



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60760964
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ ___________________ TIỂU LUẬN
MÔN HỌC NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG SẢN
PHẨM NƯỚC GIẶT COMFORT CỦA TẬP ĐOÀN UNILEVER VIỆT NAM Ngành: Marketing
Giảng viên hướng dẫn: ThS. GVC. Văn Đức Long
Sinh viên thực hiện: Phạm Nguyễn Ngọc (2109110037)
Thạch Kim Yến (2109110032)
Trần Thành Công (2008110254) Lớp: K15DCMAR01
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 8 Năm 2023 lOMoAR cPSD| 60760964
Khoa/Viện: Kinh Tế - Quản Trị
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
TIỂU LUẬN MÔN: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 1. Tên nhóm: 1A
2. Tên đề tài: Nghiên cứu thị trường sản phẩm nước Giặt Comfort của tập đoànUnilever Việt Nam. 3. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b) Những hạn chế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c) Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5):
Sinh viên: Phạm Nguyễn Ngọc Vy ; Điểm số:.............; Điểm chữ:..........................
Sinh viên: Thạch Kim Yến ; Điểm số:.............; Điểm chữ:.......................... Sinh viên:
Trần Thành Công ; Điểm số:.............; Điểm chữ:..........................
TP. HCM, tháng 8 năm 2023
Giảng viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 60760964 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Văn Đức Long đã
luôn nhiệt huyết và tận tâm trong việc truyền đạt kiến thức đến với chúng em. Thầy đem
đến cho chúng em những buổi học thú vị trong suốt một tháng học qua. Sau thời gian
học tập và lắng nghe những chia sẻ của thầy, chúng em thật lòng trân quý lòng yêu nghề
của thầy và luôn mang lại những điều kiện học tập tốt nhất đến với sinh viên của mình.
Mỗi cá nhân chúng em đã nhận được những kiến thức vô cùng quý báu của thầy. Chính
vì điều đó chúng em đã cố gắng hết sức trong việc thực hiện bài tiểu luận, áp dụng những
kiến thức thầy đã giảng dạy để chúng em hoàn thành bài tiểu luận một cách hoàn chỉnh
nhất có thể. Chúng em vẫn mong nhận được sự góp ý chân thành và lời chỉ dạy của thầy.
TP. HCM, tháng 8 năm 2023
Nhóm sinh viên cam đoan
(Ký và ghi rõ họ sinh viên)
Phạm Nguyễn Ngọc Vy – MSSV: 2109110037
Thạch Kim Yến – MSSV: 2109110032
Trần Thành Công – MSSV: 2008110254 MỤC LỤC lOMoAR cPSD| 60760964 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tình huống nghiên cứu
Trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhất là khi Việt Nam trở thành
thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), điều này mở ra nhiều cơ hội phát
triển hấp dẫn cho các tập đoàn tại Việt Nam. Bên cạnh những cơ hội, môi trường kinh
doanh thay đổi liên tục, đi theo những xu hướng. Hoạt động mua bán và trao đổi hàng
hoá ngày càng được chú trọng tạo không ít áp lực buộc các tập đoàn phải điều chỉnh
chiến lược kinh doanh phù hợp với sự đổi mới nếu muốn tồn tại và phát triển. Người
tiêu dùng luôn có nhiều sự lựa chọn, những lựa chọn tốt nhất về giá cả và chất lượng.
Đưa ra một chiến lược thích hợp và hiệu quả, các tập đoàn Việt Nam luôn đặt mục tiêu
chính là làm sao để sản phẩm của mình đạt độ nhận diện cao, hiệu quả và phù hợp với
xu hướng hội nhập của hiện nay, mới có thể phát triển được thị trường.
Sự phát triển bền vững của nền kinh tế đi cùng với đó là nhu cầu về các sản phẩm
chăm sóc cá nhân, các mặt hàng tiêu dùng cũng tăng theo. Khi các tập đoàn nhỏ, lẻ đang
gặp khó khăn trong việc mở rộng thị trường thì những tập đoàn lớn đã khẳng định được
vị thế của mình với sản phẩm đa dạng, đánh giá cao về chất lượng, đáp ứng thị hiếu
người tiêu dùng và có sức cạnh tranh cao với hàng ngoại nhập. Điển hình là tập đoàn
Unilever, tập đoàn hàng tiêu dùng nổi tiếng thế giới với những ngành hàng nổi bật, giữ
vững phong độ khi đạt được nhiều thành công. Bên cạnh những thành công vượt trội
Unilever đã không ngừng nỗ lực, cố gắng đối mặt với khó khắn, thử thách từ sự biến đổi
của thị trường kinh doanh và các tập đoàn đối thủ như P&G, Masan Consumer, Nestlé,
Colgate Palmolive, Johnson & Johnson,....từ đó để giữ vững thị phần và phát triển ổn
định Unilever cần đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp. Đặt biệt là dòng sản
phẩm nước Giặt Comfort với mục tiêu chiếm được trái tim của khách hàng, thu hút sự chú ý.
Vấn đề đặt ra cho tập đoàn chính là bằng cách nào đưa thương hiệu nước Giặt
Comfort đến với người tiêu dùng hiệu quả nhất. Từ tình hình trên, nhóm em quyết định
chọn đề tài: “Nghiên cứu thị trường sản phẩm nước Giặt Comfort của tập đoàn
Unilever Việt Nam” để nghiên cứu trong tiểu luận giữa kỳ môn học “Nghiên cứu thị trường”.
2. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm nước Giặt Comfort của Unilerver Việt Nam – Tập
đoàn TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: lOMoAR cPSD| 60760964
Nghiên cứu nước Giặt Comfort của Unilever Việt Nam – Tập đoàn TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam - Mục tiêu cụ thể:
Phân tích nhân tố ảnh hưởng quá trình xây dựng, phát triển của thương hiệu nước Giặt Comfort.
Thu thập và xử lý số liệu liên quan người tiêu dùng về sản phẩm nước Giặt Comfort.
Khảo sát mức độ nhận biết của thương hiệu nước Giặt Comfort.
Tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp phát triển thương hiệu Comfort.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: năm 2020 – 2023.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài, nhóm em đã sử dụng: Phương
pháp “Nghiên cứu định lượng” kết hợp với phân tích, thu thập dữ liệu và thống kê, có
sử dụng phần mềm tính toán chuyên dụng như SPSS, Excel.
6. Kết cấu nghiên cứu
Bài nghiên cứu gồm 3 phần chính: mở đầu, nội dung và kết luận.
Trong đó, phần nội dung gồm 4 chương:
- Chương 1: Giới thiệu về tập đoàn Unilever và sản phẩm nước Giặt Comfort.
- Chương 2: Thiết kế nghiên cứu.
- Chương 3: Thu thập – xử lý – diễn giải – phân tích dữ liệu.
- Chương 4: Tổng hợp kết quả - giải pháp lOMoAR cPSD| 60760964 PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN UNILEVER VÀ SẢN PHẨM
NƯỚC GIẶT COMFORT.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của tập đoàn Unilever
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về tập đoàn Unilever
Là một tập đoàn toàn cầu thực thụ và lâu đời
của Anh và Hà Lan chuyên sản xuất các sản phẩm
chăm sóc cá nhân, cắc mặt hàng tiêu dùng nhanh
như mỹ phẩm, chất tẩy rửa, thực phẩm,...có hai trụ
sở chính đặt tại thành phố London và thành
phố Rotterdam, kết quả của sự sát nhập giữa hai tập đoàn Lever Brothers của Anh và
Magarine Unie của Hà Lan vào năm 1930, với đội ngũ 149.000 nhân viền trên toàn thế
giới. Có giá trị đứng thứ bảy ở Châu Âu, sản phẩm của Unilever có mặt trên 190 quốc
gia và vào năm 1995 chính thức bước chân vào thị trường Việt Nam.
Unilever sở hữu những nhãn hàng mang mục đích bền vững. Có hơn 400 nhãn hàng
đã quen thuộc với mọi nhà, trong đó có 13 nhãn hàng đạt doanh thu hơn 1 tỷ euro trong
năm 2020. Như vây, có tới 81% nhãn hàng đang dẫn đầu toàn thị trường và có 14 nhãn
hàng thuộc top 50 nhãn hàng toàn cầu của Kanta.
Hơn 20 năm hình thành và phát triển, Unilever đã đạt được khá nhiều những giải
thưởng và thành tựu lớn tại Việt Nam. Sở hữu 25 triệu nhà bán lẻ; 2,5 triệu người trên
toàn thế giới sử dụng và tin dùng; trong năm 2020 đạt gần 51 tỷ euro doanh thu với 58%
là từ các thị trường mới nổi từ đó tạo ra một mạng lưới toàn cầu của Unilever.
Tổng quan về tập đoàn Unilever: - Công ty: Unilever PLC.
- Ngày thành lập: ngày 2 tháng 9 năm 1930.
- Trụ sở: London và Rotterdam. - Địa chỉ:
Văn phòng đại diện: 156 Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Văn phòng phụ: Số 156 Nguyễn Lương Bằng,Phường Tân Phú ,Quận 7, TP.
HCM 72900 Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: (028) 54135686
- Ngành: Sản xuất (thực phẩm, gia dụng, chăm sóc cá nhân)
- Trang web: https://www.unilever.com/ lOMoAR cPSD| 60760964
1.1.2. Lịch sử hình thành
- 1885 – 1899: Unilever được thành lập từ năm 1930 những các tập đoàn sáp nhập
đã xuất hiện từ rất lâu.
- 1900 – 1909: Đánh mạnh vào thị trường nguyên liệu thô. Sự cạnh tranh và chi
phí tăng cao bất ngờ của nguyên liệu thô đẫn đến nhiều tập đoàn tăng cường lợi
ích và tự bảo vệ chính mình trước sự độc quyền của các nhà cung ứng.
- 1910 – 1919: Một thập niên thay đổi. Sau chiến tranh thứ thế giới thứ nhất việc
buôn bán trở nên khó khăn, vì vậy nhiều tập đoàn thành lập các hiệp hội thương
mại để bảo vệ lợi ích chung của họ.
- 1920 – 1929: Tập đoàn Unilever được thành lập. Thực tế, Jurgens và Van den
Bergh hợp nhất thành lập Margarine Unie. Hai năm sau Margarine Unie cùng với
Lever Brothers hợp tác sáng lập Unilever, đây được xem là hoạt động sáp nhập
lớn nhất lúc bấy giờ.
- 1930 – 1939: Thời gian đầu khi vừa mới thành lập Unilever trải qua không hề dễ
dàng. Bắt đầu với cuộc đại suy thoái và kết thúc bằng Chiến tranh thế giới thứ
hai. Dù vậy. hoạt động kinh doanh của Unilever vẫn được mở rộng nhờ vào phát
triển các sản phẩm mới và xâm nhập thị trường thực phẩm ăn liền.
- 1940 – 1949: Unilever hoạt động độc lập và tập trung cao độ vào nhu cầu của thị trường địa phương.
- 1950 – 1959: Bùng nổ kinh doanh với công nghệ mới phát triển và mức sống ở phương Tây tăng lên.
- 1960 – 1969: Nền kinh tế phát triển kéo theo Unilever bắt đầu phát triển thêm
nhiều mặt hàng mới, thâm nhập thị trường mới và thực hiện mua lại hàng loạt tập đoàn.
- 1970 – 1979: Đây là khoảng thời khó khăn nhất đối với các tập đoàn vì lạm phát
cao. Unilever cũng không tránh khỏi bị tác động, tập đoàn ngừng việc mở rộng.
- 1980 – 1989: Unilever hiện là tập đoàn lớn nhất nhưng tập đoàn quyết định tập
trung vào đầu tư các sản phẩm và thương hiệu cốt lõi.
- 1990 – 1999: tái cơ cấu và chia ra bốn khu vực cốt lõi chăm sóc nhà cửa, chăm
sóc cá nhân, thực phẩm và hoá chất chuyên dụng. Tập đoàn mở rộng sang Trung và Đông Âu.
- 2000 – hiện tại: Mở ra con đường tăng trưởng từ những năm 2000, lập kế hoạch
trong 5 năm bắt đầu thực hiện năm 2004 với sứ mệnh “Sức sống của Unilever
tập trung vào nhu cầu của người tiêu dùng thế kỷ 21”. Và Hiện tại, các sản phẩm
của Unilever ngày càng được nhiều người tin dùng. lOMoAR cPSD| 60760964
1.1.3. Lịch sử hình thành của Unilever Việt Nam
Unilever có mặt tại Việt Nam vào năm 1995, trở thành tập đoàn sản xuất hàng tiêu
dùng hàng đầu và tính đến nay tập đoàn đã đầu tư hơn 300 triệu USD. Unilever Việt
Nam là tập hợp của Tập đoàn Lever Việt Nam, Tập đoàn Elida P/S và Tập đoàn Best
Food Việt Nam. Hiện đang có 5 nhà máy sản xuất tại Hà Nộ, Củ Chi, Thủ Đức và khu công nghiệp Biên Hoá.
Với định hướng Unilever sẽ tập trung vào các mặt hàng như mỹ phẩm, chăm sóc cá
nhân, gia đình và thực phẩm cùng đồ uống. Sau khi thành lập tập đoàn đã cho mắt loạt
sản phẩm chất lượng OMO, Sunsilk, Clear, Lifebuoy, Close-Up, P/S, Lipton, Knorr,...
có ưu thế về chất lượng và giá cả hợp lý các sản phẩm của tập đoàn nhanh chóng lấy
được lòng tin của khách hàng. Hệ thống phân phối lên đến 100.000 nhà bán lẻ trên toàn
quốc, tuyển dụng 1.500 nhân viên và có tới gần 8.000 công việc trực tiếp. Trung bình
mỗi ngày Unilever đạt khoảng 35 triệu sản phẩm được bán ra thông mạng lưới 150 đại
lý và 300.000 cửa hàng. Không dừng lại ở đó Unilever liên tục đạt mức tăng trưởng cao
hàng năm, là tập đoàn thành công nhất trong với lĩnh vực tiêu dùng nhanh.
Liên tục đạt Huân chương Lao động Hạng Nhất, Nhì và Ba vào năm 2000, 2005 và 2010.
Gần đây, tập đoàn chuyển hướng phát triển bền vững.
Tư duy như người Việt là chiến lược kinh doanh đi sát với văn hoá và đặc điểm riêng
của Việt Nam. Tập đoàn đã lựa chọn đội ngũ lãnh đạo có khả năng thích nghi cao, nhạy
cảm với văn hoá, kiên trì và có sự quyết tâm trong sự nghiệp phát triển của Unilever.
Ngay từ đầu, người Việt Nam đã đảm nhận vị trí chủ chốt trong việc tạo lợi ích cho quá
trình học tập và hội nhập của tập đoàn vào môi trường địa phương.
Chặng đường 28 năm tại Việt Nam, Unilever từng bước trở thành “người bạn” đồng
hành trên mọi chặng đường cùng nhiều thế hệ người Việt, đóng vai trò quan trọng trong
cuộc sống hàng ngày dần trở thành sự gắn bó không thể tách rời trong tâm trý người
Việt. 28 năm mang đến khá nhiều sự thay đổi của Unilever tại Việt Nam, là niềm tin vào
nụ cười trẻ thơ, là khu vui chơi, trường học sạch đẹp, an toàn hơn dành cho các em nhỏ,
nâng niu từng bữa ăn của mẹ, thấu cảm với sự hy sinh của người phụ nữ, hay cùng người
nông dân phát triển bền vững. Unilever mang đến diện mạo mới, đưa vô vàn đóng góp
cho cuộc sống của người dân Việt. Từ đó tạo nên nên sứ mệnh cho tập đoàn: không
ngừng nỗ lực để mang đến các sản phẩm nâng cao chất lượng sống cho người tiêu dùng,
giúp chúng ta yêu cuộc sống hơn trong mọi khoảnh khắc.
Unilever tiếp tục gia tăng các đóng góp cho hoạt động xã hội, nhân đạo và phát triển
cộng đồng. Trong 5 năm đầu tiên của thiên niên kỷ mới, tập đoàn đã cam kết đóng góp
trung bình 2 triệu USD (30 tỷ đồng) hàng năm cho các chương trình hỗ trợ phát triển lOMoAR cPSD| 60760964
cộng đồng. Đến nay, tập đoàn đã giải ngân hơn 70 tỷ đồng cho các hoạt động hỗ trợ cộng
đồng xã hội, tập trung chủ yếu vào lĩnh vực y tế, giáo dục, xóa đói giảm nghèo, phòng
chống thiên tai. Tập đoàn làm việc với Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo và chính quyền
địa phương để hỗ trợ các chương trình giáo dục về khẩu trang, phòng chống bệnh phong
và giáo dục vệ sinh tại nhà. Xây dựng trường học, cấp học bổng, hỗ trợ đào tạo giáo viên
chuyên nghiệp, cứu trợ các vùng bị thiên tai, trợ cấp thường xuyên hàng tháng cho các
bà mẹ Việt Nam anh hùng, tài trợ các chương trình văn hóa, thể thao, văn nghệ truyền thống.
1.1.4. Sứ mệnh – tầm nhìn - Sứ mệnh:
Khi công ty được thành lập, những người sáng lập đã xác định sứ mệnh của Unilever
là 'trao quyền cho cuộc sống'. Đại khái dịch ra thì nó thế này:
Tiếp thêm sinh lực cho cuộc sống của bạn. Kể từ đó, Unilever vẫn trung thành với sứ
mệnh của mình. Mục đích của sứ mệnh này là Unilever muốn mọi người có cuộc sống
tốt đẹp hơn thông qua các sản phẩm của chúng tôi. Cho đến nay, sứ mệnh này ngày càng
rõ nét hơn trong tất cả các sản phẩm của Unilever, khi các sản phẩm của tập đoàn này
đều hướng đến cùng một mục tiêu là mang lại sức khỏe, sắc đẹp và sự thoải mái cho trẻ
em. mọi người. Bằng chứng là các nhãn hàng nổi tiếng của Unilever vô cùng đa dạng,
từ bột Giặt, dầu gội, kem đánh răng cho đến các loại trà như Omo, Dove, Close-up và Lipton. - Tầm nhìn:
Tầm nhìn của Unilever thay đổi theo từng quốc gia, nhưng đều dựa trên tầm nhìn
chung của toàn cầu. Tầm nhìn toàn cầu của Unilever là thúc đẩy cuộc sống bền vững,
hay chính xác hơn là phát triển cuộc sống bền vững bên cạnh các hoạt động kinh doanh
và xã hội nhằm giảm thiểu sự tàn phá môi trường. Unilever tin rằng một công ty có thể
đóng góp cho xã hội phải là một công ty mạnh điều này giúp cho tổng công ty trở nên
tốt hơn. Điều này cũng giải thích cho việc Unilever xây dựng kế hoạch phát triển bền
vững cách đây mười năm. Trong kế hoạch này, Unilever tìm cách tách sự phát triển của
công ty khỏi tác động của nó đối với môi trường, đồng thời, tác động tích cực của nó đối với xã hội.
Cụ thể, tầm nhìn của Unilever tại Việt Nam là cải thiện cuộc sống của người dân
Việt Nam. Unilever đến Việt Nam với mong muốn tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn cho
người dân Việt Nam. Thông qua các sản phẩm của mình, Unilever giúp người Việt Nam
sống tốt về mọi mặt từ sức khỏe, ngoại hình đến tinh thần, giúp người Việt Nam tận lOMoAR cPSD| 60760964
hưởng cuộc sống và phục vụ tốt cho bản thân và mọi người. Ngoài ra, Unilever muốn
truyền cảm hứng cho mọi người tham gia xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.
1.2. Giới thiệu về sản phẩm nước Giặt Comfort
1.2.1. Sơ lược về sản phẩm
Dòng nước Giặt dưỡng vải đầu tiên xuất hiện tại thị trường Việt Nam – Nước Giặt
Comfort Dưỡng Vải. Dù là sản phẩm mới trên thị trường nhưng lại được nhiều nhà tin dùng.
Comfort là nhãn hiệu không còn quá xa lạ với người dùng Việt. Các mặt hàng của
thương hiệu ngoài việc giúp các bà nội trợ tiết kiệm chi phí, Comfort còn giúp người nội
trợ tiết kiệm thời gian Giặt giũ. Thuộc dòng sản phẩm Home Care của tập đoàn Unilever.
Liên tục nỗ lực và phát triển công nghệ thì Comfort đã sở hữu khá nhiều các mặt hàng
sản phẩm khác nhau với mục đích phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
Nước Giặt Comfort là bước đột phá trong sản xuất của Unilever, giúp người dùng
Giặt sạch quần áo một cách nhanh chóng, làm mềm sợi vải, bảo vệ quần áo khỏi bị bạc
màu và lưu hương lâu. Với công thức độc quyền từ Comfort các dòng nước Giặt đều có
công dụng 5in1 giúp các khách hàng tiết kiệm được một khoảng thời gian.
Ngoài ra, nước Giặt xả Comfort còn là sản phẩm đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh và da
nhạy cảm. Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng em bé của bạn được an toàn trong những
tháng đầu đời khi bé trải nghiệm quần áo được Giặt trong nước Giặt Comfort. Dòng sản
phẩm Nước Giặt Comfort hiện có trên thị trường bao gồm nhiều loại sản phẩm kết hợp
các mùi hương đặc trưng khác nhau để Giặt và xả. Điều này đáp ứng tốt nhu cầu của
người dùng và tiết kiệm nhiều thời gian hơn cho việc Giặt giũ hàng ngày. lOMoAR cPSD| 60760964
Ngoài tính hiệu quả trong việc Giặt sạch quần áo, nước Giặt Comfort luôn là tốt nhất
bởi nổi bật ở khả năng bảo vệ quần áo với khả năng chống xù, chống phai màu và hạn
chế cặn bột Giặt bám trên quần áo. Sự lựa chọn hoàn hảo cho bà nội trợ hiện đại.
Nước Giặt Comfort có 2 mùi hương giúp bạn thoải mái lựa chọn theo nhu cầu và sở
thích "Thanh lịch" và "Thời thượng". Bên cạnh đó, bạn nên chọn mua sản phẩm tại đại
lý phân phối chính thức của thương hiệu để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
1.2.2. Lý do nên chọn nước Giặt Comfort - Đặc tính dưỡng vải:
Quần áo bị phai màu là nỗi lo của hầu hết chị em phụ nữ. Sử dụng chất tẩy rửa không
phù hợp và chăm sóc không đúng cách là nguyên nhân chính gây ra sự đổi màu.
Ngoài phai màu, vấn đề Giặt quần áo mãi không sạch cũng là một nguyên nhân khiến
nhiều phụ nữ đau đầu không rõ nguyên nhân. Điều này không chỉ ảnh hưởng tiêu cực
đến hình thức của quần áo vì vết bẩn không được loại bỏ hoàn toàn khiến quần áo có
mùi khó chịu mà còn khiến chi phí mua quần áo mới đắt hơn đối với phụ nữ. Chính vì
vậy, nước Giặt Comfort trở thành “vị cứu tinh” biến nỗi lo lớn thành “chuyện nhỏ” và
giải quyết triệt để nỗi lo của chị em phụ nữ. Nước Giặt Comfort chứa các công thức
chăm sóc chuyên sâu cho vải. Sản phẩm này thấm sâu vào mọi loại vải, Giặt sạch quần
áo và bảo vệ màu vải ngay từ lần Giặt đầu tiên. Bằng cách đó, bạn không phải lo lắng
về việc phai màu sau khi Giặt.
- Lưu giữ hương thơm lâu:
Ngày nay, việc tìm kiếm một loại nước Giặt có khả năng lưu giữ hương thơm trên
vải không còn là một thách thức. Nhưng khi nói đến sự kết hợp giữa khả năng làm sạch
tuyệt vời, hương thơm bền lâu và khả năng chăm sóc quần áo màu chỉ trong một sản
phẩm, thì nước Giặt Comfort chính là sự lựa chọn hoàn hảo.
Các sản phẩm chuyên dụng như nước Giặt Comfort giúp mọi việc trở nên 'dễ dàng'
bằng cách giúp bạn hiểu rõ về lịch sử mùi quần áo của mình. Sau nhiều năm nghiên cứu
và phát triển sản phẩm, Nước Giặt Comfort đã lựa chọn kỹ lưỡng hai mùi hương phổ
biến được nhiều người dùng lựa chọn: “Thời thượng” và “Thanh lịch”. Mỗi người phụ
nữ có sở thích riêng của mình. Vì vậy, nếu bạn sở hữu hai loại mùi hương, bạn sẽ dễ
dàng lựa chọn mùi hương yêu thích hơn. Nhờ hai mùi hương này, quần áo của bạn sẽ
luôn có mùi hương nhẹ nhàng và bạn luôn cảm thấy tự tin về bản thân. - Mức giá hợp lý:
Nước Giặt Comfort không chỉ sở hữu những tính năng tuyệt vời mà còn có mức giá
phải chăng, đóng gói tiện lợi giúp nâng cao trải nghiệm người dùng đồng thời tiết kiệm
chi phí cho mọi thành viên trong gia đình. Với giá 109.000 đồng cho túi 2.2kg và 145.000 lOMoAR cPSD| 60760964
đồng cho túi 3.6kg, bạn đã có thể sở hữu sản phẩm 3 trong 1 này. Thích hợp cho cả Giặt
máy và Giặt tay nên các bạn yên tâm mua về sử dụng. lOMoAR cPSD| 60760964
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. Dữ liệu cần cho cuốc nghiên cứu 2.1.1.
Dữ liệu thứ cấp
- Strengths (Điểm mạnh) của Comfort
• Nguồn lực lớn từ tập đoàn mẹ Unilever:
Unilever PLC là một tập đoàn hàng tiêu dùng đa quốc gia được Anh và Hà Lan thành
lập. Hiện tại công ty chỉ có 1 có trụ sở chính tại London (Anh), sau khi sáp nhập với
Unilever N.V (trụ sở tại Hà Lan).
Chiến lược Marketing của Unilever sở hữu hơn 400 nhãn hiệu với doanh thu năm
2020 là 51 tỷ Euro với 13 thương hiệu có doanh số hơn 1 tỷ Euro: Axe/Lynx, Dove,
Omo/ Persil, Heartbrand/ Wall’s, Hellmann’s, Knorr, Lipton, Lux, Magnum, Rexona/
Degree, Lifebuoy, Sunsilk và Sunlight. Đây là điểm mạnh cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của OMO.
Unilever được thành lập ngày 02/09/1929 bởi sự sáp nhập của 2 doanh nghiệp là
Lever Brothers (một công ty sản xuất xà bông tại Anh) và Margarine Unie (một công ty
sản xuất bơ thực vật tại Hà Lan). Trong nửa sau của thế kỷ 20, công ty ngày càng đa
dạng hóa các sản phẩm của mình và mở rộng phạm vi hoạt động ra toàn thế giới. Đây là
điểm mạnh cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Chiến lược Marketing của Unilever đã thực hiện nhiều vụ mua lại công ty, bao gồm:
Lipton (1971), Brooke Bond (1984), Chesebrough-Ponds (1987), Best Foods (2000),
Ben & Jerry’s (2000), Alberto-Culver (2010), Dollar Shave Club (2016) và Pukka Herbs
(2017). Trong những năm 2010, dưới sự lãnh đạo của Paul Polman (CEO của Unilever
thời điểm này), công ty chuyển dần trọng tâm của mình sang các thương hiệu thuộc
ngành hàng chăm sóc cá nhân và làm đẹp (Beauty & Personal Care). Đây là điểm mạnh
cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort. • Thị phần lớn:
Thực tế hàng thập niên qua, hai tập đoàn mỹ phẩm ngoại Unilever và P&G vẫn đang
thống lĩnh thị trường nước xả vải của VN. Sunlight, Omo, và Comfort tiếp tục là top 3
thương hiệu Chăm sóc gia đình được chọn mua nhiều nhất ở cả thành thị và nông thôn.
Comfort chiếm hơn 55% thị phần, trở thành nước xả vải số một Việt Nam. Đây là điểm
mạnh cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Chiến lược Marketing của Comfort được triển khai mạnh mẽ và thương hiệu này hiện
đang dẫn đầu ngành hàng nước xả vải tại Vương quốc Anh với khoảng 50% thị phần.
• Thương hiệu nước xả vải lớn nhất thế giới, đa dạng sản phẩm: lOMoAR cPSD| 60760964
Comfort tập trung phát triển đa dạng mùi hương trên sợi vải. Trong đó, bộ sưu tập
Comfort Hương Nước Hoa Thiên Nhiên với mùi hương lôi cuốn đã khiến hàng triệu phụ
nữ Việt xao xuyến khi ướp lên từng sợi vải những hạt hương nước hoa sang trọng và
quý phái. Dòng sản phẩm này còn được nâng cấp bởi công nghệ khí dẫn hương độc đáo,
giúp hương thơm bung tỏa khi tiếp xúc với không khí, để các quý cô tự tin lưu giữ dấu
ấn bền lâu với người đối diện.
Thấu hiểu rằng quần áo không chỉ cần sạch thơm, mà còn phải giữ màu đẹp như thuở
mới mua và chất vải vẫn mềm mịn dễ chịu, Comfort đã giới thiệu dòng sản phẩm
Comfort Giải Pháp 3D mới. Sản phẩm này giúp phụ nữ Việt tự tin hơn khi khoác lên
người bộ trang phục sáng màu hơn, mềm mại hơn và thơm lâu hơn, không tốn quá nhiều
thời gian mà vẫn có thể chỉn chu chăm sóc bản thân và gia đình.
• Mạng lưới phân phối rộng rãi:
Comfort có kiến trúc thương hiệu là kiến trúc độc lập (free-standing), đi theo kiến
trúc House of Brand của tập đoàn mẹ Unilever. Giống như hàng loạt các thương hiệu
khác do Unilever sở hữu, thương hiệu Comfort là một Individual Brand góp mặt trong
“Ngôi nhà Thương hiệu” này.
Là một nhà chuyên bán lẻ các sản phẩm hàng tiêu dùng, Unilever có thể phát triển
các kênh phân phối của mình tới mọi ngóc ngách địa lý trên toàn thế giới. Có thể nói
rằng, mọi khu vực địa lý trên thế giới đều bao phủ các mặt hàng thương hiệu Unilever,
đây thực sự là một thế mạnh lớn của thương hiệu này. Comfort phân bố rộng rãi, phổ
biến, có thể thấy được ở những tiệm tạp hóa, cửa hàng tiện lợi, chợ, siêu thị,… Đây là
một điểm mạnh đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
- Weaknesses (Điểm yếu) của Comfort lOMoAR cPSD| 60760964
• Thị phần ở nông thôn thấp:
Giá cả của Comfort vẫn cao hơn so với các loại nước giặt khác. Người tiêu dùng ở
nông thôn thường dùng dùng những loại loại nước xả có giá thấp hoặc không dùng nước
xả vải nên Unilever không chiếm được thị phần cao ở nông thôn. Đây là điểm yếu cần
chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Nhận biết 80% người tiêu dùng Việt Nam sống ở vùng nông thôn có thu nhập thấp,
Unilever Việt Nam đã đề ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất nhằm đem lại mức giá cả
hợp lý cho người tiêu dùng trong giai đoạn đầu thâm nhập. Công ty đã dựa vào các
doanh nghiệp nhỏ địa phương để tìm các nguyên liệu tại chỗ thay thế một số loại phải
nhập khẩu, điều này vừa giảm được chi phí mua hàng vừa đóng thuế nhập khẩu ít hơn.
Ngoài ra, công ty cũng phân bố việc sản xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các khu
vực Bắc, Trung, Nam để giảm chi phí vận chuyển và kho bãi. Unilever cũng đã thực
hiện chính sách hỗ trợ tài chính giúp các doanh nghiệp địa phương có thể nâng cấp trang
thiết bị sản xuất, chuyển giao kỹ thuật, tổ chức các chương trình huấn luyện sản xuất.
Đây là điểm yếu cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
- Opportunities (Cơ hội) của Comfort
• Dễ khai thác của thị trường mới nổi:
Quá trình toàn cầu hoá, sự thâm nhập của các phương tiện truyền thông toàn cầu đã
dẫn đến việc thúc đẩy lối sống phương tây ở châu Á. Điều này có nghĩa là Unilever có
thể lợi dụng địa vị của mình để trở thành một thương hiệu thành công, giúp người dân địa
phương tiếp cận với các mặt hàng mang thương hiệu quốc tế. lOMoAR cPSD| 60760964
Mặt khác, Trung Quốc và Ấn Độ, các thị trường mới nổi đang cố gắng bắt chước chủ
nghĩa tiêu dùng ở phương Tây sẽ trở thành những “miền đất hứa” đầy tiềm năng cho các
tập đoàn đa quốc gia như Unilever. Đây là cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
• Xu hướng tiêu dùng xanh, bảo vệ môi trường:
Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi tháng, mỗi gia đình sử dụng đến 1kg túi
nilon. Ở những thành phố lớn như Hà Nội và Hồ Chí Minh, số lượng rác thải nhựa mỗi
ngày thải ra môi trường lên tới 80 tấn. Đây là cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Theo ước tính của Bộ TN&MT, có hơn 1,8 triệu tấn rác thải nhựa tại Việt Nam được
thải ra mỗi năm, tuy nhiên chỉ có 27% trong chúng được tái chế lại. Lượng tiêu thụ nhựa
tăng 37,5kg/người tính từ thời điểm năm 1990 đến 2018 tại Việt Nam. Đây là cơ hội cần
chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Ngoài ra, lĩnh vực tái chế rác thải nhựa ở Việt Nam còn hạn chế. Đơn cử ở thành phố
Hồ Chí Minh, trong 250.000 tấn rác thải nhựa thì có 48.000 tấn được đem đi chôn lấp,
hơn 200.000 tấn được tái chế hoặc thải thẳng ra môi trường. Đây là cơ hội cần chú ý khi
phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Hiện nay, tại nhiều nhà hàng, quán cafe sử dụng các sản phẩm ống hút bằng giấy, mía
hoặc ống hút gạo thay vì sử dụng ống hút nhựa như trước. Theo đó, tại nhiều các siêu
thị sử dụng lá chuối bọc sản phẩm tươi sống thay vì những túi nilon như trước đây. Đây
là cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Cũng tại nhiều quán cafe trên địa bàn thành phố Hà Nội còn trưng bán các sản phẩm
thân thiện với môi trường như ống hút inox, túi vải, …Việc xuất hiện nhiều sản phẩm
tiện ích thân thiện với môi trường là một bước tiến tốt, thể hiện sự quan tâm và thay đổi
thói quen trong sản xuất lẫn tiêu dùng của các tổ chức, cá nhân nhằm góp phần bảo vệ
môi trường. Đây là cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Có thể khẳng định những sản phẩm thân thiện với môi trường đang được người tiêu
dùng hưởng ứng tích cực và có xu hướng tăng cao trong thời gian tới. Hiện nay có nhiều
cửa hàng, siêu thị… người dân đã lựa chọn sản phẩm thân thiện với môi trường sử dụng
thường xuyên, trở thành xu hướng mới trong tiêu dùng của người dân. Đây là cơ hội cần
chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
• Thương mại điện tử phát triển:
Khi mua sắm online qua tin nhắn mạng xã hội trở thành thói quen của nhiều người
tiêu dùng trong và sau đại dịch, tin nhắn trao đổi khi mua hàng (kinh doanh hội thoại)
đang trở thành phương thức chính để người dùng tiếp cận, tìm hiểu thông tin, trải nghiệm lOMoAR cPSD| 60760964
các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, thương hiệu. Thay vì gọi điện hoặc gửi email, khách
hàng có xu hướng nhắn tin và mong nhận được phản hồi nhanh chóng. Đây là cơ hội
cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Đây là nhu cầu mới của người tiêu dùng; đồng thời là xu hướng mang tới nhiều cơ
hội cho doanh nghiệp mọi quy mô để kết nối phát triển kinh doanh online. Thống kê mỗi
tuần có hơn 1 tỷ người dùng toàn cầu kết nối với doanh nghiệp qua các dịch vụ nhắn tin
của Meta. Việc sử dụng tin nhắn hậu đại dịch tăng 40%. Đây là cơ hội cần chú ý khi
phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Một khảo sát 6.500 người tiêu dùng tại Việt Nam, Australia, Indonesia, Hàn Quốc,
Thái Lan, Philippines và Đài Loan (Trung Quốc) về kinh doanh hội thoại vừa được Meta
kết hợp với Boston Consulting Group thực hiện đã cho thấy rõ những xu hướng này của
người dùng và doanh nghiệp khu vực châu Á- Thái Bình Dương nói chung và Việt Nam
nói riêng. Đây là cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Với nhận định, kinh doanh hội thoại tiếp tục phát triển mạnh mẽ sau đại dịch, báo
cáo cho biết, Việt Nam có tỷ lệ sử dụng tin nhắn kinh doanh hội thoại cao nhất trong số
các thị trường được khảo sát. Đây là cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Theo đó, có tới 73% người tiêu dùng Việt Nam sử dụng tin nhắn hội thoại để tiếp cận
doanh nghiệp. Hậu đại dịch, gần hai phần năm người tiêu dùng Việt Nam trò chuyện với
doanh nghiệp thường xuyên hơn. Có tới 39% người được khảo sát đã tăng tần suất sử
dụng tin nhắn hội thoại sau đại dịch Covid- 19. Đây là cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Việc nhắn tin mua hàng hiện đang trở thành một phần của hành vi tiêu dùng thông
thường. Khảo sát cho biết, ít nhất có 1 trong 3 người tiêu dùng Việt Nam trò chuyện với
doanh nghiệp mỗi tuần một lần. Hành vi nhắn tin, kinh doanh hội thoại phổ biến ở tất cả
các nhóm tuổi, đặc biệt là Millennials và GenZ. Đây là cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort. lOMoAR cPSD| 60760964
- Threats (Thách thức) của Comfort • Cạnh tranh gay gắt:
Thị trường nước xả vải những năm gần đây chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt của
những sản phẩm với định vị “đa chức năng” như Fadil Care, Simba, Chanté,… Đây là
thách thức cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Hiện nay, nhiều phụ nữ yêu thích bởi khả năng lưu hương dài lâu trên quần áo, cả khi
phơi trong nhà hay điều kiện thiếu nắng. Với không gian sống hạn chế diện tích sân
phơi, ít đón nắng, việc chọn nước giặt lưu hương là tối cần thiết để đảm bảo áo quần
luôn giữ mùi ngọt ngào. Bên cạnh đó, nước giặt đảm bảo chức năng làm sạch, chăm sóc
vải, thay thế các bước giặt xả truyền thống. Đây là thách thức cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Downy cùng với những hãng nước xả vải khác liên tục tung ra những sản phẩm mới
với giá cả cạnh tranh. Bên cạnh đó, còn có những thương hiệu nước ngoài cũng đang
thâm nhập dần vào thị trường Việt Nam. Đây là thách thức cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
• Người tiêu dùng ngày càng chuộng mặt hàng nội địa:
Theo nghiên cứu gần đây của Nielsen, so với mức trung bình toàn cầu, 76% người
tiêu dùng Việt Nam đang có sự ưu tiên lớn hơn đối với các sản phẩm nội địa. Người tiêu
dùng ưu tiên hàng Việt Nam vì biết rõ nguồn gốc và mong muốn hỗ trợ doanh nghiệp
Việt. Đây là một trong những mong muốn mới nổi lên ở các quốc gia trong mô hình
“Phục hồi” theo nghiên cứu về các viễn cảnh cuộc sống hậu Covid-19. Đây là thách thức
cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort. lOMoAR cPSD| 60760964
Với thị trường tiêu dùng nội địa, hàng Việt cũng chiếm trọn niềm tin của người tiêu
dùng khi các sản phẩm không chỉ đáp ứng các tiêu chuẩn Việt Nam mà còn vượt qua
các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế để xuất vào các thị trường khắt khe. Đây là thách thức
cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
• Nhu cầu về nước xả vải ở Ấn Độ vẫn chưa được chấp nhận:
Dân số của Ấn Độ là gần một tỷ, nhưng tầng lớp trung lưu của nó chỉ chiếm khoảng
một phần tư của con số này. Hơn nữa, theo số liệu của Hội đồng Quốc gia Ấn trong một
cuộc thăm dò Nghiên cứu Kinh tế Ứng dụng thì số tầng lớp mua sắm của tiểu lục địa chỉ
khoảng tối đa là 100 triệu người và các thói quen tiêu dùng cũng như khẩu vị thay đổi
rất lớn giữa các địa phương ở Ấn. Đây là thách thức cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
Hơn nữa, Ấn có đến 17 ngôn ngữ chính thức và 6 tôn giáo chính trải đều trên 35
bang. Đây là thách thức cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Comfort.
2.1.2 Dữ liệu sơ cấp
- Mô tả chân dung người tiêu dùng sản phẩm nước Giặt Comfort.
- Mô tả ngu cầu, thị hiếu, tập quán, sở thích, uống bia của người tiêu dùng.
- Đánh giá của người tiêu dùng sử dụng nước Giặt Comfort của doanh nghiệp Unilever Việt Nam.
- Xác định các biển pháp phát triển.
2.2. Mô hình nghiên cứu
Nhóm chúng em đã sử dụng mô hình mô tả để thu thập dữ liệu nhằm mô tả các yếu
tố, sự kiện ảnh hưởng nhu cầu sử dụng nước Giặt Comfort của người tiêu dùng tại Việt
Nam ví dụ như: đặc điểm, thói quen của người tiêu dùng, thị phần, đối thủ cạnh tranh,...
2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Nhóm chúng em sử dụng phương pháp khảo sát trực tuyến thông qua Internet bằng bảng câu hỏi:
- Thời gian khảo sát: 3 ngày tính từ ngày bắt đầu khảo sát
- Hình thức: Bảng câu hỏi
- Đối tượng thu thập dữ liệu: Sinh viên đủ 18 tuổi, nhân viên văn phòng, khách
hàng ở các nhà hàng, quán ăn có phục vụ bia ở Việt Nam.
- Công cụ: Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến người tiêu dùng nhằm xác định nhu cầu
và thu thập đánh giá của người tiêu dùng đối với sản phẩm nước Giặt Comfort.
2.4. Xác định mẫu