



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 22014077
TRƯỜNG ĐẠ I H Ọ C THÁI BÌNH  
KHOA K Ế  TOÁN - KI Ể M TOÁN   ******      
MÔN SEMINAR K Ế  TOÁN  
NGHIÊN C Ứ U CHÍNH SÁCH THU Ế TNCN  Ở VI Ệ T NAM        
Gi ảng viên hướ ng d ẫ n : Nguy ễ n Thái Hà  
Sinh Viên th ự c hi ệ n  
: Tr ầ n Th ả o Ph ương   L ớ p         : DHLT8-KTTH C   Mã Sinh Viên      : 2200173           
THÁI BÌNH, THÁNG 11/2023         lOMoAR cPSD| 22014077   MỤC LỤC 
DANH MỤC BẢNG, HÌNH  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT   LỜI CẢM ƠN   LỜI MỞ ĐẦU 
..............................................................................................................  
CHƯƠNG1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN 
NHU CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ  
TOÁN TẠI VIỆT NAM ........................................................................................... 1 
1.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết ................................................................................. 1 
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 1 
1.1.2. Đặc iểm ......................................................................................................... 3 
1.1.3. Vai trò của hệ thống thông tin kế toán ối với doanh nghiệp ......................... 4 
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ thống 
thông tin Kế toán tại Việt Nam ............................................................................... 4 
1.2.1. Quy mô doanh nghiệp ................................................................................... 4 
1.2.2. Yếu tố hiểu biết của ban lãnh ạo/ chủ sở hữu ............................................... 5 
1.2.3. Đặc iểm kinh doanh ...................................................................................... 5 
CHƯƠNG2. THỰC TRẠNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU 
CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 
 .................................................................................................................................... 7 
TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................ 7 
2.1. Tổng quan về khách thể nghiên cứu ................................................................ 7 
2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài: ................................................................................ 7 
2.1.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................................. 8 
2.2. Sự ra ời của mô hình nghiên cứu .................................................................... 10 
2.2.1. Các bước thực hiện nghiên cứu................................................................... 10 
2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu: ............................................. 10 
2.3. Xác ịnh và o lường biến số ưa vào mô hình ................................................... 13 
2.4. Xây dựng thang o: ............................................................................................ 14 
2.5. Kết quả nghiên cứu: ......................................................................................... 15 
2.5.1. Kết quả hoạt ộng từ thu nhập số liệu thứ cấp.............................................. 15 
2.5.2. Kết quả từ thu nhập số liệu sơ cấp ( khảo sát thực trạng ) .......................... 15 
2.5.3. Đánh giá thực trạng vấn ề nghiên cứu ........................................................ 16      lOMoAR cPSD| 22014077  
CHƯƠNG3. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 
ĐẾN NHU CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN 
KẾ TOÁN TẠI VIỆT NAM .................................................................................. 21 
3.1. Định hướng hoạt ộng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng 
công nghệ vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt Nam .................................... 21 
3.2. Một số kiến nghị cho doanh nghiệp nhằm nâng cao nhu cầu ứng dụng 
CNTT vào AIS ........................................................................................................ 22 
3.2.1. Đối với cấp quản lý của doanh nghiệp:....................................................... 22 
3.2.2. Đối với ban lãnh ạo/ chủ sở hữu doanh nghiệp: ......................................... 23 
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 24 
DANH MỤC THAM KHẢO ................................................................................. 24 
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 26               lOMoAR cPSD| 22014077  
DANH MỤC BẢNG, HÌNH    
Bảng 2.1: Xác ịnh và o lường biến số ưa vào mô hình. ...................................... 12 
Bảng 2.2. Giá trị trung bình từ thang o Likert ........................................................ 13 
Bảng 2.3. Bảng ặc iểm mẫu khảo sát chính thức .................................................. 13 
Bảng 2.4. Giá trị trung bình của biến Hiểu biết của ban lãnh ạo/chủ sở hữu ......... 17 
Bảng 2.5 Giá trị trung bình của biến Quy mô doanh nghiệp .................................... 17     
Hình 1.1. Mô hình tổng quan hệ thống thông tin ........................................................  1 
Hình 1.2. Mô hình tổng quan hệ thống thông tin kế toán ...........................................  2 
Hình 2.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu ..................................................................... 11 
Hình 2.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ..................................................................... 11 
Hình 2.3. Biểu ồ thể hiện tỷ lệ nam nữ tham gia khảo sát ...................................... 14 
Hình 2.4. Biểu ồ biểu diễn tỷ lệ nghề nghiệp của ối tượng khảo sát .................... 15 
Hình 2.5. Biểu ồ biểu diễn tỷ lệ trình ộ học vấn của ối tượng khảo sát .............. 15 
Hình 2.6. Biểu ồ biểu diễn tỷ lệ kinh nghiệm làm việc của ối tượng khảo sát ..... 16 
Hình 2.7. Biểu ồ biểu diễn ặc iểm công ty của ối tượng khảo sát .................... 16 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT      AIS 
Accounting Information Systems -Hệ thống thông tin kế toán  BCTC  Báo cáo tài chính  CN  Công nghệ  CNTT  Công nghệ thông tin  CMCN  Cách mạng công nghiệp  DN  Doanh nghiệp  HTTT  Hệ thống thông tin      lOMoAR cPSD| 22014077   HQ  Hiệu quả  KT  Kế toán  KTKT  Kế toán – kiểm toán  MIS 
Hệ thống thông tin quản lý  NC  Nghiên cứu  NCC  Nhà nghiên cứu  PM  Phần mềm  PMKT  Phần mềm kế toán  CAATs  Kiểm toán nội bộ        LỜI CẢM ƠN  
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành các thầy cô giáo trong khoa Tài chính Kế 
toán Trường Đại Học Thái Bình. Qua thời gian học tại trường em ã ược các thầy cô 
chỉ dẫn, truyền ạt kiến thức một cách tận tình từ ngày ầu nhập học cho ến khóa học 
bây giờ. Dù thời gian gặp mặt thầy cô không thường xuyên, nhưng thầy cô vẫn tạo 
iều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình học cũng như bài nghiên cứu về môn Seminar 
kế toán. Em xin gửi lời tri ân chân thành nhất ến Ban Giám Hiệu nhà trường, các thầy 
cô khoa Kế Toán-Kiểm Toán, ặc biệt Cô Nguyễn Thái Hà hướng dẫn ã hướng dẫn 
em trong quá trình viết ề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn!               lOMoAR cPSD| 22014077   LỜI MỞ ĐẦU 
Những thay ổi CN xảy ra một cách nhanh chóng hiện nay ược gọi chung là 
cuộc cách mạng công nghiệp kỹ thuật số hay cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 
4.0). Tốc ộ phát triển của CMCN 4.0 òi hỏi các quốc gia phải biết thích ứng trên 
phương diện vĩ mô, cũng như các DN trên phương diện vi mô. Có nhiều CN hoặc kỹ 
thuật khác nhau có thể ược sử dụng ể triển khai CMCN 4.0. Đây chính là kết quả ạt 
ược khi triển khai CMCN 4.0 trong hệ thống thông tin kế toán (Accounting 
Information System-AIS) như hệ thống hoạch ịnh nguồn nhân lực (ERP), CN iện 
toán ám mây, blockchain, và các ứng dụng CN khác nhằm tạo iều kiện cho DN thúc 
ẩy quá trình ra quyết ịnh và ánh giá thành quả kinh doanh. Điều này thể hiện ược cho 
thấy các DN ang có rất nhiều thuận lợi ể có thể phát triển AIS trong bối cảnh CMCN 
4.0. Đặc biệt ở thời iểm hiện tại, AIS và công tác KT trong DN ã, ang và sẽ óng vai 
trò quan trọng trong việc hỗ trợ quản lý toàn bộ hoạt ộng DN. Do ó, việc ẩy mạnh 
chuyển ổi số trong lĩnh vực KT là nhu cầu vô cùng bức thiết. Tuy nhiên,việc ứng 
dụng CNTT vào lĩnh vực KT ang làm gia tăng tình trạng thất nghiệp cho lao ộng KT 
do nhiều công oạn ã ược CN xử lý. Đã có rất nhiều nghiên cứu trước ây thực hiện tìm 
hiểu về hạ tầng CNTT và tác ộng của nó ến kết quả của công ty, chất lượng AIS. Tuy 
nhiên, ánh giá về nhu cầu ứng dụng CNTT cho AIS hay các nhân tố ảnh hưởng ến 
nhu cầu ứng dụng CNTT của AIS thì chưa ược thực hiện nhiều. Từ lý thuyết và các 
vấn ề thực tiễn nêu trên, em quyết ịnh thực hiện ề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh 
hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt 
Nam”. Đề tài này hướng ến mục tiêu là tìm hiểu nhu cầu ứng dụng CNTT tại các DN 
và xác ịnh nhân tố nào có ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng CNTT của AIS tại các 
DN. Em hy vọng ề tài sẽ góp phần giúp cho DN thấy ược vai trò của các nhân tố ảnh 
hưởng ể có sự quan tâm thích áng cho vấn ề trang bị CNTT, cũng như các yếu tố tác 
ộng ến nhu cầu ứng dụng CNTT ến nhu cầu sử dụng AIS. 
1. Mục tiêu nghiên cứu  
Mục tiêu chung của bài NC này là xác ịnh các yếu tố tác ộng ến nhu cầu ứng 
dụng CNTT vào AIS. Từ ó, ưa ra các ề xuất, ịnh hướng nhằm nâng cao tính thích hợp 
khi áp dụng CNTT vào AIS tại các DN Việt Nam hiện nay.      lOMoAR cPSD| 22014077  
2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  
2.1. Đối tượng nghiên cứu 
Tập trung vào các ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng CNTT vào hệ AIS tại các  DN Việt Nam. 
2.2. Phạm vi nghiên cứu:  
- Đối tượng : Các DN ở Việt Nam. 
- Phương pháp nghiên cứu 
+ Phương pháp thống kê và so sánh 
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp 
+ Phương pháp phân tích thành phần chính 
3. Bố cục của bài nghiên cứu  
Ngoài phần mở ầu, bài tiểu luận gồm 3 chương: 
Chương 1: Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ 
vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt Nam 
Chương 2: Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ 
vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt Nam 
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị về các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công 
nghệ vào hệ thống thông tin Kế toán tại Việt Nam. 
Trong quá trình tìm hiểu ề tài nghiên cứu, kiến thức của em còn hạn chế vì vậy bài 
viết còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận ược các ý kiến óng góp của thầy cô giáo 
ể bài viết thêm hoàn chỉnh và ứng dụng tốt hơn trong công tác thực tế.         
 Em xin chân thành cảm ơn!            lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào 
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam   
CHƯƠNG1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  
NHU CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN  
KẾ TOÁN TẠI VIỆT NAM 
1.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết 
1.1.1. Khái niệm 
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp 
AIS ược hiểu là “một tổ hợp các yếu tố liên kết với nhau có liên quan với nhau, 
cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền ạt thông tin nhằm tối ưu các 
quyết ịnh ược ưa ra’’.Một vài bài NC ở Việt Nam cũng cho ịnh nghĩa tương tự, như 
trong bài NC của Trần Thị Song Minh (2012) là “AIS cung cấp mộtcơ chế phản hồi 
ể ạt ược một mục tiêu ịnh trước” hay “AIS quản trị là hệ thống thông tin ược thiết lập 
trong một tổ chức nhằm hỗ trợ cho các hoạt ộng chức năng, hỗ trợ quá trình ra quyết 
ịnh của các cấp quản trị thông qua việc cung cấp thông tin giúp cho việc hoạch ịnh, 
tổ chức, thực hiện và kiểm soát quá trình hoạt ộng của tổ 
chức"(Nguyễn Ngọc Huyền, 2013).  Phần  Phần  cứng  mềm  Con   Dữ  Dữ  người  liệu  liệu  ầu  ầu  vào  ra  Cơ sở  TB  viễn  DL  thông          lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào 
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam   
Hình 1.1. Mô hình tổng quan hệ thống thông tin 
Hệ thống thông tin kế toán 
KT ược ví như là ngôn ngữ của kinh doanh, AIS chính là trí thông minh và 
phương tiện cung cấp thông tin của ngôn ngữ ó. Thông qua công cụ này, hoạt ộng 
quản lý và kiểm soát trên lĩnh vực tài chính, KT ược thiết kế hiệu quả hơn Theo. NC 
của Romney và cộng sự (2012) “AIS là một hệ thống thu thập, ghi chép, lưu trữ và 
xử lý dữ liệu ể tạo ra thông tin cho những người ra quyết ịnh”. Hệ thống này bao gồm 
6 thành phần chính: con người, thủ tục và hướng dẫn, dữ liệu, PM, cơ sở hạ tầng 
CNTT, kiểm soát nội bộ và các biện pháp an ninh bảo vệ dữ liệu. 
Con người trong AIS ơn giản là người dùng AIS, iển hình như KT viên, kiểm 
toán viên, chuyên gia tư vấn, các nhà phân tích kinh doanh, ban quản lý, giám ốc tài 
chính ... ều có thể cần ến AIS. 
Thủ tục và hướng dẫn là các cách thức ược sử dụng ể thu thập, tổng hợp, lưu 
trữ, quản lý, truy xuất và xử lý dữ liệu. Phương pháp này có thể hoạt ộng một cách tự 
ộng hoặc thủ công , các dữ liệu có thể xuất phát từ hai nguồn: nội bộ DN và bên ngoài 
DN. Các thủ tục và hướng dẫn này phải nhất quán và thường ược mã hóa trong AIS 
thông qua các PM ứng dụng trong AIS. 
Dữ liệu là các thông tin về tài chính-KT phù hợp với tình hình kinh doanh 
thực tế của DN. Tất cả dữ liệu kinh doanh có sự ảnh hưởng ến hệ thống tài chính của 
DN ều phải ược ghi nhận vào AIS. Dữ liệu này phụ thuộc vào quy mô và loại hình 
kinh doanh của DN, có thể bao gồm những loại dữ liệu như: hóa ơn bán hàng, 
bảng chấm công,chấm lương, số liệu hàng tồn kho, ...      lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào 
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam   
Quảntrị dữ  Hệ thống  liệu  thôngtin  Người sử  Các nguồn 
Thu  nhập dữ  Cung   cấp  dụng cuối 
dữ liệu bên  liệu 
Xử lý dữ liệu  thôngtin   cùngbên  ngoài  ngoài 
Dữ liệu bên 
Thu  nhập dữ  trong  liệu     
Hình 1.2. Mô hình tổng quan hệ thống thông tin kế toán 
Phần mềm là các chương trình máy tính ược sử dụng ể lưu trữ, truy xuất, xử 
lý và phân tích dữ liệu tài chính của DN. Với sự phát triển của CNTT, ngày nay hầu 
như tất cả các DN ang sử dụng PMKT, PM máy tính làm cơ sở hạ tầng AIS. 
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin như máy tính, các loại thiết bị ngoại vi, 
các thiết bị truyền thông mạng, ... ược sử dụng ể vận hành AIS mà hầu hết DN cần  có. 
Kiểm soát nội bộ và các biện pháp an ninh bảo vệ dữ liệu là các phương 
pháp bảo vệ mà AIS cần phải có ể chống lại sự truy cập trái phép của người dùng  không ược phép. 
1.1.2. Đặc iểm 
Hệ thống kế toán tại Việt Nam phải tuân thủ theo các quy ịnh của pháp luật kế 
toán quốc gia, trong ó có Luật Kế toán và các quy chuẩn, hướng dẫn của Bộ Tài chính. 
Việt Nam thường áp dụng Hệ thống Chuẩn mực Kế toán quốc tế trong việc lập báo 
cáo tài chính của doanh nghiệp có quy mô lớn và niêm yết trên thị trường chứng 
khoán. Ngoài ra, các doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp kế toán theo nguyên      lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào 
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam   
tắc kép (accrual basis) thay vì phương pháp ghi sổ theo nguyên tắc tiền mặt (cash 
basis). Quy trình kế toán thường bao gồm việc ghi sổ chứng từ, phân loại và tổ chức 
hóa thông tin kế toán. Có sự phổ biến của các hệ thống ERP (Enterprise Resource 
Planning) tích hợp, giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh và tương tác giữa các bộ  phận trong doanh nghiệp. 
1.1.3. Vai trò của hệ thống thông tin kế toán ối với doanh nghiệp 
AIS óng vai trò quan trọng trong việc gia tăng giá trị DN, có nhiệm vụ ghi 
chép, phân tích, giám sát và ánh giá tình hình tài chính của DN, chuẩn bị các BCTC, 
ồng thời cung cấp thông tin hỗ trợ cho các bên liên quan. Thông tin chính xác, kịp 
thời ược cung cấp từ AIS sẽ hỗ trợ HQ cho các nhà quản lý trong quá trình ra quyết  ịnh và quản lý DN. 
Nói tóm lại, AIS cung cấp các thông tin quan trọng cho việc ưa ra quyết ịnh 
trong và ngoài DN. AIS có mối quan hệ liên kết với thông tin quản lý, thông tin của 
bộ phận KTvà hành chính, thông tin kiểm soát nội bộ và CNTT. Sự phối hợp nhuần 
nhuyễn giữa các thao tác này sẽ cung cấp ược các cơ sở dữ liệu thông tin quan trọng.   
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ thống 
thông tin Kế toán tại Việt Nam 
1.2.1. Quy mô doanh nghiệp 
Quy mô doanh nghiệp ược ịnh nghĩa là “Sự phân chia doanh nghiệp thành 
doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ và các loại hình doanh nghiệp 
khác, ược thể hiện thông qua cơ cấu của doanh nghiệp, ồng thời phản ánh sự phân bố 
quyền lực và trách nhiệm trong toàn doanh nghiệp’’. Yếu tố quy mô doanh nghiệp 
luôn ược xem là một trong những yếu tố ảnh hưởng ến mức ộ áp dụng CNTT của 
DN. Thực tế cho thấy cấu trúc DN cũng là một thước o quy mô. Mức ộ phức tạp trong 
cấu trúc của một DN ược o lường bằng quy mô quản lý của DN ó). Theo phân tích 
của Louadi (1998), cấu trúc của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng ến nhu cầu thông tin      lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào 
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam   
của tổ chức. Trên thực tế, hầu hết các DN nhỏ thường không có ủ nguồn lực ể ầu tư 
vào CNTT. Do ó, các DN lớn hơn dự kiến sẽ có nhiều khả năng ạt ược mức ộ bao 
phủ AIS cao hơn tại các DN nhỏ. Các công ty có cơ cấu tổ chức phức tạp sẽ có nhiều 
khả năng áp ứng các yêu cầu AIS hơn các DN có cơ cấu tổ chức ơn giản. 
1.2.2. Yếu tố hiểu biết của ban lãnh ạo/ chủ sở hữu. 
Để o lường yếu tố “Hiểu biết của của ban lãnh ạo/chủ sở hữu”, Utomo (2001) 
ã sử dụng các biến số về mức ộ am hiểu CNTT của ban lãnh ạo và chủ sở hữu: “hiểu 
biết về cách thức sử dụng máy tính và các thiết bị ngoại vi”; “các ứng dụng dựa trên 
CNTT như các PM, phần cứng”; “kiến thức về hệ thống thông tin dựa trên máy tính” 
và “những kinh nghiệm về mặt kỹ thuật ể vận hành, sửa chữa các loại máy móc thiết 
bị”. Kết luận cho rằng nếu chủ DN hiểu biết về CNTT thì iều này sẽ góp phần gia 
tăng mức ộ ầu tư vào CNTT tại DN. 
1.2.3. Đặc iểm kinh doanh 
Stephenson ã ịnh nghĩa “kinh doanh là việc sản xuất hoặc mua bán hàng hóa 
thường xuyên ược thực hiện với mục tiêu kiếm lợi nhuận và có ược sự giàu có thông 
qua sự thỏa mãn mong muốn của con người”. Còn theo Dicksee , “Kinh doanh ề cập 
ến một hình thức hoạt ộng ược thực hiện với mục tiêu kiếm lợi nhuận vì lợi ích của 
những người nhân danh hoạt ộng ược thực hiện”.Do ó, có thể hiểu thuật ngữ kinh 
doanh có nghĩa là liên tục sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ với mục ích tìm 
kiếm lợi nhuận trong iều kiện thị trường không chắc chắn. Đặc iểm kinh doanh ược 
ịnh nghĩa là một nhóm các chính sách, thể chế, cơ sở hạ tầng vật chất, nguồn nhân 
lực và các ặc iểm ịa lý có ảnh hưởng ến HQ của các doanh nghiệp khác nhau hoạt 
ộng trong ó. Eifert và cộng sự (2005) cho rằng “ở cấp ộ doanh nghiệp, ặc iểm kinh 
doanh có thể ảnh hưởng ến chi phí sản xuất, trong khi ó ở cấp ộ ngành, nó có thể ảnh 
hưởng ếncơ cấu và tính cạnh tranh của thị trường”. Do ó, bài tiểu luận xem xét một 
số khía cạnh của môi trường kinh doanh như: khung pháp luật, chi phí phi chính thức,      lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 1. Cơ sở lý luận của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào 
hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam   
lực lượng lao ộng và khả năng tiếp cận các dịch vụ. Các yếu tố này thường ược phân 
tích thông qua mối quan hệ với các yếu tố liên quan ến HQ hoạt ộng của DN.          lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ 
thống thông tin kế toán tại Việt Nam 
CHƯƠNG2. THỰC TRẠNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU 
CẦU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ   TOÁN TẠI VIỆT NAM 
2.1. Tổng quan về khách thể nghiên cứu 
2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài: 
Trong bối cảnh ất nước ang hội nhập sâu rộng, nhất là sự phát triển mạnh mẽ 
của CMCN 4.0, việc ứng dụng CNTT vào AIS ngày càng cần thiết và ặc biệt ược các 
NNC cả trong và ngoài nước bình luận và ánh giá. Đứng từ góc nhìn của cá nhân, 
Ahmad và cộng sự (2016) ã tiến hành NC chủ ề “Các yếu tố ảnh hưởng ến việc sử 
dụng các kỹ thuật kiểm toán với sự hỗ trợ của máy tính ở Jordan”. NC này ã thực hiện 
phân tích các nhân tố: (1) Kỳ vọng hiệu suất, (2) Kỳ vọng nỗ lực, (3) Ảnh hưởng xã 
hội và (4) Điều kiện thuận lợi ảnh hưởng ến việc sử dụng kỹ thuật kiểm toán hỗ trợ 
bằng máy tính của kiểm toán nội bộ (CAATs) tại Jordan. Nhà nghiên cứu (NCC) ã ưa 
ra kết luận cho thấy hai nhân tố (1) Kỳ vọng hiệu suất và (4) Điều kiện thuận lợi cómức 
ộảnh hưởng lớn ến việc sử dụng CAATs. Những phát hiện trong NC này có ý nghĩa 
quan trọng ối với cả học viên và cơ quan quản lý ở Jordan bởi CAATs có thể hỗ trợ 
cải thiện chất lượng của báo cáo tài chính (BCTC) trong DN như tăng khả năng phát 
hiện ra sai sót trọng yếu hay biển thủ tài sản. NCC cũng chỉ ra thiếu sót của NC này 
là không xem xét các yếu tố khác có thể ảnh hưởng ến ý ịnh sử dụng CAATs của kiểm 
toán viên. Mặc dù, NC kiểm tra dựa trên một mẫu của các kiểm toán viên, tuy nhiên, 
số lượng mẫu còn hạn chế, mẫu có thể không ại diện ầy ủ cho toàn bộ và do ó có thể 
xảy ra sai lệch trong việc lựa chọn mẫu. 
Theo góc nhìn từ phía DN, NC của Fitrios (2015) chỉ ra “các yếu tố ảnh hưởng 
ến việc thực hiện hệ thống thông tin kế toán và chất lượng thông tin kế toán tại 
Indonesia”. Mục ích của NC này là nhằm xác ịnh ảnh hưởng của hai nhân tố “cam kết 
quản lý cấp cao” và “ ào tạo người dùng” ối với việc triển khai AIS. NCC ã ưa ra hai 
giải thuyết trong bài NC. Giả thuyết ầu tiên là “Cam kết của các nhà quản lý cấp cao 
và ào tạo nhân viên sử dụng có tác ộng áng kể ến việc thực hiện AIS”. Giả thuyết thứ      lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ 
thống thông tin kế toán tại Việt Nam 
hai là về “chất lượng thông tin kế toán bị ảnh hưởng áng kể bởi việc thực hiện AIS’’. 
NC thực hiện khảo tại một số bệnh viện loại A, B và C ở tỉnh Riau, Indonesia. Số bệnh 
viện ạt tiêu chí có áp dụng AIS là 42 bệnh viện. Dữ liệu thu ược cho kết quả về 2 yếu 
tố ược ưa ra là "cam kết của quản lý cấp cao" và " ào tạo người dùng" ều có tác ộng 
áng kể ến việc triển khai HTTT tại các bệnh viện ược khảo sát. Bên cạnh ó, NCcũng 
chỉ ra việc triển khai AIS có tác ộng ến chất lượng củathông tin KT. 5Tuy nhiên, 
NCnày chỉ mới o lường 2 yếu tố “cam kết quản lý và ào tạo người dùng” ảnh hưởng 
ến việc thực hiện AIS mà chưa xem xét các góc nhìn khác về AIS mà có tác ộng ến 
thành quả DN khi áp dụng CNTT. 
2.1.2. Nghiên cứu trong nước 
Việt Nam cũng không là ngoại lệ bởi việc phát triển kinh tế số là cơ hội ể giúp 
nước ta thu hẹp khoảng cách với cường quốc trên thế giới. Vận dụng CN vào nền kinh 
tế như trí tuệ nhân tạo, CN Blockchain, iện toán ám mây,... òi hỏi thị trường lao ộng 
phải cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao, áp ứng ược nhu cầu sử dụng CNTT. 
Điều này ặt ra thách thức cho các cơ sở giáo dục, các trường ại học, cao ẳng về chương 
trình, nội dung giảng dạy cũng như sự kết nối giữa nhà trường và DN trong ào tạo NC 
khoa học và chuyển giao CN. Việc vận dụng CNTT khi thực hiện các nghiệp vụ KT 
là một iều cần thiết. KT, kiểm toán viên phải ý thức ược tầm quan trọng của CNTT ể 
ứng dụng trong các giai oạn KT bao gồm: “Thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp 
thông tin”. Dưới sự phát triển của CNTT thì máy móc có thể hỗ trợ áng kể các giai 
oạn này. Điều này òi hỏi KT phải có hiểu biết về CN, sử dụng thành thạo CNTT trong 
thực hành công việc của mình, ể ứng dụng sao cho phù hợp xu thế, tiết kiệm nguồn 
lực và gia tăng HQ công việc. Có thể nói rằng, CNTT ã và ang thay ổi, có sức ảnh 
hưởng khá lớn ến công tác tổ chức KT, 
cụ thể hơn là chất lượng thông tin KT. 
Ngoài ra, tác giả Nguyễn Hoàng Nam (2021) khi NC về các yếu tố ảnh hưởng 
ến việc ứng dụng CNTT vào lĩnhvực KTKT tại Việt Nam ã ưa ra một số nhận ịnh. 
NCC ã quan sát và tìm hiểu vềmối quan hệ giữa các nhân tố “Kỳ vọng hiệu suất”, “Kỳ 
vọng nỗ lực”, “Ảnh hưởng xã hội” và “Điều kiện thuận lợi” ối với “Hành vi ứng dụng      lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ 
thống thông tin kế toán tại Việt Nam 
công nghệtrong lĩnh vực KTKT”. Đề tài kết hợp giữa phương pháp ịnh tính thông qua 
thảo luận trực tiếp với chuyên gia và phương pháp ịnh lượng dựa trên kết quả phân 
tích hồi quy bội. Bài NC dựa trên mô hình mà Ebrahim (2016) ã áp dụng trước ó.NCC 
ã khảo sát 200 nhân viên, quản lý ang làm việc trong lĩnh vực KTKTvà áp dụng thang 
o Likert với 5 mức ộ ánh giá. Kết quả NC chỉ ra rằng hai yếu tố “Kỳ vọng nỗ lực” và 
“Điều kiện thuận lợi” có sự ảnh hưởng ến yếu tố“Hành vi ứng dụng công nghệ trong 
lĩnh vực KTKT” tại Việt Nam. Ngoài ra, yếu tố “Điều kiện thuận lợi” có tác ộng mạnh 
hơn yếu tố “Kỳ vọng nỗ lực”. Tuy nhiên, NC vẫn còn chưa chặt chẽ. Đầu tiên, dữ liệu 
mẫu ược thu thập ngẫu nhiên mà không có sự phân biệt về nhân viên, quản lý ang làm 
việc trong lĩnh vực KTKT, hay còn hạn chế ở ối tượng DN khi chỉ NC tại Việt Nam. 
Ở một mức ộ nào ó việc này có thể dẫn ến sự khác nhau nếu mẫu NC ược lựa chọn ở 
cấp bậc, trình ộ ối tượng ược khảo sát (hồi áp) thay ổi. Thứ hai, kết quả không giải 
thích ầy ủ hành vi và ý ịnh của 
KT viên, kiểm toán viên. NC mới chỉ xem xét tác ộng của 4 nhân tố, bao gồm: “Kỳ 
vọng hiệu suất”, “Kỳ vọng nỗ lực”, “Ảnh hưởng xã hội” và “Điều kiện thuận lợi” ối 
với “Hành vi ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực KTKT” tại Việt Nam. Trên thực tế 
còn nhiều các nhân tố kinh tế khác tác ộng ến “Hành vi ứng dụng CNtrong lĩnh vực 
KTKT” như: quy ịnh của nhà nước, chính sách công ty. quy mô doanh nghiệp, mức ộ 
phức tạp của CN, ... còn chưa ược ề cập trong NCnày. Vì vậy, các NC sau có thể xem 
xét mở rộng các biến ể ề tài ược bao quát. Do ảnh hưởng của dịch Covid19, dữ liệu 
mẫu phải thực hiện thông qua khảo sát trực tuyến. Ưu iểm của hình thức này là nhanh 
chóng, dễ thống kê và xử lý dữ liệu; mặt khác, tác giả lại không thể chắc chắn ối tượng 
trả lời khảo sát hiểu hết toàn bộ ý nghĩa câu hỏi... 
Cùng bối cảnh và thời gian, ề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ến mức ộ 
trang bị công nghệ thông tin kế toán doanh nghiệp” do NCC Vũ Thị Thanh Bình(2019) 
thực hiện. Các biến NC ược sử dụng trong bài như: “Quy mô doanh nghiệp”, “Trình 
ộ chuyên môn”và “Kinh nghiệm làm việc”. Bài NC ã xây dựng khung lý luận cơ bản 
và NC các yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng AIS tại các DN vừa và nhỏ. Ngoài ra, do      lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ 
thống thông tin kế toán tại Việt Nam 
NC này chưa ưa thêm ược các nhân tố khác tác ộng ến AIS và chưa chỉ rõ ược mức ộ 
ảnh hưởng của nó ến HQ hoạt ộngcủa DN nên chưa ảm bảo tính chặt chẽ của ề tài. 
2.2. Sự ra ời của mô hình nghiên cứu 
Từ mục ích nghiên cứu là xác ịnh các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng 
CN vào AIS tại các DN ở VN trong tình trạng CN thông tin phủ sóng khắp nơi như 
hiện nay. NC ã tiến hành khảo sát và nhận ịnh nhu cầu AIS tại các DN ở Việt Nam 
hiện nay. Cụ thể hơn, dựa vào tổng quan NC ã ược làm rõ ở chương trước, ưa ra 4 
nhóm yếu tố: mức ộ áp dụng CNTT, hiểu biết của của ban lãnh ạo/chủ sở hữu, quy 
mô doanh nghiệp và ặc iểm kinh doanh của DN ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng CNTT 
vào AIS. Qua ó, NC sẽ ưa ra kết luận và ề xuất một số giải pháp có tính thực tiễn giúp 
giải quyết việc ứng dụng AIS nhằm tăng cường kết quả hoạt ộng của các công ty ở  Việt Nam. 
2.2.1. Các bước thực hiện nghiên cứu 
Bước 1: Nêu ra vấn ề và tìm hiểu câu hỏi xoay quanh bài tiểu luận. 
Bước 2: Tổng quán lý thuyết Nghiên cứu, thiết lập mô hình lý thuyết và hệ  thống giả thuyết. 
Bước 3: Thiết kế thang o và bảng câu hỏi cho nghiên cứu 
Bước 4: Điều tra, thu nhập dữ liệu Nghiên cứu Bước 5: 
Xử lý dữ liệu và phân tích dữ liệu 
Dữ liệu sau khi ược thu nhập sẽ ược xử lý rõ ràng bằng Excel. 
Bước 6: Đưa ra kết luận, từ ó giải quyết vấn ề ặt ra và ề xuất, kiến nghị ể ề tài  có giá trị cao hơn. 
2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu: 
Từ mục ích nghiên cứu là xác ịnh các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng 
CN vào AIS tại các DN ở VN trong tình trạng CN thông tin phủ sóng khắp nơi như 
hiện nay. NC ã tiến hành khảo sát và nhận ịnh nhu cầu AIS tại các DN ở Việt Nam 
hiện nay. Cụ thể hơn, dựa vào tổng quan NC ã ược làm rõ ở chương trước, ưa ra 3 
nhóm yếu tố: hiểu biết của của ban lãnh ạo/chủ sở hữu, quy mô doanh nghiệp và ặc      lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ 
thống thông tin kế toán tại Việt Nam 
iểm kinh doanh của DN ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng CNTT vào AIS. Qua ó, NC 
sẽ ưa ra kết luận và ề xuất một số giải pháp có tính thực tiễn giúp giải quyết việc ứng 
dụng AIS nhằm tăngcường kết quả hoạt ộng của các công ty ở  Việt Nam. 
Hiểu biết của của ban lãnh ạo/chủ sở hữu 
Ngoài ra, Rogers (1995) ã khẳng ịnh ”Để ạt ược HQ trong công việc quản lý, 
họ phải có hiểu biết cơ bản về các nguyên tắc và kiến thức chuyên môn về vận hành, 
ổi mới và áp dụng công nghệ mới’’. Do ó, Hussin và cộng sự, (2002) kết luận rằng 
“khi ban lãnh ạo/chủ sở hữu nhận ra mức ộ ảnh hưởng tích cực của CN hiệncó và CN 
mới, họ có thể lựa chọn lý thuyết và CNTT phù hợp cho DN của mình”.Vì vậy nên có 
thể khẳng ịnh các DN nào có ban lãnh ạo/chủ sở hữu am hiểu về CNTT và KT hơn 
thì sẽ ạt ược mức ộ phù hợp AIS cao hơn (Giả thuyết 1-GT1). 
Từ ó, tác giả xây dựng giả thuyết: 
GT1: Có mối quan hệ dương giữa hiểu biết của hiểu biết của của ban lãnh 
ạo/chủ sở hữu và nhu cầu ứng dụng CN vào AIS. 
 Quy mô doanh nghiệp 
Có thể nói rằng một DN lớn sẽ dễ thích nghi và thích ứng với CNTT hơn một 
DN có quy mô nhỏ. Điều này có thể ược giải thích bởi sự bất lợi về nguồn lực cộng 
thêm sự thiếu thốn HTTT tại DN nhỏ. Đa số các DN này không có quá nhiều vốn ể ầu 
tư vào CNTT hay kể cả việc tìm kiếm những kênh hỗ trợ ể họ tìm ược CN cho mình 
cũng còn nhiều hạn chế. Ngược lại, các DN có quy mô lớn hơn dự kiến sẽ có nhiều cơ 
hội ạt ược sự thích hợp về AIS cao hơn. Tóm lại, các NC ều ưa ra khẳng ịnh rằng các 
công ty có quy mô lớn thườngcó nhiều cơ hội thích ứng CNvào AIS cao hơn các công 
ty nhỏ hơn (Giả thuyết 2 –GT2 ). 
Từ ó, tác giả xây dựng giả thuyết: 
GT2: Có mối quan hệ dương giữa quy mô doanh nghiệp và nhu cầu ứng dụng  CN vào AIS.      lOMoAR cPSD| 22014077
Chương 2. Thực trạng của các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu ứng dụng công nghệ vào hệ 
thống thông tin kế toán tại Việt Nam 
Đặc iểm kinh doanh 
Vấn ề áp dụng nhiều CN hay không có thể phụ thuộc vào ặc iểm ngành của 
doanh nghiệp có sử dụng nhiều CN cao vào quá trình xử lý HTTT hay không. NC của 
Morris (2012) về lý thuyết tín hiệu giúp dự oán rằng các công ty chất lượng cao hơn 
sẽ chọn các chính sách KT cho phép công bố thông tin tốt, trong khi các công ty chất 
lượng thấp hơn sẽ chọn các chính sách KTcho phép công bố thông tin không tốt bằng 
ể cố gắng che giấu thông tin chất lượng thấp. Do ó, các công ty chất lượng cao hơn có 
thể sẵn sàng cung cấp thông tin về rủi ro hoạt ộng và lợi nhuận của họ, trong khi các 
công ty chất lượng thấp hơn thì thường không làm iều tương tự. DN có chất lượng 
CNTT cao hơn có thể ược hiểu là DN sử dụng nhiều nền tảng CNTT hơn. 
Từ ó, có thể kết luận rằng vấn ề ứng dụng CNTT có thể ược xem là tùy thuộc 
vào ặc iểm ngành của các DN có sử dụng nhiều CN cao trong xử lý HTTT  (Giả thuyết 3 –GT3). 
Tác giả xây dựng giả thuyết: 
GT3: Có mối quan hệ dương giữa ặc iểm kinh doanh và nhu cầu ứng dụng  CN vào AIS.    Nhu cầu ứng  dụng CNTT  vào AIS  Hiểu biết của  ban lãnh ạo/  Đặc iểm kinh    Quy mô doanh  chủ sở hữu (+) nghiệp (+)    doanh (+)     
Hình 2.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu      
