lOMoARcPSD| 22014077
TRƯỜNG Đ
I H
C THÁI BÌNH
KHOA K
TOÁN - KI
******
MÔN SEMINAR K
TOÁN
NGHIÊN C
U CHÍNH SÁCH THU
TNCN
VI
T NAM
Gi
ảng viên hướ
ng d
n : Nguy
n Thái Hà
Sinh Viên th
c hi
n
:
Tr
n Th
o Ph
ương
L
:
DHLT8-KTTH C
p
:
2200173
Mã Sinh Viên
THÁI BÌNH, THÁNG 11/2023
lOMoARcPSD| 22014077
MC LC
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
..............................................................................................................
CHƯƠNG1. CƠ SỞ LÝ LUN CA CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NHU CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN TI VIT NAM ........................................................................................... 1
1.1.
Tổng quan cơ sở lý thuyết ................................................................................. 1
1.1.1. Khái nim ...................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc iểm ......................................................................................................... 3
1.1.3. Vai trò ca h thng thông tin kế toán ối vi doanh nghip ......................... 4
1.2.
Các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào h thng
thông tin Kế toán ti Vit Nam ............................................................................... 4
1.2.1. Quy mô doanh nghip ................................................................................... 4
1.2.2. Yếu t hiu biết của ban lãnho/ ch s hu ............................................... 5
1.2.3. Đặc iểm kinh doanh ...................................................................................... 5
CHƯƠNG2. THC TRNG CA CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU
CU NG DNG CÔNG NGH VÀO H THNG THÔNG TIN K TOÁN
.................................................................................................................................... 7
TI VIT NAM ........................................................................................................ 7
2.1.
Tng quan v khách th nghiên cu ................................................................ 7
2.1.1. Nghiên cứu nưc ngoài: ................................................................................ 7
2.1.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................................. 8
2.2.
S ra i ca mô hình nghiên cu .................................................................... 10
2.2.1. Các bước thc hin nghiên cu................................................................... 10
2.2.2. Mô hình nghiên cu và gi thiết nghiên cu: ............................................. 10
2.3.
Xác ịnh và o lường biến s ưa vào mô hình ................................................... 13
2.4.
Xây dựng thang o: ............................................................................................ 14
2.5.
Kết qu nghiên cu: ......................................................................................... 15
2.5.1. Kết qu hoạt ộng t thu nhp s liu th cp.............................................. 15
2.5.2. Kết qu t thu nhp s liệu sơ cấp ( kho sát thc trng ) .......................... 15
2.5.3. Đánh giá thực trng vấn ề nghiên cu ........................................................ 16
lOMoARcPSD| 22014077
CHƯƠNG3. GII PHÁP, KIN NGH V CÁC NHÂN T NH HƯỞNG
ĐẾN NHU CU NG DNG CÔNG NGH VÀO H THNG THÔNG TIN
K TOÁN TI VIT NAM .................................................................................. 21
3.1.
Định hướng hoạt ộng ca các nhân t nh hưởng ến nhu cu ng dng
công ngh vào h thng thông tin Kế toán ti Vit Nam .................................... 21
3.2.
Mt s kiến ngh cho doanh nghip nhm nâng cao nhu cu ng dng
CNTT vào AIS ........................................................................................................ 22
3.2.1. Đối vi cp qun lý ca doanh nghip:....................................................... 22
3.2.2. Đối với ban lãnh o/ ch s hu doanh nghip: ......................................... 23
KT LUN .............................................................................................................. 24
DANH MC THAM KHO ................................................................................. 24
PH LC ................................................................................................................ 26
lOMoARcPSD| 22014077
DANH MC BNG, HÌNH
Bảng 2.1: Xác ịnh và o lường biến s ưa vào mô hình. ...................................... 12
Bng 2.2. Giá tr trung bình t thang o Likert ........................................................ 13
Bng 2.3. Bảng ặc iểm mu kho sát chính thc .................................................. 13
Bng 2.4. Giá tr trung bình ca biến Hiu biết của ban lãnh ạo/ch s hu ......... 17
Bng 2.5 Giá tr trung bình ca biến Quy doanh nghip .................................... 17
Hình 1.1. hình tng quan h thng thông tin ........................................................
1
Hình 1.2. hình tng quan h thng thông tin kế toán ...........................................
2
Hình 2.1. Đề xut mô hình nghiên cu ..................................................................... 11
Hình 2.2. Đề xut mô hình nghiên cu ..................................................................... 11
Hình 2.3. Biểu ồ th hin t l nam n tham gia kho sát ...................................... 14
Hình 2.4. Biểu ồ biu din t l ngh nghip của ối tượng kho sát .................... 15
Hình 2.5. Biểu ồ biu din t l trình ộ hc vn của ối tưng kho sát .............. 15
Hình 2.6. Biểu ồ biu din t l kinh nghim làm vic của ối tượng kho sát ..... 16
Hình 2.7. Biểu ồ biu diễn ặc iểm công ty của ối tượng kho sát .................... 16
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AIS
Accounting Information Systems -H thng thông tin kế toán
BCTC
Báo cáo tài chính
CN
Công ngh
CNTT
Công ngh thông tin
CMCN
Cách mng công nghip
DN
Doanh nghip
HTTT
H thng thông tin
lOMoARcPSD| 22014077
HQ
Hiu qu
KT
Kế toán
KTKT
Kế toán kim toán
MIS
H thng thông tin qun lý
NC
Nghiên cu
NCC
Nhà nghiên cu
PM
Phn mm
PMKT
Phn mm kế toán
CAATs
Kim toán ni b
LỜI CẢM ƠN
Em xin gi li cảm ơn chân thành các thầy giáo trong khoa Tài chính Kế
toán Trường Đại Học Thái Bình. Qua thi gian hc tại trường em ã ược các thy
ch dn, truyền t kiến thc mt cách tn tình t ngày ầu nhp học cho ến khóa hc
bây gi. thi gian gp mt thầy không thường xuyên, nhưng thầy vn tạo
iều kin cho em hoàn thành tt quá trình học cũng như bài nghiên cứu v môn Seminar
kế toán. Em xin gi li tri ân chân thành nhất ến Ban Giám Hiu nhà trường, các thy
cô khoa Kế Toán-Kiểm Toán, c bit Cô Nguyễn Thái Hà hướng dẫn ã hưng dn
em trong quá trình viết ề tài nghiên cu này. Em xin chân thành cm ơn!
lOMoARcPSD| 22014077
LI M ĐẦU
Những thay i CN xy ra mt cách nhanh chóng hiện nay ược gi chung
cuc cách mng công nghip k thut s hay cách mng công nghip 4.0 (CMCN
4.0). Tốc phát trin của CMCN 4.0 òi hỏi các quc gia phi biết thích ng trên
phương diện vĩ mô, cũng như các DN trên phương diện vi mô. Có nhiu CN hoc k
thut khác nhau th ược s dụng triển khai CMCN 4.0. Đây chính kết qu ạt
ược khi trin khai CMCN 4.0 trong h thng thông tin kế toán (Accounting
Information System-AIS) như hệ thng hoch nh ngun nhân lc (ERP), CN iện
toán ám mây, blockchain, và các ng dng CN khác nhm tạo iều kin cho DN thúc
y quá trình ra quyết ịnh và ánh giá thành quả kinh doanh. Điều này th hin ược cho
thấy các DN ang có rất nhiu thun lợi ểth phát trin AIS trong bi cnh CMCN
4.0. Đặc bit thời iểm hin ti, AIS công tác KT trong DN ã, ang sẽ óng vai
trò quan trọng trong vic h tr qun toàn b hoạt ng DN. Do ó, việc y mnh
chuyển i s trong lĩnh vực KT nhu cu cùng bc thiết. Tuy nhiên,vic ng
dng CNTT vào lĩnh vực KT ang làm gia tăng tình trạng tht nghiệp cho lao ộng KT
do nhiều công oạn ã ược CN x lý. Đã rất nhiu nghiên cu trước ây thực hin tìm
hiu v h tầng CNTT và tác ng của nó ến kết qu ca công ty, chất lượng AIS. Tuy
nhiên, ánh giá về nhu cu ng dng CNTT cho AIS hay các nhân t ảnh hưởng ến
nhu cu ng dng CNTT của AIS thì chưa ược thc hin nhiu. T lý thuyết và các
vấn ề thc tin nêu trên, em quyết ịnh thc hiện ề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt
Nam”. Đề tài này hướng ến mc tiêu là tìm hiu nhu cu ng dng CNTT tại các DN
xác nh nhân t nào nh hưởng ến nhu cu ng dng CNTT ca AIS ti các
DN. Em hy vọng ề tài s góp phn giúp cho DN thấy ược vai trò ca các nhân t ảnh
hưởng ể có s quan tâm thích áng cho vấn ề trang b CNTT, cũng như các yếu t tác
ộng ến nhu cu ng dng CNTT ến nhu cu s dng AIS.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Mc tiêu chung ca bài NC y là xác nh c yếu t tác ộng ến nhu cu ng
dng CNTT o AIS. T ó, ưa ra các xuất, ịnh hướng nhm nâng cao tính thích hp
khi áp dng CNTT vào AIS ti các DN Vit Nam hin nay.
lOMoARcPSD| 22014077
2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tp trung vào các ảnh hưởng ến nhu cu ng dng CNTT vào h AIS ti các
DN Vit Nam.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng : Các DN Vit Nam.
- Phương pháp nghiên cu
+ Phương pháp thống kê và so sánh
+ Phương pháp phân tích và tổng hp
+ Phương pháp phân tích thành phần chính
3. Bố cục của bài nghiên cứu
Ngoài phn m u, bài tiu lun gm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lun ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh
vào h thng thông tin Kế toán ti Vit Nam
Chương 2: Thực trng ca các nhân t ảnh ởng ến nhu cu ng dng công ngh
vào h thng thông tin Kế toán ti Vit Nam
Chương 3: Giải pháp, kiến ngh v các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công
ngh vào h thng thông tin Kế toán ti Vit Nam.
Trong qtrình m hiu tài nghiên cu, kiến thc ca em còn hn chế vy bài
viết còn nhiu thiếu sót, em rt mong nhn ược các ý kiến óng góp ca thy cô giáo
bài viết thêm hoàn chnh và ng dng tt hơn trong công tác thc tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý lun ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào
h thng thông tin kế toán ti Vit Nam
CHƯƠNG1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NHU CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN
K TOÁN TI VIT NAM
1.1. Tng quan cơ sở lý thuyết
1.1.1. Khái nim
H thng thông tin trong doanh nghip
AIS ược hiểu một t hp các yếu t liên kết vi nhau liên quan vi nhau,
cùng làm nhim v thu thp, x lý, lưu trữ truyền t thông tin nhm tối ưu các
quyết ịnh ược ưa ra’’.Một vài bài NC Việt Nam cũng cho ịnh nghĩa tương tự, như
trong bài NC của Trn Th Song Minh (2012) là “AIS cung cấp mộtcơ chế phn hồi
ạt ược mt mục tiêu nh trước” hay “AIS quản tr h thng thông tin ược thiết lp
trong mt t chc nhm h tr cho các hoạt ộng chức năng, hỗ tr quá trình ra quyết
nh ca các cp qun tr thông qua vic cung cp thông tin giúp cho vic hoạch nh,
t chc, thc hin và kim soát quá trình hoạt ộng ca t
chc"(Nguyn Ngc Huyn, 2013).
Dữ
liệu
ầu
vào
Dữ
liệu
ầu
ra
Phần
cứng
TB
viễn
thông
sở
DL
Phần
mềm
Con
người
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý lun ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào
h thng thông tin kế toán ti Vit Nam
Hình 1.1. Mô hình tng quan h thng thông tin
H thng thông tin kế toán
KT ược như ngôn ngữ ca kinh doanh, AIS chính trí thông minh và
phương tiện cung cp thông tin ca ngôn ng ó. Thông qua công cụ này, hoạt ng
qun lý và kim soát trên lĩnh vực tài chính, KT ược thiết kế hiu qu hơn Theo. NC
ca Romney cng s (2012) “AIS một h thng thu thập, ghi chép, lưu trữ
x d liệu ể to ra thông tin cho những người ra quyết ịnh”. Hệ thng này bao gm
6 thành phần chính: con người, th tục và hướng dn, d liệu, PM, cơ sở h tng
CNTT, kim soát ni b và các bin pháp an ninh bo v d liu.
Con người trong AIS ơn giản người dùng AIS, iển hình như KT viên, kim
toán viên, chuyên gia tư vấn, các nhà phân tích kinh doanh, ban qun lý, giám ốc tài
chính ... ều có th cần ến AIS.
Thủ tục hướng dẫn các cách thc ược s dụng ể thu thp, tng hp, lưu
trữ, qun lý, truy xut và xd liệu. Phương pháp này có th hoạt ộng mt cách t
ng hoc th công , các d liu th xut phát t hai ngun: ni b DN bên ngoài
DN. Các th tc hướng dn y phi nhất quán thường ược mã hóa trong AIS
thông qua các PM ng dng trong AIS.
Dữ liệu các thông tin v tài chính-KT phù hp vi tình hình kinh doanh
thc tế ca DN. Tt c d liu kinh doanh có s ảnh hưởng ến h thng tài chính của
DN u phải ưc ghi nhn vào AIS. D liu này ph thuc o quy mô loi hình
kinh doanh ca DN, có th bao gm nhng loi d liệu như: hóa ơn bán hàng,
bng chm công,chm lương, số liu hàng tn kho, ...
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý lun ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào
h thng thông tin kế toán ti Vit Nam
Hình 1.2. Mô hình tng quan h thng thông tin kế toán
Phần mềm là các chương trình y tính ưc s dụng ể u trữ, truy xut, x
lý và phân tích d liu tài chính ca DN. Vi s phát trin ca CNTT, ngày nay hầu
như tất c các DN ang sử dụng PMKT, PM máy tính làm cơ sở h tng AIS.
sở hạ tầng công nghệ thông tin nmáy tính, các loại thiết b ngoi vi,
các thiết b truyn thông mạng, ... ược s dụng vn hành AIS hu hết DN cn
có.
Kiểm soát nội bộ các biện pháp an ninh bảo vệ dữ liệu các phương
pháp bo v AIS cn phải chng li s truy cp trái phép của người dùng
không ược phép.
1.1.2. Đặc iểm
H thng kế toán ti Vit Nam phi tuân th theo các quy nh ca pháp lut kế
toán quốc gia, trong ó có Luật Kế toán các quy chun, hướng dn ca B Tài chính.
Việt Nam thường áp dng H thng Chun mc Kế toán quc tế trong vic lp báo
cáo tài chính ca doanh nghip có quy ln niêm yết trên th trường chng
khoán. Ngoài ra, các doanh nghiệp thường s dụng phương pháp kế toán theo nguyên
Các
nguồn
dữ
liệu
bên
ngoài
Người
sử
dụng
cuối
cùngbên
ngoài
Quảntrị
dữ
liệu
Thu
nhập
dữ
liệu
Xử
dữ
liệu
Cung
cấp
thôngtin
Dữ
liệu
bên
trong
Thu
nhập
dữ
liệu
Hệ
thống
thôngtin
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý lun ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào
h thng thông tin kế toán ti Vit Nam
tắc kép (accrual basis) thay phương pháp ghi sổ theo nguyên tc tin mt (cash
basis). Quy trình kế toán thường bao gm vic ghi s chng t, phân loi và t chc
hóa thông tin kế toán. s ph biến ca c h thng ERP (Enterprise Resource
Planning) tích hp, giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh tương tác giữa các b
phn trong doanh nghip.
1.1.3. Vai trò ca h thng thông tin kế toáni vi doanh nghip
AIS óng vai trò quan trọng trong việc gia tăng giá trị DN, nhim v ghi
chép, phân tích, giám sát và ánh giá tình hình tài chính của DN, chun b các BCTC,
ng thi cung cp thông tin h tr cho các bên liên quan. Thông tin chính xác, kp
thời ược cung cp t AIS s h tr HQ cho các nhà qun trong quá trình ra quyết
nh và qun lý DN.
Nói m li, AIS cung cp các thông tin quan trng cho việc ưa ra quyết nh
trong và ngoài DN. AIS mi quan h liên kết vi thông tin qun lý, thông tin ca
b phn KTvà nh chính, thông tin kim soát ni b CNTT. S phi hp nhun
nhuyn gia các thao tác này s cung cấp ược các cơ sở d liu thông tin quan trng.
1.2. Các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào h thng
thông tin Kế toán ti Vit Nam
1.2.1. Quy mô doanh nghip
Quy doanh nghiệp ược ịnh nghĩa “Sự phân chia doanh nghip thành
doanh nghip ln, doanh nghip va, doanh nghip nh các loi hình doanh nghip
khác, ược th hiện thông qua cấu ca doanh nghiệp, ng thi phn ánh s phân b
quyn lc trách nhim trong toàn doanh nghiệp’’. Yếu t quy doanh nghip
luôn ược xem mt trong nhng yếu t ảnh hưởng ến mức áp dng CNTT ca
DN. Thc tế cho thy cấu trúc DN cũng một thước o quy mô. Mức ộ phc tp trong
cu trúc ca mt DN ược o ng bng quy qun ca DN ó). Theo phân tích
ca Louadi (1998), cu trúc ca doanh nghiệp cũng ảnh hưởng ến nhu cu thông tin
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý lun ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào
h thng thông tin kế toán ti Vit Nam
ca t chc. Trên thc tế, hu hết các DN nh thường không ngun lực ầu
vào CNTT. Do ó, các DN lớn hơn dự kiến s nhiu kh năng t ược mức bao
ph AIS cao hơn tại các DN nh. Các công ty có cấu t chc phc tp snhiu
kh năng áp ứng các yêu cầu AIS hơn các DN có cơ cấu t chức ơn gin.
1.2.2. Yếu t hiu biết của ban lãnh ạo/ ch s hu.
Để o lường yếu t “Hiểu biết ca của ban lãnh ạo/ch s hữu”, Utomo (2001)
ã sử dng các biến s v mức ộ am hiu CNTT ca ban lãnh ạo và ch s hu: “hiểu
biết v cách thc s dng máy tính và các thiết b ngoại vi”; “các ng dng da trên
CNTT như các PM, phần cứng”; “kiến thc v h thng thông tin da trên máy tính”
và “những kinh nghim v mt k thuật ể vn hành, sa cha các loi máy móc thiết
bị”. Kết lun cho rng nếu ch DN hiu biết v CNTT thì iều này s góp phần gia
tăng mức ộ ầu tư vào CNTT ti DN.
1.2.3. Đặc iểm kinh doanh
Stephenson ã ịnh nghĩa “kinh doanh việc sn xut hoc mua bán hàng hóa
thường xuyên ược thc hin vi mc tiêu kiếm li nhuận và có ược s giàu có thông
qua s tha mãn mong mun của con người”. Còn theo Dicksee , “Kinh doanh ề cập
ến mt hình thc hoạt ộng ược thc hin vi mc tiêu kiếm li nhun vì li ích ca
những người nhân danh hoạt ộng ược thc hiện”.Do ó, thể hiu thut ng kinh
doanh có nghĩa là liên tục sn xut và phân phi hàng hóa và dch v vi mục ích tìm
kiếm li nhun trong iu kin th trường không chc chắn. Đặc iểm kinh doanh ược
ịnh nghĩa một nhóm các chính sách, th chế, sở h tng vt cht, ngun nhân
lực các ặc iểm a ảnh hưởng ến HQ ca các doanh nghip khác nhau hot
ộng trong ó. Eifert cộng s (2005) cho rằng “ở cấp doanh nghiệp, ặc iểm kinh
doanh có th ảnh hưởng ến chi phí sn xut, trong khi ó ở cấp ộ ngành, nó có th ảnh
hưởng ếncơ cấu tính cnh tranh ca th trường”. Do ó, bài tiểu lun xem xét mt
s khía cnh của môi trường kinh doanh như: khung pháp lut, chi phí phi chính thc,
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý lun ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào
h thng thông tin kế toán ti Vit Nam
lực lượng lao ộng và kh năng tiếp cn các dch v. Các yếu t này thường ược phân
tích thông qua mi quan h vi các yếu t liên quan ến HQ hoạt ộng ca DN.
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 2. Thực trng ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào h
thng thông tin kế toán ti Vit Nam
CHƯƠNG2. THC TRNG CA CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU
CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN TI VIT NAM
2.1. Tng quan v khách th nghiên cu
2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài:
Trong bi cảnh ất nước ang hội nhp sâu rng, nht s phát trin mnh m
ca CMCN 4.0, vic ng dng CNTT vào AIS ngày càng cn thiết và ặc bit ược các
NNC c trong ngoài nước bình lun ánh giá. Đứng t góc nhìn ca nhân,
Ahmad cng s (2016) ã tiến hành NC ch “Các yếu t ảnh hưởng ến vic s
dng các k thut kim toán vi s h tr ca máy tính Jordan”. NC này ã thc hin
phân tích các nhân t: (1) K vng hiu sut, (2) K vng n lc, (3) Ảnh hưởng
hội (4) Điều kin thun li ảnh hưởng ến vic s dng k thut kim toán h tr
bng máy tính ca kim toán ni b (CAATs) ti Jordan. Nhà nghiên cu (NCC) ã ưa
ra kết lun cho thy hai nhân t (1) K vng hiu sut (4) Điều kin thun li mức
ộảnh hưởng ln ến vic s dng CAATs. Nhng phát hin trong NC này ý nghĩa
quan trọng i vi c học viên quan quản Jordan bi CAATs th h tr
ci thin chất lượng ca báo cáo tài chính (BCTC) trong DN như tăng khả năng phát
hiện ra sai sót trng yếu hay bin th tài sn. NCC cũng ch ra thiếu sót ca NC y
không xem xét các yếu t khác có th ảnh ởng ến ý nh s dng CAATs ca kim
toán viên. Mc dù, NC kim tra da trên mt mu ca các kim toán viên, tuy nhiên,
s ng mu còn hn chế, mu th không i diện y cho toàn b do ó thể
xy ra sai lch trong vic la chn mu.
Theo góc nhìn t phía DN, NC ca Fitrios (2015) ch ra “các yếu t ảnh hưởng
ến vic thc hin h thng thông tin kế toán chất lượng thông tin kế toán ti
Indonesia”. Mục ích của NC y là nhằm xác nh ảnh hưởng ca hai nhân t “cam kết
qun lý cấp cao” và “ ào tạo người dùng” i vi vic trin khai AIS. NCC ã ưa ra hai
giải thuyết trong bài NC. Gi thuyết ầu tiên “Cam kết ca các nhà qun lý cấp cao
và ào tạo nhân viên s dụng có tác ộng áng kể ến vic thc hiện AIS”. Gi thuyết th
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 2. Thực trng ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào h
thng thông tin kế toán ti Vit Nam
hai là v “chất lưng thông tin kế toán b ảnh hưởng áng kể bi vic thc hiện AIS’’.
NC thc hin kho ti mt s bnh vin loi A, B C tnh Riau, Indonesia. S bnh
viện ạt tiêu chí có áp dng AIS là 42 bnh vin. D liệu thu ược cho kết qu v 2 yếu
t ược ưa ra "cam kết ca qun cấp cao" " ào tạo người dùng" ều tác ộng
áng kể ến vic trin khai HTTT ti các bnh vin ược kho t. Bên cạnh ó, NCcũng
chỉ ra vic triển khai AIS tác ộng ến cht lượng cathông tin KT. 5Tuy nhiên,
NCnày ch mới o ng 2 yếu t “cam kết qun ào tạo người dùng” ảnh hưởng
ến vic thc hiện AIS chưa xem xét các góc nhìn khác v AIS tác ộng ến
thành qu DN khi áp dng CNTT.
2.1.2. Nghiên cứu trong nước
Việt Nam cũng không là ngoại l bi vic phát trin kinh tế s là cơ hội ể giúp
nước ta thu hp khong cách với cường quc trên thế gii. Vn dng CN vào nn kinh
tế như trí tuệ nhân to, CN Blockchain, iện toán ám mây,... òi hỏi th trường lao ng
phi cung ng ngun nhân lc chất lượng cao, áp ứng ược nhu cu s dụng CNTT.
Điều y t ra thách thức cho các sở giáo dục, các trường i học, cao ng v chương
trình, nội dung ging dạy cũng như sự kết ni gia nhà trường và DN trong ào tạo NC
khoa hc chuyn giao CN. Vic vn dng CNTT khi thc hin các nghip v KT
là một iều cn thiết. KT, kim toán viên phi ý thc ược tm quan trng của CNTT
ng dụng trong các giai oạn KT bao gồm: Thu thp, x lý, phân tích cung cp
thông tin”. Dưới s phát trin ca CNTT thì máy móc th h tr áng kể các giai
oạn này. Điều này òi hi KT phi có hiu biết v CN, s dng thành tho CNTT trong
thc hành công vic của mình, ng dng sao cho phù hp xu thế, tiết kim ngun
lực gia tăng HQ công vic. th nói rằng, CNTT ã ang thay i, sc ảnh
hưởng khá lớn ến công tác t chc KT,
c th hơn là chất lượng thông tin KT.
Ngoài ra, tác gi Nguyn Hoàng Nam (2021) khi NC v các yếu t ảnh hưởng
ến vic ng dng CNTT vào lĩnhvực KTKT ti Việt Nam ã ưa ra một s nhn nh.
NCC ã quan sát tìm hiểu vmi quan h gia các nhân t “Kỳ vng hiu suất”, “Kỳ
vng n lực”, “Ảnh hưởng xã hội” “Điều kin thun lợi” i với “Hành vi ng dng
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 2. Thực trng ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào h
thng thông tin kế toán ti Vit Nam
công nghệtrong lĩnh vực KTKT”. Đề tài kết hp giữa phương pháp ịnh tính thông qua
tho lun trc tiếp với chuyên gia phương pháp ịnh lượng da trên kết qu phân
tích hi quy bi. Bài NC da trên hình Ebrahim (2016) ã áp dụng trước ó.NCC
ã khảo sát 200 nhân viên, quản lý ang m việc trong lĩnh vực KTKTvà áp dụng thang
o Likert với 5 mức ộ ánh giá. Kết qu NC ch ra rng hai yếu t “K vng n lc” và
“Điều kin thun lợi” sự ảnh hưởng ến yếu tố“Hành vi ng dng công ngh trong
lĩnh vực KTKT” tại Vit Nam. Ngoài ra, yếu t “Điều kin thun lợi” có tác ng mạnh
hơn yếu t “Kỳ vng n lực”. Tuy nhiên, NC vn còn chưa chặt chẽ. Đầu tiên, d liu
mẫu ược thu thp ngu nhiên mà không có s phân bit v nhân viên, quản lý ang làm
việc trong lĩnh vực KTKT, hayn hn chế ối tượng DN khi ch NC ti Vit Nam.
mt mức ộ nào ó việc này có th dn ến s khác nhau nếu mu NC ược la chn
cp bậc, trình ối ng ược kho sát (hồi áp) thay i. Th hai, kết qu không gii
thích ầy ủ hành vi và ý nh ca
KT viên, kim toán viên. NC mi ch xem xét tác ng ca 4 nhân t, bao gồm: “Kỳ
vng hiu suất”, “K vng n lực”, Ảnh hưởng hội” “Điều kin thun lợi” i
với “Hành vi ng dng công ngh trong nh vực KTKT” tại Vit Nam. Trên thc tế
còn nhiu các nhân t kinh tế khác tác ộng ến “Hành vi ng dụng CNtrong lĩnh vực
KTKT” như: quy ịnh của nhà nước, chính sách công ty. quy mô doanh nghip, mc
phc tp của CN, ... còn chưa ược ề cp trong NCnày. Vì vy, các NC sau có th xem
xét m rng các biến tài ược bao quát. Do ảnh hưởng ca dch Covid19, d liu
mu phi thc hin thông qua kho sát trc tuyến. Ưu iểm ca hình thc này là nhanh
chóng, d thng x d liu; mt khác, tác gi li không th chc chắn ối tượng
tr li kho sát hiu hết toàn b ý nghĩa câu hỏi...
Cùng bi cnh và thời gian, tài “Nghiên cứu các yếu t ảnh hưởng ến mc
trang b công ngh thông tin kế toán doanh nghiệp” do NCC Thị Thanh Bình(2019)
thc hin. Các biến NC ược s dng trong bài như: “Quy mô doanh nghiệp”, “Trình
chuyên môn”và “Kinh nghiệm làm việc”. Bài NC ã xây dựng khung lý luận bản
NC các yếu t ảnh hưởng ến chất lượng AIS ti các DN va nh. Ngoài ra, do
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 2. Thực trng ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào h
thng thông tin kế toán ti Vit Nam
NC này chưa ưa thêm ược các nhân t khác tác ộng ến AIS và chưa chỉ rõ ược mức ộ
ảnh hưởng của nó ến HQ hoạt ộngcủa DN nên chưa ảm bo tính cht ch của ề tài.
2.2. S ra ời ca mô hình nghiên cu
T mục ích nghiên cứuxác ịnh các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng
CN vào AIS ti các DN VN trong tình trng CN thông tin ph sóng khắp nơi như
hiện nay. NC ã tiến hành kho sát nhận nh nhu cu AIS ti các DN Vit Nam
hin nay. C th hơn, dựa vào tng quan NC ã ược m chương trước, ưa ra 4
nhóm yếu t: mức áp dng CNTT, hiu biết ca của ban lãnh o/ch s hu, quy
doanh nghip ặc iểm kinh doanh ca DN ảnh hưởng ến nhu cu ng dng CNTT
vào AIS. Qua ó, NC s ưa ra kết lun và ề xut mt s gii pháp có tính thc tin giúp
gii quyết vic ng dng AIS nhằm tăng cường kết qu hot ng ca các công ty
Vit Nam.
2.2.1. Các bước thc hin nghiên cu
Bước 1: Nêu ra vấn ề và tìm hiu câu hi xoay quanh bài tiu lun.
Bước 2: Tng quán thuyết Nghiên cu, thiết lp hình thuyết h
thng gi thuyết.
Bước 3: Thiết kế thang o và bảng câu hi cho nghiên cu
Bước 4: Điều tra, thu nhp d liu Nghiên cu Bước 5:
X lý d liu và phân tích d liu
D liệu sau khi ược thu nhp s ược x lý rõ ràng bng Excel.
Bước 6: Đưa ra kết lun, t ó giải quyết vấn ề ặt ra và xut, kiến ngh tài
có giá tr cao hơn.
2.2.2. Mô hình nghiên cu và gi thiết nghiên cu:
T mục ích nghiên cứu là xác ịnh các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng
CN vào AIS ti các DN VN trong tình trng CN thông tin ph sóng khắp nơi như
hiện nay. NC ã tiến hành kho sát nhận nh nhu cu AIS ti các DN Vit Nam
hin nay. C th hơn, dựa vào tng quan NC ã ược m chương trước, ưa ra 3
nhóm yếu t: hiu biết ca của ban lãnh o/ch s hu, quy doanh nghip ặc
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 2. Thực trng ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào h
thng thông tin kế toán ti Vit Nam
iểm kinh doanh ca DN ảnh hưởng ến nhu cu ng dng CNTT vào AIS. Qua ó, NC
s ưa ra kết lun và ề xut mt s gii pháp có tính thc tin giúp gii quyết vic ng
dng AIS nhằm tăngcưng kết qu hoạt ộng ca các công ty
Vit Nam.
Hiu biết ca của ban lãnh ạo/ch s hu
Ngoài ra, Rogers (1995) ã khẳng ịnh ”Để ạt ược HQ trong công vic qun lý,
h phi hiu biết bản v các nguyên tc kiến thc chuyên môn v vn hành,
i mi áp dng công ngh mới’’. Do ó, Hussin cộng s, (2002) kết lun rng
“khi ban lãnh ạo/ch s hu nhn ra mức ộ ảnh hưởng tích cc ca CN hincó và CN
mi, hth la chn lý thuyết và CNTT phù hp cho DN của mình”.Vì vậy nên
th khẳng ịnh các DN nào có ban lãnh ạo/ch s hu am hiu v CNTT và KT hơn
thì s ạt ược mức ộ phù hợp AIS cao hơn (Giả thuyết 1-GT1).
T ó, tác giy dng gi thuyết:
GT1: mi quan h dương giữa hiu biết ca hiu biết ca ca ban lãnh
o/ch s hu và nhu cu ng dng CN vào AIS.
Quy mô doanh nghip
Có th nói rng mt DN ln s d thích nghi thích ng vi CNTT hơn một
DN quy nh. Điu y th ược gii thích bi s bt li v ngun lc cng
thêm s thiếu thn HTTT ti DN nhỏ. Đa s các DN này không có quá nhiu vốn ầu
vào CNTT hay k c vic tìm kiếm nhng kênh h tr h m ược CN cho mình
cũng còn nhiều hn chế. Ngược li, các DN có quylớn hơn dự kiến s nhiều
hội ạt ược s thích hp v AIS cao hơn. Tóm lại, các NC u ưa ra khẳng nh rng các
công tyquy mô lớn thườngcó nhiều hội thích ng CNvào AIS cao hơn các công
ty nhỏ hơn (Gi thuyết 2 GT2 ).
T ó, tác giy dng gi thuyết:
GT2: Có mi quan h dương giữa quy mô doanh nghip và nhu cu ng dng
CN vào AIS.
lOMoARcPSD| 22014077
Chương 2. Thực trng ca các nhân t ảnh hưởng ến nhu cu ng dng công ngh vào h
thng thông tin kế toán ti Vit Nam
Đặc iểm kinh doanh
Vn áp dng nhiu CN hay không th ph thuộc vào ặc iểm ngành ca
doanh nghip có s dng nhiu CN cao vào quá trình xHTTT hay không. NC ca
Morris (2012) v thuyết tín hiu giúp d oán rằng các công ty chất lượng cao hơn
sẽ chn các chính sách KT cho phép công b thông tin tt, trong khi các công ty cht
lượng thấp hơn sẽ chn các chính sách KTcho phép công b thông tin không tt bằng
c gng che giu thông tin chất lượng thấp. Do ó, các công ty chất lượng cao hơn
thể sn sàng cung cp thông tin v ri ro hot ng li nhun ca h, trong khi các
công ty cht lượng thấp hơn thì thường không làm iều tương tự. DN chất lượng
CNTT cao hơn có thể ược hiu là DN s dng nhiu nn tảng CNTT hơn.
T ó, th kết lun rng vn ng dng CNTT th ược xem y thuc
vào ặc iểm ngành ca các DN có s dng nhiu CN cao trong xHTTT
(Gi thuyết 3 GT3).
Tác gi xây dng gi thuyết:
GT3: Có mi quan h dương giữa ặc iểm kinh doanh và nhu cu ng dng
CN vào AIS.
Hình 2.1. Đề xut mô hình nghiên cu
Nhu cầu ứng
dụng CNTT
vào AIS
Hiểu biết của
ban lãnh ạo/
chủ sở hữu (+)
Quy mô doanh
nghiệp (+)
Đặc iểm kinh
doanh (+)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
TRƯỜNG ĐẠ I H C THÁI BÌNH
KHOA K TOÁN - KI M TOÁN ******
MÔN SEMINAR K TOÁN
NGHIÊN C U CHÍNH SÁCH THU TNCN VI T NAM
Gi ảng viên hướ ng d n : Nguy n Thái Hà
Sinh Viên th c hi n
: Tr n Th o Ph ương L p : DHLT8-KTTH C Mã Sinh Viên : 2200173
THÁI BÌNH, THÁNG 11/2023 lOMoAR cPSD| 22014077 MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI CẢM ƠN LỜI MỞ ĐẦU
..............................................................................................................
CHƯƠNG1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NHU CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN TẠI VIỆT NAM ........................................................................................... 1
1.1.
Tổng quan cơ sở lý thuyết ................................................................................. 1
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc iểm ......................................................................................................... 3
1.1.3. Vai trò của hệ thống thông tin kế toán ối với doanh nghiệp ......................... 4
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ thống
thông tin Kế toán tại Việt Nam ............................................................................... 4
1.2.1. Quy mô doanh nghiệp ................................................................................... 4
1.2.2. Yếu tố hiểu biết của ban lãnh ạo/ chủ sở hữu ............................................... 5
1.2.3. Đặc iểm kinh doanh ...................................................................................... 5
CHƯƠNG2. THỰC TRẠNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU
CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
.................................................................................................................................... 7

TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................ 7
2.1.
Tổng quan về khách thể nghiên cứu ................................................................ 7
2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài: ................................................................................ 7
2.1.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................................. 8
2.2. Sự ra ời của mô hình nghiên cứu .................................................................... 10
2.2.1. Các bước thực hiện nghiên cứu................................................................... 10
2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu: ............................................. 10
2.3. Xác ịnh và o lường biến số ưa vào mô hình ................................................... 13
2.4.
Xây dựng thang o: ............................................................................................ 14
2.5.
Kết quả nghiên cứu: ......................................................................................... 15
2.5.1. Kết quả hoạt ộng từ thu nhập số liệu thứ cấp.............................................. 15
2.5.2. Kết quả từ thu nhập số liệu sơ cấp ( khảo sát thực trạng ) .......................... 15
2.5.3. Đánh giá thực trạng vấn ề nghiên cứu ........................................................ 16 lOMoAR cPSD| 22014077
CHƯƠNG3. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN NHU CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN TẠI VIỆT NAM .................................................................................. 21

3.1. Định hướng hoạt ộng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng
công nghệ vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt Nam .................................... 21
3.2. Một số kiến nghị cho doanh nghiệp nhằm nâng cao nhu cầu ứng dụng
CNTT vào AIS ........................................................................................................ 22
3.2.1. Đối với cấp quản lý của doanh nghiệp:....................................................... 22
3.2.2. Đối với ban lãnh ạo/ chủ sở hữu doanh nghiệp: ......................................... 23
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 24
DANH MỤC THAM KHẢO ................................................................................. 24
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 26
lOMoAR cPSD| 22014077
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1: Xác ịnh và o lường biến số ưa vào mô hình. ...................................... 12
Bảng 2.2. Giá trị trung bình từ thang o Likert ........................................................ 13
Bảng 2.3. Bảng ặc iểm mẫu khảo sát chính thức .................................................. 13
Bảng 2.4. Giá trị trung bình của biến Hiểu biết của ban lãnh ạo/chủ sở hữu ......... 17
Bảng 2.5 Giá trị trung bình của biến Quy mô doanh nghiệp .................................... 17
Hình 1.1. Mô hình tổng quan hệ thống thông tin ........................................................ 1
Hình 1.2. Mô hình tổng quan hệ thống thông tin kế toán ........................................... 2
Hình 2.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu ..................................................................... 11
Hình 2.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ..................................................................... 11
Hình 2.3. Biểu ồ thể hiện tỷ lệ nam nữ tham gia khảo sát ...................................... 14
Hình 2.4. Biểu ồ biểu diễn tỷ lệ nghề nghiệp của ối tượng khảo sát .................... 15
Hình 2.5. Biểu ồ biểu diễn tỷ lệ trình ộ học vấn của ối tượng khảo sát .............. 15
Hình 2.6. Biểu ồ biểu diễn tỷ lệ kinh nghiệm làm việc của ối tượng khảo sát ..... 16
Hình 2.7. Biểu ồ biểu diễn ặc iểm công ty của ối tượng khảo sát .................... 16
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AIS
Accounting Information Systems -Hệ thống thông tin kế toán BCTC Báo cáo tài chính CN Công nghệ CNTT Công nghệ thông tin CMCN Cách mạng công nghiệp DN Doanh nghiệp HTTT Hệ thống thông tin lOMoAR cPSD| 22014077 HQ Hiệu quả KT Kế toán KTKT Kế toán – kiểm toán MIS
Hệ thống thông tin quản lý NC Nghiên cứu NCC Nhà nghiên cứu PM Phần mềm PMKT Phần mềm kế toán CAATs Kiểm toán nội bộ LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành các thầy cô giáo trong khoa Tài chính Kế
toán Trường Đại Học Thái Bình. Qua thời gian học tại trường em ã ược các thầy cô
chỉ dẫn, truyền ạt kiến thức một cách tận tình từ ngày ầu nhập học cho ến khóa học
bây giờ. Dù thời gian gặp mặt thầy cô không thường xuyên, nhưng thầy cô vẫn tạo
iều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình học cũng như bài nghiên cứu về môn Seminar
kế toán. Em xin gửi lời tri ân chân thành nhất ến Ban Giám Hiệu nhà trường, các thầy
cô khoa Kế Toán-Kiểm Toán, ặc biệt Cô Nguyễn Thái Hà hướng dẫn ã hướng dẫn
em trong quá trình viết ề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 22014077 LỜI MỞ ĐẦU
Những thay ổi CN xảy ra một cách nhanh chóng hiện nay ược gọi chung là
cuộc cách mạng công nghiệp kỹ thuật số hay cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN
4.0). Tốc ộ phát triển của CMCN 4.0 òi hỏi các quốc gia phải biết thích ứng trên
phương diện vĩ mô, cũng như các DN trên phương diện vi mô. Có nhiều CN hoặc kỹ
thuật khác nhau có thể ược sử dụng ể triển khai CMCN 4.0. Đây chính là kết quả ạt
ược khi triển khai CMCN 4.0 trong hệ thống thông tin kế toán (Accounting
Information System-AIS) như hệ thống hoạch ịnh nguồn nhân lực (ERP), CN iện
toán ám mây, blockchain, và các ứng dụng CN khác nhằm tạo iều kiện cho DN thúc
ẩy quá trình ra quyết ịnh và ánh giá thành quả kinh doanh. Điều này thể hiện ược cho
thấy các DN ang có rất nhiều thuận lợi ể có thể phát triển AIS trong bối cảnh CMCN
4.0. Đặc biệt ở thời iểm hiện tại, AIS và công tác KT trong DN ã, ang và sẽ óng vai
trò quan trọng trong việc hỗ trợ quản lý toàn bộ hoạt ộng DN. Do ó, việc ẩy mạnh
chuyển ổi số trong lĩnh vực KT là nhu cầu vô cùng bức thiết. Tuy nhiên,việc ứng
dụng CNTT vào lĩnh vực KT ang làm gia tăng tình trạng thất nghiệp cho lao ộng KT
do nhiều công oạn ã ược CN xử lý. Đã có rất nhiều nghiên cứu trước ây thực hiện tìm
hiểu về hạ tầng CNTT và tác ộng của nó ến kết quả của công ty, chất lượng AIS. Tuy
nhiên, ánh giá về nhu cầu ứng dụng CNTT cho AIS hay các nhân tố ảnh hưởng ến
nhu cầu ứng dụng CNTT của AIS thì chưa ược thực hiện nhiều. Từ lý thuyết và các
vấn ề thực tiễn nêu trên, em quyết ịnh thực hiện ề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt
Nam”. Đề tài này hướng ến mục tiêu là tìm hiểu nhu cầu ứng dụng CNTT tại các DN
và xác ịnh nhân tố nào có ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng CNTT của AIS tại các
DN. Em hy vọng ề tài sẽ góp phần giúp cho DN thấy ược vai trò của các nhân tố ảnh
hưởng ể có sự quan tâm thích áng cho vấn ề trang bị CNTT, cũng như các yếu tố tác
ộng ến nhu cầu ứng dụng CNTT ến nhu cầu sử dụng AIS.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của bài NC này là xác ịnh các yếu tố tác ộng ến nhu cầu ứng
dụng CNTT vào AIS. Từ ó, ưa ra các ề xuất, ịnh hướng nhằm nâng cao tính thích hợp
khi áp dụng CNTT vào AIS tại các DN Việt Nam hiện nay. lOMoAR cPSD| 22014077
2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung vào các ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng CNTT vào hệ AIS tại các DN Việt Nam.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng : Các DN ở Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thống kê và so sánh
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp
+ Phương pháp phân tích thành phần chính
3. Bố cục của bài nghiên cứu
Ngoài phần mở ầu, bài tiểu luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ
vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt Nam
Chương 2: Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ
vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt Nam
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị về các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công
nghệ vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt Nam.
Trong quá trình tìm hiểu ề tài nghiên cứu, kiến thức của em còn hạn chế vì vậy bài
viết còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận ược các ý kiến óng góp của thầy cô giáo
ể bài viết thêm hoàn chỉnh và ứng dụng tốt hơn trong công tác thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam
CHƯƠNG1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NHU CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN TẠI VIỆT NAM
1.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết
1.1.1. Khái niệm
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
AIS ược hiểu là “một tổ hợp các yếu tố liên kết với nhau có liên quan với nhau,
cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền ạt thông tin nhằm tối ưu các
quyết ịnh ược ưa ra’’.Một vài bài NC ở Việt Nam cũng cho ịnh nghĩa tương tự, như
trong bài NC của Trần Thị Song Minh (2012) là “AIS cung cấp mộtcơ chế phản hồi
ể ạt ược một mục tiêu ịnh trước” hay “AIS quản trị là hệ thống thông tin ược thiết lập
trong một tổ chức nhằm hỗ trợ cho các hoạt ộng chức năng, hỗ trợ quá trình ra quyết
ịnh của các cấp quản trị thông qua việc cung cấp thông tin giúp cho việc hoạch ịnh,
tổ chức, thực hiện và kiểm soát quá trình hoạt ộng của tổ
chức"(Nguyễn Ngọc Huyền, 2013). Phần Phần cứng mềm Con Dữ Dữ người liệu liệu ầu ầu vào ra sở TB viễn DL thông lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam
Hình 1.1. Mô hình tổng quan hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin kế toán
KT ược ví như là ngôn ngữ của kinh doanh, AIS chính là trí thông minh và
phương tiện cung cấp thông tin của ngôn ngữ ó. Thông qua công cụ này, hoạt ộng
quản lý và kiểm soát trên lĩnh vực tài chính, KT ược thiết kế hiệu quả hơn Theo. NC
của Romney và cộng sự (2012) “AIS là một hệ thống thu thập, ghi chép, lưu trữ và
xử lý dữ liệu ể tạo ra thông tin cho những người ra quyết ịnh”. Hệ thống này bao gồm
6 thành phần chính: con người, thủ tục và hướng dẫn, dữ liệu, PM, cơ sở hạ tầng
CNTT, kiểm soát nội bộ và các biện pháp an ninh bảo vệ dữ liệu.
Con người trong AIS ơn giản là người dùng AIS, iển hình như KT viên, kiểm
toán viên, chuyên gia tư vấn, các nhà phân tích kinh doanh, ban quản lý, giám ốc tài
chính ... ều có thể cần ến AIS.
Thủ tục và hướng dẫn là các cách thức ược sử dụng ể thu thập, tổng hợp, lưu
trữ, quản lý, truy xuất và xử lý dữ liệu. Phương pháp này có thể hoạt ộng một cách tự
ộng hoặc thủ công , các dữ liệu có thể xuất phát từ hai nguồn: nội bộ DN và bên ngoài
DN. Các thủ tục và hướng dẫn này phải nhất quán và thường ược mã hóa trong AIS
thông qua các PM ứng dụng trong AIS.
Dữ liệu là các thông tin về tài chính-KT phù hợp với tình hình kinh doanh
thực tế của DN. Tất cả dữ liệu kinh doanh có sự ảnh hưởng ến hệ thống tài chính của
DN ều phải ược ghi nhận vào AIS. Dữ liệu này phụ thuộc vào quy mô và loại hình
kinh doanh của DN, có thể bao gồm những loại dữ liệu như: hóa ơn bán hàng,
bảng chấm công,chấm lương, số liệu hàng tồn kho, ... lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam
Quảntrị dữ Hệ thống liệu thôngtin Người sử Các nguồn
Thu nhập dữ Cung cấp dụng cuối
dữ liệu bên liệu
Xử dữ liệu thôngtin cùngbên ngoài ngoài
Dữ liệu bên
Thu nhập dữ trong liệu
Hình 1.2. Mô hình tổng quan hệ thống thông tin kế toán
Phần mềm là các chương trình máy tính ược sử dụng ể lưu trữ, truy xuất, xử
lý và phân tích dữ liệu tài chính của DN. Với sự phát triển của CNTT, ngày nay hầu
như tất cả các DN ang sử dụng PMKT, PM máy tính làm cơ sở hạ tầng AIS.
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin như máy tính, các loại thiết bị ngoại vi,
các thiết bị truyền thông mạng, ... ược sử dụng ể vận hành AIS mà hầu hết DN cần có.
Kiểm soát nội bộ và các biện pháp an ninh bảo vệ dữ liệu là các phương
pháp bảo vệ mà AIS cần phải có ể chống lại sự truy cập trái phép của người dùng không ược phép.
1.1.2. Đặc iểm
Hệ thống kế toán tại Việt Nam phải tuân thủ theo các quy ịnh của pháp luật kế
toán quốc gia, trong ó có Luật Kế toán và các quy chuẩn, hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Việt Nam thường áp dụng Hệ thống Chuẩn mực Kế toán quốc tế trong việc lập báo
cáo tài chính của doanh nghiệp có quy mô lớn và niêm yết trên thị trường chứng
khoán. Ngoài ra, các doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp kế toán theo nguyên lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam
tắc kép (accrual basis) thay vì phương pháp ghi sổ theo nguyên tắc tiền mặt (cash
basis). Quy trình kế toán thường bao gồm việc ghi sổ chứng từ, phân loại và tổ chức
hóa thông tin kế toán. Có sự phổ biến của các hệ thống ERP (Enterprise Resource
Planning) tích hợp, giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh và tương tác giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của hệ thống thông tin kế toán ối với doanh nghiệp
AIS óng vai trò quan trọng trong việc gia tăng giá trị DN, có nhiệm vụ ghi
chép, phân tích, giám sát và ánh giá tình hình tài chính của DN, chuẩn bị các BCTC,
ồng thời cung cấp thông tin hỗ trợ cho các bên liên quan. Thông tin chính xác, kịp
thời ược cung cấp từ AIS sẽ hỗ trợ HQ cho các nhà quản lý trong quá trình ra quyết ịnh và quản lý DN.
Nói tóm lại, AIS cung cấp các thông tin quan trọng cho việc ưa ra quyết ịnh
trong và ngoài DN. AIS có mối quan hệ liên kết với thông tin quản lý, thông tin của
bộ phận KTvà hành chính, thông tin kiểm soát nội bộ và CNTT. Sự phối hợp nhuần
nhuyễn giữa các thao tác này sẽ cung cấp ược các cơ sở dữ liệu thông tin quan trọng.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ thống
thông tin Kế toán tại Việt Nam
1.2.1. Quy mô doanh nghiệp
Quy mô doanh nghiệp ược ịnh nghĩa là “Sự phân chia doanh nghiệp thành
doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ và các loại hình doanh nghiệp
khác, ược thể hiện thông qua cơ cấu của doanh nghiệp, ồng thời phản ánh sự phân bố
quyền lực và trách nhiệm trong toàn doanh nghiệp’’. Yếu tố quy mô doanh nghiệp
luôn ược xem là một trong những yếu tố ảnh hưởng ến mức ộ áp dụng CNTT của
DN. Thực tế cho thấy cấu trúc DN cũng là một thước o quy mô. Mức ộ phức tạp trong
cấu trúc của một DN ược o lường bằng quy mô quản lý của DN ó). Theo phân tích
của Louadi (1998), cấu trúc của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng ến nhu cầu thông tin lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam
của tổ chức. Trên thực tế, hầu hết các DN nhỏ thường không có ủ nguồn lực ể ầu tư
vào CNTT. Do ó, các DN lớn hơn dự kiến sẽ có nhiều khả năng ạt ược mức ộ bao
phủ AIS cao hơn tại các DN nhỏ. Các công ty có cơ cấu tổ chức phức tạp sẽ có nhiều
khả năng áp ứng các yêu cầu AIS hơn các DN có cơ cấu tổ chức ơn giản.
1.2.2. Yếu tố hiểu biết của ban lãnh ạo/ chủ sở hữu.
Để o lường yếu tố “Hiểu biết của của ban lãnh ạo/chủ sở hữu”, Utomo (2001)
ã sử dụng các biến số về mức ộ am hiểu CNTT của ban lãnh ạo và chủ sở hữu: “hiểu
biết về cách thức sử dụng máy tính và các thiết bị ngoại vi”; “các ứng dụng dựa trên
CNTT như các PM, phần cứng”; “kiến thức về hệ thống thông tin dựa trên máy tính”
và “những kinh nghiệm về mặt kỹ thuật ể vận hành, sửa chữa các loại máy móc thiết
bị”. Kết luận cho rằng nếu chủ DN hiểu biết về CNTT thì iều này sẽ góp phần gia
tăng mức ộ ầu tư vào CNTT tại DN.
1.2.3. Đặc iểm kinh doanh
Stephenson ã ịnh nghĩa “kinh doanh là việc sản xuất hoặc mua bán hàng hóa
thường xuyên ược thực hiện với mục tiêu kiếm lợi nhuận và có ược sự giàu có thông
qua sự thỏa mãn mong muốn của con người”. Còn theo Dicksee , “Kinh doanh ề cập
ến một hình thức hoạt ộng ược thực hiện với mục tiêu kiếm lợi nhuận vì lợi ích của
những người nhân danh hoạt ộng ược thực hiện”.Do ó, có thể hiểu thuật ngữ kinh
doanh có nghĩa là liên tục sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ với mục ích tìm
kiếm lợi nhuận trong iều kiện thị trường không chắc chắn. Đặc iểm kinh doanh ược
ịnh nghĩa là một nhóm các chính sách, thể chế, cơ sở hạ tầng vật chất, nguồn nhân
lực và các ặc iểm ịa lý có ảnh hưởng ến HQ của các doanh nghiệp khác nhau hoạt
ộng trong ó. Eifert và cộng sự (2005) cho rằng “ở cấp ộ doanh nghiệp, ặc iểm kinh
doanh có thể ảnh hưởng ến chi phí sản xuất, trong khi ó ở cấp ộ ngành, nó có thể ảnh
hưởng ếncơ cấu và tính cạnh tranh của thị trường”. Do ó, bài tiểu luận xem xét một
số khía cạnh của môi trường kinh doanh như: khung pháp luật, chi phí phi chính thức, lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam
lực lượng lao ộng và khả năng tiếp cận các dịch vụ. Các yếu tố này thường ược phân
tích thông qua mối quan hệ với các yếu tố liên quan ến HQ hoạt ộng của DN. lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ
thống thông tin kế toán tại Việt Nam
CHƯƠNG2. THỰC TRẠNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU
CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về khách thể nghiên cứu
2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài:
Trong bối cảnh ất nước ang hội nhập sâu rộng, nhất là sự phát triển mạnh mẽ
của CMCN 4.0, việc ứng dụng CNTT vào AIS ngày càng cần thiết và ặc biệt ược các
NNC cả trong và ngoài nước bình luận và ánh giá. Đứng từ góc nhìn của cá nhân,
Ahmad và cộng sự (2016) ã tiến hành NC chủ ề “Các yếu tố ảnh hưởng ến việc sử
dụng các kỹ thuật kiểm toán với sự hỗ trợ của máy tính ở Jordan”. NC này ã thực hiện
phân tích các nhân tố: (1) Kỳ vọng hiệu suất, (2) Kỳ vọng nỗ lực, (3) Ảnh hưởng xã
hội và (4) Điều kiện thuận lợi ảnh hưởng ến việc sử dụng kỹ thuật kiểm toán hỗ trợ
bằng máy tính của kiểm toán nội bộ (CAATs) tại Jordan. Nhà nghiên cứu (NCC) ã ưa
ra kết luận cho thấy hai nhân tố (1) Kỳ vọng hiệu suất và (4) Điều kiện thuận lợi cómức
ộảnh hưởng lớn ến việc sử dụng CAATs. Những phát hiện trong NC này có ý nghĩa
quan trọng ối với cả học viên và cơ quan quản lý ở Jordan bởi CAATs có thể hỗ trợ
cải thiện chất lượng của báo cáo tài chính (BCTC) trong DN như tăng khả năng phát
hiện ra sai sót trọng yếu hay biển thủ tài sản. NCC cũng chỉ ra thiếu sót của NC này
là không xem xét các yếu tố khác có thể ảnh hưởng ến ý ịnh sử dụng CAATs của kiểm
toán viên. Mặc dù, NC kiểm tra dựa trên một mẫu của các kiểm toán viên, tuy nhiên,
số lượng mẫu còn hạn chế, mẫu có thể không ại diện ầy ủ cho toàn bộ và do ó có thể
xảy ra sai lệch trong việc lựa chọn mẫu.
Theo góc nhìn từ phía DN, NC của Fitrios (2015) chỉ ra “các yếu tố ảnh hưởng
ến việc thực hiện hệ thống thông tin kế toán và chất lượng thông tin kế toán tại
Indonesia”. Mục ích của NC này là nhằm xác ịnh ảnh hưởng của hai nhân tố “cam kết
quản lý cấp cao” và “ ào tạo người dùng” ối với việc triển khai AIS. NCC ã ưa ra hai
giải thuyết trong bài NC. Giả thuyết ầu tiên là “Cam kết của các nhà quản lý cấp cao
và ào tạo nhân viên sử dụng có tác ộng áng kể ến việc thực hiện AIS”. Giả thuyết thứ lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ
thống thông tin kế toán tại Việt Nam
hai là về “chất lượng thông tin kế toán bị ảnh hưởng áng kể bởi việc thực hiện AIS’’.
NC thực hiện khảo tại một số bệnh viện loại A, B và C ở tỉnh Riau, Indonesia. Số bệnh
viện ạt tiêu chí có áp dụng AIS là 42 bệnh viện. Dữ liệu thu ược cho kết quả về 2 yếu
tố ược ưa ra là "cam kết của quản lý cấp cao" và " ào tạo người dùng" ều có tác ộng
áng kể ến việc triển khai HTTT tại các bệnh viện ược khảo sát. Bên cạnh ó, NCcũng
chỉ ra việc triển khai AIS có tác ộng ến chất lượng củathông tin KT. 5Tuy nhiên,
NCnày chỉ mới o lường 2 yếu tố “cam kết quản lý và ào tạo người dùng” ảnh hưởng
ến việc thực hiện AIS mà chưa xem xét các góc nhìn khác về AIS mà có tác ộng ến
thành quả DN khi áp dụng CNTT.
2.1.2. Nghiên cứu trong nước
Việt Nam cũng không là ngoại lệ bởi việc phát triển kinh tế số là cơ hội ể giúp
nước ta thu hẹp khoảng cách với cường quốc trên thế giới. Vận dụng CN vào nền kinh
tế như trí tuệ nhân tạo, CN Blockchain, iện toán ám mây,... òi hỏi thị trường lao ộng
phải cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao, áp ứng ược nhu cầu sử dụng CNTT.
Điều này ặt ra thách thức cho các cơ sở giáo dục, các trường ại học, cao ẳng về chương
trình, nội dung giảng dạy cũng như sự kết nối giữa nhà trường và DN trong ào tạo NC
khoa học và chuyển giao CN. Việc vận dụng CNTT khi thực hiện các nghiệp vụ KT
là một iều cần thiết. KT, kiểm toán viên phải ý thức ược tầm quan trọng của CNTT ể
ứng dụng trong các giai oạn KT bao gồm: “Thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp
thông tin”. Dưới sự phát triển của CNTT thì máy móc có thể hỗ trợ áng kể các giai
oạn này. Điều này òi hỏi KT phải có hiểu biết về CN, sử dụng thành thạo CNTT trong
thực hành công việc của mình, ể ứng dụng sao cho phù hợp xu thế, tiết kiệm nguồn
lực và gia tăng HQ công việc. Có thể nói rằng, CNTT ã và ang thay ổi, có sức ảnh
hưởng khá lớn ến công tác tổ chức KT,
cụ thể hơn là chất lượng thông tin KT.
Ngoài ra, tác giả Nguyễn Hoàng Nam (2021) khi NC về các yếu tố ảnh hưởng
ến việc ứng dụng CNTT vào lĩnhvực KTKT tại Việt Nam ã ưa ra một số nhận ịnh.
NCC ã quan sát và tìm hiểu vềmối quan hệ giữa các nhân tố “Kỳ vọng hiệu suất”, “Kỳ
vọng nỗ lực”, “Ảnh hưởng xã hội” và “Điều kiện thuận lợi” ối với “Hành vi ứng dụng lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ
thống thông tin kế toán tại Việt Nam
công nghệtrong lĩnh vực KTKT”. Đề tài kết hợp giữa phương pháp ịnh tính thông qua
thảo luận trực tiếp với chuyên gia và phương pháp ịnh lượng dựa trên kết quả phân
tích hồi quy bội. Bài NC dựa trên mô hình mà Ebrahim (2016) ã áp dụng trước ó.NCC
ã khảo sát 200 nhân viên, quản lý ang làm việc trong lĩnh vực KTKTvà áp dụng thang
o Likert với 5 mức ộ ánh giá. Kết quả NC chỉ ra rằng hai yếu tố “Kỳ vọng nỗ lực” và
“Điều kiện thuận lợi” có sự ảnh hưởng ến yếu tố“Hành vi ứng dụng công nghệ trong
lĩnh vực KTKT” tại Việt Nam. Ngoài ra, yếu tố “Điều kiện thuận lợi” có tác ộng mạnh
hơn yếu tố “Kỳ vọng nỗ lực”. Tuy nhiên, NC vẫn còn chưa chặt chẽ. Đầu tiên, dữ liệu
mẫu ược thu thập ngẫu nhiên mà không có sự phân biệt về nhân viên, quản lý ang làm
việc trong lĩnh vực KTKT, hay còn hạn chế ở ối tượng DN khi chỉ NC tại Việt Nam.
Ở một mức ộ nào ó việc này có thể dẫn ến sự khác nhau nếu mẫu NC ược lựa chọn ở
cấp bậc, trình ộ ối tượng ược khảo sát (hồi áp) thay ổi. Thứ hai, kết quả không giải
thích ầy ủ hành vi và ý ịnh của
KT viên, kiểm toán viên. NC mới chỉ xem xét tác ộng của 4 nhân tố, bao gồm: “Kỳ
vọng hiệu suất”, “Kỳ vọng nỗ lực”, “Ảnh hưởng xã hội” và “Điều kiện thuận lợi” ối
với “Hành vi ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực KTKT” tại Việt Nam. Trên thực tế
còn nhiều các nhân tố kinh tế khác tác ộng ến “Hành vi ứng dụng CNtrong lĩnh vực
KTKT” như: quy ịnh của nhà nước, chính sách công ty. quy mô doanh nghiệp, mức ộ
phức tạp của CN, ... còn chưa ược ề cập trong NCnày. Vì vậy, các NC sau có thể xem
xét mở rộng các biến ể ề tài ược bao quát. Do ảnh hưởng của dịch Covid19, dữ liệu
mẫu phải thực hiện thông qua khảo sát trực tuyến. Ưu iểm của hình thức này là nhanh
chóng, dễ thống kê và xử lý dữ liệu; mặt khác, tác giả lại không thể chắc chắn ối tượng
trả lời khảo sát hiểu hết toàn bộ ý nghĩa câu hỏi...
Cùng bối cảnh và thời gian, ề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ến mức ộ
trang bị công nghệ thông tin kế toán doanh nghiệp” do NCC Vũ Thị Thanh Bình(2019)
thực hiện. Các biến NC ược sử dụng trong bài như: “Quy mô doanh nghiệp”, “Trình
ộ chuyên môn”và “Kinh nghiệm làm việc”. Bài NC ã xây dựng khung lý luận cơ bản
và NC các yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng AIS tại các DN vừa và nhỏ. Ngoài ra, do lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ
thống thông tin kế toán tại Việt Nam
NC này chưa ưa thêm ược các nhân tố khác tác ộng ến AIS và chưa chỉ rõ ược mức ộ
ảnh hưởng của nó ến HQ hoạt ộngcủa DN nên chưa ảm bảo tính chặt chẽ của ề tài.
2.2. Sự ra ời của mô hình nghiên cứu
Từ mục ích nghiên cứu là xác ịnh các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng
CN vào AIS tại các DN ở VN trong tình trạng CN thông tin phủ sóng khắp nơi như
hiện nay. NC ã tiến hành khảo sát và nhận ịnh nhu cầu AIS tại các DN ở Việt Nam
hiện nay. Cụ thể hơn, dựa vào tổng quan NC ã ược làm rõ ở chương trước, ưa ra 4
nhóm yếu tố: mức ộ áp dụng CNTT, hiểu biết của của ban lãnh ạo/chủ sở hữu, quy
mô doanh nghiệp và ặc iểm kinh doanh của DN ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng CNTT
vào AIS. Qua ó, NC sẽ ưa ra kết luận và ề xuất một số giải pháp có tính thực tiễn giúp
giải quyết việc ứng dụng AIS nhằm tăng cường kết quả hoạt ộng của các công ty ở Việt Nam.
2.2.1. Các bước thực hiện nghiên cứu
Bước 1: Nêu ra vấn ề và tìm hiểu câu hỏi xoay quanh bài tiểu luận.
Bước 2: Tổng quán lý thuyết Nghiên cứu, thiết lập mô hình lý thuyết và hệ thống giả thuyết.
Bước 3: Thiết kế thang o và bảng câu hỏi cho nghiên cứu
Bước 4: Điều tra, thu nhập dữ liệu Nghiên cứu Bước 5:
Xử lý dữ liệu và phân tích dữ liệu
Dữ liệu sau khi ược thu nhập sẽ ược xử lý rõ ràng bằng Excel.
Bước 6: Đưa ra kết luận, từ ó giải quyết vấn ề ặt ra và ề xuất, kiến nghị ể ề tài có giá trị cao hơn.
2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu:
Từ mục ích nghiên cứu là xác ịnh các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng
CN vào AIS tại các DN ở VN trong tình trạng CN thông tin phủ sóng khắp nơi như
hiện nay. NC ã tiến hành khảo sát và nhận ịnh nhu cầu AIS tại các DN ở Việt Nam
hiện nay. Cụ thể hơn, dựa vào tổng quan NC ã ược làm rõ ở chương trước, ưa ra 3
nhóm yếu tố: hiểu biết của của ban lãnh ạo/chủ sở hữu, quy mô doanh nghiệp và ặc lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ
thống thông tin kế toán tại Việt Nam
iểm kinh doanh của DN ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng CNTT vào AIS. Qua ó, NC
sẽ ưa ra kết luận và ề xuất một số giải pháp có tính thực tiễn giúp giải quyết việc ứng
dụng AIS nhằm tăngcường kết quả hoạt ộng của các công ty ở Việt Nam.
Hiểu biết của của ban lãnh ạo/chủ sở hữu
Ngoài ra, Rogers (1995) ã khẳng ịnh ”Để ạt ược HQ trong công việc quản lý,
họ phải có hiểu biết cơ bản về các nguyên tắc và kiến thức chuyên môn về vận hành,
ổi mới và áp dụng công nghệ mới’’. Do ó, Hussin và cộng sự, (2002) kết luận rằng
“khi ban lãnh ạo/chủ sở hữu nhận ra mức ộ ảnh hưởng tích cực của CN hiệncó và CN
mới, họ có thể lựa chọn lý thuyết và CNTT phù hợp cho DN của mình”.Vì vậy nên có
thể khẳng ịnh các DN nào có ban lãnh ạo/chủ sở hữu am hiểu về CNTT và KT hơn
thì sẽ ạt ược mức ộ phù hợp AIS cao hơn (Giả thuyết 1-GT1).
Từ ó, tác giả xây dựng giả thuyết:
GT1: Có mối quan hệ dương giữa hiểu biết của hiểu biết của của ban lãnh
ạo/chủ sở hữu và nhu cầu ứng dụng CN vào AIS.
Quy mô doanh nghiệp
Có thể nói rằng một DN lớn sẽ dễ thích nghi và thích ứng với CNTT hơn một
DN có quy mô nhỏ. Điều này có thể ược giải thích bởi sự bất lợi về nguồn lực cộng
thêm sự thiếu thốn HTTT tại DN nhỏ. Đa số các DN này không có quá nhiều vốn ể ầu
tư vào CNTT hay kể cả việc tìm kiếm những kênh hỗ trợ ể họ tìm ược CN cho mình
cũng còn nhiều hạn chế. Ngược lại, các DN có quy mô lớn hơn dự kiến sẽ có nhiều cơ
hội ạt ược sự thích hợp về AIS cao hơn. Tóm lại, các NC ều ưa ra khẳng ịnh rằng các
công ty có quy mô lớn thườngcó nhiều cơ hội thích ứng CNvào AIS cao hơn các công
ty nhỏ hơn (Giả thuyết 2 –GT2 ).
Từ ó, tác giả xây dựng giả thuyết:
GT2: Có mối quan hệ dương giữa quy mô doanh nghiệp và nhu cầu ứng dụng CN vào AIS. lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ
thống thông tin kế toán tại Việt Nam
Đặc iểm kinh doanh
Vấn ề áp dụng nhiều CN hay không có thể phụ thuộc vào ặc iểm ngành của
doanh nghiệp có sử dụng nhiều CN cao vào quá trình xử lý HTTT hay không. NC của
Morris (2012) về lý thuyết tín hiệu giúp dự oán rằng các công ty chất lượng cao hơn
sẽ chọn các chính sách KT cho phép công bố thông tin tốt, trong khi các công ty chất
lượng thấp hơn sẽ chọn các chính sách KTcho phép công bố thông tin không tốt bằng
ể cố gắng che giấu thông tin chất lượng thấp. Do ó, các công ty chất lượng cao hơn có
thể sẵn sàng cung cấp thông tin về rủi ro hoạt ộng và lợi nhuận của họ, trong khi các
công ty chất lượng thấp hơn thì thường không làm iều tương tự. DN có chất lượng
CNTT cao hơn có thể ược hiểu là DN sử dụng nhiều nền tảng CNTT hơn.
Từ ó, có thể kết luận rằng vấn ề ứng dụng CNTT có thể ược xem là tùy thuộc
vào ặc iểm ngành của các DN có sử dụng nhiều CN cao trong xử lý HTTT (Giả thuyết 3 –GT3).
Tác giả xây dựng giả thuyết:
GT3: Có mối quan hệ dương giữa ặc iểm kinh doanh và nhu cầu ứng dụng CN vào AIS. Nhu cầu ứng dụng CNTT vào AIS Hiểu biết của ban lãnh ạo/ Đặc iểm kinh Quy mô doanh chủ sở hữu (+) nghiệp (+) doanh (+)
Hình 2.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu