trang trí 1 40.000 40.000 9 Bàn gỗ dài 1 2.500 2.500 10 Ghế quầy bar 4 1.000 4.000 11 Bàn quầy bar 1 3.500 3.500 12 Loa 2 2.000 4.000 13 CP bảng hiệu hộp đèn 1 10.000 10.000 14 Tủ bảo quản bánh kem 1 20.000 20.000 15 Tủ trưng bày 2 14.000 28.000 TỔNG 146.750
Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu (ĐVT : 1.000đ)
 Máy móc và dụng cụ được đầu tư :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 14
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy đánh kem 2 7.500 15.000 2 Lò nướng 2 20.000 40.000 3 Máy đánh trứng 4 500 2.000 4 Khuôn bánh lớn 5 80 400 5 Tạo hình hoa 4 50 200 6
Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả 2 50 100 7 Ly 50 15 750 8 Dĩa 50 10 500 9 Máy xay sinh tố 1 250 250 10 Máy ép hoa quả 1 1.500 1.500 11 Khuôn bánh nhỏ 10 50 500 12 Đồng phục 20 150 3.000 13 Muỗng 100 5 500 14 Đồ dùng nhà bếp 1 1000 1.000 15 Bếp gas 1 3000 3.000 16 Mâm bưng nước cho NV 4 40 160 TỔNG 68.860
Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.2. Dự báo chi phí hàng tháng :
 Chi phi trả cho nhân công lao động trong một tháng : STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thợ chính 1 5.000 5.000 2 Thợ phụ 2 4.000 8.000 3 Nhân viên phục vụ 4 1.440 5.760 4 Nhân viên bán hàng 2 1.440 2.880 5 Nhân viên bảo vệ 2 1.440 2.880 TỔNG 24.520
Bảng 7. Chi phí nhân công lao động 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 15
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong một tháng STT Nguyên vật liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bột mì (kg) 234 9 2.106 2 Kem (kg) 90 45 4.050 3 Trứng 5220 2 10.440 4 Bơ (kg) 234 60 14.040 5 Đường (kg) 189 15 2.835 6 Sữa (lít) 7 25 175 7 Giấy bạc (cuộn) 2 50 100 8 Hoa quả (kg) 30 10 300 9 Chi phí khác 1.000 TỔNG 35.046
Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Theo công suất thiết kế :
Số lượng sản xuất trung bình trong một ngày :
 Bánh gato : 30 sản phẩm/ngày.
 Bánh ngọt : 200 sản phẩm/ngày.
Chi phí trung bình cho một sản phẩm :
 Bánh gato : 30.020đ/sản phẩm.
 Bánh ngọt : 1.338đ/sản phẩm.
Chi phí sản xuất trung bình ngày : 1.168.200đ/ngày.
 Chi phí sản xuất chung :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 16
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 STT Tên Thời gian Thành tiền 1 Thuê nhà 1 tháng 10.000 2 Điện thoại 1 tháng 500 3 Tiền điện + nước 1 tháng 5.000 4 Phụ cấp xăng 1 tháng 400 5 Tiền gas 1 tháng 400 6 Chi phí SX chung khác 1 tháng 500 7 Chi phí Marketing 1 tháng 200 TỔNG 17.000
Bảng 9.Chi phí sản xuất chung của dự án trong 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
 Chi phí cho đồ uống bổ sung : STT Tên
Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ống hút (gói lớn) 1 15 15 2 Nước ngọt (lon) 500 10 5000 3 Trà (hộp) 5 30 150 4 Nước (bình) 10 15 150 5 Trái cây (kg) 50 10 500 TỔNG 5.815
Bảng 10. Chi phí cho đồ uống bổ sung trong 1 tháng (ĐVT : 1.000 đồng)
Chi phí trung bình ngày : 193.830 đồng
 Kế hoạch trả nợ ngân hàng :
 Vay ngân hàng Eximbank : 150.000.000đ  Lãi suất : 9%/năm
 Thời gian hoàn trả : 3 năm.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 17
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Năm Các khoản mục 0 1 2 3 Dư nợ đầu kì 150.000 104.242 54.365 Lãi phát sinh trong kì 13.500 9.382 4.893 Số tiền trả nợ 59.258 59.258 59.258 - Nợ gốc đến hạn 45.758 49.876 54.365 - Lãi đến hạn 13.500 9.382 4.893 Dư nợ cuối kì 150.000 104.242 54.365 0
Bảng 11. Bảng kế hoạch trả nợ gốc theo phương pháp khoản cố định (ĐVT : 1.000đ)
 Tổng hợp chi phí hàng tháng : STT Loại chi phí Thành tiền 1
Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất 35.046 2 Thức uống 5.815 3 Chi phí nhân công 24.520 4
Phí kiểm tra vệ sinh An toàn thực phẩm 200 5 Tiền ăn các buổi 3.150 6 Chi phí sản xuất chung 17.000 7
Khấu hao TSCĐ (theo pp đường thẳng) 2.444 TỔNG 88.175
Bảng 12. Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.3. Dự báo doanh thu hàng tháng:  Doanh thu
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 18
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bánh cupcake nhỏ 1200 10 12.000 2 Bánh cupcake lớn 900 15 13.500 3 Bánh Tiramisu 300 50 15.000 4 Bánh M acaron 900 22 19.800 5 Bánh cookies (túi nhỏ) 1200 10 12.000 6 Bánh cookies (túi lớn) 600 18 10.800 7 Bánh gato 600 120 72.000 8 Dịch vụ làm bánh ( bánh cupcake) 900 20 18.000 9 Dịch vụ làm bánh ( bánh gato) 300 150 45.000 10 Nước ngọt 500 12 6.000 11 Trà 100 8 800 12 Sinh tố trái cây 100 15 1.500 TỔNG 226.400
Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
Doanh thu và số liệu dựa trên công suất thiết kế. Khi đi vào hoạt động,
dự kiến doanh thu năm thứ nhất là 50%, năm thứ 2 là 65% và năm thứ 3 là 80%.
4.5.3. Dự báo tình hình tài chính cho 3 năm :
 Tổng hợp chi phí cho 3 năm Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3
Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất 420.552 630.828 693.911 Thức uống 69.780 104.670 115.137 Chi phí nhân công 294.240 294.240 294.240 Tiền ăn các buổi 37.800 37.800 37.800 Phí kiểm tra vệ sinh An toàn thực phẩm 2.400 2.400 2.400 Chi phí sản xuất chung 204.000 204.000 204.000 Khấu hao TSCĐ (theo pp đường thẳng) 29.333 29.333 29.333 TỔNG 1.058.105 1.303.271 1.376.821
Bảng 14. Bảng tổng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 19
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07  Doanh thu cho 3 năm
Doanh thu cho 1 tháng Doanh thu cho 1 năm Năm thứ nhất (50%) 113.200 1.358.400 Năm thứ hai (65%) 147.160 1.765.920 Năm thứ ba (80%) 181.120 2.173.440
Bảng 15. Bảng doanh thu dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
 Lợi nhuận cho 3 năm : Thuế Doanh thu Chi phí LNTT LNST 25% Năm 1 1.358.400 1.058.105 300.295 75.074 225.221 Năm 2 1.765.920 1.303.271 462.649 115.662 346.987 Năm 3 2.173.440 1.376.821 796.619 199.155 597.464
Bảng 16. Bảng lợi nhuận dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
4.5.4. Dòng ngân lưu của dự án : Năm 0 1 2 3 Dòng NL ra
Đầu tư máy móc thiết bị 215.610 Chi phí hoạt động 88.175 Trả nợ vay 59.258 59.258 59.258 Thuế thu nhập DN 75.074 115.662 199.155 Chi phí hoạt động 1.058.105 1.303.271 1.376.821 Tổng NL ra 303.785 1.192.437 1.478.192 1.635.234 Dòng NL vào Doanh thu 1.358.400 1.765.920 2.173.440 Khấu hao 29.333 29.333 29.333 Thu thanh lý Vốn vay 150.000 Tổng NL vào 1.387.733 1.795.253 2.202.773 Ngân lưu ròng -153.785 195.296 317.062 567.539
Bảng 17. Dòng ngân lưu của dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt(ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 20
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
4.5.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính :
4.5.5.1. Giá trị hiện tại thuần : (NPV)
Lấy lãi suất chiết khấu là 15%/năm. = (1 + ) − (1 + ) 195 .296 317.062 567.539
= −153.785 + (1 +0.15) + (1 + 0.15) + (1 +0.15) = 628.948 ( .đ)
Vậy ta có NPV = 628.948 (ng.đ) > 0, nên dự án khả thi.
4.5.5.2.Tỷ suất hoàn vốn nội bộ : (IRR) Năm CFAT HSCK CFATPV1 HSCK CFATPV2 (150% ) (170% ) 0 - 153.785 1 - 153.785 1 - 153.785 1 195.296 0,4 78.118 0,377358491 73.697 2 317.062 0,16 50.730 0,14239943 45.149 3 567.539 0,064 36.322 0,053735634 30.497 NPV1 11.386 NPV2 - 4.442 Với i1 = 150% và i2 = 165% Ta có : = 150% + (165% − 150%) ∗ . = 1.605 . | . | Hay IRR là 161%
Kết luận : Dự án khả thi về mặt tài chính.
4.5.5.3.Tỷ số lợi ích trên chi phí : (B/C) ∑ = (1 + ) ∑ (1+ )
Ta có : NPV của dòng ngân lưu vào = 150.000 + . . + . . + . . = 4.162.553 ( %) ( %) ( %) NPV của dòng ngân lưu ra = 303.785 + . . + . . + . . = 3.533.606 ( %) ( %) ( %)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 21
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Tỷ số lợi ích trên chi phí = . . = 1,18. . .
Kết luận : Dự án có hiệu quả về mặt tài chính.
4.5.5.4.Thời gian hoàn vốn : (PP)
Áp dụng công thức tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu : ∑ = (1 + ) + ( ) (1 + ) 255.781,4 = 373.166,3+ 2= 2,67
Thời gian thu hồi vốn là 2,67 năm. 4.5.5.5.Phân tích rủi ro:
Do dự án “Đầu tư cửa hàng” bánh ngọt mỗi ngày làm ra nhiều
loại bánh khác nhau, vì vậy trong phần phân tích rủi ro chỉ lấy bánh Gato làm đại diện để phân tích.
4.5.5.5.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều :
Phân tích độ nhạy một chiều của lợi nhuận, với biến rủi ro
là số lượng sản phẩm được sản xuất dao động trong khoảng từ 20 cái đến 50 cái với bước dao động là 5. Số lượng 1.122.400 20 - 77.600 25 522.400 30 1.122.400 35 1.722.400 40 2.322.400 45 2.922.400 50 3.522.400
Bảng 18. Phân đích độ nhạy 1 chiều
4.5.5.5.2. Phân tích độ nhạy hai chiều :
Phân tích độ nhạy hai chiều của lợi nhuận, với biến rủi ro
là số lượng sản phẩm và giá bán sản phẩm. Trong đó số lượng sản phẩm dao động từ
20 đến 50, bước dao động là 5; giá bán sản phẩm dao động từ 100.000đ đến 160.000đ,
bước dao động là 10.000đ.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 22
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Giá bán 1.122.400 100.000 110.000 120.000 130.000 140.000 150.000 160.000 20 (477.600) (277.600) (77.600 ) 122.400 322.400 522.400 722.400 25 22.400 272.400 522.400 772.400 1.022.400 1.272.400 1.522.400 30 522.400 822.400 1.122.400 1.422.400 1.722.400 2.022.400 2.322.400 Số
lượng 35 1.022.400 1.372.400 1.722.400 2.072.400 2.422.400 2.772.400 3.122.400
40 1.522.400 1.922.400 2.322.400 2.722.400 3.122.400 3.522.400 3.922.400
45 2.022.400 2.472.400 2.922.400 3.372.400 3.822.400 4.272.400 4.722.400
50 2.522.400 3.022.400 3.522.400 4.022.400 4.522.400 5.022.400 5.522.400
Bảng 19. Phân tích độ nhạy hai chiều
4.5.5.5.3. Thực hiện mô phỏng Monte Carlo (Xem phụ lục)
4.6. Tổ chức quản lý dự án:
Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn nghiên cứu
và chuẩn bị đầu tư:
 Phân đoạn thị trường: Nhắm đến những khu vực gần các trường học, siêu thị
hay công ty. Tốt nhất là trên đường lớn hoặc ngay ngã tư nơi đông người qua
lại để tiện việc thu hút khách hàng. Nơi mà hầu hết các sản phẩm được bán ra
tiếp cận nhanh nhất tới khách hàng ở mức giá phù hợp, thu nhập bình quân tính trên đầu người cao.
 Xác định kiểu phân phối:
 Hình thức phân phối chủ yếu của cửa hàng là bán hàng tại chỗ và nhận đơn
đặt hàng đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.
 Và cửa hàng còn có dịch vụ giao hàng tận nơi cho khách hàng có đơn đặt
hàng với số lượng nhiều, từ 10 đơn vị sản phẩm trở lên.
 Xác định đối thủ cạnh tranh:
 Các tiệm bánh nổi tiếng như: Cô Hen, Quỳnh Như, A Bửu,…. Đây là những
tiệm bánh lâu đời và quen thuộc với người dân, nên khó có thể khiến khách
hàng thay đổi thói quen tiêu dùng của họ.
 Các tiệm café có bán kèm bánh ngọt: Hiện nay những tiệm café có phong
cách như vậy ngày càng nhiều như : Bo Café, Prince Café, Kaldi Café
 Tuy nhiên nắm bắt được tâm lý của nhiều bạn gái thích đồ ngọt và muốn tự
tay làm bánh tặng người thân yêu của mình nên cửa hàng có những đặc
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 23
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
điểm riêng thu hút khách hàng như: Bánh dành cho người thừa cân và
hướng dẫn khách hàng tự làm bánh…tuy nhiên ở Long Xuyên chưa có nên
việc cạnh tranh có vẻ khả quan hơn do mang được tính sáng tạo riêng biệt
 Xác định chiến lược thực hiện:
 Do đối tượng khách hàng là học sinh sinh viên và hình thức kinh doanh là
nước uống với thức ăn nhẹ nên cửa hàng sẽ định giá thấp hơn các đối thủ
cạnh tranh. Các loại bánh ngọt hầu hết giá chỉ từ 10.000 đến 150.000đ (tùy
sản phẩm), nước uống thì chỉ từ 10.000đ đến 15.000đ, việc thực hiện chiến
lược giá như vậy nhằm thu hút một lượng khách hàng vừa phải để đi vào ổn
định rồi cửa hàng mới nâng giá lên ở một mức giá vừa phải nhưng chỉ chênh lệch khoảng 5000-10000đ
 Chiến lược marketing:
- Tập trung vào nhóm khách hàng tiềm năng, và theo tình hình mật độ
phân bổ dân cư hiện nay để tiến hành lập kế hoạch marketing . Chiến
lược này đi đôi với phương pháp định giá trên vì cần đẩy mạnh công tác
marketing để đưa sản phẩm đến mọi người càng nhanh càng tốt.
Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn thực hiện:
 Chọn mặt bằng cần thuê, lên kế hoạch sửa chữa trang trí cho phù hợp với
phong cách cửa hàng. Chuẩn bị đầy dủ thủ tục pháp lý về kinh doanh ăn uống
 Nhập thiết bị máy móc, nguyên vật liệu cần thiết: Không mua hàng trôi
nổi mà mua hàng ở những cơ sở có uy tín, có sự kiểm định rõ ràng, vấn
đề vệ sinh an toàn thực phẩm cần đặt lên hàng đầu
 Thông báo tuyển nhân viên, ưu tiên cho những người có kinh nghiệm lâu
năm, có những phẩm chất như yêu cầu. Có thể thực hiện bằng cách phát
tờ rơi hoặc đăng trên mạng. Sau khi đã tuyển dụng được nhân viên phù
hợp, tiến hành đào tạo theo những quy định cụ thể nhằm đem lại cho
khách hàng sự chuyên nghiệp và thân thiện
 Dự toán chi phí vốn ban đầu và ước lượng lợi nhuận thu về, đặt ra doanh
số bán hàng chỉ tiêu trong tuần đầu tiên
 Xác định kế hoạch bán hàng: Kế hoạch bán hàng nên ngắn gọn, đơn giản
và có trọng điểm. Về cơ bản, kế hoạch bán hàng cần khôn khéo và thể
hiện tính chiến lược nhằm thu hút các khách hàng mới. Thông thường, tỷ
lệ phối hợp lý tưởng nhất sẽ là 75% doanh số bán hàng từ những khách
hàng mới và 25% doanh số bán hàng từ những khách hàng hiện tại.
 Về việc thiết kế bánh: Vì mẫu bánh chưa có trên thị trường đòi hỏi bạn
phải tự sáng tạo, cần thiết kế những mẫu mang phong cách dễ thương,
đơn giản nhưng thể hiện sự tinh tế sang trọng mang hơi hướng phương tây
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 24
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Những công việc và kế hoạch thực hiện dự án trong giai đoạn hoạt động thử và
chuyển sang hoạt động sản xuất kinh doanh

 Thực hiện phát 500 tờ rơi thông tin khai trương giảm giá 30% cho ngày đầu tiên
và 15% cho tuần đầu tiên khi khai trương.Các tờ rơi này sẽ được phát tại các
công viên, trường học, ngã tư, chợ và siêu thị. Trong 500 tờ rơi sẽ có 200 tờ
đính kèm card visit giảm thêm 10% cho những ai mang theo tờ rơi có card đến cửa hàng.
 Đồng thời kèm theo những món quà xinh xắn khi tổng hóa đơn trên 100.000đ
như móc khóa, bút, nón, áo thun...v…v…Ngoài ra ta có thể đăng tải thông tin
của cửa hàng trên các website, diễn đàn như facebook, blog, twitter, …v..v…
 Theo dõi lượng khách và ý kiến phản hồi của khách hàng để có những biện pháp cải thiện
 Quan sát thái độ và cách thực hiện của nhân viên xem có thực hiện đúng quy
định không. Nếu có sai phạm cần phải nhắc nhở cảnh cáo
 Tổng kết doanh thu và so sánh với mục tiêu doanh thu đề ra trước khi thực hiện.
Nếu cao hơn có nghĩa là cửa hàng kinh doanh khả quan và nên tiếp tục thực
hiện. Nếu thấp hơn chủ cửa hàng nen có các biện pháp điều chỉnh kịp thời
4.7.Kết luận và kiến nghị 4.7.1. Kết luận :
Dựa trên những phân tích về thị trường và tài chính, dự án cửa hàng
bánh ngọt là một dự án với tính khả thi cao, dự án sẽ mang lại lợi nhuận lâu dài và ổn
định cho nhà đầu tư. Thị trường bánh ngọt là một thị trường đầy tiềm năng và không ít
những đối thủ cạnh tranh, nhưng cửa hàng bánh ngọt của chúng tôi sẽ thành công và
vượt trội so với các cửa hàng khác nhờ vào việc phân tích rõ ràng và cụ thể từng vấn
đề cũng như đưa ra những chiến lược cạnh tranh hiệu quả. 4.7.2. Kiến nghị :
 Rủi ro trong kinh doanh là một yếu tố gây ra nhiều khó khăn trong
quá trình thực hiện dự án, nhà đầu tư hiểu rõ được những rủi ro trước khi thực hiện dự
án.Để biết được yếu tố rủi ro nào là quan trọng nhất để xử lý kịp thời.
 Khuyến khích mọi người khi tiến hành thực hiện dự án cần thực hiện
đúng kế hoạch đề ra.
 Quản lý và kiểm tra thường xuyên quá trình thực hiện dự án, để kịp
thời khắc phục nhửng sai sót, để cửa hàng được hoàn thành tốt và đạt được thành công mong muốn.
 Luôn nâng cấp trang thiết bị của cửa hàng theo đúng xu hướng thị
trường để đảm bảo chất lượng bánh được đặt lên hàng đầu.
 Đưa ra các chiến lược cạnh tranh hợp lý đối với các đối thủ cạnh
tranh của cửa hàng. Giúp cửa hàng có một vị thế lớn trong thị trường bánh ngọt của
địa bàn thành phố Long Xuyên.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 25
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 PHỤ LỤC --o0o--
PHỤ LỤC 01 : BÁO CÁO PHÂN TÍCH MONTE CARLO Crystal Ball Report - Full Simulation started on 07/04/2014 at 18:00 Simulation stopped on 07/04/2014 at 18:00 Run preferences: Number of trials run 5.000 Extreme speed Monte Carlo Random seed Precision control on Confidence level 95.00% Run statistics: Total running t ime (sec) 0.33 Trials/second (average) 15.317 Random numbers per sec 61.269 Crystal Ball data: Assumptions 4 Correlations 0 Correlated groups 0 Decision variables 0 Forecasts 1 Fo recasts Worksheet: [Book1 ]Sheet1
Fo rec ast: Lợi nhuận Summary: Certainty l evel is 97.76% Certainty range is from 0.00 to Infinity
Entire range is from -1.529.208.05 to 4.563.569.32 Base case is 1.122.400.00 After 5.000 trials, the
std. error of the mean is 11.804.45 Th
iế t lập và thẩm định dự án đầu tư Tran g 26
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 St atistics: Forecast values Trials 5.000 Base Case 1.122.400.00 Mean 1.570.036.73 Median 1.525.512.02 Mode --- Standard Deviat ion 834.700.41 696.724.781.00 Variance 4.96 Skewness 0.2471 Kurtosis 2.98 Coef. of Var iability 0.5316 Minimum -1.529.208.05 Maximum 4.563.569.32 Range Width 6.092.777.37 Mean Std. E rror 11.804.45 F ore cast: Lợi nhu ận (cont'd) Percentiles: Forecast values 0% -1.529.208.05 10% 545.374.91 20% 860.725.17 30% 1.089.183.35 40% 1.314.382.94 50% 1.525.504.04 60% 1.733.158.74 70% 1.991.896.84 80% 2.267.628.80 90% 2.676.244.08 100% 4.563.569.32
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 27
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 End of Forecasts Assumptions
W or ksheet: [Book 1]Sheet1
Assu mption: Biến
phí SX 1 ng ày Tr iangular di stribution with parameters: Minimum 800.000.00 Likeliest 900.600.00 Maximum 990.660.00
Assu mption: Định phí
N ormal distributio n with par ameters: Mean 1.600.000.00 Std. Dev. 200.000.00
Assu mption: Giá bán
Uniform distribution with parameters: Minimum 110.000.00 Maximum 160.000.00
Assu mption: Sản ph ẩm N ormal distributio n with par ameters: Mean 30.00 Std. Dev. 5.00
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 28
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 End of Assumptions
Sensitivi ty Charts End of Sensitivi ty Charts
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 29
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD|36477832
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
PHỤ LỤC 2 : CÁC PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG Scenario Summary Current Values: Tốt nhất Trung bình Xấu nhất Changing Cel s: $B$3 30 50 30 20 $B$4 120000 160000 120000 100000 Result Cells: $B$5 1122400 5522400 1122400 -477600
Notes: Current Values column represents values of changing cells at
time Scenario Summary Report was created. Changing cells for each
scenario are highlighted in gray.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 30
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)