1
TRƯỜNG ĐẠ
I H
C KI
M SÁT HÀ N
I
TI
U LU
N NHÓM
LOGIC H
ỌC ĐẠI CƯƠNG
CH
ĐỀ
:
QUY LU
T C
M MÂU THU
N
Hà N
i, 04/2024
Thành viên:
1
. Phó Đức Hoàng Duy (Trưở
ng nhóm)
2
. Nguy
n S
Hoàng Anh
3
. Đinh Ngọ
c Hi
ế
u Anh
4
. H
ứa Đứ
c Chính
5
. L
i Hoàng H
i
6
. T
ng Qu
c Huy
. Nguy
7
ễn Minh Sơn
. Trương Anh Vũ
8
9
. T
Minh Hi
ế
u
MỤC LỤC
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM ..................................................................................... 3
I. GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 4
II. KIẾN THỨC ................................................................................................................... 5
1. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN ............................ 5
2. NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN ............................................... 5
3. CÔNG THỨC .............................................................................................................. 6
4. CÁC YÊU CẦU CA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN ........................................ 7
5. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT ...................................................................................... 8
6. BÀI TẬP RÈN LUYỆN .............................................................................................. 9
III. TỔNG KẾT ................................................................................................................. 13
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 14
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM
STT
HỌ TÊN
CÔNG VIỆC
ĐÁNH GIÁ
1
Phó Đức Hoàng Duy
Thuyết trình, word, kim tra
A
2
Nguyễn Sỹ Hoàng Anh
Nội dung, powerpoint
A
3
Đinh Ngọc Hiếu Anh
Thuyết trình, kiểm tra
A
4
Hứa Đức Chính
Nội dung, powerpoint
A
5
Lại Hoàng Hi
Nội dung, powerpoint
A
6
Tống Quốc Huy
Nội dung, word
A
7
Nguyễn Minh Sơn
Nội dung, word
A
8
Trương Anh Vũ
Nội dung, word
A
9
Tạ Minh Hiếu
Powerpoint, kiểm tra
A
- Phiên họp 1: ngày 17 tháng 04 năm 2024
Nội dung thảo luận: Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung thuyết trình lên
kế hoạch. Nhóm trưởng phân chia công vic.
Địa iểm: họp online qua Google meet.
- Phiên họp 2: ngày 19 tháng 04 năm 2024
Nội dung thảo luận: Các thành viên báo cáo kết quả công việc, thống nhất quan iểm và tiếp
tục sửa ổi, bsung ể hoàn thiện nội dung.
Địa iểm: họp online qua Google meet.
- Phiên họp 3: ngày 22 tháng 04 năm 2024
Nội dung thảo luận: Các thành viên kiểm tra i làm của nhóm sau khi ược biên soạn, chỉnh
sửa và bổ sung lần cuối. Liên kết phần thuyết trình và powerpoint.
Địa iểm: họp online qua Google meet.
Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2024
Nhóm trưởng
Phó Đức Hoàng Duy
I. GIỚI THIỆU
uy luật logic hình thức cơ bản của tư duy những quy luật thể hiện mối liên hệ
bản, bản chất, tất yếu của tưởng trong quá trình nhận thức, phản ánh sự vật
trạng thái ứng im tương ối. Mọi svật, hiện tượng tồn tại trong thế giới khách quan
luôn luôn vận ộng, biến ổi, phát triển. Sự vận ộng ó không phải là ngẫu nhiên, tùy tiện mà
ều tuân theo những quy luật khách quan xác nh. Chính vậy, khi xem xét từng quy luật
logic hình thức, ta cần nắm bắt ược cơ sở khách quan của chúng, từ ó khái quát nội dung
quy luật, thiết lập công thức cùng với một số yêu cầu ặt ra. Quy luật cấm mâu thuẫn là một
trong bốn quy luật cơ bản của các quy luật logic hình thức. Để hiểu hơn về quy luật,
nhóm chúng tôi sẽ trin khai bài tiểu luận theo cấu trúc nội dung ã cập. Trên sở
thuyết, chúng tôi mong muốn em tới một bài giảng chất lượng, giúp cho sinh viên sử dụng
thành thạo các quy luật trong hoạt ộng nhận thức và thc tiễn thông qua các ví dụ thc tế.
Q
II. KIẾN THỨC
1. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN
Ta biết rằng, tư duy hình thức phản ánh hiện thực khách quan ở khía cạnh ứng im tương i
của nó (bỏ qua mặt vận ộng và biến i), do ó một sự vật, hiện tượng trong thực tiễn ở mỗi
một thời iểm chỉ thể ồng nhất với chính (cho nên không có chuyện vừa nó, va
không phải là nó).
Ví d:
Hành vi của ối tượng Nguyễn Văn A. hoặc vi phạm pháp luật hoặc không vi
phạm pháp luật, chứ không thể cùng lúc khẳng ịnh cả hai.
Tại một thời iểm theo quan hpháp lý, N chỉ thể vợ anh A hoặc không
vợ anh A, chứ không thể tồn tại cả hai quan hệ cùng một lúc.
Như vậy, hiện thực khách quan trạng thái ổn ịnh tương ối không bao giờ cha ựng
mâu thuẫn nên duy phản ánh thực tại khách quan tính chất không mâu thuẫn. Một
quá trình tư duy gặp mâu thuẫn sẽ không thể tiếp tục ược nữa. Việc xác lập tính mâu thuẫn
hay không mâu thuẫn của duy là sở ầu tiên xác ịnh một tư tưởng chân thực hay
giả dối trước khi em chúng i kiểm tra, ối chiếu trong thc tế.
2. NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN
Một ý nghĩ, một tưởng khi ã ược ịnh hình trong tư duy, phản ánh ối tượng ở một phẩm
chất xác ịnh thì không thể ồng thời mang hai giá trị logic trái ngược nhau. Tức chúng
không thể ồng thời cùng chân thực, một trong chúng phải là giả dối.
Nói một cách dễ hiểu, trong quá trình lập luận về một ối tượng hay vấn ề nào ó, ta không
thể vừa khẳng ịnh, lại vừa phủ ịnh iều gì ó thuộc về ối tượng trong cùng một quan hệ, cùng
một iều kiện, cùng một thời iểm xem xét.
3. CÔNG THỨC
7(a ʌ 7a) hoặc a ʌ 7a = 0
Công thức trên cho thấy quy luật cấm mâu thuẫn chính sự thhiện khác của quy luật
ồng nhất. Khi nói rằng a và 7a cùng tồn tại là sai thì iều ó cũng có nghĩa là a chỉ có thể là a
hoặc 7a.
Trong quy luật cấm mâu thuẫn, cần lưu ý phân biệt mâu thuẫn lôgic với mâu thuẫn biện
chứng. u thuẫn biện chứng mâu thuẫn thực tế - mâu thuẫn nội tại, tổn tại bên trong
mọi sự vật, hiện tượng, trong quá trình vận ộng, biến ổi không ngừng của chúng. Còn mâu
thuẫn lôgic mâu thuẫn trong duy khi phản ánh về ối tượng phẩm chất xác ịnh.
thế quy luật cấm u thuẫn chỉ tác ộng ở những nơi nào xuất hiện mâu thuẫn lôgic. duy
sẽ mâu thuẫn khi cùng một ối tượng trong cùng một thời gian, không gian quan hệ
xác ịnh lại thừa nhận hai phán oán ối lập nhau cùng tồn tại. Ở khía cạnh này, quy luật cm
mâu thuẫn ược gọi quy luật cấm mâu thuẫn lôgic trong tư duy. Còn các trường hợp khác,
tư duy hoàn toàn không mâu thuẫn lôgic.
Ví d:
“Sông thì nước chảy và ao hồ thì nước ứng.” (phản ánh các ối tượng khác nhau).
“A thuê trọ khi còn là sinh viên và mua nhà khi ra trường.” (phản ánh ổi tượng
trong những thời gian khác nhau).
“Bạn M cao hơn bạn N nhưng thấp hơn bạn P.” (phản ánh ối tượng trong những
quan hệ khác nhau).
“A là người có ịa vị nhưng không giàu.” (phản ánh ối tượng ở những thuộc tính
khác nhau).
Nội dung của quy luật cấm mâu thuẫn biểu hiện rõ ở một số quan hệ giữa các phán
oán ơn:
Một số biểu hiện khi vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn
- S là P và S không là P (phán oán ơn nhất).
Ví d: “VKSNDTC là cơ quan công tố và VKSNDTC không phải là cơ quan công
tố.”
- S là P S không là P (quan hệ ối chọi trên).
Ví d: “Mọi kim loại ều dẫn iện và mọi kim loại ều không dẫn iện.” - S không là
P S là P (quan hệ mâu thuẫn).
Ví d: “Mọi người ều không bất tử và có những người bất tử.”
4. CÁC YÊU CẦU CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN
Yêu cầu 1: Quá trình duy không ược chứa mâu thuẫn trực tiếp. Cụ thlà không ược
cùng một lúc vừa khẳng ịnh vừa phụ ịnh một iều gì ó.
Ví dụ: “Không thể vừa khẳng ịnh rằng liên minh Châu Âu sẽ có một bản Hiến pháp của
mình, lại vừa khẳng ịnh rằng liên minh Châu Âu không thể thông qua một bản Hiến pháp
như thế.”
Lưu ý: Trong thực tế, ôi khi ta gặp những u nói chứa mâu thuẫn trực tiếp nhưng vẫn có
thchấp nhận ược.
dụ: “Giải vô ịch bóng á quốc gia Vleague vừa qua vừa ạt vừa chưa ạt.” Nhìn bề ngoài
như chứa mâu thuẫn trực tiếp nhưng vẫn có thể chấp nhận ược. Liệu phải ta ã bỏ qua
yêu cầu của quy luật cấm mâu thuẫn? Trong trường hợp này yêu cầu của quy luật cấm mâu
thuẫn vẫn ược tôn trọng. Bởi vì từ ạt” trong câu nói trên ược hiểu theo nhiều cách khác
nhau, nếu tiếp tục làm rõ ý kiến của mình, người ưa ra câu nói ó sẽ giải thích ã t ở mặt o
và chưa ạt ở mặt nào.
Yêu cầu 2: Quá trình duy không ược chứa mâu thuẫn gián tiếp. Cụ thkhông ược
khẳng ịnh (hay phủ ịnh) một vấn ề nào ó rồi lại phủ ịnh (hay khẳng ịnh) các hệ quả của nó.
Ví d:
Nếu ta khẳng ịnh rằng thuyết tương ối hẹp của Albert Einstein là úng thì không th
phủ nhận công thức E = mc
2
thhiện mối liên hệ giữa năng lượng khối ợng
của ông.
Giảng viên hỏi: Ai hôm nay không có mặt trong lớp thì giơ tay.”
5. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT
Vic tuân thủ quy luật cấm mâu thuẫn là ể tránh mâu thuẫn trong tư duy, ảm bảo tính chặt
chẽ, mạch lạc của tưởng, mạch lạc của ởng, giúp rèn luyện duy ràng, chính
xác, phản ánh chân thực hiện thực khách quan. Tránh mâu thuẫn trong tư duy khi phản ánh
về ối tượng ở cùng một phẩm chất, trong cùng một thời gian, một iều kiện một mối quan
hệ. Bên cạnh ó, nắm vững nội dung áp dụng quy luật cấm u thuẫn iều kiện cần
ta trình bày tưởng một cách mạch lạc, chặt chẽ nâng cao khnăng phát triển ược
những mâu thuẫn trong tưởng của người khác, làm sthực hiện những thao tác
duy quan trọng.
Đối với sinh viên
Ta biết rằng mâu thuẫn trực tiếp dễ nhận diện hơn so với mâu thuẫn gián tiếp. Bởi
ngoài việc nm vững quy luật cấm mâu thuẫn, còn òi hỏi chủ thể tư duy có năng lực gii
quyết vấn ề với trình ộ hiểu biết vlĩnh vực có liên quan và khả năng kết nối các thông
tin có liên quan vi nhau.
Bản thân sinh viên sau khi học Lôgic học ại cương cần khnăng phân biệt mâu
thuẫn thực tế trong thực tại khách quan. Bên cạnh ó còn một strường hợp duy
tưởng chừng vi phạm quy luật nhưng lại hợp lôgic, một số trường hợp cần sử dụng khả
năng phân tích tổng hợp phát hiện mâu thuẫn (chẳng hạn như trong lời nói, bài viết,
giữa các lời khai của b cáo, bị can, nhân chứng, vật chứng,…)
Cụ thể, ối với sinh viên, ặc biệt sinh viên theo học ngành luật, cần phải hiểu
vận dụng ược quy luật cấm mâu thuẫn ể phục vụ cho tính chất công việc ặc thù này. Ví dụ,
khi thấy lời khai của nghi phạm chứa iều gì ó không ổn, cán bộ iều tra sẽ ặt ra cho người
ó hàng loạt câu hỏi cho ến khi người ó không trả lời ược nữa. Lúc này, kẻ tình nghi sẽ thy
bản thân ang mắc phải mâu thuẫn rõ ràng và trực tiếp.
6. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Bài 1: Hãy cho biết câu nói nào sau ây vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn:
A
.
Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
B.
Tôi tin rằng trên ời này không tồn tại th gọi là nim tin.
C
.
Huy vừa ẹp trai vừa hc gii.
D
.
A là người hát hay nhưng không học giỏi.
Giải thích: Câu A, C D phản ánh một ối tượng những thuộc tính khác nhau;
trong khi ó câu B chứa yếu tố mâu thuẫn, khi ngưi nói va khẳng niềm tin ca mình, va
phủ ịnh không có niềm tin tồn tại.
Bài 2: Hãy cho biết câu nói nào sau ây vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn:
A.
Huy vừa ẹp trai vừa hc gii.
B.
Mạng Internet vừa có li va không có li.
C.
Cốc nước vừa nóng vừa lạnh.
D.
Đáp án vừa là schia hết cho 3 vừa là số chia hết cho 5.
Giải thích: Câu A và D phản ánh một ối tượng ở những thuộc tính khác nhau; câu B
trường hợp ặc biệt, tuy chứa mâu thuẫn trực tiếp nhưng vẫn chấp nhận ược hai cái
“lợi”“không lợi” ang hướng tới những thuộc tính khác nhau của ối tượng; trong khi ó
câu C chứa yếu tố u thuẫn trực tiếp, không thể chuyện một cốc ớc vừa nóng lại
vừa lạnh.
Bài 3: Hãy cho biết câu nói nào sau ây tôn trọng quy luật cấm mâu thuẫn:
A.
Cô giáo ang viết mt số vừa là số dương vừa là số âm.
B.
Mạng Internet vừa có li va không có hi.
C.
Cốc nước vừa nóng vừa lạnh.
D.
Mọi số chia hết cho 2 sẽ chia hết cho 1.
Giải thích: Câu A và C chứa yếu tmâu thuẫn trực tiếp (không thể có chuyn mt số vừa
số dương vừa số âm, thể trong trường hợp này người nói ang nhầm tưởng số 0
số như vậy); câu B ng nghĩa câu không chuẩn “không hại” tức lợi, như vậy
phán oán phức này ang bị trùng lặp về nội dung; Đáp án ây D, phán oán này ã tôn trọng
quy luật cấm mâu thuẫn.
Bài 4: Hãy cho biết câu nói nào sau ây vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn:
A
.
10 > 9 và 10 < 11
B.
Theo pháp lý, H ã có chồng nhưng H không có chồng.
C
.
A học giỏi khi ở phổ thông và học giỏi khi ở ại hc.
D
.
Đáp án vừa là schia hết cho 2 vừa là số chia hết cho 3.
Giải thích: Câu A phản ánh ối tượng “10” trong những quan hệ khác nhau; câu C phản
ánh ối tượng trong những thời gian khác nhau; câu D phản ánh ối tượng ở những thuộc tính
khác nhau; trong khi ó câu B vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, chứa yếu tố mâu thuẫn
trực tiếp, không thể nào chuyện H vừa có chồng vừa không có chồng vì mối quan hệ hai
người ã ược quy ịnh trên pháp lý.
Bài 5: Hãy chọn áp án úng: (Ký hiệu ≈ mang nghĩa tương ương)
A
.
a ʌ 7a ≈ a → a = 1
B.
7(a ʌ 7a) ≈ a → a = 1
C
.
7(a ʌ 7a) ≈ a → a = 0
D
.
a ʌ 7a ≈ a → a = 0
Giải thích: a ʌ 7a gtrị bằng 0 nên ta loại A, a a giá trị bằng 1 nên ta loại C
D; còn lại áp án B thỏa mãn vì hai công thức trên của quy luật cấm mâu thuẫn và quy luật
ồng nhất ều có giá trị bằng 1.
Bài 6: Hãy cho biết oạn trường hợp nào sau ây tôn trọng quy lut cm mâu thuẫn:
A.
Huy: “Tối nay bạn thích ăn món gì?”
Hùng: “Món gì cũng ược hết.”
Huy: “Vậy mình i ăn thịt chó nhé?”
Hùng: “Không ược, mình không thích ăn thịt chó.”
B.
Hôm qua, trong lúc ang ngủ say, tôi thấy tên trộm ột nhập vào nhà tôi.
C.
Mọi người trong khu chung ều thẻ thang máy, chỉ một người tầng 4
chưa có vì mới chuyển ến.
D.
Mẹ: “Con ã ngủ chưa?
Con: …zZz…
Giải thích: câu A chứa yếu tố mâu thuẫn trực tiếp khi Hùng vừa trả li “ăn gì cũng ược”,
vừa trả lời “không ược…”; câu B chứa yếu tố mâu thuẫn gián tiếp khi người nói kể việc
mình ang ngủ say mà li có ththấy trộm ột nhập.; câu C chứa yêu tmâu thuẫn trực tiếp;
câu D úng vì người con ngủ rồi thì sẽ không nghe thấy người mẹ hỏi ể hồi áp.
Bài 7: Hãy chọn mệnh ề tôn trọng quy luật cm mâu thuẫn:
A
.
S là PS không là P
B.
S không là P S không là P
C
.
S là P S không là P
D
.
S không là P S là P
Giải thích: Câu A, C và D là các biểu hiện vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn ã ược nhắc ến
và phân tích trong tài liệu này, ta dùng phương pháp loại trừ suy ra câu B là áp án úng.
Bài 8: Hãy cho biết câu nói nào sau ây vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn:
A.
Uống Kremil – S hết au bụng, ầy hơi, dễ tiêu.
B.
“Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm ni tiếng vì nó ược nhiều người ọc.
C.
Hôm qua, lúc ang ngủ say, tôi mơ thấy tên trộm ột nhập vào nhà tôi.
D.
Đêm khuya, cặp vchồng son và ứa con thiu thiu ngủ.
Giải thích: Câu A vi phạm quy luật ồng nhất (sai cấu trúc ngữ pháp); câu B vi phạm quy
luật ồng nhất (lý do ó chưa giải quyết ược vấn tại sao tác phẩm nổi tiếng, việc nhiều người
ọc nổi tiếng một iều tất nhiên); câu C tôn trọng quy luật cấm mâu thuẫn (người
nói “mơ” thấy hoàn toàn phù hợp ối với tình huống); trong khi ó u D vi phạm quy luật
cấm mâu thuẫn vì vchồng “son” thì chưa có con.
III. TỔNG KẾT
Như vậy, nhằm giải quyết các vấn của quy luật cấm mâu thuẫn, bài tiểu luận ã làm
những nội dung một cách dễ hiểu chi tiết nhất, em lại một góc nhìn mới mẻ nhưng
cùng gần gũi với ời sống ca quy luật ến với bạn ọc. Bài tiểu luận là sản phẩm tập thể ược
xây dựng dựa trên một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu thu thập, tổng hợp
phân tích tài liệu, thông qua ó những nội dung cốt lõi ược trình bày hệ thống, toàn diện và
khoa học. Hy vọng i tiểu luận nhóm sược ánh giá khách quan nhất công tâm nhất,
ồng thời rất mong nhận ược góp ý, nhận xét từ các giảng viên bộ môn ể tiếp tục hoàn thiện
và phát triển trong những dự án tiếp theo.
Xin trân trọng cảm ơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TS. Cao Minh Công and PGS. TS. Trương Quốc Chính, Giáo trình Lôgíc học i cương,
Hà Nội: NXB Chính trQuốc gia Sự thật, 2014.
[2] TS. Nguyễn Thúy Vân and TS. Nguyễn Anh Tuấn, Giáo trình lôgíc học ại cương,
Nội: Khoa Triết học, Tờng ại học Khoa học Xã hội & Nhân văn, 2007.

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠ I H C KI M SÁT HÀ N I
TI U LU N NHÓM
LOGIC H ỌC ĐẠI CƯƠNG
CH ĐỀ : QUY LU T C M MÂU THU N Thành viên:
1 . Phó Đức Hoàng Duy (Trưở ng nhóm)
2 . Nguy n S Hoàng Anh
3 . Đinh Ngọ c Hi ế u Anh
4 . H ứa Đứ c Chính
5 . L i Hoàng H i
6 . T ng Qu c Huy .
7 Nguy ễn Minh Sơn .
8 Trương Anh Vũ
9 . T Minh Hi ế u
Hà N i, 04/2024 1 MỤC LỤC
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM ..................................................................................... 3
I. GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 4
II. KIẾN THỨC ................................................................................................................... 5
1. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN ............................ 5
2. NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN ............................................... 5
3. CÔNG THỨC .............................................................................................................. 6
4. CÁC YÊU CẦU CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN ........................................ 7
5. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT ...................................................................................... 8
6. BÀI TẬP RÈN LUYỆN .............................................................................................. 9
III. TỔNG KẾT ................................................................................................................. 13
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 14
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM STT HỌ TÊN CÔNG VIỆC ĐÁNH GIÁ 1 Phó Đức Hoàng Duy
Thuyết trình, word, kiểm tra A 2 Nguyễn Sỹ Hoàng Anh Nội dung, powerpoint A 3 Đinh Ngọc Hiếu Anh Thuyết trình, kiểm tra A 4 Hứa Đức Chính Nội dung, powerpoint A 5 Lại Hoàng Hải Nội dung, powerpoint A 6 Tống Quốc Huy Nội dung, word A 7 Nguyễn Minh Sơn Nội dung, word A 8 Trương Anh Vũ Nội dung, word A 9 Tạ Minh Hiếu Powerpoint, kiểm tra A
- Phiên họp 1: ngày 17 tháng 04 năm 2024
Nội dung thảo luận: Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung thuyết trình và lên
kế hoạch. Nhóm trưởng phân chia công việc.
Địa iểm: họp online qua Google meet.
- Phiên họp 2: ngày 19 tháng 04 năm 2024
Nội dung thảo luận: Các thành viên báo cáo kết quả công việc, thống nhất quan iểm và tiếp
tục sửa ổi, bổ sung ể hoàn thiện nội dung.
Địa iểm: họp online qua Google meet.
- Phiên họp 3: ngày 22 tháng 04 năm 2024
Nội dung thảo luận: Các thành viên kiểm tra bài làm của nhóm sau khi ược biên soạn, chỉnh
sửa và bổ sung lần cuối. Liên kết phần thuyết trình và powerpoint.
Địa iểm: họp online qua Google meet.
Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2024 Nhóm trưởng Phó Đức Hoàng Duy I. GIỚI THIỆU
uy luật logic hình thức cơ bản của tư duy là những quy luật thể hiện mối liên hệ cơ
bản, bản chất, tất yếu của tư tưởng trong quá trình nhận thức, phản ánh sự vật ở
Q trạng thái ứng im tương ối. Mọi sự vật, hiện tượng tồn tại trong thế giới khách quan
luôn luôn vận ộng, biến ổi, phát triển. Sự vận ộng ó không phải là ngẫu nhiên, tùy tiện mà
ều tuân theo những quy luật khách quan xác ịnh. Chính vì vậy, khi xem xét từng quy luật
logic hình thức, ta cần nắm bắt ược cơ sở khách quan của chúng, từ ó khái quát nội dung
quy luật, thiết lập công thức cùng với một số yêu cầu ặt ra. Quy luật cấm mâu thuẫn là một
trong bốn quy luật cơ bản của các quy luật logic hình thức. Để hiểu rõ hơn về quy luật,
nhóm chúng tôi sẽ triển khai bài tiểu luận theo cấu trúc nội dung ã ề cập. Trên cơ sở lý
thuyết, chúng tôi mong muốn em tới một bài giảng chất lượng, giúp cho sinh viên sử dụng
thành thạo các quy luật trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn thông qua các ví dụ thực tế. II. KIẾN THỨC
1. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN
Ta biết rằng, tư duy hình thức phản ánh hiện thực khách quan ở khía cạnh ứng im tương ối
của nó (bỏ qua mặt vận ộng và biến ổi), do ó một sự vật, hiện tượng trong thực tiễn ở mỗi
một thời iểm chỉ có thể ồng nhất với chính nó (cho nên không có chuyện vừa là nó, vừa không phải là nó). Ví dụ:
• Hành vi của ối tượng Nguyễn Văn A. hoặc là vi phạm pháp luật hoặc là không vi
phạm pháp luật, chứ không thể cùng lúc khẳng ịnh cả hai.
• Tại một thời iểm theo quan hệ pháp lý, cô N chỉ có thể là vợ anh A hoặc không là
vợ anh A, chứ không thể tồn tại cả hai quan hệ cùng một lúc.
Như vậy, hiện thực khách quan ở trạng thái ổn ịnh tương ối không bao giờ chứa ựng
mâu thuẫn nên tư duy phản ánh thực tại khách quan có tính chất không mâu thuẫn. Một
quá trình tư duy gặp mâu thuẫn sẽ không thể tiếp tục ược nữa. Việc xác lập tính mâu thuẫn
hay không mâu thuẫn của tư duy là cơ sở ầu tiên ể xác ịnh một tư tưởng là chân thực hay
giả dối trước khi em chúng i kiểm tra, ối chiếu trong thực tế.
2. NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN
Một ý nghĩ, một tư tưởng khi ã ược ịnh hình trong tư duy, phản ánh ối tượng ở một phẩm
chất xác ịnh thì không thể ồng thời mang hai giá trị logic trái ngược nhau. Tức là chúng
không thể ồng thời cùng chân thực, một trong chúng phải là giả dối.
Nói một cách dễ hiểu, trong quá trình lập luận về một ối tượng hay vấn ề nào ó, ta không
thể vừa khẳng ịnh, lại vừa phủ ịnh iều gì ó thuộc về ối tượng trong cùng một quan hệ, cùng
một iều kiện, cùng một thời iểm xem xét. 3. CÔNG THỨC
7(a ʌ 7a) hoặc a ʌ 7a = 0
Công thức trên cho thấy quy luật cấm mâu thuẫn chính là sự thể hiện khác của quy luật
ồng nhất. Khi nói rằng a và 7a cùng tồn tại là sai thì iều ó cũng có nghĩa là a chỉ có thể là a hoặc 7a.
Trong quy luật cấm mâu thuẫn, cần lưu ý phân biệt mâu thuẫn lôgic với mâu thuẫn biện
chứng. Mâu thuẫn biện chứng là mâu thuẫn thực tế - mâu thuẫn nội tại, tổn tại bên trong
mọi sự vật, hiện tượng, trong quá trình vận ộng, biến ổi không ngừng của chúng. Còn mâu
thuẫn lôgic là mâu thuẫn trong tư duy khi phản ánh về ối tượng ở phẩm chất xác ịnh. Vì
thế quy luật cấm mâu thuẫn chỉ tác ộng ở những nơi nào xuất hiện mâu thuẫn lôgic. Tư duy
sẽ là mâu thuẫn khi cùng một ối tượng trong cùng một thời gian, không gian và quan hệ
xác ịnh lại thừa nhận hai phán oán ối lập nhau cùng tồn tại. Ở khía cạnh này, quy luật cấm
mâu thuẫn ược gọi là quy luật cấm mâu thuẫn lôgic trong tư duy. Còn các trường hợp khác,
tư duy hoàn toàn không mâu thuẫn lôgic. Ví dụ:
“Sông thì nước chảy và ao hồ thì nước ứng.” (phản ánh các ối tượng khác nhau).
“A thuê trọ khi còn là sinh viên và mua nhà khi ra trường.” (phản ánh ổi tượng
trong những thời gian khác nhau).
“Bạn M cao hơn bạn N nhưng thấp hơn bạn P.” (phản ánh ối tượng trong những quan hệ khác nhau).
“A là người có ịa vị nhưng không giàu.” (phản ánh ối tượng ở những thuộc tính khác nhau).
Nội dung của quy luật cấm mâu thuẫn biểu hiện rõ ở một số quan hệ giữa các phán oán ơn:
Một số biểu hiện khi vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn
- S là P và S không là P (phán oán ơn nhất).
Ví dụ: “VKSNDTC là cơ quan công tố và VKSNDTC không phải là cơ quan công tố.”
- ∀ S là P và ∀ S không là P (quan hệ ối chọi trên).
Ví dụ: “Mọi kim loại ều dẫn iện và mọi kim loại ều không dẫn iện.” - ∀ S không là
P và ∃ S là P (quan hệ mâu thuẫn).
Ví dụ: “Mọi người ều không bất tử và có những người bất tử.”
4. CÁC YÊU CẦU CỦA QUY LUẬT CẤM MÂU THUẪN
Yêu cầu 1: Quá trình tư duy không ược chứa mâu thuẫn trực tiếp. Cụ thể là không ược
cùng một lúc vừa khẳng ịnh vừa phụ ịnh một iều gì ó.
Ví dụ: “Không thể vừa khẳng ịnh rằng liên minh Châu Âu sẽ có một bản Hiến pháp của
mình, lại vừa khẳng ịnh rằng liên minh Châu Âu không thể thông qua một bản Hiến pháp như thế.”
Lưu ý: Trong thực tế, ôi khi ta gặp những câu nói chứa mâu thuẫn trực tiếp nhưng vẫn có thể chấp nhận ược.
Ví dụ: “Giải vô ịch bóng á quốc gia Vleague vừa qua vừa ạt vừa chưa ạt.” Nhìn bề ngoài
như chứa mâu thuẫn trực tiếp nhưng vẫn có thể chấp nhận ược. Liệu có phải ta ã bỏ qua
yêu cầu của quy luật cấm mâu thuẫn? Trong trường hợp này yêu cầu của quy luật cấm mâu
thuẫn vẫn ược tôn trọng. Bởi vì từ “ ạt” trong câu nói trên ược hiểu theo nhiều cách khác
nhau, nếu tiếp tục làm rõ ý kiến của mình, người ưa ra câu nói ó sẽ giải thích ã ạt ở mặt nào
và chưa ạt ở mặt nào.
Yêu cầu 2: Quá trình tư duy không ược chứa mâu thuẫn gián tiếp. Cụ thể là không ược
khẳng ịnh (hay phủ ịnh) một vấn ề nào ó rồi lại phủ ịnh (hay khẳng ịnh) các hệ quả của nó. Ví dụ:
• Nếu ta khẳng ịnh rằng thuyết tương ối hẹp của Albert Einstein là úng thì không thể
phủ nhận công thức E = mc2 thể hiện mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của ông.
• Giảng viên hỏi: “Ai hôm nay không có mặt trong lớp thì giơ tay.”
5. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT
Việc tuân thủ quy luật cấm mâu thuẫn là ể tránh mâu thuẫn trong tư duy, ảm bảo tính chặt
chẽ, mạch lạc của tư tưởng, mạch lạc của tư tưởng, giúp rèn luyện tư duy rõ ràng, chính
xác, phản ánh chân thực hiện thực khách quan. Tránh mâu thuẫn trong tư duy khi phản ánh
về ối tượng ở cùng một phẩm chất, trong cùng một thời gian, một iều kiện và một mối quan
hệ. Bên cạnh ó, nắm vững nội dung và áp dụng quy luật cấm mâu thuẫn là iều kiện cần ể
ta trình bày tư tưởng một cách mạch lạc, chặt chẽ và nâng cao khả năng phát triển ược
những mâu thuẫn trong tư tưởng của người khác, làm cơ sở thực hiện những thao tác tư duy quan trọng. Đối với sinh viên
Ta biết rằng mâu thuẫn trực tiếp dễ nhận diện hơn so với mâu thuẫn gián tiếp. Bởi
ngoài việc nắm vững quy luật cấm mâu thuẫn, còn òi hỏi chủ thể tư duy có năng lực giải
quyết vấn ề với trình ộ hiểu biết về lĩnh vực có liên quan và khả năng kết nối các thông
tin có liên quan với nhau.
Bản thân sinh viên sau khi học Lôgic học ại cương cần có khả năng phân biệt mâu
thuẫn thực tế có trong thực tại khách quan. Bên cạnh ó còn là một số trường hợp tư duy
tưởng chừng vi phạm quy luật nhưng lại hợp lôgic, một số trường hợp cần sử dụng khả
năng phân tích và tổng hợp ể phát hiện mâu thuẫn (chẳng hạn như trong lời nói, bài viết,
giữa các lời khai của bị cáo, bị can, nhân chứng, vật chứng,…)
Cụ thể, ối với sinh viên, ặc biệt là sinh viên theo học ngành luật, cần phải hiểu và
vận dụng ược quy luật cấm mâu thuẫn ể phục vụ cho tính chất công việc ặc thù này. Ví dụ,
khi thấy lời khai của nghi phạm có chứa iều gì ó không ổn, cán bộ iều tra sẽ ặt ra cho người
ó hàng loạt câu hỏi cho ến khi người ó không trả lời ược nữa. Lúc này, kẻ tình nghi sẽ thấy
bản thân ang mắc phải mâu thuẫn rõ ràng và trực tiếp. 6. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Bài 1: Hãy cho biết câu nói nào sau ây vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn:
A . Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
B. Tôi tin rằng trên ời này không tồn tại thứ gọi là niềm tin.
C . Huy vừa ẹp trai vừa học giỏi.
D . A là người hát hay nhưng không học giỏi.
Giải thích: Câu A, C và D phản ánh một ối tượng ở những thuộc tính khác nhau;
trong khi ó câu B chứa yếu tố mâu thuẫn, khi người nói vừa khẳng niềm tin của mình, vừa
phủ ịnh không có niềm tin tồn tại.
Bài 2: Hãy cho biết câu nói nào sau ây vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn:
A. Huy vừa ẹp trai vừa học giỏi.
B. Mạng Internet vừa có lợi vừa không có lợi.
C. Cốc nước vừa nóng vừa lạnh.
D. Đáp án vừa là số chia hết cho 3 vừa là số chia hết cho 5.
Giải thích: Câu A và D phản ánh một ối tượng ở những thuộc tính khác nhau; câu B
là trường hợp ặc biệt, tuy chứa mâu thuẫn trực tiếp nhưng vẫn chấp nhận ược vì hai cái
“lợi”“không lợi” ang hướng tới những thuộc tính khác nhau của ối tượng; trong khi ó
câu C chứa yếu tố mâu thuẫn trực tiếp, không thể có chuyện một cốc nước vừa nóng lại vừa lạnh.
Bài 3: Hãy cho biết câu nói nào sau ây tôn trọng quy luật cấm mâu thuẫn:
A. Cô giáo ang viết một số vừa là số dương vừa là số âm.
B. Mạng Internet vừa có lợi vừa không có hại.
C. Cốc nước vừa nóng vừa lạnh.
D. Mọi số chia hết cho 2 sẽ chia hết cho 1.
Giải thích: Câu A và C chứa yếu tố mâu thuẫn trực tiếp (không thể có chuyện một số vừa
là số dương vừa là số âm, có thể trong trường hợp này người nói ang nhầm tưởng số 0 là
số như vậy); câu B ngữ nghĩa câu không chuẩn vì “không có hại” tức là có lợi, như vậy
phán oán phức này ang bị trùng lặp về nội dung; Đáp án ở ây là D, phán oán này ã tôn trọng
quy luật cấm mâu thuẫn.
Bài 4: Hãy cho biết câu nói nào sau ây vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn:
A . 10 > 9 và 10 < 11
B. Theo pháp lý, H ã có chồng nhưng H không có chồng.
C . A học giỏi khi ở phổ thông và học giỏi khi ở ại học.
D . Đáp án vừa là số chia hết cho 2 vừa là số chia hết cho 3.
Giải thích: Câu A phản ánh ối tượng “10” trong những quan hệ khác nhau; câu C phản
ánh ối tượng trong những thời gian khác nhau; câu D phản ánh ối tượng ở những thuộc tính
khác nhau; trong khi ó câu B vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, nó chứa yếu tố mâu thuẫn
trực tiếp, không thể nào có chuyện H vừa có chồng vừa không có chồng vì mối quan hệ hai
người ã ược quy ịnh trên pháp lý.
Bài 5: Hãy chọn áp án úng: (Ký hiệu ≈ mang nghĩa tương ương)
A . a ʌ 7a ≈ a → a = 1
B. 7(a ʌ 7a) ≈ a → a = 1
C . 7(a ʌ 7a) ≈ a → a = 0
D . a ʌ 7a ≈ a → a = 0
Giải thích: a ʌ 7a có giá trị bằng 0 nên ta loại A, a → a có giá trị bằng 1 nên ta loại C và
D; còn lại áp án B thỏa mãn vì hai công thức trên của quy luật cấm mâu thuẫn và quy luật
ồng nhất ều có giá trị bằng 1.
Bài 6: Hãy cho biết oạn trường hợp nào sau ây tôn trọng quy luật cấm mâu thuẫn:
A. Huy: “Tối nay bạn thích ăn món gì?”
Hùng: “Món gì cũng ược hết.”
Huy: “Vậy mình i ăn thịt chó nhé?”
Hùng: “Không ược, mình không thích ăn thịt chó.”
B. Hôm qua, trong lúc ang ngủ say, tôi thấy tên trộm ột nhập vào nhà tôi.
C. Mọi người trong khu chung cư ều có thẻ thang máy, chỉ có một người ở tầng 4
chưa có vì mới chuyển ến.
D. Mẹ: “Con ã ngủ chưa?” Con: …zZz…
Giải thích: câu A chứa yếu tố mâu thuẫn trực tiếp khi Hùng vừa trả lời “ăn gì cũng ược”,
vừa trả lời “không ược…”; câu B chứa yếu tố mâu thuẫn gián tiếp khi người nói kể việc
mình ang ngủ say mà lại có thể thấy trộm ột nhập.; câu C chứa yêu tố mâu thuẫn trực tiếp;
câu D úng vì người con ngủ rồi thì sẽ không nghe thấy người mẹ hỏi ể hồi áp.
Bài 7: Hãy chọn mệnh ề tôn trọng quy luật cấm mâu thuẫn:
A . S là P và S không là P
B. ∀ S không là P và ∃ S không là P
C . ∀ S là P và ∀ S không là P
D . ∀ S không là P và ∃ S là P
Giải thích: Câu A, C và D là các biểu hiện vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn ã ược nhắc ến
và phân tích trong tài liệu này, ta dùng phương pháp loại trừ suy ra câu B là áp án úng.
Bài 8: Hãy cho biết câu nói nào sau ây vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn:
A. Uống Kremil – S hết au bụng, ầy hơi, dễ tiêu.
B. “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm nổi tiếng vì nó ược nhiều người ọc.
C. Hôm qua, lúc ang ngủ say, tôi mơ thấy tên trộm ột nhập vào nhà tôi.
D. Đêm khuya, cặp vợ chồng son và ứa con thiu thiu ngủ.
Giải thích: Câu A vi phạm quy luật ồng nhất (sai cấu trúc ngữ pháp); câu B vi phạm quy
luật ồng nhất (lý do ó chưa giải quyết ược vấn ề tại sao tác phẩm nổi tiếng, việc nhiều người
ọc mà nó nổi tiếng là một iều tất nhiên); câu C tôn trọng quy luật cấm mâu thuẫn (người
nói “mơ” thấy là hoàn toàn phù hợp ối với tình huống); trong khi ó câu D vi phạm quy luật
cấm mâu thuẫn vì vợ chồng “son” thì chưa có con. III. TỔNG KẾT
Như vậy, nhằm giải quyết các vấn ề của quy luật cấm mâu thuẫn, bài tiểu luận ã làm rõ
những nội dung một cách dễ hiểu và chi tiết nhất, em lại một góc nhìn mới mẻ nhưng vô
cùng gần gũi với ời sống của quy luật ến với bạn ọc. Bài tiểu luận là sản phẩm tập thể ược
xây dựng dựa trên một số phương pháp nghiên cứu mà chủ yếu là thu thập, tổng hợp và
phân tích tài liệu, thông qua ó những nội dung cốt lõi ược trình bày hệ thống, toàn diện và
khoa học. Hy vọng bài tiểu luận nhóm sẽ ược ánh giá khách quan nhất và công tâm nhất,
ồng thời rất mong nhận ược góp ý, nhận xét từ các giảng viên bộ môn ể tiếp tục hoàn thiện
và phát triển trong những dự án tiếp theo. Xin trân trọng cảm ơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TS. Cao Minh Công and PGS. TS. Trương Quốc Chính, Giáo trình Lôgíc học ại cương,
Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2014.
[2] TS. Nguyễn Thúy Vân and TS. Nguyễn Anh Tuấn, Giáo trình lôgíc học ại cương, Hà
Nội: Khoa Triết học, Trường ại học Khoa học Xã hội & Nhân văn, 2007.