Tiểu luận môn Triết học Mác Lênin | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

Tiểu luận môn Triết học Mác Lênin | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
TIỂU LUẬN
MÔN: TRIẾT HỌC
Đề tài: Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận thực tin s vận dng
ngun tắc y Việt Nam hiện nay.
Hà Nội, năm 2023
HỌ VÀ TÊN : CAO THÀNH NAM
HỌC
VIÊN
: 31NC0205
NHÓM : 01
LỚP : A.CH31 ĐỢT 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG I GUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LUẬN THỰC. N
TIỄNCỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN.....................................................................2
1. KHÁI NIỆM THỰC TIỄN VÀ LÝ LUẬN CỦA TRIẾT HỌC.................................2
1.1. Phạm trù lý luận của Triết học........................................................................2
1.2. Phạm trù thực tiễn của Triết học.....................................................................2
2. NH/NG YÊU C3U B6N CỦA NGUYÊN T7C TH8NG NH9T GI/A
LUÂ;N VÀ THỰC TIỄN...............................................................................................3
2.1. Thực tiễn l= cơ s@, l= đô ;ng lực, l= mEc đFch v= tiêu chuIn của lý luâ ;n, lý luâ ;n
hKnh th=nh, phMt triNn sOn xuQt tR thực tiễn, đMp Sng yêu cUu thực tiễn.................3
2.2. Thực tiễn phOi được chỉ đạo b@i lý luận; ngược lại, lý luận phOi được vân
dEng v=o thực tiễn, tiếp tEc bổ sung v= phMt triNn trong thực tiễn.........................5
CHƯƠNG II VẬN DỤNG TÍNH THỐNG NHẤT CỦA LÝ LUẬN THỰC.
TIỄN TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI KINH TẾ VIÊ=T NAM..............................7
1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC VẬN DỤNG TÍNH TH8NG NH9T GI/A LUẬN
THỰC TIỄN TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI KINH TẾ CỦA VIỆT NAM..............7
2. MỘT S8 ĐỀ XU9T CHO VIỆC VẬN DỤNG TÍNH TH8NG NH9T GI/A
LUẬN THỰC TIỄN NH7M PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM TRONG
TƯƠNG LAI.................................................................................................................8
KẾT LUẬN................................................................................................................10
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................11
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quM trKnh hoạt động đN phMt triNn v= tồn tại thK đN thỏa mãn nhu cUu
hiNu biết của mKnh về thế giới, con người luôn tKm mọi cMch đN thỏa mãn nhu
cUu đó đN nhằm mEc đFch cOi biến thế giới. CMc nh= khoa học đã phân tFch sự
hiNu biết của con người dựa trên cMc cQp độ khMc nhau đN đo lường chúng.
Kinh nghiệm được xem l= cQp độ thQp của nhận thSc. Vậy kinh nghiệm
được hiNu theo một cMch đơn giOn nhQt đó chFnh l= việc con người nhận thSc
n=y sẽ hKnh th=nh tR sự quan sMt trực tiếp cMc sự vật, hiện tượng trong tự nhiên,
hội hay trong cMc thF nghiệm khoa học. Đến cuối cùng thK tri thSc kinh
nghiệm l= kết quO đạt được của nhận thSc kinh nghiệm. Hoạt động nhận thSc v=
cOi tạo thực tiễn cùng với sự nắm bắt cMc quy luật khMch quan trong vận h=nh
nền kinh tế @ nước ta l= một vQn đề còn nhiều xem xét v= tranh cãi, nhQt l= trong
quM trKnh đổi mới hiện nay. VK vậy, em quyết định chọn đề t=i Nguyên tắc
thống nhất giữa luận thực tiễn sự vận dụng nguyên tắc này Việt
Nam hiện nay”.
1
CHƯƠNG I
NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNCỦA
TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
1. KHÁI NIỆM THỰC TIỄN VÀ LÝ LUẬN CỦA TRIẾT HỌC
1.1. Phạm trù lý luận của Triết học
luận l= kinh nghiệm đã được khMi quMt trong ý thSc của con người, l=
to=n bộ tri thSc về thế giơF khMch quan , l= hệ thống tương đối độc lập của cMc tri
thSc có tMc dEng tMI hiện trong logic của cMc khMi niệm cMi logic khMch quan của
cMc sự vật. Nói cMch khMc luận l= hệ thống những tri thSc được khMi quMt tR
thực tiễn, phOn Mnh những mối liên hệ bOn chQt, những quy luật của cMc sự vật
hiện tượng.
KhMc với cMc quan điNm duy tâm, tôn giMo Triết học MMc-Lênin khẳng
định luận l= kết quO của quM trKnh nhận thSc. QuM trKnh nhận thSc đi tR nhận
thSc cOm tFnh đến nhận thSc tFnh, tR trực quan sinh động đến tư duy trRu
tượng. Nhận thSc cOm tFnh (trực quan sinh động ) l= giai đoạn đUu, trKnh độ thQp
của quM trKnh nhận thSc, nó phOn Mnh trực tiếp, cE thN, sinh động hiện thực khMch
quan v=o cMc giMc quan của con người bao gồm 3 hKnh thSc cơ bOn: cOm giMc, tri
giMc v= biNu tượng. Nhận thSctFnh (tư duy trRu tượng) l= giai đoạn cao, trKnh
độ cao của quM trKnh nhận thSc, được hKnh th=nh tR những t=i liệu do nhận
thSc cOm tFnh đem lại, bao gồm 3 hKnh thSc bOn l= khMi niệm, phMn đoMn v=
suy luận. Như vậy luận l= kết quO của quM trKnh phMt triNn cao của nhận thSc,
l= trKnh độ cao của nhận thSc.
Lý luận mang tFnh hệ thống, ra đời trên s@ đMp Sng nhu cUu của
hội nên bQt kỳ một luận n=o cũng mang tFnh mEc đFch v= Sng dEngv=
mang tFnh hệ thống cao, tổ chSc có khoa học.
1.2. Phạm trù thực tiễn của Triết học
Phạm trù thực tiễn l= một trong những phạm trù nền tOng, bOn của triết
học MMc - Lênin nói chung v= của lý luận nhận thSc mMcxFt nói riêng. Trong lịch
sử triết học không phOi mọi tr=o lưu đều đã đưa ra quan niệm một cMch đúng đắn
về phạm trù n=y. Chẳng hạn chủ nghĩa duy tâm chỉ hiNu thực tiễn như l= hoạt
động tinh thUn sang tạo ra thế giới của con người, chS không xem l= hoạt
động vật chQt, l= hoạt động lịch sử hội. Ngược lại, chủ nghĩa duy vật trước
MMc, mặc đã hiNu thực tiễn l= một h=nh động vật chQt của con người nhưng
lại xem đó l= hoạt động con buôn, đê tiện, bIn thỉu. không vai trò gK đối
với nhận thSc của con người.
Khắc phEc những yếu tố sai lUm, kế thRa v= phMt triNn sMng tạo những yếu
tố hợp trong những quan niệm về thực tiễn của cMc nh= triết học trước đó,
C.MMc v= Ph.Ăngghen đã đưa ra một quan niệm đúng đắn, khoa học về thực tiễn
v= vai trò của nó đối với nhận thSc cũng như đối với sự tồn tại v= phMt triNn của
hội lo=i người. Với việc đưa phạm trù thực tiễn v=o luận nhận thSc, cMc
nh= kinh điNn của chủ nghĩa MMc Lênin đã tạo nên một bước chuyNn biến cMch
mạng trong triết học nói chung v= trong lý luận nhận thSc nói riêng.
Thực tiễn l= to=n bộ hoạt động vật chQt có mEc đFch mang tFnh lịch sử –xã
hội của con người nhằm cOi tạo tự nhiên, hội v= bOn thân con người. Thực
tiễn biNu hiện rQt đa dạng với nhiều hKnh thSc ng=y c=ng phong phú, song ba
hKnh thSc bOn l= hoạt động sOn xuQt vật chQt, hoạt động chFnh trị hội v=
hoạt động thực tiễn có mEc đFch.
2. NHỮNG YÊU CẦU BẢN CỦA NGUYÊN TẮC THỐNG
NHẤT GIỮA LÝ LUÂ=N VÀ THỰC TIỄN
2.1. Thực tiễn lV sY, lV đô
=
ng lực, lV m^c đ_ch vV tiêu chubn của
luâ
=
n, lý luâ
=
n hdnh thVnh, phft trign shn xujt tk thực tiễn, đfp lng yêu cnu
thực tiễn
2.1.1. Thực tiễn lV cơ sY cuh lý luâ
=
n
t mô
;
t cMch trực tiếp những tri thSc được khMi quMt th=nh lý luâ
;
n l= kết quO
của quM trKnh hoạt đô
;
ng thực tiễn cuO con người. Thông qua kết quO của hoạt đô
;
ng
thực tiễn, kN cO th=nh công cũng như thQt bại, con người phân tFch cQu trúc, tFch
chQt v= cMc mối quan hê
;
của cMc yếu tố, cMc điều kiê
;
n trong cMc hKnh thSc thực tiễn
đN hKnh th=nh lý luâ
;
n. QuM trKnh hoạt đô
;
ng thực tiễn l= s@ đN bổ sung v= điều
chỉnh cMc luâ
;
n đã được khMi quMt. Mă
;
t khMc, hoạt đô
;
ng thực tiễn của con người
l=m nOy sinh những vQn đề mơi đòi hỏi quM trKnh nhâ
;
n thSc phOi tiếp tEc giOi quyết.
Thông qua đó, lý luâ
;
n được bổ sung m@ rô
;
ng. ChFnh vK
;
y, V.I.Lênin nói: “Nhâ
;
n
thSc lý luâ
;
n phOi trKnh b=y khMch thN trong tFnh tQt yếu của nó, trong những quan hê
;
to=n diê
;
n cuO, trong sự vâ
;
n đô
;
ng mâu thu”n cuO nó tự nó v= vK nó”.
2.1.2. Thực tiễn lV đô
=
ng lực của lý luâ
=
n
Hoạt đô
;
ng của con người không chỉ l= nguông gốc đN ho=n thiê
;
n cMc cM
nhân m= còn góp phUn ho=n thiê
;
n cMc mối quan
;
của con người với tự nhiên,
với
;
i. luâ
;
n được
;
n dEng l=m phương phMp cho hoạt đô
;
ng thực
tiễn,mang lại lợi Fch cho con người c=ng kFch thFch cho con người bMm sMt thực
tiễn khMi quMt lý luâ
;
n. QuM trKnh đó diễn ra không ngRng trong sự tồn tại của con
người, l=m cho luâ
;
n ng=y c=ng đUy đủ, phong phú v= sâu sắc hơn. Nh
;
y
hoạt đô
;
ng của con người không bị hạn chế trong không gian v= thời gian. Thông
qua đó, thực tiễn đã thúc đIy mô
;
t ng=nh khoa học mới ra đời – khoa học lý luâ
;
n
2.1.3. Thực tiễn lV m^c đ_ch của lý luâ
=
n
;
c lý l
;
n cung cQp những tri thSc khMi quMt về thế giới đN l=m thỏa
mãn những nhu cUu hiNu biết của con người nhưng mEc đFch chủ yếu của
luâ
;
n l= nâng cao những hoạt đô
;
ng của con người trước hiê
;
n thực khMch quan đN
đưa lại lợi Fch cao hơn, thỏa mãn nhu cUu ng=y c=ng tăng của cM nhân v= xã hô
;
i.
Tự thân luâ
;
n không thN tạo lên những sOn phIm đMp Sng nhu cUu của con
người. Nhu cUu đó chỉ được thực hiê
;
n trong hoạt đô
;
ng thực tiễn. Hoạt đô
;
ng thực
tiễn sẽ biến đổi tự nhiên v= xã
;
i theo mEc đFch của con người. Đó thực chQt l=
mEc đFch của lý luâ
;
n. TSc lý luâ
;
n phOi đMp Sng nhu cUu hoạt đô
;
ng thực tiễn của
con người
2.1.4. Thực tiễn lV tiêu chubn chân lý của lý luận
TFnh chân của luận chFnh l= sự phù hợp của luận với thực tiễn
khMch quan v= được thực tiễn kiNm nghiệm, l= giM trị phương phMp của luận
với hoạt động thực tiễn của con người. Do đó mọi luận phOi thông qua thực
tiễn đN kiNm nghiệm. ChFnh vK thế m= C. MMc nói : “vQn đề đẻ tKm hiNu xem
duy của con người thN đạt đến chân của khMch quan không, ho=n to=n
không phỉa v”n đề luận m= l= vQn đề thực tiễn. ChFnh trong thực tiễn m= con
người phOi chSng minh chân lý”. Thông qua luận những luận đạt đến chân
sẽ được bổ sung v=o khp t=ng chi thSc nhân loại, những kết luận chưa phù
hợp thực tiễn thK tiếp tEc điều chỉnh, bổ sung hoặc nhận thSc lại. GiM trị của
luận nhQt thiết phOi được chSng minh trong hoạt động thực tiễn.
Tuy thực tiễn l= tiêu chuIn chân của luận, nhưng không phOi mọi
thực tiễn đều l= tiêu chuIn của chân lý. Thực tiễn l= tiêu chuIn chQn của
luận khi thực tiễn đạt đến mSc to=n vẹn của nó. TFnh to=n vẹn của thực tiễn l=
thực tiễn đã trOi qua quM trKnh tồn tại, hoạt động, phMt triNn v= chuyNn hóa. Đó l=
chu kỳ tQt yếu của thực tiễn. Thực tiễn nhiều giai cQp phMt triNn khMc nhau.
Nếu lý luận chỉ khMi quMt một giai đoạn n=o đó của thực tiễn thK lý luận có thN xa
rời thực tiễn. Do đó chỉ những lý luận n=o phOn Mnh được tFnh to=n vẹn của thực
tiễn thK mới đạt đến chân lý. ChFnh vK vậy m= V.I.Leenin cho rằng :“Thực tiễn
của con người lặp đi lặp lại h=ng nghKn triệu lUn được in v=o ý thSc của con
người bằng những hKnh tượng logic. Những hKnh tượng n=y tFnh vững chắc
của một thiên khiến, một tFnh chQt công lý, chFnh vK sự lặp đi lặp lại h=ng
nghKn triệu lUn Qy”
2.2. Thực tiễn phhi được chỉ đạo bYi luận; ngược lại, luận phhi
được vân d^ng vVo thực tiễn, tiếp t^c bổ sung vV phft trign trong thực tiễn
luận đóng vai trò soi đường cho thực tiễn vK luận khO năng định
hướng mEc tiêu, xMc định lực lượng, phương phMp, biện phMp thực hiện. Lý luận
còn dự bMo được khO năng phMt triNn cũng như cMc mối quan hệ của thực tiễn, dự
bMo được những rủi ro đã xOy ra, những hạn chế những thQt bại thN trong
quM trKnh hoạt động. Như vậy luận không chỉ giúp con người hoạt động hiện
quO m= còn l= cơ s@ đN khắc phEc những hạn chế v= tăng năng lực hoạt động của
con người. Mặt khMc, luận còn vai trò giMc ngộ mEc tiêu, @ng liên kết
cMc cM nhân th=nh cộng đồng tạo th=nh sSc mạnh vô cùng to lớn của quUn chúng
trong cOi tạo tự nhiên v= cOi tạo hội. ChFnh vK vậy, C. MMc đã cho rằng: “Vũ
khF của sự phê phMn cố nhiên không thN thay thế được sự phê phMn của khF,
lực lượng vật chQt chỉ thN bị đMnh đổ bằng lực lượng vật chQt, một khi
thâm nhập v=o quUn chúng”
Mặc luận mang tFnh khMi quMt cao, song còn mang tFnh lịch sử,
cE thN. Do đó, khi vận dEng luận chúng ta còn phân tFch cE thN mỗi tFnh hKnh
cE thN. Nếu vân dEng luận mMy móc, giMo điều, kinh viện thK chẳng những
hiều sai giM trị của lý luận m= còn l=m phương hại đến thực tiễn, l=m sai lệch sự
thồng nhQt tQt yếu giữa lý luận v= thực tiễn
Lý luận hKnh th=nh l= kết quO của quM trKnh nhận thSc lâu d=i v= khó khăn
của con người trên s@ hoạt động thực tiễn. Hoạt động thực tiễn tuy phong
phú, đa dạng nhưng không phOi khôn g tFnh quy luật. TFnh quy luật của thực
tiễn được khMi quMtới hKnh thSc luận. MEc đFch của luận không chỉ l=
phương phMp m= còn định hướng cho hoạt động thực tiễn. Đó l= định hướng
mEc tiêu, biện phMp sử dEng lực lượng, định hướng giOi quyết cMc mối quan hệ
trong hoạt động thực tiễn. Không những thế luận còn định hướng hKnh
của hoạt động thực tiễn. Vận dEng lý luận v=o hoạt động thực tiễn, trước hết tR
luận đN xây dựng hKnh thực tiễn theo những mEc đFch khMc nhau của quM
trKnh hoạt động, dự bMo cMc diễn biến cMc mối quan hệ, lực lượng tiến h=nh v=
những phMt sinh của trong quM trKnh phMt triNn đẻ phMt huy cMc nhân tố tFch
cực, hạn chế những yếu tố tiêu cực nhằm đạt kết quO cao.
luận tuy l= logic của thực tiễn, song luận thN lạc hậu với thực
tiễn. Vận dEng luận v=o thực tiễn đòi hỏi chúng ta phOi bMm sMt diễn biến của
thực tiễn đN kịp thời điều chỉnh, bổ sung những khiếm khuyết của luận, hoặc
có thN thay đổi lý luận cho phù hợp với thực tiễn. Khi vận dEng lý luận v=o thực
tiễn, chúng thN mang lại hiệu quO thN không, hoặc kết quO chưa r=ng.
Trong trường hợp đó, giM trị của lý luân phOi do thực tiễn quy định. TFnh năng
động của luận chFnh l= điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn. Lênin nhận xét
rằng: “Thực tiễn cao hơn luận, vK ưu điNm không những của tFnh phổ
biến, m= cO của tFnh hiện thực trực tiếp”.
CHƯƠNG II
VẬN DỤNG TÍNH THỐNG NHẤT CỦA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI KINH TẾ VIÊ
=T NAM
1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC VẬN DỤNG TÍNH THỐNG NHẤT GIỮA
LUẬN THỰC TIỄN TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI KINH TẾ
CỦA VIỆT NAM
ĐOng cộng sOn Việt Nam, trước sau như một, v”n khẳng định mEc tiêu
chủ nghĩa xã hội của cMch mạng Việt Nam . Nhưng trong quM trKnh xây dựng chủ
nghĩa xã hội @ nước ta đã xuQt hiện bệnh chủ quan duy ý chF. Đại Hội VII ĐOng
cộng sOn Việt Nam đã khẳng định: Trong cMch mạng hội chủ nghĩa, ĐOng ta
đã có nhiều cố gắng nghiên cSu, tKm tòi, xây dựng đường lối, xây dựng mEc tiêu
v= phương hướng xã hội chủ nghĩa. Nhưng ĐOng đã phạm sai lUm chủ quan duy
ý chF, vi phạm quy luật khMch quan nóng vội trong cOi tạo xã hội chủ nghĩa, xoM
bỏ ngay nền kinh tế nhiều th=nh phUn, duy trK quM lâu chế quOn kinh tế tập
trung quan liêu, bao cQp... QuMn triệt nguyên tắc khMch quan, khắc phEc bệnh
chủ quan duy ý chF l= nhiệm vE của to=n ĐOng, to=n dân.
BOn thân sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa hội l= một nhiệm vE mới mẻ,
khó khăn, phSc tạp đòi hỏi phOi phMt huy cao độ vai trò của nhân tố chủ quan v=
tFnh năng động chủ quan. VK thế phOi kết hợp chặt chẽ giữa nhiệt tKnh cMch mạng
v= tri thSc khoa học b@i tri thSc khoa học có được hay không l= nhờ @ lòng ham
hiNu biết, trF thông minh, ý chF ngược lại nếu tri thSc khoa học phMt huy được tMc
dEng trong thực tiễn thK lại tr@ th=nh động lực tăng thêm tri thSc, nhận thSc.
Sự kết hợp xuQt phMt tR thực tế khMch quan v= phMt huy nỗ lực chủ quan không
những đem lại hiệu quO cao trong sự phMt triNn nhận thSc m= còn giúp cho
luận không bao giờ xa rời thực tiễn cuộc sống.
Nắm bắt v= vận dEng được có hiệu quO cMc quy luật tQt yếu khMch quan đN
hoạt động v= đem v=o thực tiễn đN kiNm nghiệm l= một phương tâm chủ đạo
trong công cuộc đổi mới hiện nay. Chỉ dMm nghĩ, dMm l=m kết hợp với tri
thSc khoa học được trang bị, chúng ta mới th=nh công được. Đặc biệt l= trong
lĩnh vực kinh tế, nắm bắt quy luật kinh tế, quy luật sOn xuQt lại c=ng cUn thiết đN
cOi tạo thực tiễn, tạo ra phương hướng`v= mEc tiêu đúng đắn phMt triNn đi lên.
Chỉ thế nước ta mới theo kịp được trKnh độ phMt triNn kinh tế chung của khu
vực v= trên thế giới. Trong xu thế hội nhập to=n cUu hoM hiện nay, những chFnh
sMch đổi mới của ĐOng v= Nh= nước xuQt phMt tR thực tiễn tKnh hKnh đQt nước
đMng phMt huy mạnh mẽ tFnh ưu việt của nó.
2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CHO VIỆC VẬN DỤNG TÍNH THỐNG
NHẤT GIỮA LUẬN THỰC TIỄN NHẮM PHÁT TRIỂN KINH
TẾ VIỆT NAM TRONG TƯƠNG LAI
Hiện nay, Việt Nam còn l= một nước đSng v=o h=ng những nước nghèo
trên thế giới, việc đưa nước ta thoMt khỏi tKnh trạng n=y đòi hỏi sự nỗ lực hết
mKnh của mỗi người đặc biệt l= phMt triNn kinh tế . MEc tiêu của chúng ta l= phMt
triNn kinh tế đi kèm với công bằng v= tiến bộ hội. VK vậy, cUn đIy mạnh hơn
nữa công cuộc công nghiệp hoM, hiện đại hoM, đổi mới một cMch to=n diện mọi
lĩnh vực. Sự đổi mới n=y phOi đồng bộ, tuân theo quM trKnh nhận thSc v= tKnh
hKnh thực tiễn đQt nước. PhMt triNn một nền kinh tế nhiều th=nh phUn, vận h=nh
theo chế thị trường nhưng phOi dưới sự quOn của Nh= nước l= theo định
hướng hội chủ nghĩa. VK những mEc tiêu trên đây, cUn thiết phOi một số
giOi phMp cho phMt triNn kinh tế tương lai.
Tập trung phMt triNn kinh tế về chQt v= lượng. ĐUu trọng điNm cho
nông nghiệp, phMt triNn hKnh thSc nông trại sOn xuQt của nhân hoặc tổ chSc
nhỏ. Tạo nguồn vốn cho công nghiệp nhẹ, hiện đại hoM dây chuyền thiết bị. PhMt
triNn mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phIm đưa công nghệ thông tin
v=o đời sống sOn xuQt.
Tăng nhanh khO năng v= tiềm lực t=i chFnh cho đQt nước bằng cMc đUu
cho xuQt khIu thu lợi nhuận cao v= nguồn vốn nhanh. PhMt triNn công tMc thu v=
nộp thuế, phổ biến bằng mọi phương tiện thông tin đại chúng. PhMt h=nh trMi
phiếu Nh= nước theo định kỳ, l=m l=nh mạnh hoM nền t=i chFnh quốc gia.
M@ rộng v= nâng cao hiệu quO kinh tế đối ngoại, gọi vốn đUu tư nước ngo=i
bằng cMch m@ rộng, nới lỏng chFnh sMch về đUu tư, hệ thống hoM luật đUu tư nước
ngo=i, tạo cơ s@ kinh tế thuận lợi v= những dMn nhiều tiềm năng.
GiOi quyết tốt mọi vQn đề kinh tế hội như vQn đề tạo việc l=m. thN
phMt triNn nhiều doanh nghiệp vRa v= nhỏ @ cO nông thôn v= th=nh thị đN thu hút
lao động. Sắp xếp lại cMc xF nghiệp quốc doanh, tạo cơ hội cạnh tranh l=nh mạnh
trên thị trường v= nh= nước bOo hộ sOn xuQt trong nước @ một bộ phận n=o đó .
CUn đề ra những mEc tiêu cho mười, hai mươi năm tới . Những chFnh
sMch, chủ trương lớn phù hợp với thực tiện ho=n cOnh đQt nước v= xu thế phMt
triNn của thế giới. Điều h=nh đúng, tổ chSc cao v= chặt chẽ nền kinh tế thị
trường, chống mọi biNu hiện nhận thSc sai lUm, lệch lạc l=m đi không đúng con
đường đã chọn. Vận dEng cMc quy luật khMch quan trong việc chỉ đạo, tổ chSc đề ra
những phương hướng, giOi phMp kinh tế tMo bạo, có s@ vSng chắc.
Nh= nước tạo mọi điều kiện cho cMc th=nh phUn kinh tế phMt triNn bKnh
đẳng, hỗ trợ vốn cho người nghèo không lQy lãi.
Hạ trUn lãi suQt tiết kiệm đN kFch cUu, tiêu thE trên thị trường mới tăng
mạnh, sOn xuQt trong nước mới có nhiều điều kiện cạnh tranh, phMt triNn.
Tạo nguồn cMn bộ kinh tế tương lai với những tri thSc khoa học v= lý luận
vững chắc. Gắn đ=o tạo với thực h=nh, đUu tư thiết bị quOn lý kinh tế hiện đại đN
giOng dạy v= thực h=nh trong cMc trường kinh tế, xã hội hoM giMo dEc v= đ=o tạo .
KẾT LUẬN
Nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới đSng trước v=n những
hội cũng như thMch thSc b@i vK công cuộc đổi mới kinh tế, đòi hỏi công nghiệp
hoM, hiện đại hoM phOi đồng bộ v= đMp Sng được nhu cUu của thời đại. Tuy
nhiên, với con đường đi đúng đắn v= sự lựa chọn quyết đoMn của ĐOng v= Nh=
nước, chúng ta sẽ gặt hMi được rQt nhiều th=nh tựu mới. Nh= nước sử dEng cMc
đòn bIy kinh tế trong kế hoạch hoM trực tiếp v= kế hoach hóa giMn tiếp đN đOm
bOo thực hiện những phương hướng, mEc tiêu của kế hoạch kinh tế quốc dân.
Trước thực tế của quM trKnh phMt triNn kinh tế Việt Nam tR sau cMch mạng ThMng
TMm, một lUn nữa ta lại c=ng cUn khẳng định vai trò không thN thiếu được của
quM trKnh luận nhận thSc v= cMc chFnh sMch, chủ trương xuQt phMt tR thực tiễn
chi phối nền kinh tế. Khi đi đúng v=o tiến trKnh lịch sử của nhân loại, tQt yếu
chúng ta sẽ không bị lạc hậu, tEt lùi m= ng=y c=ng vị thế, phMt triNn mạnh mẽ
hơn. Hy vọng chỉ một thời gian không lâu nữa nền kinh tế Việt Nam sẽ phMt
triNn vượt bậc, phMt triNn có cơ s@ vững chắc, đSng v=o vị trF những nước có nền
kinh tế tăng trư@ng mạnh trên thế giới.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.GiMo trKnh triết học Trường Đại học Luật H= Nội, Nxb. Tư phMp, năm 2023.
2. GiMo trKnh triết học MMc Lênin, Nxb ChFnh trị quốc gia, H= Nội, Hội đồng
trung ương chỉ đạo biên soạn giMo trKnh quốc gia cMc bộ môn khoa học MMc
Lênin, Tư tư@ng Hồ ChF Minh, năm 1999.
3. Tạp chF cộng sOn.
4. Tạp chF triết học.
5. Hồ ChF Minh, To=n tập, Nxb ChFnh trị Quốc gia Sự thật.
6. C.MMc - F.Engghen, To=n tập, Nxb. ChFnh trị Quốc gia Sự thật.
| 1/14

Preview text:

BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI TIỂU LUẬN MÔN: TRIẾT HỌC
Đề tài: Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn và sự vận dụng
nguyên tắc này ở Việt Nam hiện nay. HỌ VÀ TÊN : CAO THÀNH NAM HỌC : 31NC0205 VIÊN NHÓM : 01 LỚP : A.CH31 ĐỢT 1
Hà Nội, năm 2023 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG I. NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄNCỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN.....................................................................2
1. KHÁI NIỆM THỰC TIỄN VÀ LÝ LUẬN CỦA TRIẾT HỌC.................................2
1.1. Phạm trù lý luận của Triết học........................................................................2
1.2. Phạm trù thực tiễn của Triết học.....................................................................2
2. NH/NG YÊU C3U CƠ B6N CỦA NGUYÊN T7C TH8NG NH9T GI/A LÝ
LUÂ;N VÀ THỰC TIỄN...............................................................................................3
2.1. Thực tiễn l= cơ s@, l= đô ;ng lực, l= mEc đFch v= tiêu chuIn của lý luâ ;n, lý luâ ;n
hKnh th=nh, phMt triNn sOn xuQt tR thực tiễn, đMp Sng yêu cUu thực tiễn.................3
2.2. Thực tiễn phOi được chỉ đạo b@i lý luận; ngược lại, lý luận phOi được vân
dEng v=o thực tiễn, tiếp tEc bổ sung v= phMt triNn trong thực tiễn.........................5
CHƯƠNG II. VẬN
DỤNG TÍNH THỐNG NHẤT CỦA LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI KINH TẾ VIÊ=T NAM..............................7
1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC VẬN DỤNG TÍNH TH8NG NH9T GI/A LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI KINH TẾ CỦA VIỆT NAM..............7
2. MỘT S8 ĐỀ XU9T CHO VIỆC VẬN DỤNG TÍNH TH8NG NH9T GI/A LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN NH7M PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM TRONG
TƯƠNG LAI.................................................................................................................8
KẾT LUẬN................................................................................................................10
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................11 LỜI MỞ ĐẦU
Trong quM trKnh hoạt động đN phMt triNn v= tồn tại thK đN thỏa mãn nhu cUu
hiNu biết của mKnh về thế giới, con người luôn tKm mọi cMch đN thỏa mãn nhu
cUu đó đN nhằm mEc đFch cOi biến thế giới. CMc nh= khoa học đã phân tFch sự
hiNu biết của con người dựa trên cMc cQp độ khMc nhau đN đo lường chúng.
Kinh nghiệm được xem l= cQp độ thQp của nhận thSc. Vậy kinh nghiệm
được hiNu theo một cMch đơn giOn nhQt đó chFnh l= việc con người có nhận thSc
n=y sẽ hKnh th=nh tR sự quan sMt trực tiếp cMc sự vật, hiện tượng trong tự nhiên,
xã hội hay trong cMc thF nghiệm khoa học. Đến cuối cùng thK tri thSc kinh
nghiệm l= kết quO đạt được của nhận thSc kinh nghiệm. Hoạt động nhận thSc v=
cOi tạo thực tiễn cùng với sự nắm bắt cMc quy luật khMch quan trong vận h=nh
nền kinh tế @ nước ta l= một vQn đề còn nhiều xem xét v= tranh cãi, nhQt l= trong
quM trKnh đổi mới hiện nay. VK vậy, em quyết định chọn đề t=i “Nguyên tắc
thống nhất giữa lý luận và thực tiễn và sự vận dụng nguyên tắc này ở Việt
Nam hiện nay”. 1 CHƯƠNG I
NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNCỦA
TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
1. KHÁI NIỆM THỰC TIỄN VÀ LÝ LUẬN CỦA TRIẾT HỌC
1.1. Phạm trù lý luận của Triết học
Lý luận l= kinh nghiệm đã được khMi quMt trong ý thSc của con người, l=
to=n bộ tri thSc về thế giơF khMch quan , l= hệ thống tương đối độc lập của cMc tri
thSc có tMc dEng tMI hiện trong logic của cMc khMi niệm cMi logic khMch quan của
cMc sự vật. Nói cMch khMc lý luận l= hệ thống những tri thSc được khMi quMt tR
thực tiễn, phOn Mnh những mối liên hệ bOn chQt, những quy luật của cMc sự vật hiện tượng.
KhMc với cMc quan điNm duy tâm, tôn giMo Triết học MMc-Lênin khẳng
định lý luận l= kết quO của quM trKnh nhận thSc. QuM trKnh nhận thSc đi tR nhận
thSc cOm tFnh đến nhận thSc lý tFnh, tR trực quan sinh động đến tư duy trRu
tượng. Nhận thSc cOm tFnh (trực quan sinh động ) l= giai đoạn đUu, trKnh độ thQp
của quM trKnh nhận thSc, nó phOn Mnh trực tiếp, cE thN, sinh động hiện thực khMch
quan v=o cMc giMc quan của con người bao gồm 3 hKnh thSc cơ bOn: cOm giMc, tri
giMc v= biNu tượng. Nhận thSc lý tFnh (tư duy trRu tượng) l= giai đoạn cao, trKnh
độ cao của quM trKnh nhận thSc, nó được hKnh th=nh tR những t=i liệu do nhận
thSc cOm tFnh đem lại, bao gồm 3 hKnh thSc cơ bOn l= khMi niệm, phMn đoMn v=
suy luận. Như vậy lý luận l= kết quO của quM trKnh phMt triNn cao của nhận thSc,
l= trKnh độ cao của nhận thSc.
Lý luận mang tFnh hệ thống, nó ra đời trên cơ s@ đMp Sng nhu cUu của xã
hội nên bQt kỳ một lý luận n=o cũng mang tFnh mEc đFch v= Sng dEngv= nó
mang tFnh hệ thống cao, tổ chSc có khoa học.
1.2. Phạm trù thực tiễn của Triết học
Phạm trù thực tiễn l= một trong những phạm trù nền tOng, cơ bOn của triết
học MMc - Lênin nói chung v= của lý luận nhận thSc mMcxFt nói riêng. Trong lịch
sử triết học không phOi mọi tr=o lưu đều đã đưa ra quan niệm một cMch đúng đắn
về phạm trù n=y. Chẳng hạn chủ nghĩa duy tâm chỉ hiNu thực tiễn như l= hoạt
động tinh thUn sang tạo ra thế giới của con người, chS không xem nó l= hoạt
động vật chQt, l= hoạt động lịch sử xã hội. Ngược lại, chủ nghĩa duy vật trước
MMc, mặc dù đã hiNu thực tiễn l= một h=nh động vật chQt của con người nhưng
lại xem đó l= hoạt động con buôn, đê tiện, bIn thỉu. Nó không có vai trò gK đối
với nhận thSc của con người.
Khắc phEc những yếu tố sai lUm, kế thRa v= phMt triNn sMng tạo những yếu
tố hợp lý trong những quan niệm về thực tiễn của cMc nh= triết học trước đó,
C.MMc v= Ph.Ăngghen đã đưa ra một quan niệm đúng đắn, khoa học về thực tiễn
v= vai trò của nó đối với nhận thSc cũng như đối với sự tồn tại v= phMt triNn của
xã hội lo=i người. Với việc đưa phạm trù thực tiễn v=o lý luận nhận thSc, cMc
nh= kinh điNn của chủ nghĩa MMc Lênin đã tạo nên một bước chuyNn biến cMch
mạng trong triết học nói chung v= trong lý luận nhận thSc nói riêng.
Thực tiễn l= to=n bộ hoạt động vật chQt có mEc đFch mang tFnh lịch sử –xã
hội của con người nhằm cOi tạo tự nhiên, xã hội v= bOn thân con người. Thực
tiễn biNu hiện rQt đa dạng với nhiều hKnh thSc ng=y c=ng phong phú, song có ba
hKnh thSc cơ bOn l= hoạt động sOn xuQt vật chQt, hoạt động chFnh trị xã hội v=
hoạt động thực tiễn có mEc đFch.
2. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA NGUYÊN TẮC THỐNG
NHẤT GIỮA LÝ LUÂ=N VÀ THỰC TIỄN
2.1. Thực tiễn lV cơ sY, lV đô =
ng lực, lV m^c đ_ch vV tiêu chubn của lý
luâ =n, lý luâ =n hdnh thVnh, phft trign shn xujt tk thực tiễn, đfp lng yêu cnu thực tiễn
2.1.1. Thực tiễn lV cơ sY cuh lý luân=
Xét mô ;t cMch trực tiếp những tri thSc được khMi quMt th=nh lý luâ n l=; kết quO của quM trKnh hoạt đô ;
ng thực tiễn cuO con người. Thông qua kết quO của hoạt đô ;ng
thực tiễn, kN cO th=nh công cũng như thQt bại, con người phân tFch cQu trúc, tFch
chQt v= cMc mối quan hê ; của cMc yếu tố, cMc điều kiê ;
n trong cMc hKnh thSc thực tiễn đN hKnh th=nh lý luâ ; n. QuM trKnh hoạt đô ;
ng thực tiễn l= cơ s@ đN bổ sung v= điều chỉnh cMc lý luâ ; n đã được khMi quMt. Mă t ;khMc, hoạt đô;
ng thực tiễn của con người
l=m nOy sinh những vQn đề mơi đòi hỏi quM trKnh nhâ
n t;hSc phOi tiếp tEc giOi quyết.
Thông qua đó, lý luâ ;n được bổ sung m@ rô ;ng. ChFnh vK vâ ; y, V.I.Lênin nói: “Nhâ ;n
thSc lý luâ ;n phOi trKnh b=y khMch thN trong tFnh tQt yếu của nó, trong những quan hê ;
to=n diê ;n cuO nó, trong sự vâ ;n đô ;ng mâu thu”n cuO nó tự nó v= vK nó”.
2.1.2. Thực tiễn lV đô =ng lực của lý luâ =n
Hoạt đô ;ng của con người không chỉ l= nguông gốc đN ho=n thiê ;n cMc cM
nhân m= còn góp phUn ho=n thiê ;n cMc mối quan hê ;của con người với tự nhiên,
với xã hô ;i. Lý luâ ;n được vâ ;n dEng l=m phương phMp cho hoạt đô ;ng thực
tiễn,mang lại lợi Fch cho con người c=ng kFch thFch cho con người bMm sMt thực tiễn khMi quMt lý luâ ;
n. QuM trKnh đó diễn ra không ngRng trong sự tồn tại của con
người, l=m cho lý luâ ;n ng=y c=ng đUy đủ, phong phú v= sâu sắc hơn. Nhờ vây;
hoạt đô ;ng của con người không bị hạn chế trong không gian v= thời gian. Thông
qua đó, thực tiễn đã thúc đIy mô ;t ng=nh khoa học mới ra đời – khoa học lý luâ ;n
2.1.3. Thực tiễn lV m^c đ_ch của lý luâ =n
Mă ;c dù lý luâ ;n cung cQp những tri thSc khMi quMt về thế giới đN l=m thỏa
mãn những nhu cUu hiNu biết của con người nhưng mEc đFch chủ yếu của lý
luâ ;n l= nâng cao những hoạt đô ;ng của con người trước hiê ;n thực khMch quan đN
đưa lại lợi Fch cao hơn, thỏa mãn nhu cUu ng=y c=ng tăng của cM nhân v= xã hô i. ;
Tự thân lý luâ ;n không thN tạo lên những sOn phIm đMp Sng nhu cUu của con
người. Nhu cUu đó chỉ được thực hiê ;n trong hoạt đô ;ng thực tiễn. Hoạt đô ;ng thực
tiễn sẽ biến đổi tự nhiên v= xã hô ;i theo mEc đFch của con người. Đó thực chQt l=
mEc đFch của lý luâ ;n. TSc lý luâ ;n phOi đMp Sng nhu cUu hoạt đô ; ng thực tiễn của con người
2.1.4. Thực tiễn lV tiêu chubn chân lý của lý luận
TFnh chân lý của lý luận chFnh l= sự phù hợp của lý luận với thực tiễn
khMch quan v= được thực tiễn kiNm nghiệm, l= giM trị phương phMp của lý luận
với hoạt động thực tiễn của con người. Do đó mọi lý luận phOi thông qua thực
tiễn đN kiNm nghiệm. ChFnh vK thế m= C. MMc nói : “vQn đề đẻ tKm hiNu xem tư
duy của con người có thN đạt đến chân lý của khMch quan không, ho=n to=n
không phỉa v”n đề lý luận m= l= vQn đề thực tiễn. ChFnh trong thực tiễn m= con
người phOi chSng minh chân lý”. Thông qua lý luận những lý luận đạt đến chân
lý sẽ được bổ sung v=o khp t=ng chi thSc nhân loại, những kết luận chưa phù
hợp thực tiễn thK tiếp tEc điều chỉnh, bổ sung hoặc nhận thSc lại. GiM trị của lý
luận nhQt thiết phOi được chSng minh trong hoạt động thực tiễn.
Tuy thực tiễn l= tiêu chuIn chân lý của lý luận, nhưng không phOi mọi
thực tiễn đều l= tiêu chuIn của chân lý. Thực tiễn l= tiêu chuIn chQn lý của lý
luận khi thực tiễn đạt đến mSc to=n vẹn của nó. TFnh to=n vẹn của thực tiễn l=
thực tiễn đã trOi qua quM trKnh tồn tại, hoạt động, phMt triNn v= chuyNn hóa. Đó l=
chu kỳ tQt yếu của thực tiễn. Thực tiễn có nhiều giai cQp phMt triNn khMc nhau.
Nếu lý luận chỉ khMi quMt một giai đoạn n=o đó của thực tiễn thK lý luận có thN xa
rời thực tiễn. Do đó chỉ những lý luận n=o phOn Mnh được tFnh to=n vẹn của thực
tiễn thK mới đạt đến chân lý. ChFnh vK vậy m= V.I.Leenin cho rằng :“Thực tiễn
của con người lặp đi lặp lại h=ng nghKn triệu lUn được in v=o ý thSc của con
người bằng những hKnh tượng logic. Những hKnh tượng n=y có tFnh vững chắc
của một thiên khiến, có một tFnh chQt công lý, chFnh vK sự lặp đi lặp lại h=ng nghKn triệu lUn Qy”
2.2. Thực tiễn phhi được chỉ đạo bYi lý luận; ngược lại, lý luận phhi
được vân d^ng vVo thực tiễn, tiếp t^c bổ sung vV phft trign trong thực tiễn
Lý luận đóng vai trò soi đường cho thực tiễn vK lý luận có khO năng định
hướng mEc tiêu, xMc định lực lượng, phương phMp, biện phMp thực hiện. Lý luận
còn dự bMo được khO năng phMt triNn cũng như cMc mối quan hệ của thực tiễn, dự
bMo được những rủi ro đã xOy ra, những hạn chế những thQt bại có thN có trong
quM trKnh hoạt động. Như vậy lý luận không chỉ giúp con người hoạt động hiện
quO m= còn l= cơ s@ đN khắc phEc những hạn chế v= tăng năng lực hoạt động của
con người. Mặt khMc, lý luận còn có vai trò giMc ngộ mEc tiêu, lý tư@ng liên kết
cMc cM nhân th=nh cộng đồng tạo th=nh sSc mạnh vô cùng to lớn của quUn chúng
trong cOi tạo tự nhiên v= cOi tạo xã hội. ChFnh vK vậy, C. MMc đã cho rằng: “Vũ
khF của sự phê phMn cố nhiên không thN thay thế được sự phê phMn của vũ khF,
lực lượng vật chQt chỉ có thN bị đMnh đổ bằng lực lượng vật chQt, một khi nó
thâm nhập v=o quUn chúng”
Mặc dù lý luận mang tFnh khMi quMt cao, song nó còn mang tFnh lịch sử,
cE thN. Do đó, khi vận dEng lý luận chúng ta còn phân tFch cE thN mỗi tFnh hKnh
cE thN. Nếu vân dEng lý luận mMy móc, giMo điều, kinh viện thK chẳng những
hiều sai giM trị của lý luận m= còn l=m phương hại đến thực tiễn, l=m sai lệch sự
thồng nhQt tQt yếu giữa lý luận v= thực tiễn
Lý luận hKnh th=nh l= kết quO của quM trKnh nhận thSc lâu d=i v= khó khăn
của con người trên cơ s@ hoạt động thực tiễn. Hoạt động thực tiễn tuy phong
phú, đa dạng nhưng không phOi khôn g có tFnh quy luật. TFnh quy luật của thực
tiễn được khMi quMt dưới hKnh thSc lý luận. MEc đFch của lý luận không chỉ l=
phương phMp m= còn định hướng cho hoạt động thực tiễn. Đó l= định hướng
mEc tiêu, biện phMp sử dEng lực lượng, định hướng giOi quyết cMc mối quan hệ
trong hoạt động thực tiễn. Không những thế lý luận còn định hướng mô hKnh
của hoạt động thực tiễn. Vận dEng lý luận v=o hoạt động thực tiễn, trước hết tR
lý luận đN xây dựng mô hKnh thực tiễn theo những mEc đFch khMc nhau của quM
trKnh hoạt động, dự bMo cMc diễn biến cMc mối quan hệ, lực lượng tiến h=nh v=
những phMt sinh của nó trong quM trKnh phMt triNn đẻ phMt huy cMc nhân tố tFch
cực, hạn chế những yếu tố tiêu cực nhằm đạt kết quO cao.
Lý luận tuy l= logic của thực tiễn, song lý luận có thN lạc hậu với thực
tiễn. Vận dEng lý luận v=o thực tiễn đòi hỏi chúng ta phOi bMm sMt diễn biến của
thực tiễn đN kịp thời điều chỉnh, bổ sung những khiếm khuyết của lý luận, hoặc
có thN thay đổi lý luận cho phù hợp với thực tiễn. Khi vận dEng lý luận v=o thực
tiễn, chúng có thN mang lại hiệu quO có thN không, hoặc kết quO chưa rõ r=ng.
Trong trường hợp đó, giM trị của lý luân phOi do thực tiễn quy định. TFnh năng
động của lý luận chFnh l= điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn. Lênin nhận xét
rằng: “Thực tiễn cao hơn lý luận, vK nó có ưu điNm không những của tFnh phổ
biến, m= cO của tFnh hiện thực trực tiếp”. CHƯƠNG II
VẬN DỤNG TÍNH THỐNG NHẤT CỦA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI KINH TẾ VIÊ=T NAM
1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC VẬN DỤNG TÍNH THỐNG NHẤT GIỮA
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
ĐOng cộng sOn Việt Nam, trước sau như một, v”n khẳng định mEc tiêu
chủ nghĩa xã hội của cMch mạng Việt Nam . Nhưng trong quM trKnh xây dựng chủ
nghĩa xã hội @ nước ta đã xuQt hiện bệnh chủ quan duy ý chF. Đại Hội VII ĐOng
cộng sOn Việt Nam đã khẳng định: Trong cMch mạng xã hội chủ nghĩa, ĐOng ta
đã có nhiều cố gắng nghiên cSu, tKm tòi, xây dựng đường lối, xây dựng mEc tiêu
v= phương hướng xã hội chủ nghĩa. Nhưng ĐOng đã phạm sai lUm chủ quan duy
ý chF, vi phạm quy luật khMch quan nóng vội trong cOi tạo xã hội chủ nghĩa, xoM
bỏ ngay nền kinh tế nhiều th=nh phUn, duy trK quM lâu cơ chế quOn lý kinh tế tập
trung quan liêu, bao cQp... QuMn triệt nguyên tắc khMch quan, khắc phEc bệnh
chủ quan duy ý chF l= nhiệm vE của to=n ĐOng, to=n dân.
BOn thân sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội l= một nhiệm vE mới mẻ,
khó khăn, phSc tạp đòi hỏi phOi phMt huy cao độ vai trò của nhân tố chủ quan v=
tFnh năng động chủ quan. VK thế phOi kết hợp chặt chẽ giữa nhiệt tKnh cMch mạng
v= tri thSc khoa học b@i tri thSc khoa học có được hay không l= nhờ @ lòng ham
hiNu biết, trF thông minh, ý chF ngược lại nếu tri thSc khoa học phMt huy được tMc
dEng trong thực tiễn thK nó lại tr@ th=nh động lực tăng thêm tri thSc, nhận thSc.
Sự kết hợp xuQt phMt tR thực tế khMch quan v= phMt huy nỗ lực chủ quan không
những đem lại hiệu quO cao trong sự phMt triNn nhận thSc m= còn giúp cho lý
luận không bao giờ xa rời thực tiễn cuộc sống.
Nắm bắt v= vận dEng được có hiệu quO cMc quy luật tQt yếu khMch quan đN
hoạt động v= đem nó v=o thực tiễn đN kiNm nghiệm l= một phương tâm chủ đạo
trong công cuộc đổi mới hiện nay. Chỉ có dMm nghĩ, dMm l=m kết hợp với tri
thSc khoa học được trang bị, chúng ta mới th=nh công được. Đặc biệt l= trong
lĩnh vực kinh tế, nắm bắt quy luật kinh tế, quy luật sOn xuQt lại c=ng cUn thiết đN
cOi tạo thực tiễn, tạo ra phương hướng`v= mEc tiêu đúng đắn phMt triNn đi lên.
Chỉ có thế nước ta mới theo kịp được trKnh độ phMt triNn kinh tế chung của khu
vực v= trên thế giới. Trong xu thế hội nhập to=n cUu hoM hiện nay, những chFnh
sMch đổi mới của ĐOng v= Nh= nước xuQt phMt tR thực tiễn tKnh hKnh đQt nước
đMng phMt huy mạnh mẽ tFnh ưu việt của nó.
2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CHO VIỆC VẬN DỤNG TÍNH THỐNG
NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NHẮM PHÁT TRIỂN KINH
TẾ VIỆT NAM TRONG TƯƠNG LAI
Hiện nay, Việt Nam còn l= một nước đSng v=o h=ng những nước nghèo
trên thế giới, việc đưa nước ta thoMt khỏi tKnh trạng n=y đòi hỏi sự nỗ lực hết
mKnh của mỗi người đặc biệt l= phMt triNn kinh tế . MEc tiêu của chúng ta l= phMt
triNn kinh tế đi kèm với công bằng v= tiến bộ xã hội. VK vậy, cUn đIy mạnh hơn
nữa công cuộc công nghiệp hoM, hiện đại hoM, đổi mới một cMch to=n diện mọi
lĩnh vực. Sự đổi mới n=y phOi đồng bộ, tuân theo quM trKnh nhận thSc v= tKnh
hKnh thực tiễn đQt nước. PhMt triNn một nền kinh tế nhiều th=nh phUn, vận h=nh
theo cơ chế thị trường nhưng phOi dưới sự quOn lý của Nh= nước l= theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. VK những mEc tiêu trên đây, cUn thiết phOi có một số
giOi phMp cho phMt triNn kinh tế tương lai.
Tập trung phMt triNn kinh tế về chQt v= lượng. ĐUu tư có trọng điNm cho
nông nghiệp, phMt triNn hKnh thSc nông trại sOn xuQt của tư nhân hoặc tổ chSc
nhỏ. Tạo nguồn vốn cho công nghiệp nhẹ, hiện đại hoM dây chuyền thiết bị. PhMt
triNn mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phIm đưa công nghệ thông tin v=o đời sống sOn xuQt.
Tăng nhanh khO năng v= tiềm lực t=i chFnh cho đQt nước bằng cMc đUu tư
cho xuQt khIu thu lợi nhuận cao v= nguồn vốn nhanh. PhMt triNn công tMc thu v=
nộp thuế, phổ biến bằng mọi phương tiện thông tin đại chúng. PhMt h=nh trMi
phiếu Nh= nước theo định kỳ, l=m l=nh mạnh hoM nền t=i chFnh quốc gia.
M@ rộng v= nâng cao hiệu quO kinh tế đối ngoại, gọi vốn đUu tư nước ngo=i
bằng cMch m@ rộng, nới lỏng chFnh sMch về đUu tư, hệ thống hoM luật đUu tư nước
ngo=i, tạo cơ s@ kinh tế thuận lợi v= những dự Mn nhiều tiềm năng.
GiOi quyết tốt mọi vQn đề kinh tế xã hội như vQn đề tạo việc l=m. Có thN
phMt triNn nhiều doanh nghiệp vRa v= nhỏ @ cO nông thôn v= th=nh thị đN thu hút
lao động. Sắp xếp lại cMc xF nghiệp quốc doanh, tạo cơ hội cạnh tranh l=nh mạnh
trên thị trường v= nh= nước bOo hộ sOn xuQt trong nước @ một bộ phận n=o đó .
CUn đề ra những mEc tiêu cho mười, hai mươi năm tới . Những chFnh
sMch, chủ trương lớn phù hợp với thực tiện ho=n cOnh đQt nước v= xu thế phMt
triNn của thế giới. Điều h=nh đúng, có tổ chSc cao v= chặt chẽ nền kinh tế thị
trường, chống mọi biNu hiện nhận thSc sai lUm, lệch lạc l=m đi không đúng con
đường đã chọn. Vận dEng cMc quy luật khMch quan trong việc chỉ đạo, tổ chSc đề ra
những phương hướng, giOi phMp kinh tế tMo bạo, có cơ s@ vSng chắc.
Nh= nước tạo mọi điều kiện cho cMc th=nh phUn kinh tế phMt triNn bKnh
đẳng, hỗ trợ vốn cho người nghèo không lQy lãi.
Hạ trUn lãi suQt tiết kiệm đN kFch cUu, tiêu thE trên thị trường mới tăng
mạnh, sOn xuQt trong nước mới có nhiều điều kiện cạnh tranh, phMt triNn.
Tạo nguồn cMn bộ kinh tế tương lai với những tri thSc khoa học v= lý luận
vững chắc. Gắn đ=o tạo với thực h=nh, đUu tư thiết bị quOn lý kinh tế hiện đại đN
giOng dạy v= thực h=nh trong cMc trường kinh tế, xã hội hoM giMo dEc v= đ=o tạo . KẾT LUẬN
Nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới đSng trước vô v=n những cơ
hội cũng như thMch thSc b@i vK công cuộc đổi mới kinh tế, đòi hỏi công nghiệp
hoM, hiện đại hoM phOi đồng bộ v= đMp Sng được nhu cUu của thời đại. Tuy
nhiên, với con đường đi đúng đắn v= sự lựa chọn quyết đoMn của ĐOng v= Nh=
nước, chúng ta sẽ gặt hMi được rQt nhiều th=nh tựu mới. Nh= nước sử dEng cMc
đòn bIy kinh tế trong kế hoạch hoM trực tiếp v= kế hoach hóa giMn tiếp đN đOm
bOo thực hiện những phương hướng, mEc tiêu của kế hoạch kinh tế quốc dân.
Trước thực tế của quM trKnh phMt triNn kinh tế Việt Nam tR sau cMch mạng ThMng
TMm, một lUn nữa ta lại c=ng cUn khẳng định vai trò không thN thiếu được của
quM trKnh lý luận nhận thSc v= cMc chFnh sMch, chủ trương xuQt phMt tR thực tiễn
chi phối nền kinh tế. Khi đi đúng v=o tiến trKnh lịch sử của nhân loại, tQt yếu
chúng ta sẽ không bị lạc hậu, tEt lùi m= ng=y c=ng có vị thế, phMt triNn mạnh mẽ
hơn. Hy vọng chỉ một thời gian không lâu nữa nền kinh tế Việt Nam sẽ phMt
triNn vượt bậc, phMt triNn có cơ s@ vững chắc, đSng v=o vị trF những nước có nền
kinh tế tăng trư@ng mạnh trên thế giới.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.GiMo trKnh triết học Trường Đại học Luật H= Nội, Nxb. Tư phMp, năm 2023.
2. GiMo trKnh triết học MMc – Lênin, Nxb ChFnh trị quốc gia, H= Nội, Hội đồng
trung ương chỉ đạo biên soạn giMo trKnh quốc gia cMc bộ môn khoa học MMc –
Lênin, Tư tư@ng Hồ ChF Minh, năm 1999. 3. Tạp chF cộng sOn. 4. Tạp chF triết học.
5. Hồ ChF Minh, To=n tập, Nxb ChFnh trị Quốc gia Sự thật.
6. C.MMc - F.Engghen, To=n tập, Nxb. ChFnh trị Quốc gia Sự thật.