Tiểu luận nghiên cứu sự nhận thức và quan tâm của giới trẻ đối với rừng cây Việt Nam
Từ sự kiện năm 2014, tổng diện tích rừng ang ở mức 10.1 triệu ha (chạm đáy trong giai đoạn này) và cũng không thể hồi phục về như mức 10.3 triệu ha trước đó. Nên kể từ năm 2017, chính phủ đã mạnh tay hơn khi không cấp chỉ tiêu khai thác chính gỗ rừng tự nhiên trên toàn quốc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh doanh quốc tế - Marketing
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46988474
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------- BÀI DỰ ÁN
VỀ SỰ NHẬN THỨC VÀ QUAN TÂM CỦA GIỚI
TRẺ ĐỐI VỚI RỪNG CÂY VIỆT NAM
Giảng viên: Nguyễn Thảo Nguyên
Mã lớp học phần: 21D 1STA50800548
Danh sách sinh viên nhóm:
1. Trần Thị Minh Tâm - 31201027012
2. Đào Thị Duyên - 31201026786
3. Dương Nhật Vy - 31201025777
4. Lê Thành Đạt - 31201022152
5. Trịnh Hiếu Hiền - 31201020298
TP. Hồ Chí Minh, 15 tháng 6 năm 2021 lOMoAR cPSD| 46988474 NỘI DUNG CHÍNH
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. Đặt vấn ề …………………………………………………………….2
2. Mục tiêu hướng tới …………………………………………………....2
II. TỔNG QUAN VỀ RỪNG VIỆT NAM 1. Thực trạng rừng Việt Nam
…………………………………………....2 2. Nguyên nhân làm giảm diện tích rừng
………………………………..4 3. Hậu quả của việc giảm diện tích
rừng………………………………...4 III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên
cứu………………………………………………....5 2. Phương pháp nghiên
cứu……………………………………………...6 3.
Giải pháp nâng cao nhận thức sinh viên về rừng
…………………....10 IV. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU, ỨNG DỤNG THỐNG KÊ
1. Ứng dụng kiểm ịnh giả thiết vào thực tế …………………………...10
2. Ứng dụng dự phóng………………………………………………….11
3. Đề xuất giải pháp tăng diện tích rừng trong tương lai……………….13
V. NHẬN XÉT CHUNG VỀ DỰ ÁN………………………......…………….14
VI. KẾT LUẬN………………………………………………………………...14
Các nguồn tài liệu tham khảo: Trang thông tin iện tử của Tổng cục Thống kê, Tổng cục
Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 1 lOMoAR cPSD| 46988474
I. Giới thiệu dự án 1. Đặt vấn ề Theo Giám sát Rừng Toàn
cầu (Global Forest Watch –
GFW), từ năm 2001 ến năm
2018, Việt Nam ã mất i hơn 2.6
triệu ha rừng, tương ương với
giảm 16% diện tích rừng so với
năm 2000. Những cánh rừng
Việt Nam ang phải ối mặt với
nhiều nguy cơ. Thế nhưng, a số
chúng ta, ặc biệt là giới trẻ hiện
nay lại ít quan tâm ến vấn ề này.
Do vậy, nhóm sinh viên chúng em ã thực hiện cuộc khảo sát dựa trên sự quan tâm của
sinh viên ối với rừng Việt Nam, ồng thời tìm hiểu và phân tích kỹ hơn về thực trạng
cũng như vai trò của rừng trong cuộc sống của con người. Từ ó chúng em sẽ có ề xuất
giải pháp phù hợp ể nâng cao nhận thức và sự quan tâm của giới trẻ, ặc biệt là ộ tuổi
sinh viên ến rừng Việt Nam.
2. Mục tiêu hướng tới
“Cuộc khảo sát về nhận thức và mức ộ quan tâm của giới trẻ ối với rừng Việt Nam”
ược thực hiện với mục tiêu:
- Tổng quan kiến thức về rừng Việt Nam của giới trẻ hiện nay.
- Đề xuất giải pháp và tuyên truyền nâng cao hiểu biết về rừng Việt Nam. 2 lOMoAR cPSD| 46988474 II.
Tổng quan về rừng Việt Nam
1. Thực trạng rừng Việt Nam
- Do việc khai thác quá mức của con người cùng với thiên tai cháy rừng liên tục
xảy ra, tài nguyên rừng của Việt Nam ã bị suy giảm ến mức báo ộng. Sự suy
giảm tài nguyên rừng biểu hiện trước hết và rõ nét thông qua việc suy giảm
diện tích. Trước ây phần lớn ất nước Việt Nam có rừng che phủ tương ối dày,
nhưng chỉ khoảng một thập kỷ qua, rừng bị suy thoái nặng nề và chỉ còn che
phủ ược 43% diện tích ất tự nhiên.
- Tuy nhiên trong những năm qua, do tác ộng của nhiều nguyên nhân khách
quan lẫn chủ quan nên rừng của nước ta ã dần hồi phục cả về số lượng và chất lượng rừng. a) Về diện tích
- Qua bảng số liệu của Tổng cục Thống kê, từ năm 2008 ến năm 2020 tổng diện
tích rừng của nước ta liên tục tăng (tăng 1.5 triệu ha trong vòng 50 năm, trung
bình mỗi năm tăng 0.125 triệu ha). Trong ó ặc biệt tăng nhanh ở giai oạn 2011
– 2012 (tăng 0.4 triệu ha) và giai oạn 2015 – 2016 (tăng 0.3 triệu ha), nhưng
giảm nhẹ từ năm 2013 ến năm 2014 (0.2 triệu ha). Sự sụt giảm ấy là do từ năm
2014, chính phủ ã bắt ầu ban hành hạn chế cấp chỉ tiêu khai thác chính gỗ rừng tự nhiên.
- Từ sự kiện năm 2014, tổng diện tích rừng ang ở mức 10.1 triệu ha (chạm áy
trong giai oạn này) và cũng không thể hồi phục về như mức 10.3 triệu ha trước
ó. Nên kể từ năm 2017, chính phủ ã mạnh tay hơn khi không cấp chỉ tiêu khai
thác chính gỗ rừng tự nhiên trên toàn quốc. 3 lOMoAR cPSD| 46988474
- Xuyên suốt từ năm 2008 - 2020, công tác trồng rừng ược ẩy mạnh ã phần nào
làm cho diện tích rừng tăng lên. Minh chứng rõ cho iều ó ta có thể nhận ra
rằng tổng diện tích rừng trồng tăng lên rõ rệt và là thành phần chính dẫn tới sự
gia tăng trong tổng diện tích rừng trong khi diện tích rừng tự nhiên hầu như
không ổi, giao ộng ở mức 10.3 triệu ha. b) Về ộ che phủ
- Cùng với sự biến ộng của diện tích rừng, ộ che phủ rừng cũng tăng dần qua
các năm: diện tích rừng liên tục tăng kéo theo sự gia tăng của ộ che phủ rừng
(tăng từ 38.7% ến 42% - tăng 3.3%). Diện tích rừng tăng nhanh ở giai oạn
2011- 2012 dẫn ến ộ che phủ cũng tăng nhanh trong giai oạn này (tăng 1%
trong khi trung bình từ năm 2008 – 2020 chỉ tăng 0.275%), và cũng giảm từ
năm 2013 ến năm 2014 (0.6%).
- Nhờ hai sự kiện năm 2014 và năm 2017 mà tỷ lệ che phủ rừng cũng tăng và giữ vững trên mức 40%.
2. Nguyên nhân làm giảm diện tích rừng
(Nguồn số liệu tham khảo: tongcuclamnghiep.gov.vn)
- Đốt nương làm rẫy: sống du canh du cư; trong tổng số diện tích rừng bị mất
hàng năm thì khoảng 40 – 50% là do ốt nương làm rẫy. Ở Đắk Lắk trong thời
gian từ 1991 – 1996 mất trung bình 3.000 – 3.500 ha rừng/ năm, trong ó trên
1/2 diện tích rừng bị mất do làm nương rẫy.
- Chuyển ất có rừng sang ất sản xuất các cây kinh doanh, ặc biệt là phá rừng
ể trồng các cây công nghiệp như cà phê ở Tây Nguyên chiếm 40 – 50% diện
tích rừng bị mất trong khu vực.
- Do ảnh hưởng của bom ạn và các chất ộc hóa học trong chiến tranh, riêng
ở miền Nam ã phá hủy khoảng 2 triệu ha rừng tự nhiên. 4 lOMoAR cPSD| 46988474
- Khai thác không có kế hoạch, kỹ thuật khai thác lạc hậu làm lãng phí tài
nguyên rừng, khai thác quá mức vượt khả năng phục hồi tự nhiên của rừng.
- Do cháy rừng, nhất là các rừng tràm, rừng thông, rừng khộp rụng lá.
- Chưa có biện pháp quản lý và khai thác rừng hợp lý, nạn khai thác gỗ lậu
vẫn xảy ra ở nhiều ịa phương.
3. Hậu quả của việc giảm diện tích rừng
- Biến ổi khí hậu: việc phá rừng gây nên hiệu ứng nhà kính, làm trái ất ấm dần
lên, hạn hán, nước biển dâng cao, ô nhiễm môi sinh, ói kém và phát sinh nhiều dịch bệnh.
- Thiếu nước: Theo ước tính của Social Forestry, với tình trạng phá rừng như
hiện nay ến năm 2050, có ến 20% dân số trên thế giới bị thiếu nước. Bên cạnh
ó, có thể có nguy cơ gây nạn ói vì thiếu nước trong sản xuất nông nghiệp gây
khan hiếm lương thực, thực phẩm.
- Mưa bão, sạt lở, lũ quét: Phá rừng khiến cho thảm thực vật trên lưu vực bị
suy giảm nghiêm trọng. Kéo theo ó là làm giảm khả năng cản dòng chảy, lũ
lụt i nhanh hơn, nước dâng cao nhanh chóng. diện tích rừng phòng hộ, rừng
ầu nguồn bị chặt phá gây mất khả năng iều tiết nước ở thượng nguồn khi xảy
ra mưa lớn. khiến cho cường ộ của nước dâng lên cao, lũ i nhanh hơn.
- Mất a dạng sinh học: Phá rừng làm thay ổi môi trường sống của sinh vật quá
nhanh khiến chúng không kịp thích ứng với môi trường mới. Điều này có
nghĩa là khả năng chúng sống sót ược là rất thấp và nguy cơ tuyệt chủng là rất cao.
III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1. Đối tượng
Khảo sát ược thực hiện bởi 147 người trẻ, chủ yếu là học sinh, sinh viên ang
học tập và làm việc trên ịa bàn TP.HCM. STT NAM NỮ ĐỘ TUỔI 1 10 31 15 - 18 2 27 49 19 - 22 3 10 12 23 - 26 4 3 5 Trên 26 5 lOMoAR cPSD| 46988474
2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý số liệu, nghiên cứu mối liên
hệ ể làm rõ ược mức ộ hiểu biết và quan tâm của giới trẻ, ặc biệt là sinh viên ối
với tài nguyên rừng Việt Nam.
a) Mức ộ quan tâm và nhận thức của giới trẻ
Phân tích số liệu trực tiếp từ ơn khảo sát với 147 người, cho kết quả: 6 lOMoAR cPSD| 46988474
Nhận xét: Đa số các bạn trẻ cập nhật thông tin về rừng từ nền tảng mạng xã hội
hoặc qua thời sự, báo ài.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CẦN THIẾT CỦA VIỆC BẢO TẦN SỐ TẦN SUẤT
VỆ TÀI NGUYÊN RỪNG VN THEO NHỮNG GÌ BẠN BIẾT
Rất cấp bách/Rất cần thiết 96 65,31%
Cần quan tâm nhiều hơn/Khá cần thiết 49 33,33%
Không cần quan tâm/Mình thấy không cần thiết lắm 2 1,36% TỔNG 147 100% 7 lOMoAR cPSD| 46988474
Nhận xét: Trên 98% bạn trẻ cho rằng, việc bảo vệ rừng Việt Nam là một vấn ề cần thiết và cấp bách.
➔ Con số này cho thấy hầu hết giới trẻ ều có thái ộ tích cực và ánh giá cao tầm
quan trọng trong việc bảo vệ rừng.
Nhận xét: Trong câu hỏi kiến thức về rừng Việt Nam, chỉ có 20,4% các bạn trẻ trả lời
úng ở câu hỏi về sự phát triển của rừng trồng, ó là trong hơn 1 thập kỷ qua diện
tích rừng trồng ang có xu hướng TĂNG LÊN. Còn lại 79.6% các bạn không biết hoặc có thông tin sai.
➔ Các bạn trẻ tiếp nhận thông tin thụ ộng, không có sự tìm hiểu kỹ lưỡng. 8 lOMoAR cPSD| 46988474
➔ Giới trẻ chưa thực sự quan tâm về tài nguyên rừng Việt Nam.
Khi ược hỏi rằng: “Nếu có một ợt chiến dịch xanh “Trồng cây gây rừng”, bạn sẵn lòng
quyên góp bao nhiêu vào quỹ nhằm thực hiện các chiến dịch xanh ể gây rừng”. Kết quả như sau:
Với ộ tin cậy 95% thì mức sẵn lòng quyên góp trung bình của các bạn sinh viên, học sinh
cho chiến dịch xanh lần này là 54.0000 VND, nằm giữa 46.000 VND và 62.000 VND. Nhận
xét: Có thể thấy, mặc dù giới trẻ hiện nay chưa có nhiều sự quan tâm ến tài nguyên rừng
Việt Nam nhưng các bạn vẫn sẵn sàng óng góp một mức tiền tương ối cao cho các chiến dịch xanh (54.000 VND). 9 lOMoAR cPSD| 46988474
➔ Giới trẻ hiện nay có tinh thần trách nhiệm ối với các lợi ích cộng ồng và là một
dấu hiệu tích cực cần ược tiếp tục phát huy.
b) Ảnh hưởng của bài khảo sát ến giới trẻ
Sau khi thực hiện bài khảo sát, có 51% (chiếm hơn một 1/2) các bạn trẻ cho biết chắc
chắn sẽ tìm hiểu về tài nguyên rừng Việt Nam và 43,5% các bạn sẽ cân nhắc tìm hiểu thêm.
➔ Bài khảo sát ã mang lại ảnh hưởng tích cực ối với các bạn, khơi gợi và kích thích
sự quan tâm của các bạn ến tài nguyên rừng Việt Nam.
c) Nhận xét về thực trạng hiểu biết của giới trẻ về rừng - Tích cực:
+ Theo số liệu thống kê, sinh viên ều có cho mình một số nơi ể cập nhật thông
tin về rừng, tiêu biểu như: Tivi, báo chí chính thống và các bài ăng trên
các nền tảng mạng xã hội.
+ Hầu như mọi sinh viên ều ược giáo dục và ý thức ược chức năng của rừng
nên có ến 98% các bạn tham gia khảo sát cho rằng bảo vệ rừng là nhiệm
vụ rất cấp bách và cần thiết và cần quan tâm.
+ Các bạn có tinh thần trách nhiệm ối với tài nguyên rừng, sẵn lòng quyên
góp cho các chiến dịch xanh một mức trung bình khá cao: 54.000.000 VND.
+ Sau bài khảo sát, hầu hết các bạn có ý muốn tìm hiểu thêm về rừng. - Tiêu cực:
+ Mặc dù cá nhân mỗi bạn ều có nhận thức rất tốt về việc bảo vệ rừng nhưng
mức ộ hiểu biết về rừng của các bạn còn chưa cao.
+ Giới trẻ vẫn chưa thực hiện chủ ộng tìm hiểu về rừng. Mặt khác, các bạn
chỉ cập nhật thông tin về rừng khi ây ang là một chủ ề hot, nhiều người
quan tâm trên mạng xã hội (có thể thấy rõ iều này qua câu trả lời về nơi
mà các bạn thường cập nhật thông tin về rừng). 10 lOMoAR cPSD| 46988474
3. Giải pháp nâng cao hiểu biết của giới trẻ
- Thành lập các tổ chức, dự án, câu lạc bộ bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ rừng nói riêng.
- Đưa các nội dung bảo vệ môi trường vào chương trình giáo dục của tất cả các
bậc học trong hệ thống giáo dục.
- Tổ chức các cuộc thi liên quan ến các nguồn tài nguyên Việt Nam, bao gồm
tài nguyên rừng cho giới trẻ tại các trường học và khu phố. - Tổ chức các buổi
workshop cho sinh viên với chủ ề xanh.
- Tổ chức các buổi ngoại khóa, cắm trại tại vườn quốc gia, kích thích niềm yêu
thích của sinh viên với thiên nhiên.
IV. Phân tích số liệu - Ứng dụng thống kê
1. Ứng dụng kiểm ịnh giả thiết vào thực tế
- Với mục ích góp một phần nhỏ vào việc gia tăng diện tích rừng Việt Nam, chúng
em dự ịnh sẽ tổ chức một "Đêm nhạc xanh" ể gây quỹ và óng góp toàn bộ số
tiền vào dự án “Một triệu cây xanh cho Việt Nam”. Để thực hiện iều ó, ban tổ
chức quyết ịnh gây quỹ với số tiền 18.000.000 bằng cách bán
vé vào cổng cho êm nhạc. Sau khi tính toán, chúng em dự tính bán trung bình
mỗi vé với giá 50.000. Để xác ịnh giá vé ã phù hợp hay chưa, chúng em thực
hiện một mẫu khảo sát mức sẵn lòng quyên góp cho một ợt chiến dịch xanh
của sinh viên/học sinh, kiểm ịnh với mức ý nghĩa 𝛼= 0,05, ặt giả thuyết như sau:
Hₒ: 𝜇 ≤ 50000 : Giá vé trung bình nên thấp hơn hoặc bằng 50.000 VND
H𝛼: 𝜇 > 50000 : Giá vé trung bình nên cao hơn 50.000VND 11 lOMoAR cPSD| 46988474
Theo cách ặt giả thiết, ây là kiểm ịnh phía phải, vì vậy: Giá trị p- Value (Upper Tail) = 0,181 > 𝛼=0,05.
➔ Không ủ iều kiện ể bác bỏ Hₒ.
➔ Cần phải có những iều chỉnh mức giá vé thấp hơn 50.000.
➔ Ban tổ chức quyết ịnh giảm giá vé ể tăng số lượng vé bán ra. Đồng thời, chúng
em sẽ bán thêm các món quà lưu niệm với giá rẻ hơn 50.000, từ ó tăng doanh
thu ể ạt ược mục tiêu ề ra.
2. Ứng dụng dự phóng
Từ dữ liệu ã khảo sát, bởi vì dữ liệu không ổn ịnh và có tính xu hướng phản ánh sự
tăng dần theo thời gian, nhóm chúng em sử dụng phương pháp dự phóng xu hướng ể
dự báo tổng diện tích rừng cho các năm tới, với dữ liệu như sau:
Sử dụng phương trình xu hướng tuyến tính: Tt = b0 + b1t (1) Trong
ó: Tt : Giá trị của chuỗi thời gian ở kỳ t
b0 : Tung ộ gốc của ường xu hướng b1 :
Độ dốc của ường xu hướng t : Thời gian
Công thức tính toán ộ dốc b1 và hệ số chặn b1 như sau: 12 lOMoAR cPSD| 46988474 𝛴𝑡𝛴𝑌 𝛴𝑡𝑌 𝑡 𝑡 − b 𝑛 1 =
𝑏 0 = 𝑌 − 𝑏 1 𝑡 𝛴𝑡 ( 2 ) 𝛴𝑡 2 − 𝑛 𝑡 = = 6.5 𝑌 = = 13.91 78166 . 9 1104.9 − 12 𝑏1 = 2 = 0.14 650 78 − 10
𝑏0 = 13.91 − 0.14 × 6.5 = 13
Vậy ta có phương trình xu hướng tuyến tính như sau: Tt = 13 + 0.14t
Để dự báo tổng diện tích rừng năm 2020, tương ứng với giá trị t =13, ta có: T13 = 13 + 0.14 ×13 = 14.82
Để dự báo tổng diện tích rừng năm 2021, tương ứng với giá trị t =14, ta có: T14 = 13 + 0.14 ×14 = 14.96 13 lOMoAR cPSD| 46988474
Nhận xét: Qua quá trình tính toán, chúng em dự oán rằng diện tích của rừng sẽ tiếp tục
tăng trong các năm tiếp theo. Đây là một dấu hiệu tích cực ối với môi trường cũng như
nguồn tài nguyên rừng Việt Nam.
3. Đề xuất giải pháp tăng diện tích rừng trong tương lai
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến lâm, giao ất giao rừng và thực hiện các chính
sách hưởng lợi từ rừng cho người dân miền núi.
- Tạo công ăn việc làm, ào tạo nghề, nâng cao năng lực quản lý kinh tế hộ gia
ình cho ồng bào dân tộc, hướng dẫn người dân áp dụng có hiệu quả các tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và khai thác.
- Đổi mới hệ thống quản lý ngành lâm nghiệp, xã hội hóa hoạt ộng lâm nghiệp.
- Chấm dứt tình trạng tự do di cư - di canh bừa bãi.
- Làm tốt công tác truyền thông ể nâng cao ý thức người dân.
- Tăng cường lực lượng và trang thiết bị ủ mạnh ể bảo vệ rừng.
- Các biện pháp bảo vệ rừng phải ược xây dựng trên cơ sở gắn với các hoạt ộng
phát triển rừng và hướng tới cộng ồng.
V. Nhận xét chung về dự án
- Dự án thực hiện với quy mô nhỏ nên chưa thu hút ược số lượng lớn các bạn
trẻ tham gia khảo sát. Đồng thời, trong quá trình làm khảo sát, các bạn có thể
có những câu trả lời nhanh và chưa thực sự chính xác.
➔ Số liệu chỉ mang tính tổng quát chứ chưa thể phản ánh một cách chi tiết và
chính xác mức ộ quan tâm và nhận thức của giới trẻ ến tài nguyên rừng Việt Nam.
- Dự án chỉ khai thác những kiến thức và vấn ề cơ bản nhất của rừng, chưa ào
sâu vào nhiều khía cạnh của lĩnh vực này.
- Các giải pháp ề xuất còn dựa trên lý thuyết và góc nhìn chủ quan, cần thêm
thời gian ể chứng minh ộ thực tế cũng như hiệu quả của chúng. --0-- KẾT LUẬN
Tài nguyên rừng là một tài nguyên vô cùng quý giá và có tầm quan trọng trong mọi
mặt ối với ời sống nhân dân cũng như trong công cuộc phát triển ất nước. Bên cạnh
những nỗ lực tiến hành các biện pháp bảo vệ cũng như gia tăng diện tích của Chính
phủ, chúng ta cần phải tự giác nâng cao ý thức của mỗi người dân, cùng thực hiện 14 lOMoAR cPSD| 46988474
những việc làm dù là nhỏ nhất ể góp phần bảo vệ môi trường, khôi phục lại những “lá
phổi xanh” của Việt Nam, tạo nên một môi trường sống trong lành, “xanh - sạch - ẹp”.
“Lên rừng hội ngộ với nàng thơ
Trái ngọt hoa thơm khắc khoải chờ
Muốn rõ chồi xanh về lối mận
Tìm xem lá ỏ ến vườn mơ”
(Trích bài thơ “Về rừng”) - Hết - 15