-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tiểu luận “Sự ra đời triết học Mác tạo ra bước ngoặt cách mạng trong lịch sử phát triển triết học”
Tiểu luận “Sự ra đời triết học Mác tạo ra bước ngoặt cách mạng trong lịch sử phát triển triết học” giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.
Triết học (7860220) 14 tài liệu
Học viện kỹ thuật quân sự 90 tài liệu
Tiểu luận “Sự ra đời triết học Mác tạo ra bước ngoặt cách mạng trong lịch sử phát triển triết học”
Tiểu luận “Sự ra đời triết học Mác tạo ra bước ngoặt cách mạng trong lịch sử phát triển triết học” giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.
Môn: Triết học (7860220) 14 tài liệu
Trường: Học viện kỹ thuật quân sự 90 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện kỹ thuật quân sự
Preview text:
lOMoARcPSD|36451986
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM
I. Lý thuyết.......................................................................................................................4
1. Các khái niệm cơ bản (dự án, đề án, các đặc trưng của một dự án, các bên liên quan
đến dự án, deliverable)?.................................................................................................4
2. Quản lý dự án là gì? Mô tả bộ 3 ràng buộc của việc quản lý dự án?..........................5
3. Mô tả 10 miền tri thức trong khung công việc quản trị dự án?...................................7
4. Vai trò của người quản lý dự án (làm gì, cần những kỹ năng nào)?...........................8
5. Làm thế nào để xác định một dự án phần mềm là thành công? Những yếu tố nào có
thể tăng khả năng thành công của một dự án phần mềm?..............................................8
6. Văn hóa tổ chức là gì? Văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến việc quản lý dự án như thế
nào? Văn hóa tổ chức như thế nào có thể tăng khả năng thành công của một dự án?....9
7. Tầm quan trọng của việc quản lý các bên liên quan đến dự án?...............................10
8. Lý giải tại sao việc có được sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao và việc phát triển các tiêu
chuẩn lại quan trọng trong quản lý dự án?...................................................................11
9. Vòng đời dự án là gì? Mô tả các giai đoạn của vòng đời dự án truyền thống?.........11
10. Khoán ngoài (outsourcing) và Nhóm ảo (virtual team) là gì? Lợi ích và bất lợi của
chúng là gì?..................................................................................................................12
11. Nêu các đặc trưng của quy trình phát triển phần mềm Agile? Mô tả phương pháp
Scrum?.........................................................................................................................13
12. Mô tả nhóm 5 tiến trình quản lý dự án theo cách tiếp cận dự đoán (predictive
approach)?....................................................................................................................15
13. Quản lý phạm vi dự án là gì? Tầm quan trọng của việc quản lý phạm vi dự án? Mô
tả quy trình quản lý phạm vi dự án (các tiến trình và outputs tương ứng của chúng)?. 15
14. Trình bày một số phương pháp để thu thập các yêu cầu?.......................................16
15. WBS là gì? Trình bày một số cách tiếp cận để xây dựng các WBS?......................18 1
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
16. Quản lý thời gian dự án là gì? Tầm quan trọng của việc quản lý thời gian dự án?
Mô tả quy trình quản lý thời gian dự án (các tiến trình và outputs tương ứng của
chúng)?........................................................................................................................19
17. Nêu các thuộc tính của một activity trong dự án? Mô tả 4 loại phụ thuộc
(dependency) giữa hai tác vụ trong dự án (FS-SS-FF-SF)?.........................................20
18. milestone là gì? Vai trò của các milestone trong quản lý thời gian dự án?.............20
19. Đường găng là gì? Đường găng có ý nghĩa như thế nào trong quản lý thời gian dự
án?................................................................................................................................21
20. Làm thế nào để rút ngắn lịch trình dự án?..............................................................22
21. PERT là gì? Công thức tính trọng số bình quân PERT?.........................................22
22. Quản lý chi phí dự án là gì? Tầm quan trọng của việc quản lý chi phí dự án? Mô tả
quy trình quản lý chi phí dự án (các tiến trình và outputs tương ứng của chúng)?.......23
23. Bản kế hoạch quản lý chi phí thường chứa những thông tin gì?............................24
24. Giải thích các thuật ngữ sau đây: cost, profit, profit margin, cash flow analysis, life
cycle costing, intangible cost, tangible cost, recurring cost, direct cost, indirect cost,
sunk cost, learning curve theory, planned value, actual cost, earned value, rate of
performance, cost variance, schedule variance, cost performance index, schedule
performance index, estimate at completion, budget at completion?.............................24
25. Trình bày một số công cụ và kỹ thuật cơ bản để ước tính chi phí cho dự án?........26
26. Mô tả 4 mô hình tài chính sau: Payback, Break Even Point, Return On Investment,
Net Present Value?.......................................................................................................27
27. Trong quản lý chi phí dự án, kỹ thuật EVM (Earned Value Management) được sử
dụng để làm gì?............................................................................................................29
II. Bài tập........................................................................................................................30
1. Vẽ sơ đồ mạng công việc AOA cho 1 dự án? Xác định đường găng của dự án đó?.30
2. Tính NPV năm thứ n của một dự án?.......................................................................30 2
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
3. Tính EV, CV, SV, CPI, SPI, EAC?...........................................................................31
4. Tính trọng số bình quân PERT?...............................................................................31
5. Ước tính chi phí cho 1 dự án phát triển phần mềm sử dụng phương pháp điểm chức
năng?............................................................................................................................31 3
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 I. Lý thuyết
1. Các khái niệm cơ bản (dự án, đề án, các đặc trưng của một dự án, các bên liên
quan đến dự án, deliverable)?
- Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ, hoặc kết quả duy nhất.
- Đề án là một nhóm các dự án có liên quan đến nhau và được quản lý một cách tập trung để đạt được
- Các đặc trưng của một dự án o
Phân biệt hoạt động dự án và các hoạt động nghiệp vụ Hoạt động dự án
Hoạt động nghiệp vụ
Tạo ra một sản phẩm xác định
Cho ra cùng một sản phẩm
Có ngày khởi đầu và ngày kết thúc Liên tục
Đội ngũ nhiều chuyên môn khác nhau=> Các kỹ năng chuyên môn hóa
Khó trao đổi=> Ngại chia xẻ thông tin
Đội hình tạm thời- Khó xây dựng ngay 1 Tổ chức ổn định- Có điều kiện đào tạo,
lúc tinh thần đồng đội- Khó có điều kiện nâng cấp các thành viên trong nhóm
đào tạo thành viên trong nhóm, trong khi cần phải sẵn sàng ngay Dự án chỉ làm 1 lần
Công việc lặp lại và dễ hiểu
Làm việc theo kế hoạch trong một chi phí Làm việc trong một kinh phí thường được cấp xuyên hàng năm
Bị huỷ nếu không đáp ứng mục tiêu, yêu Phải đảm bảo làm lâu dài cầu
Ngày kết thúc và chi phí được tính theo Chi phí hàng năm được tính dựa trên kinh
dự kiến và phụ thuộc vào sự quản lý nghiệm trong quá khứ o
Tính duy nhất của kết quả dự án: Dự án nhằm đạt được một kết quả mà
trước đó chưa làm, hoặc chưa có. Kết quả của dự án được hình thành dần
dần, từng bước, từng giai đoạn. Làm được đến đâu thì biết đến đó.
- Các bên liên quan đến dự án o
Là người tham gia vào các hoạt động hoặc ảnh hưởng chung đến dự án. 4
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 o
Các bên liên quan bao gồm: Nhà tài trợ dự án, nhà quản lý dự án, nhóm dự
án, nhân viên hỗ trợ, khách hàng, người dùng, các nhà cung cấp, đối thủ dự án.
- Deliverable là một sản phẩm hoặc dịch vụ được sản xuất hoặc được cung cấp như một phần của dự án.
2. Quản lý dự án là gì? Mô tả bộ 3 ràng buộc của việc quản lý dự án?
- Quản lý dự án là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kỹ thuật nhằm định
nghĩa, lập kế hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án.
- 3 ràng buộc của việc quản lý dự án là o Thời gian:
Một trong những yếu tố quan trọng nhất mà người quản lý phải theo
dõi đó là thời gian. Thời gian là ràng buộc rất quan trọng đối với mọi
yếu tố liên quan đến quá trình phát triển dự án.
Mỗi nhiệm vụ và quy trình, được thực hiện như một phần của quá
trình phát triển dự án, đều có lịch trình của nó.
Lịch trình này là thời gian được phân bổ bởi người quản lý hoặc các
bên liên quan theo yêu cầu của dự án và nếu lịch trình này không
được đáp ứng, thì dự án sẽ gặp rất nhiều rắc rối.
Lịch trình hoặc thời gian cho từng nhiệm vụ và quy trình được phân
bổ trong giai đoạn lập kế hoạch dự án.
Thời gian này dựa trên các yêu cầu của thị trường liên quan đến dự
án, và tốc độ khởi chạy của phần mềm hoặc dự án để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho khía cạnh thời gian của quá trình phát
triển dự án, các nhiệm vụ và các quy trình lớn hơn được chia thành các phần nhỏ hơn. 5
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
Nhóm phát triển có thể dễ dàng thực hiện các phần nhỏ hơn này, dẫn
đến quá trình phát triển dự án hoàn thành đúng thời hạn mà không
làm tổn hại đến danh tiếng của dự án và công ty.
Lịch trình này của quá trình phát triển dự án có thể được quản lý dễ
dàng thông qua một quá trình quản lý thời gian hiệu quả. Dưới đây
là các bước có thể làm theo để làm điều đó.
Lập kế hoạch quản lý lịch trình
Trình tự tất cả các hoạt động khác nhau
Xác định tất cả các hoạt động sẽ được thực hiện trong dự án
Ước tính việc sử dụng tất cả các tài nguyên sẽ được sử dụng trong dự án
Ước tính khoảng thời gian liên quan đến từng hoạt động
Xây dựng một lịch trình phù hợp sau khi phân tích tất cả những điều trên
Sau khi tạo lịch trình, bạn cần kiểm soát / quản lý lịch trình để đảm
bảo rằng dự án của bạn đang đi đúng hướng và sẽ thành công nhất định o Phạm vi:
Phạm vi có lẽ là phần quan trọng nhất của quá trình phát triển dự án,
vì tất cả các hoạt động lập kế hoạch và ước tính khác được thực hiện
sau khi bạn đã xác định phạm vi của dự án.
Phạm vi của dự án là xác định các nhiệm vụ và hoạt động đang được
thực hiện trong quá trình phát triển dự án.
Tài liệu phạm vi của dự án là một bản thảo bao gồm mọi chi tiết nhỏ
liên quan đến quá trình phát triển dự án từ đầu đến cuối.
Tài liệu này bao gồm quỹ đạo mà dự án sẽ đi và là một bản đồ mà
nhóm có thể theo dõi để trở lại đúng đường nếu họ bị trật khỏi đường đi của mình. 6
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
Tài liệu này cũng bao gồm thông tin về các rủi ro và phạm vi mà dự
án có thể gặp phải trong tương lai.
Đây là lý do tại sao bạn cần sử dụng phần mềm quản lý dự án sẽ
giúp bạn theo dõi bất kỳ và mọi phạm vi và vấn đề có thể trở thành
vấn đề trong tương lai và loại bỏ chúng trước khi bất kỳ điều gì xảy ra.
Một lý do quan trọng khác để tạo tài liệu phạm vi hoặc xác định
phạm vi dự án là nó làm dịu các bên liên quan.
Có nghĩa là các bên liên quan liên quan đến dự án luôn quan tâm đến
việc bổ sung các nhiệm vụ và hoạt động mới trong quá trình phát
triển dự án, nhưng nếu bạn đã xác định phạm vi khi bắt đầu quy
trình, thì họ sẽ không can thiệp quá nhiều vào quá trình phát triển, sau này. o Chi phí:
Chi phí là một yếu tố quan trọng khác liên quan đến tất cả các dự án
khác nhau đã được phát triển hoặc đang được phát triển trong mô
hình tổ chức ngay bây giờ.
Chi phí hoặc ngân sách của mọi nhiệm vụ và hoạt động liên quan
đến dự án là khác nhau, và nếu bạn là người quản lý và không cẩn
thận, bạn sẽ cạn kiệt nguồn lực và tiền bạc trước khi dự án của bạn hoàn thành.
Các quy trình ngân sách liên quan đến các dự án bao gồm ước tính
chi phí của tất cả các bánh răng nhỏ trong cỗ máy phát triển dự án.
3. Mô tả 10 miền tri thức trong khung công việc quản trị dự án?
- Người quản trị dự án cần phải có kiến thức và kỹ năng trong cả 10 lĩnh vực kiến thức bao gồm: o
Quản lý tích hợp dự án o Quản lý phạm vi dự án 7
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 o
Quản lý thời gian dự án o Quản lý chi phí dự án o
Quản lý chất lượng dự án o Quản lý nhân sự o Quản lý truyền thông o Quản lý rủi ro o Quản lý tạp vụ o
Quản lý các bên liên quan
4. Vai trò của người quản lý dự án (làm gì, cần những kỹ năng nào)?
- Những việc mà người quản lý dự án làm: lập kế hoạch, lên lịch, điều phối và
làm việc với mọi người để đạt được mục tiêu dự án
- Những kỹ năng mà người quản lý dự án cần: o Kỹ năng con người o Lãnh đạo o Lắng nghe o
Chính trực, hành vi đạo đức, nhất quán o
Mạnh mẽ trong việc xây dựng lòng tin o Giao tiếp bằng lời nói o
Mạnh mẽ trong việc xây dựng đội o
Giải quyết xung đột, quản lý xung đột o
Tư duy phản biện, giải quyết vấn đề o
Hiểu rõ, cân bằng các ưu tiên
5. Làm thế nào để xác định một dự án phần mềm là thành công? Những yếu tố nào có
thể tăng khả năng thành công của một dự án phần mềm?
- Có một số cách để xác định thành công của một dự án: o
Dự án đáp ứng được các mục tiêu về phạm vi, thời gian, chi phí. 8
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 o
Dự án làm hài lòng khách hàng, nhà tài trợ. o
Kết quả của 1 dự án đạt được mục tiêu của chính nó, chẳng hạn như tạo ra
hoặc tiết kiệm một số tiền nhất định, mang lại lợi tức đầu tư tốt hoắc chỉ
đơn giản là làm cho các nhà đầu tư hàn lòng.
- Những yếu tố giúp tăng khả năng thành công của 1 dự án phần mềm: o
Sự tham gia của người dùng o Hỗ trợ điều hành o
Mục tiêu kinh doanh rõ ràng o
sự trưởng thành về cảm xúc o Tối ưu hóa phạm vi o Quy trình nhanh nhẹ o
Chuyên môn quản lý dự án o Nguồn lực có tay nghề o Thực hiện o
Công cụ và cơ sở hạ tầng
6. Văn hóa tổ chức là gì? Văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến việc quản lý dự án như thế
nào? Văn hóa tổ chức như thế nào có thể tăng khả năng thành công của một dự án?
- Văn hóa tổ chức là hệ thống những giá trị, những niềm tin, những quy phạm được
chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của những người lao động trong tổ chức. - Ảnh hưởng: o
Phối hợp và kiểm soát: Văn hóa tổ chức góp phần tạo ra sự thống nhất
trong nhận thức của tổ chức, được tất cả các thành viên của tổ chức chấp
thuận và nghiêm túc tuân thủ. Do đó, văn hóa tạo ra khuôn mẫu ứng xử của
tổ chức và điều này sẽ giúp tạo thuận lợi trong các hoạt động phối hợp và kiểm soát 9
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 o
Văn hóa tổ chức góp phần tạo động cơ làm việc: xác định mục tiêu chung
để các thành viên của tổ chức cùng nhau theo đuổi. Từ mục tiêu chung đã
được xác định này, mọi người trong tổ chức đều đặt mục tiêu và các giá trị
của tổ chức lên trên hết, họ nâng cao tinh thần làm việc, và tăng cường sự
phối hợp với nhau và do đó, thông tin được truyền đạt nhanh chóng và hiệu quả. o
văn hóa tổ chức sẽ góp phần xây dựng khối đại đoàn kết, tăng cường phối
hợp và kiểm soát, giảm thiểu rủi ro và thúc đẩy động cơ làm việc của nhân
viên, tặng hiệu quả và hiệu suất làm việc. - Tăng thành công: o
Sự tự quản của các cá nhân trong tổ chức(trách nhiệm, tính độc lập, ứng xử, phong cách làm việc...). o
Các cơ chế của tổ chức đó (các quy tắc, quy chế, điều lệ… riêng) o
Sự hỗ trợ của các nhà quản lý với nhân viên. o
Tinh thần đoàn kết và thể hiện tinh thần đồng đội trong tổ chức. o
Sự xem xét, khen thưởng, cách khen thưởng và những căn cứ, cơ sở của nó. o
Xung đột, sức chịu đựng và cách giải quyết những xung đột. o
Các rủi ro có thể có và sự chịu đựng những rủi ro có thể có
7. Tầm quan trọng của việc quản lý các bên liên quan đến dự án?
Các bên liên quan là những người tham gia hoặc bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án, bao gồm: - Nhà tài trợ dự án - Người quản lý dự án - Nhóm dự án - Nhân viên hỗ trợ - Khách hàng - Người dùng 10
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 - Nhà cung cấp - Đối thủ của dự án
Tất cả các dự án sẽ có những bên liên quan bị ảnh hưởng bởi dự án hoặc bên có
thể ảnh hưởng lên dự án theo cách tích cực hoặc tiêu cực. Trong khi một số
Stakeholders có thể có khả năng giới hạn ảnh hưởng đến project, một số khác lại có tầm
ảnh hưởng quan trọng tới dự án và kết quả mong muốn của nó. Việc quản lý
Stakeholders/các bên liên quan trọng dự án khá quan trọng quyết định tới sự thành công
của dự án. Nếu như người quản lý dự án bỏ sót hoặc lơ là trong việc quản lý, kiểm soát
sự tham gia của các Stakeholders có thể sẽ làm chậm tiến độ dự án, chất lượng công việc,
cam kết không đảm bảo thậm chí có thể dẫn đến thất bại.
8. Lý giải tại sao việc có được sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao và việc phát triển các tiêu
chuẩn lại quan trọng trong quản lý dự án?
Hỗ trợ từ quản lý cấp cao:
- Cung cấp đầy đủ các nguồn lực
- Phê duyệt các nhu cầu dự án duy nhất một cách kịp thời
- Nhận sự hợp tác từ các bộ phận khác của tổ chức
- Cố vấn và huấn luyện về các vấn đề lãnh đạo
9. Vòng đời dự án là gì? Mô tả các giai đoạn của vòng đời dự án truyền thống?
- Vòng đời dự án là là một chuỗi các giai đoạn mà dự án phải trải qua từ khi bắt
đầu đến khi kết thúc. Số lượng và trình tự các chu trình được xác định bởi ban
quản lý và các yếu tố khác như nhu cầu của tổ chức liên quan đến dự án, tính chất
của dự án và khu vực ứng dụng của nó. Các chu trình này có điểm bắt đầu, kết
thúc, bị kiểm soát và bị hạn chế bởi thời gian.
- Các giai đoạn của vòng đời dự án truyền thống: 11
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 o
Giai đoạn khởi đầu: nhằm xác định và ủy quyền dự án. Giai đoạn này
hướng đến việc phát triển mục tiêu và tính chất kỹ thuật cho dự án. Xác
định phạm vi của công việc và các nguồn lực cần thiết. o
Giai đoạn lập kế hoạch: đưa ra một chiến lược chi tiết về cách thức thực
hiện dự án và làm thế nào để thành công. Đây là giai đoạn mà các thông số
kỹ thuật, sơ đồ, lịch trình và những kế hoạch khác được phát triển. Các gói
công việc, được chia nhỏ, các công việc được thực hiện và quá trình hoàn
thành được xác định cụ thể. o
Giai đoạn thực hiện: Các quyết định và hoạt động của dự án được xác
định trong giai đoạn lập kế hoạch được thực hiện ở giai đoạn này. Trong
giai đoạn này, người quản lý dự án phải giám sát dự án và ngăn chặn bất kỳ
rủi ro nào xảy ra. Quá trình này cũng được gọi là giám sát và kiểm soát. o
Kết thúc dự án: là giai đoạn khi dự án hoàn thành được chuyển giao cho khách hàng.
10. Khoán ngoài (outsourcing) và Nhóm ảo (virtual team) là gì? Lợi ích và bất lợi của chúng là gì? - Khoán ngoại: o
Các tổ chức duy trì khả năng cạnh tranh bằng cách sử dụng thuê ngoài để
tạo lợi thế cho họ, chẳng hạn như tìm cách giảm chi phí o
Thách thức tiếp theo của họ là đầu tư CNTT chiến lược với thuê ngoài bằng
cách cải thiện kiến trúc doanh nghiệp của họ để đảm bảo rằng cơ sở hạ tầng
CNTT và quy trình kinh doanh được tích hợp và tiêu chuẩn o
Các nhà quản lý dự án nên quen thuộc hơn với việc đàm phán hợp đồng và
các vấn đề thuê ngoài khác - Nhóm ảo o Ưu điểm
Tăng khả năng cạnh tranh và khả năng đáp ứng bằng cách có một
đội ngũ công nhân làm việc 24/7 12
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
Giảm chi phí vì nhiều nhân viên ảo không yêu cầu không gian văn
phòng hoặc hỗ trợ ngoài văn phòng tại nhà của họ.
Cung cấp thêm kiến thức chuyên môn và tính linh hoạt bằng cách để
các thành viên trong nhóm từ khắp nơi trên thế giới làm việc bất kỳ
lúc nào trong ngày hoặc đêm
Tăng sự cân bằng trong công việc / cuộc sống cho các thành viên
trong nhóm bằng cách loại bỏ giờ làm việc cố định và nhu cầu đi lại làm việc o Nhược điểm:
Cô lập các thành viên trong nhóm
Tăng khả năng xảy ra các vấn đề liên lạc
Giảm khả năng kết nối mạng và truyền thông tin không chính thức
của các thành viên trong nhóm
Tăng sự phụ thuộc vào công nghệ để hoàn thành công việc
Xem văn bản để biết danh sách các yếu tố giúp nhóm ảo thành công,
bao gồm các quy trình của nhóm, lòng tin / mối quan hệ, phong cách
lãnh đạo và lựa chọn thành viên trong nhóm
11. Nêu các đặc trưng của quy trình phát triển phần mềm Agile? Mô tả phương pháp Scrum?
- Các đặc trưng của quy trình phát triển phần mềm Agile: o
Tính lặp (Iterative): Dự án sẽ được thực hiện trong các phân đoạn lặp đi lặp
lại (Iteration hoặc Sprint), thường có khung thời gian ngắn (từ 1-4 tuần).
Trong mỗi phân đoạn, nhóm phát triển thực hiện đầy đủ các công việc cần
thiết như lập kế hoạch, phân tích yêu cầu, thiết kế, triển khai, kiểm thử để
cho ra các phần nhỏ của sản phẩm. o
Tính tăng trưởng và tiến hóa (Incremental & Evolutionary): Cuối các phân
đoạn, nhóm cho ra các phần nhỏ của sản phẩm cuối cùng, thường là đầy đủ,
có khả năng chạy tốt, được kiểm thử cẩn thận và có thể sử dụng. Theo thời 13
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
gian, phân đoạn này tiếp nối phân đoạn kia, các phần chạy được này sẽ
được tích lũy, lớn dần lên cho tới khi toàn bộ yêu cầu của khách hàng được thỏa mãn. o
Tính thích nghi (adaptive): Do các phân đoạn chỉ kéo dài trong một khoảng
thời gian ngắn và việc lập kế hoạch cũng được điều chỉnh liên tục, nên các
thay đổi trong quá trình phát triển (yêu cầu thay đổi, thay đổi công nghệ,
thay đổi định hướng về mục tiêu v.v.) đều có thể được đáp ứng theo cách thích hợp. o
Nhóm tự tổ chức và liên chức năng: Các cấu trúc nhóm này tự phân công
công việc mà không dựa trên các mô tả cứng về chức danh hay làm việc
dựa trên một sự phân cấp rõ ràng trong tổ chức. Nhóm tự tổ chức đã đủ các
kĩ năng cần thiết để có thể được trao quyền tự ra quyết định, tự quản lí và tổ
chức lấy công việc của chính mình để đạt được hiệu quả cao nhất. o
Quản lý tiến trình thực nghiệm (Empirical Process Control): Các nhóm
Agile ra các quyết định dựa trên các dữ liệu thực tiễn thay vì tính toán lý
thuyết hay các tiền giả định. Agile rút ngắn vòng đời phản hồi để dễ dàng
thích nghi và gia tăng tính linh hoạt nhờ đó có thể kiểm soát được tiến trình,
và nâng cao năng suất lao động. o
Giao tiếp trực diện (face-to-face communication): Agile không phản đối
việc tài liệu hóa, nhưng đánh giá cao hơn việc giao tiếp trực diện thay vì
thông qua giấy tờ. Agile khuyến khích nhóm phát triển trực tiếp nói chuyện
để hiểu rõ hơn về cái khách hàng thực sự cần. Trong giao tiếp giữa nội bộ
nhóm, Agile khuyến khích trực tiếp trao đổi và thống nhất với nhau về thiết
kế của hệ thống và cùng nhau triển khai thành các chức năng theo yêu cầu. o
Phát triển dựa trên giá trị (value-based development): Một trong các nguyên
tắc cơ bản của agile là “sản phẩm chạy tốt chính là thước đo của tiến độ”.
Nhóm Agile thường cộng tác trực tiếp và thường xuyên với khách hàng để 14
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
biết yêu cầu nào có độ ưu tiên cao hơn, mang lại giá trị hơn sớm nhất có thể cho dự án.
- Phương pháp Scrum: là bộ khung làm việc giúp các công ty, tổ chức chia nhỏ
công việc thành những phần nhỏ hơn, để quản lý dễ dàng hơn và được hoàn thành
bởi một nhóm liên chức năng (cross-function) trong một khoảng thời gian quy
định (còn gọi là Sprint trong 2-4 tuần). Nhóm Scrum thường sử dụng bảng để theo
dõi công việc của từng thành viên trong nhóm (luồng chảy công việc – flow of work).
12. Mô tả nhóm 5 tiến trình quản lý dự án theo cách tiếp cận dự đoán (predictive approach)?
- 5 nhóm tiến trình quản lý dự án theo cách tiếp cận dự đoán: o
Lập kế hoạch phạm vi: xác định cách ql phạm vii và yêu cầu của dự án o
Thu thập yêu cầu: xác định và ghi lại các tính năng và chức năng của sản
phẩm được tạo ra trong các dự án cũng như các quy trình được sử dụng để tạo ra chúng. o
Xác định phạm vi bao gồm: xem xét các kế hoạch quản lý phạm vị dự án,
điều lệ dự án, tài liệu yêu cầu và tài sản quy trình tổ chức để tạo ra 1 tuyên
bố phạm vi, thêm thông tin khi yêu cầu được phát triển và thay đổi yêu cầu được phê duyệt o
Tạo WBS: chia các sp 9 của dự án thành các thành phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn. o
Xác nhận phạm vi: 9 thức hóa việc chấp nhận các sản phẩm dự án o
Kiểm soát thay đổi phạm vi dự án: Kiểm soát thay đổi phạm vi dự án trong
suốt vòng đời của dự án.
13. Quản lý phạm vi dự án là gì? Tầm quan trọng của việc quản lý phạm vi dự án? Mô
tả quy trình quản lý phạm vi dự án (các tiến trình và outputs tương ứng của chúng)?
- Quản lý phạm vi dự án 15
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 o
Là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kỹ thuật nhằm định nghĩa, lập kế
hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án. o
Phạm vi đề cập đến tất cả các công việc liên quan đến việc tạo ra các sản
phẩm của dự án và các quy trình được sử dụng để tạo ra chúng. o
1 sản phẩm có thể phân phối (deliverable) là một sản phẩm được tạo ra như
một phần của dự án, chẳng hạn như phần cứng hoặc phần mềm, tài liệu lập
kế hoạch hoặc biên bản cuộc họp. o
Quản lý phạm vi dự án bao gồm các quy trình liên quan đến việc xác định
và kiểm soát những gì được hoặc không được bao gồm trong một dự án. Nó
đảm bảo rằng nhóm dự án và các bên liên quan có cùng sự hiểu biết về sp
mà dự án sẽ sản xuất và quy trình mà nhóm dự án sẽ sử dụng để sản xuất chúng.
- Tầm quan trọng của việc quản lý phạm vi dự án: Một dự án được quản lý tốt,
tức là khi kết thúc phải thoả mãn được chủ đầu tư về các mặt: thời hạn, chi phí và
chất lượng kết quả. Một dự án được coi là thất bại nếu chi phí vượt quá dự tính
20%, thời gian vượt quá dự tính 20% hoặc tỉ lệ lỗi lớn. Tuy vậy nhiều người cho
rằng nếu chi phí hoặc thời gian vượt quá 30% nhưng chất lượng tốt và đáp ứng
được yêu cầu thì nên coi là thành công rực rỡ
- Quy trình quản lý phạm vi dự án: 16
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
14. Trình bày một số phương pháp để thu thập các yêu cầu?
- Phương pháp nghiên cứu các nguồn thông tin đã có o
Đây là nguồn thông tin mà việc thu thập thông tin là dễ dàng, tiết kiệm chi
phí và thời gian, có tính đảm bảo, tính kịp thời, đảm bảo yêu cầu quản lý.
Vì vậy trong quá trình thu thập thông tin việc thu thập thông tin qua nguồn
này sẽ ưu tiên. Tuy nhiên, thông tin qua nguồn này cũng có những nhược
điểm là không phải lúc nào nội dung thông tin sẵn có cũng phù hợp với nhu
cầu, mục đích tìm hiểu thông tin; số lượng thông tin không phải lúc nào cũng được đảm bảo. o
Việc thu thập thông tin theo phương pháp này trên các nguồn thông tin sau:
Các tài liệu, văn bản được gửi tới đơn vị theo quy định quy chế làm việc
như: công báo, các văn bản luật, các báo cáo đánh giá, các văn bản chỉ đạo;
Các tài liệu, văn bản đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ,
Bộ Tài chính… (trong đó có trang pháp luật tài chính), các Bộ, ngành địa
phương khác; Các văn bản, quyết định hành chính, ý kiến chỉ đạo, hướng
dẫn trong nội bộ ngành; Các nguồn khác như tài liệu điều tra, khảo sát kinh
nghiệm, báo cáo tổng kết hàng năm… 17
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế o
Phương pháp này áp dụng trong các trường hợp nguồn thông tin sẵn có
không đủ để phục vụ xử lý thông tin; thông tin sẵn có cần được kiểm chứng
thực tế hoặc cần thu thập thông tin diện rộng trước khi ra quyết định xử lý. o
Để thực hiện phương pháp này cần tổ chức chặt chẽ từ khâu lập kế hoạch
triển khai đến tổ chức triển khai để thu thập thông tin. Trong đó, việc xây
dựng phương án điều tra, khảo sát cần phải xác định:
Mục đích, yêu cầu thu thập thông tin;
Nội dung thông tin cần thu thập;
Xác định về niên độ thông tin cần thu thập (theo khoảng thời gian cần thiết: quý, năm…)
Xác định địa bàn cần điều tra, khảo sát;
Xác định đối tượng cần thu thập thông tin;
Xác định thời gian hoạt động điều tra, khảo sát;
Xác định trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Phương pháp chuyên gia o
Phương pháp sẽ giúp cho việc thu thập được thông tin có tính chất đa dạng,
đa chiều, chuyên sâu vào mục đích dự kiến thu thập thông tin. Phương pháp
này phù hợp với việc thông tin cần xử lý có nhiều ý kiến khác nhau và cần
được kiểm chứng, đánh giá lại. Để triển khai thực hiện phương pháp này
cần có nguồn kinh phí đảm bảo để có thể có được thông tin rộng. o
Việc thu thập thông tin theo phương pháp này được tổ chức theo các hình thức như:
Phỏng vấn những người có am hiểu hoặc có liên quan đến những
thông tin về khoa học sự kiện;
Gửi văn bản xin ý kiến; Hội họp trao đổi;
Thảo luận dưới các hình thức hội nghị khoa học. 18
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
15. WBS là gì? Trình bày một số cách tiếp cận để xây dựng các WBS?
- WBS là cấu trúc phân cấp trùm lên mọi hoạt động cần thiết. Bắt đầu đi từ các
hoạt động quy mô lớn đến các hoạt động quy mô nhỏ
- Một số cách tiếp cận để xây dựng các WBS:
16. Quản lý thời gian dự án là gì? Tầm quan trọng của việc quản lý thời gian dự án?
Mô tả quy trình quản lý thời gian dự án (các tiến trình và outputs tương ứng của chúng)?
- Quản lý thời gian dự án: bao gồm ước tính sẽ mất bao lâu để hoàn thành công
việc, xây dựng lịch trình dự án chấp nhận được và đảm bảo hoàn thành dự án kịp
thời.Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập mạng công việc, xác định
thời gian thực hiện công việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý.
- Tầm quan trọng của việc quản lý thời gian dự án: o
Các nhà quản lý thường trích dẫn việc giao dự án đúng hạn là một trong
những thách thức lớn nhất của họ o
Thời gian có mức độ linh hoạt ít nhất; nó vượt qua bất kể điều gì xảy ra trong một dự án 19
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 o
Vấn đề lịch trình là lý do chính cho xung đột trong các dự án, đặc biệt là trong nửa sau của dự án
- Quy trình quản lý thời gian dự án: o
Quản lý tiến độ kế hoạch: xác định các chính sách, thủ tục và tài liệu sẽ
được sử dụng để lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát tiến độ dự án o
Xác định các hoạt động: xác định các hoạt động cụ thể mà các thành viên
trong nhóm dự án và các bên liên quan phải thực hiện để sản xuất các sản phẩm dự án o
Hoạt động tuần tự: xác định và ghi lại các mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án o
Ước tính tài nguyên hoạt động: ước tính số lượng tài nguyên mà nhóm dự
án nên sử dụng để thực hiện các hoạt động dự án o
Ước tính thời lượng hoạt động: ước tính số lượng thời gian làm việc cần
thiết để hoàn thành các hoạt động riêng lẻ o
Phát triển lịch biểu: phân tích chuỗi hoạt động, ước tính tài nguyên hoạt
động và ước tính thời lượng hoạt động để tạo lịch trình dự án o
Kiểm soát tiến độ: kiểm soát và quản lý các thay đổi đối với tiến độ dự án
17. Nêu các thuộc tính của một activity trong dự án? Mô tả 4 loại phụ thuộc
(dependency) giữa hai tác vụ trong dự án (FS-SS-FF-SF)?
- Các thuộc tính của một activity trong dự án: Mã Activity, Công việc trước đó,
công việc sau đó, mối quan hệ, thời gian chéo nhau, yêu cầu về nguồn lực, ngày
khả thi, các ràng buộc và các giả định
- 4 loại phụ thuộc giữa hai tác vụ trong dự án: o
Finish Start (FS): Công việc bị phụ thuộc chỉ được bắt đầu khi công việc phụ thuộc kết thúc. o
Finish-Finish (FF): Công việc bị phụ thuộc chỉ được kết thúc khi công việc phụ thuộc kết thúc. 20
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 o
Finish-Finish (SS): Công việc bị phụ thuộc chỉ được bắt đầu khi công việc phụ thuộc bắt đầu. o
Finish-Finish (SF): Công việc bị phụ thuộc chỉ được kết thúc khi công việc phụ thuộc bắt đầu.
18. milestone là gì? Vai trò của các milestone trong quản lý thời gian dự án?
- milestone là các mốc quan trọng của dự án. Các mốc này là những chỉ dấu bắt đầu
hoặc kết thúc một dự án hoặc đánh dấu sự hoàn thành của một giai đoạn công việc chính.
- Vai trò của các milestone trong quản lý thời gian dự án: o
Một cột mốc là một sự kiện quan trọng mà thông thường không có thời lượng o
Milestone (Mốc) là một điểm cụ thể trong vòng đời của dự án được sử
dụng để đo lường tiến độ hướng tới mục tiêu cuối cùng. Các mốc quan
trọng trong quản lý dự án được sử dụng như các bài đăng báo hiệu cho
ngày bắt đầu hoặc ngày kết thúc của dự án, đánh giá bên ngoài hoặc đầu
vào, kiểm tra ngân sách, gửi một sản phẩm chính có thể phân phối, v.v.
Mốc là một điểm tham chiếu đánh dấu một sự kiện quan trọng hoặc một
điểm quyết định phân nhánh trong một dự án. o
Milestone đánh dấu tiến độ dự án. Chúng đóng một vai trò thiết yếu
trong các khía cạnh khác nhau của vòng đời dự án, bao gồm lập kế
hoạch, lập lịch và báo cáo dự án. o
Nó thường mất một số hoạt động và rất nhiều công việc để hoàn thành một cột mốc o
Họ công cụ hữu ích để thiết lập mục tiêu lịch trình và theo dõi tiến độ o
Ví dụ bao gồm việc khách hàng đăng xuất trên các tài liệu chính hoặc hoàn
thành các sản phẩm cụ thể 21
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
19. Đường găng là gì? Đường găng có ý nghĩa như thế nào trong quản lý thời gian dự án?
- Đường găng là đường xuyên mạng đi từ thời điểm khởi công dự án (sự kiện khởi
công dự án) tới thời điểm kết thúc dự án (sự kiện hoàn thành dự án) có chiều dài
trên trục thời gian (tức là tổng thời lượng thực hiện của các công việc thuộc đường
này) lớn nhất, qua các công việc (công tác) có dự trữ toàn phần bằng 0 gọi là các
công việc găng (critical task).
- Ý nghĩa của đường găng trong quản lý thời gian dự án: o
Tối thiểu hoá thời hạn dự án thông qua đường găng (critical path) o
Độ dài của đường găng trên trục thời gian, chính là thời lượng nhỏ nhất có
thể để dự án hoàn thành theo kế hoạch, tức là thời gian hoàn thành dự án.
Do đường găng nối các công việc (công tác) găng nên tổng dự trữ thời gian
của đường găng, chính là dự trữ toàn phần của công việc bất kỳ trong
đường, cũng bằng 0. Một dự án có thể có 1 hoặc nhiều đường găng. o
Đường găng sẽ cho chúng ta biết công việc nào buộc phải theo kế hoạch. Vì
nếu thay đổi, sẽ ảnh hưởng ngay đến tiến độ của dự án. Sự ảnh hưởng (về
mặt tiến độ - các mốc thời gian) có thể bao gồm việc thay đổi thời điểm
hoàn thành dự án, thay đổi đường găng.Thời gian dự trữ của công việc cho
ta biết công việc có thể trì hoãn, có thể kéo dài bao nhiêu mà không ảnh
hưởng đến công tác khác hoặc không ảnh hưởng đến sự thay đổi của thời
điểm kết thúc dự án. Khi công việc thay đổi quá giới hạn dự trữ thời gian,
tiến độ dự án sẽ bị ảnh hưởng.
20. Làm thế nào để rút ngắn lịch trình dự án?
- Rút ngắn lịch trình: rút gọn tổng thời gian của dự án bằng cách giảm thời gian
dành cho những hoạt động nhất định. Hoàn thành nó sẽ giúp bạn đáp ứng ràng
buộc thời gian mà vẫn giữ nguyên phạm vi của dự án. Bạn có thể sử dụng hai phương pháp sau đây: 22
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
- Crashing: chỉ định nhiều tài nguyên hơn cho mô ̣t hoạt động, do đó làm giảm thời
gian cần thiết để hoàn thành nó. Nó dựa trên giả định rằng thời gian tiết kiệm được
sẽ bù đắp cho chi phí tài nguyên bổ sung vào.
- Fast-Tracking: Liên quan đến việc sắp xếp lại hoạt động để thực hiện song song.
Điều này có nghĩa là những việc mà bạn thường làm sau việc khác, thì nay sẽ được
thực hiện cùng một lúc. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng cách tiếp cận này khiến bạn có
nguy cơ bỏ qua nhiều thứ hoặc không giải quyết được những thay đổi.
21. PERT là gì? Công thức tính trọng số bình quân PERT?
- PERT là một kỹ thuật phân tích mạng được sử dụng để ước tính thời lượng dự án
khi có mức độ không chắc chắn cao về các ước tính thời lượng hoạt động riêng lẻ
- Công thức tính trọng số bình quân PERT: Trong đó:
- Thời gian thuận lợi (optimistic time): Thời gian ngắn nhất để thực hiện công việc
trong điều kiện thuận lợi (ký hiệu a).
- Thời gian bình thường (most likely time): Thời gian thực hiện công việc trong
điều kiện bình thường thường hay xảy ra nhất (ký hiệu m) 23
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
- Thời gian bất lợi (pessimistic): Thời gian hoàn thành công việc dài nhất vì phải
thực hiện công việc trong hoàn cảnh khó khăn nhất (ký hiệu b).
22. Quản lý chi phí dự án là gì? Tầm quan trọng của việc quản lý chi phí dự án? Mô
tả quy trình quản lý chi phí dự án (các tiến trình và outputs tương ứng của chúng)?
- Quản lý chi phí dự án là lĩnh vực truyền thống yếu kém của các dự án CNTT và
các nhà quản lý dự án phải làm việc để cải thiện khả năng cung cấp các dự án
trong phạm vi ngân sách đã được phê duyệt
- Tầm quan trọng của việc quản lý chi phí dự án: Quản lý chi phí đóng một vai
trò rất quan trọng trong sự thành công của dự án: o
Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án cũng như đảm bảo cho sự hiệu quả dự án. o
Kiểm soát tốt, kịp thời, nhanh chóng về chi phí để xác định mức chênh lệch
so với kế hoạch ban đầu đề ra. o
Nhờ có công tác quản lý chi phí dự án mà sẽ ngăn ngừa những thay đổi
không được phép, không đúng so với kế hoạch
- Quy trình quản lý chi phí dự án: o
Lập kế hoạch quản lý chi phí: xác định các chính sách, thủ tục và tài liệu sẽ
được sử dụng để lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát chi phí dự án. =>
Output: kế hoạch quản lý chi phí o
Ước tính chi phí: phát triển một ước tính gần đúng hoặc ước tính chi phí
của các nguồn lực cần thiết để hoàn thành một dự án => Output: ước tính
chi phí hoạt động, cơ sở ước tính, cập nhật tài liệu dự án o
Xác định ngân sách: phân bổ tổng thể ước tính chi phí cho các hạng mục
công việc riêng lẻ để thiết lập đường cơ sở để đo lường hiệu suất =>
Output: đường cơ sở chi phí, yêu cầu tài trợ dự án, cập nhật tài liệu dự án. o
Kiểm soát chi phí: kiểm soát các thay đổi đối với ngân sách dự án =>
Output: thông tin hiệu suất công việc, dự báo chi phí, thay đổi yêu cầu, cập
nhật kế hoạch quản lý dự án, cập nhật tài liệu dự án, cập nhật nội dung quy trình tổ chức. 24
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
23. Bản kế hoạch quản lý chi phí thường chứa những thông tin gì?
- Bản kế hoạch quản lý chi phí thường chứa những thông tin: o
Mức độ chính xác và đơn vị đo lường o
Liên kết thủ tục tổ chức o Các ngưỡng kiểm soát o
Quy tắc đo lường hiệu suất o Định dạng báo cáo o Mô tả tiến trình
24. Giải thích các thuật ngữ sau đây: cost, profit, profit margin, cash flow analysis, life
cycle costing, intangible cost, tangible cost, recurring cost, direct cost, indirect cost,
sunk cost, learning curve theory, planned value, actual cost, earned value, rate of
performance, cost variance, schedule variance, cost performance index, schedule
performance index, estimate at completion, budget at completion?
- cost: là một nguồn lực được hy sinh hoặc bỏ qua để đạt được một mục tiêu cụ thể
hoặc một cái gì đó từ bỏ để đổi lấy.
- profit: là thu trừ chi
- profit margin: là tỷ lệ doanh thu trên lợi nhuận
- cash flow analysis: xác định chi phí và lợi ích ước tính hàng năm cho một dự án
và kết quả là dòng tiền hàng năm
- life cycle costing: xem xét tổng chi phí sở hữu hoặc phát triển cộng với chi phí hỗ trợ cho một dự án
- intangible cost: là chi phí hoặc lợi ích khó đo lường bằng tiền
- tangible cost: là những chi phí hoặc lợi ích mà một tổ chức có thể dễ dàng đo lường bằng đô la
- recurring cost: chi phí thường xuyên phát sinh nhiều lần, hoặc cho từng hạng
mục sản xuất hoặc từng dịch vụ thực hiện. 25
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
- direct cost: là các chi phí có thể liên quan trực tiếp đến việc sản xuất các sản
phẩm và dịch vụ của dự án
- indirect cost: là những chi phí không liên quan trực tiếp đến sản phẩm hoặc dịch
vụ của dự án, nhưng có liên quan gián tiếp đến việc thực hiện dự án
- sunk cost: là tiền đã được tiêu trong quá khứ; khi quyết định đầu tư hoặc tiếp tục
dự án nào, bạn không nên bao gồm chi phí chìm
- learning curve theory: cho biết rằng khi nhiều mặt hàng được sản xuất lặp đi lặp
lại, đơn giá của những mặt hàng đó giảm theo một cách đều đặn khi càng nhiều
đơn vị được sản xuất
- planned value: trước đây được gọi là chi phí lập kế hoạch cho công việc được lập
kế hoạch (BCWS), còn được gọi là ngân sách, là phần của tổng dự toán chi phí đã
được phê duyệt được lên kế hoạch chi cho một hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định
- actual cost: trước đây được gọi là chi phí thực tế của công việc đã thực hiện
(ACWP), là tổng các chi phí trực tiếp và gián tiếp phát sinh để hoàn thành công
việc của một hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định
- earned value: trước đây được gọi là chi phí ngân sách của công việc được thực
hiện (BCWP), là một ước tính về giá trị của công việc thực tế đã hoàn thành
- rate of performance: là tỷ lệ của công việc thực tế đã hoàn thành với tỷ lệ công
việc được lên kế hoạch đã hoàn thành tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt vòng đời
của dự án hoặc hoạt động
- cost variance: là chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí liên quan đến ngân sách hoặc ước tính.
- schedule variance: là chênh lệch tiến độ
- cost performance index: là tỷ số giữa giá trị thu được so với chi phí thực tế
- schedule performance index: là chỉ số thể hiện hiệu quả của thời gian được sử dụng trong dự án. 26
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
- estimate at completion: ước tính chi phí để hoàn thành dự án dựa trên hiệu suất cho đến nay
- budget at completion: là tổng ngân sách ban đầu cho dự án
25. Trình bày một số công cụ và kỹ thuật cơ bản để ước tính chi phí cho dự án?
- Analogous Estimating: + được sử dụng khi dự án có rất ít thông tin chi tiết. Vì thế
công cụ này có độ chính xác (accurate) không cao và ít tin cậy (reliable). o
Lợi ích: nhanh chóng, ít chi phí và đem lại kết quả nhanh chóng. o
Công cụ này ước tính chi phí dự án dựa vào những dự án đã được thực hiện
trước kia bởi doanh nghiệp. Thông thường Project Manager sẽ xem các dữ
liệu lịch sử của tổ chức – Organizational Process Assets (OPA) và tìm các
Project có nét tương đồng với dự án đang làm. Một khi tìm được dự án như
thế, Project Manager có thể sử dụng thêm Expert judgment để tính chi phí dự án.
- Parametric Estimating: Tương tự Analogous estimating, Parametric estimating là
công cụ ước lượng thông qua việc sử dụng các dữ liệu mang tính lịch sử o
Điểm khác biệt duy nhất với Analogous estimating là Parametric estimating
có sử dụng dữ liệu lịch sử kết hợp với các biến trong thống kê toán
(statistical data) tính chi phí hoặc thời lượng. o
Parametric estimating thường được coi là khá chính xác vì giá trị tham số
thường dựa trên các dự án tương tự hoặc được lấy từ các ấn phẩm công
nghiệp khá đáng tin cậy.
- Bottom-Up Estimating: Quy trình Bottom-up estimating, đi từ mức độ chi tiết thấp
nhất trong cấu trúc phân chia công việc o
B1: Phát triển gói công việc chi tiết đi kèm với WBS. Trong gói công việc,
cần nêu chi tiết phạm vi và nhiệm vụ chính mà mỗi thành viên sẽ làm, mô
tả các rủi ro ảnh hưởng đến nhiệm vụ, chi phí và thời gian. o
B2: Phát triển dự toán chi phí và thời gian thực tế. 27
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 o
B3: Tổng hợp các ước tính cho từng hoạt động ở mức thấp nhất của WBS
và cộng dần các con số lên để phát triển các ước tính cho các sản phẩm
chính và toàn bộ dự án.
26. Mô tả 4 mô hình tài chính sau: Payback, Break Even Point, Return On
Investment, Net Present Value?
- Payback: được sử dụng để xác định xem dự án mất khoảng thời gian bao lâu để thu hồi vốn
- Break Even Point (BEP): (sử dụng để xác định điểm hòa vốn của dự án) là điểm
mà tại đó Tổng doanh thu bằng Tổng chi phí. Hay nói cách khác thì tại điểm hòa
vốn, doanh nghiệp bắt đầu thu được lợi nhuận. o
Xác định điểm hòa vốn nhằm:
Thiết lập một mức giá hợp lý
Đạt mục tiêu hiệu quả nhất trong khi kết hợp giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Để xác định thu hút và phân bổ tài chính trong các chiến lược khác nhau trong doanh nghiệp.
Được sử dụng trong phân tích tính hiệu quả của dự án kinh doanh. o
Công thức tính: Q = FC / (Po - Vc). Trong đó
Q: Là sản lượng hòa vốn Fc: Chi phí cố định
Vc: Chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm. Po: Giá sản phẩm.
- Return On Investment (ROI): là tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi phí đầu tư. o
Công thức tính Roi là: ROI = Thu nhập ròng / Chi phí đầu tư o
hoặc ROI = Lợi nhuận đầu tư / Cơ sở đầu tư o
Tính toán ROI có thể giúp hiểu cách đầu tư trực tiếp đóng góp cho doanh
nghiệp. Đây là một công cụ hữu ích để đánh giá các quyết định kinh doanh
trong quá khứ và thông báo cho những quyết định trong tương lai. Ta cũng 28
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
có thể sử dụng thông tin từ các tính toán ROI để so sánh các cơ hội kinh
doanh mới và quyết định nên theo đuổi. o
Nếu một loại đầu tư nhất định trả lại lợi nhuận ròng cao, ta có thể tập trung
nhiều thời gian và năng lượng hơn cho các khoản đầu tư tương tự. Các
khoản đầu tư không tạo ra lợi nhuận đủ để trang trải chi phí có thể cho thấy
rằng ta nên thử một chiến lược mới hoặc đầu tư vào một lĩnh vực khác trong doanh nghiệp.
- Net Present Value (NPV): o
Là chênh lệch giữa tổng các dòng thực thu của dự án đã được quy về mặt
bằng thời gian hiện tại với tổng các dòng chi phí đầu tư của dự án cũng đã
được quy về mặt bằng thời gian hiện tại theo một tỷ suất hoàn vốn nhất định. o Công thức o
Ý nghĩa: Chỉ tiêu NPV cho biết mức chênh lệch giữa thu nhập thật của dự
án so với thu nhập mong đợi của dự án (thể hiện qua tỉ lệ sinh lời kì vọng-
expected rate of return). Chính vì thế:
NPV < 0 : Dự án không có hiệu quả-không thể đầu tư 29
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
NPV = 0 : Có thể đầu tư
NPV > 0 : Đầu tư hiệu quả o
Giá trị của NPV càng lớn thì dự án càng có hiệu quả. Chỉ tiêu này thỏa mãn
yêu cầu tối đa hóa lợi nhuận, phù hợp quan điểm nguồn của cải ròng được
tạo ra phải là lớn nhất.
27. Trong quản lý chi phí dự án, kỹ thuật EVM (Earned Value Management) được sử
dụng để làm gì?
- Quản lý giá trị thu được (EVM) là một kỹ thuật quản lý dự án nhằm theo dõi một
cách khách quan việc hoàn thành công việc. Cụ thể là: o
EVM được sử dụng để theo dõi tiến độ và trạng thái của một dự án và dự
báo khả năng hoạt động trong tương lai của dự án. o
EVM tích hợp phạm vi, lịch trình và chi phí của một dự án. o
EVM trả lời rất nhiều câu hỏi cho các bên liên quan trong một dự án liên
quan đến hiệu suất của nó. o
EVM có thể được sử dụng để hiển thị hiệu suất trong quá khứ và hiện tại
của một dự án và dự đoán hiệu suất trong tương lai của dự án bằng cách sử
dụng các kỹ thuật thống kê. o
Việc lập kế hoạch tốt cùng với việc sử dụng hiệu quả EVM sẽ giảm thiểu
rất nhiều vấn đề phát sinh ngoài kế hoạch và chi phí vượt mức.
- EVM bao gồm 3 yếu tố cơ bản: o Giá trị dự kiến. o Chi phí thực tế. o Giá trị thu được. 30
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986 II. Bài tập
1. Vẽ sơ đồ mạng công việc AOA cho 1 dự án? Xác định đường găng của dự án đó?
Đường găng của dự án Z là: 1 – 2 – 4 – 6 – 7 – 8 – 9 Độ dài tương ứng: 18 31
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
2. Tính NPV năm thứ n của một dự án?
- Công thức tính NPV
NPV năm thứ 3 = [(30000 – 20000) / (1 + 0.06)^1 + (60000 – 40000) / (1 + 0.06)^2 +
(90000 – 60000) / (1 + 0.06)^3] – 60000 = -7577.53 < 0 => Dự án không có hiệu quả - không thể đầu tư
NPV < 0 : Dự án không có hiệu quả - không thể đầu tư NPV = 0 : Có thể đầu tư
NPV > 0 : Đầu tư hiệu quả 32
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
3. Tính EV, CV, SV, CPI, SPI, EAC?
CV = EV – AC = 15000 – 10000 = 5000$
SV = EV – PV = 15000 – 18000 = - 3000$
CPI = EV/AC = 15000/10000 = 3/2
SPI = EV/PV = 15000/18000 = 5/6
EAC = BAC/CPI = 25000/(3/2) = 50000/3
SV < 0, SPI < 1 => Dự án X đang bị chậm tiến độ
(CV < 0 => Dự án đang phát sinh chi phí) 33
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com) lOMoARcPSD|36451986
4. Tính trọng số bình quân PERT?
5. Ước tính chi phí cho 1 dự án phát triển phần mềm sử dụng phương pháp điểm chức năng? 34
Downloaded by Linh Chi ??ng (chithcsttst101@gmail.com)
Document Outline
- I. Lý thuyết
- 1. Các khái niệm cơ bản (dự án, đề án, các đặc trưng của một dự án, các bên liên quan đến dự án, deliverable)?
- 2. Quản lý dự án là gì? Mô tả bộ 3 ràng buộc của việc quản lý dự án?
- 3. Mô tả 10 miền tri thức trong khung công việc quản trị dự án?
- 4. Vai trò của người quản lý dự án (làm gì, cần những kỹ năng nào)?
- 5. Làm thế nào để xác định một dự án phần mềm là thành công? Những yếu tố nào có thể tăng khả năng thành công của một dự án phần mềm?
- 6. Văn hóa tổ chức là gì? Văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến việc quản lý dự án như thế nào? Văn hóa tổ chức như thế nào có thể tăng khả năng thành công của một dự án?
- 7. Tầm quan trọng của việc quản lý các bên liên quan đến dự án?
- 8. Lý giải tại sao việc có được sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao và việc phát triển các tiêu chuẩn lại quan trọng trong quản lý dự án?
- 9. Vòng đời dự án là gì? Mô tả các giai đoạn của vòng đời dự án truyền thống?
- 10. Khoán ngoài (outsourcing) và Nhóm ảo (virtual team) là gì? Lợi ích và bất lợi của chúng là gì?
- 11. Nêu các đặc trưng của quy trình phát triển phần mềm Agile? Mô tả phương pháp Scrum?
- 12. Mô tả nhóm 5 tiến trình quản lý dự án theo cách tiếp cận dự đoán (predictive approach)?
- 13. Quản lý phạm vi dự án là gì? Tầm quan trọng của việc quản lý phạm vi dự án? Mô tả quy trình quản lý phạm vi dự án (các tiến trình và outputs tương ứng của chúng)?
- 14. Trình bày một số phương pháp để thu thập các yêu cầu?
- 15. WBS là gì? Trình bày một số cách tiếp cận để xây dựng các WBS?
- 16. Quản lý thời gian dự án là gì? Tầm quan trọng của việc quản lý thời gian dự án? Mô tả quy trình quản lý thời gian dự án (các tiến trình và outputs tương ứng của chúng)?
- 17. Nêu các thuộc tính của một activity trong dự án? Mô tả 4 loại phụ thuộc (dependency) giữa hai tác vụ trong dự án (FS-SS-FF-SF)?
- 18. milestone là gì? Vai trò của các milestone trong quản lý thời gian dự án?
- 19. Đường găng là gì? Đường găng có ý nghĩa như thế nào trong quản lý thời gian dự án?
- 20. Làm thế nào để rút ngắn lịch trình dự án?
- 21. PERT là gì? Công thức tính trọng số bình quân PERT?
- 22. Quản lý chi phí dự án là gì? Tầm quan trọng của việc quản lý chi phí dự án? Mô tả quy trình quản lý chi phí dự án (các tiến trình và outputs tương ứng của chúng)?
- 23. Bản kế hoạch quản lý chi phí thường chứa những thông tin gì?
- 24. Giải thích các thuật ngữ sau đây: cost, profit, profit margin, cash flow analysis, life cycle costing, intangible cost, tangible cost, recurring cost, direct cost, indirect cost, sunk cost, learning curve theory, planned value, actual cost, earned value, rate of performance, cost variance, schedule variance, cost performance index, schedule performance index, estimate at completion, budget at completion?
- 25. Trình bày một số công cụ và kỹ thuật cơ bản để ước tính chi phí cho dự án?
- 26. Mô tả 4 mô hình tài chính sau: Payback, Break Even Point, Return On Investment, Net Present Value?
- 27. Trong quản lý chi phí dự án, kỹ thuật EVM (Earned Value Management) được sử dụng để làm gì?
- II. Bài tập
- 1. Vẽ sơ đồ mạng công việc AOA cho 1 dự án? Xác định đường găng của dự án đó?
- 2. Tính NPV năm thứ n của một dự án?
- 3. Tính EV, CV, SV, CPI, SPI, EAC?
- 4. Tính trọng số bình quân PERT?
- 5. Ước tính chi phí cho 1 dự án phát triển phần mềm sử dụng phương pháp điểm chức năng?