lOMoARcPSD| 58647650
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---- ----
BÀI TẬP TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: KINH TẾ VĨ MÔ 1
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ SỰ TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ CỦA CANADA GIAI ĐOẠN 2014-2016
GIẢNG VIÊN: VŨ TRỌNG PHONG
MÃ MÔN: BSA1311-20241-07
SINH VIÊN: LÊ THỊ PHÚ – B23DCMR260
NGUYỄN THỊ MAI CHI – B23DCMR055
NGUYỄN NGỌC HUYỀN – B23DCMR156
NGUYỄN THỊ THẮM – B23DCMR295
NHÓM MÔN: NHÓM 11
lOMoARcPSD| 58647650
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ ĐẤT NƯỚC CANADA...............................................
II. BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI TRƯỚC GIAI ĐOẠN 2014-2016 CỦA
CANADA...........................................................................................................................
1. Kinh tế..................................................................................................................2.
Xã hội...................................................................................................................
III. MỤC TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ GIAI ĐOẠN 2014-2016..........................................
1. Ổn định tài chính và giảm thâm hụt ngân sách:.....................................................
2. Hỗ trợ tăng trưởng kinh tế:....................................................................................
3. Ổn định lạm
phát:..................................................................................................
4. Tối ưu hóa thị trường lao động:.............................................................................
5. Đối phó với sự biến động của thị trường năng lượng:...........................................
IV. CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG TY CỦA CANADA TRONG GIAI ĐOẠN 2014-
2016 ..................................................................................................................................
1. Chính sách kinh tế vĩ mô:......................................................................................
Chính sách tiền tệ:.................................................................................................
Chính sách tài khóa:..............................................................................................
Các biện pháp hỗ trợ thị trường lao động:.............................................................
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng:...................................................................................... 2.
Hoạt động của các công ty:....................................................................................
Ngành dầu khí:......................................................................................................
Chuyển đổi năng lượng:........................................................................................ Tăng
trưởng trong lĩnh vực công nghệ:................................................................. Tăng
cường hợp tác quốc tế:.................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CANADA......................................
1. Nền kinh tế có sự tăng trưởng vững chắc..............................................................
lOMoARcPSD| 58647650
2. Tạo việc làm giảm tỷ lệ thất nghiệp..................................................................
3. Ổn định hệ thống tài
chính....................................................................................
4. Xuất khẩu ngày càng mạnh mẽ............................................................................ 5.
Cải tiến trong lĩnh vực năng lượng sạch.............................................................. 6.
Phát triển khoa học và công nghệ:....................................................................... 7.
Hiệp định thương mại quốc tế:............................................................................ VI.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM....................................................................................
lOMoARcPSD| 58647650
I. GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ ĐẤT NƯỚC CANADA
Vị trí địa lý: nằm phía Bắc lục địa Bắc Mỹ. Phía đông giáp Đại Tây Dương,
phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương.
Diện tích: 9,984,670 km2
Dân số: 38.665.747 người (Cập nhật tháng 5/2023)
Thủ đô: Ottawa
Thành phố lớn: Toronto, Vancouver, Montreal…
II. BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI TRƯỚC GIAI ĐOẠN 2014-2016 CỦA
CANADA
1. Kinh tế
Khủng hoảng tài chính toàn cầu (2008-2009):
Giống như nhiều quốc gia khác, Canada ng bị ảnh hưởng nặng nề bởi cuộc khủng
hoảng i chính toàn cầu năm 2008. Nền kinh tế Canada rơi vào suy thoái, tỷ lệ thất
nghiệp tăng cao, thị trường bất động sản sụt giảm.
Tăng trưởng kinh tế:
Chính phủ Canada đã thực hiện nhiều biện pháp kích thích kinh tế để hỗ trợ các doanh
nghiệp và người dân, bao gồm giảm thuế, tăng chi tiêu công hỗ trợ ngành ngân hàng.
Nền kinh tế Canada dần phục hồi, với sự tăng trưởng GDP ổn định. Ngành công nghiệp
dầu khí đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là Alberta.
Thương mại quốc tế:
Canada một trong những nước xuất khẩu lớn, với Mỹ đối tác thương mại chính.
Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA) đã tăng cường thương mại giữa ba
nước Canada, Mỹ Mexico. Tuy nhiên, NAFTA đã làm gia tăng bất bình đẳng thu
nhập Canada, khi mà một số nhóm người hưởng lợi nhiều hơn từ hiệp định này so với
những nhóm người khác.
Thị trường lao động:
Tỷ lệ thất nghiệp giảm dần sau khủng hoảng, nhưng vẫn còn nhiều thách thức trong việc
tạo việc làm cho thanh niên và các nhóm dễ bị tổn thương.
2. Xã hội
Bất bình đẳng thu nhập:
lOMoARcPSD| 58647650
Khó khăn gia tăng: Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn, đặc biệt giữa các tỉnh
giữa các nhóm dân cư.
Nguyên nhân: Tự động hóa, toàn cầu hóa stập trung của thu nhập vào một nhóm
nhỏ người giàu.
Vấn đề người dân bản địa:
Lịch sử bất công: Người dân bản địa đã trải qua hàng thế kbị đối xử bất công, tước
đoạt đất đai và văn hóa.
Thách thức hiện đại: Tlệ nghèo đói, thất nghiệp, bạo lực gia đình các vấn đề sức
khỏe tâm lý cao hơn so với dân số trung bình.
Thay đổi dân số:
Già hóa dân số: Tỷ lệ người cao tuổi ngày càng tăng, đặt áp lực lên hệ thống an sinh xã
hội và dịch vụ y tế.
Đa dạng hóa dân tộc: Sự gia tăng của người nhập cư mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng
đặt ra các thách thức về hòa nhập và phân biệt đối xử.
Môi trường:
Biến đổi khí hậu: Canada đang phải đối mặt với những tác động nghiêm trọng của biến
đổi khí hậu, như tan băng ở Bắc Cực và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
Khai thác tài nguyên: Cân bằng giữa phát triển kinh tế bảo vệ môi trường một
thách thức lớn.
Chính sách phúc lợi xã hội:
Canada có hệ thống phúc lợi xã hội khá phát triển, bao gồm bảo hiểm y tế, trợ cấp thất
nghiệp và các chương trình hỗ trợ người cao tuổi.
Trước năm 2014, nền kinh tế Canada đã trải qua nhiều biến động. Tuy nhiên, nhờ
vào các chính sách kinh tế đúng đắn sự đa dạng a nền kinh tế, Canada đã
dần phục hồi đạt được mức tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều
thách thức Canada cần phải đối mặt, đặc biệt vấn đề bất bình đẳng thu
nhập, thay đổi dân số và biến đổi khí hậu.
III. MỤC TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ GIAI ĐOẠN 2014-2016
Trong giai đoạn 2014-2016, các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Canada tập trung vào
việc củng cố nền kinh tế sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 điều
lOMoARcPSD| 58647650
chỉnh với sự biến động của giá dầu, vốn một yếu tố quan trọng đối với nền kinh tế
Canada. Các mục tiêu chính bao gồm:
1. Ổn định tài chính và giảm thâm hụt ngân sách
Canada tập trung vào việc giữ vững các chỉ số tài khóa lành mạnh, bao gồm việc
kiểm soát nợ công thâm hụt ngân sách. Chính phủ trong giai đoạn này đã cam kết
giảm nợ quốc gia và cân bằng ngân sách.
2. Hỗ trợ tăng trưởng kinh tế
Canada đặt mục tiêu đạt được tăng trưởng GDP ổn định. Giai đoạn này, kinh tế
toàn cầu đang phục hồi sau cuộc khủng hoảng tài chính 2008-2009, nhưng vẫn phải đối
mặt với những thách thức như giá dầu giảm mạnh, tác động lớn đến Canada, quốc gia
xuất khẩu năng lượng lớn. Do đó, chính phủ tìm cách thúc đẩy sự đa dạng trong nền
kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và tài nguyên thiên nhiên.
3. Ổn định lạm phát
Ngân hàng Trung ương Canada duy tmục tiêu lạm phát ở mức 2%, trong biên
độ dao động từ 1% đến 3%. Điều này nhằm đảm bảo môi trường giá cả ổn định, góp
phần tạo sự tin tưởng cho các nhà đầu tư và người tiêu dùng.
4. Tối ưu hóa thị trường lao đng
Tỷ lệ thất nghiệp được duy trì mức thấp, với các chính sách hỗ trviệc làm
cho người lao động, đặc biệt trong bối cảnh một số ngành nghề bị ảnh hưởng bởi sự
sụt giảm giá dầu.
5. Đối phó với sự biến động của thị trường năng lượng
Canada, là một trong những quốc gia sản xuất dầu mỏ lớn, chịu ảnh hưởng nặng
nề từ việc giá dầu giảm mạnh vào năm 2014. Chính phủ tập trung vào việc đa dạng hóa
các ngành kinh tế và giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu dầu để giảm thiểu tác động tiêu
cực.
Các mục tiêu này phản ánh nỗ lực của Canada trong việc duy trì sự ổn định kinh
tế và tài chính trong bối cảnh thế giới còn nhiều biến động, đặc biệt liên quan đến
giá dầu và điều kiện thị trường toàn cầu.
lOMoARcPSD| 58647650
IV. CÁC CNH SÁCH CÔNG TY CỦA CANADA TRONG GIAI ĐOẠN
2014-2016
Giai đoạn 2014-2016 ở Canada chứng kiến một loạt các chính sách kinh tế vĩ
các hoạt động của các công ty nhằm đối phó với những thách thức kinh tế thị
trường toàn cầu. Dưới đây là một số điểm nổi bật:
1. Chính sách kinh tế vĩ
Chính sách tiền tệ:
Ngân hàng Trung ương Canada (BoC) đã thực hiện chính sách lãi suất thấp để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Trong giai đoạn này, BoC đã giảm lãi suất chính từ mức 1% xuống
còn 0,5% vào năm 2015 để hỗ trợ nền kinh tế bị ảnh ởng bởi giá dầu giảm sự chậm
lại của nền kinh tế toàn cầu.
Chính sách tài khóa:
Ngân sách liên bang của Canada dưới sự lãnh đạo của Thủ ớng Stephen Harper (trong
giai đoạn 2014-2015) chủ yếu tập trung vào việc giảm thâm hụt ngân sách duy trì
cân bằng tài khóa. Tuy nhiên, vào cuối năm 2015, Chính phủ của Thủ ớng Justin
Trudeau lên nắm quyền đã triển khai các biện pháp tài khóa mở rộng với mục tiêu
thúc đẩy đầu tư vào cơ sở hạ tầng và hỗ trợ các nhóm thu nhập thấp.
Các biện pháp hỗ trợ thị trường lao động:
Chương trình việc m và đào tạo nghề được ng cường để đối phó với tỷ lệ thất nghiệp
hỗ trợ người lao động trong việc tìm kiếm việc làm phù hợp với nhu cầu của thị
trường lao động.
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng:
Chính phủ Canada đã chú trọng vào việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng như giao thông, giáo
dục và y tế, đặc biệt là trong các khu vực đang gặp khó khăn kinh tế.
2. Hoạt động của các công ty
Ngành dầu khí:
Giai đoạn 2014-2016 chứng kiến sự sụt giảm mạnh mẽ trong giá dầu thế giới, ảnh hưởng
đáng kể đến các công ty dầu khí Canada. Nhiều công ty trong ngành dầu khí đã phải cắt
giảm chi phí, giảm sản lượng và thậm chí tạm dừng một số dự án đầu tư lớn.
Chuyển đổi năng lượng:
lOMoARcPSD| 58647650
Để đối phó với sự giảm sút trong giá dầu, nhiều công ty đã chuyển hướng sang đầu
vào các nguồn năng lượng tái tạo phát triển công nghệ xanh nnăng lượng gió và
năng lượng mặt trời.
Tăng trưởng trong lĩnh vực công nghệ:
Các công ty công nghệ ở Canada, đặc biệt là ở các trung tâm công nghệ như Toronto và
Vancouver, đã tiếp tục phát triển mạnh mẽ, với sự tăng trưởng trong các lĩnh vực như
trí tuệ nhân tạo và công nghệ thông tin.
Tăng cường hợp tác quốc tế:
Các công ty Canada đã tìm kiếm hội mở rộng ra thị trường quốc tế để giảm sự phụ
thuộc vào thị trường nội địa và tận dụng các cơ hội tăng trưởng toàn cầu.
Nhìn chung, giai đoạn 2014-2016 một thời kỳ biến động đối với nền kinh tế
Canada, với sự kết hợp của các chính sách tài khóa tiền tệ nhằm ổn định nền
kinh tế và các công ty phải đối mặt với những thách thức từ sự giảm giá dầu và sự
thay đổi trong nhu cầu thị trường.
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CANADA
Trong giai đoạn 2014-2016, nền kinh tế Canada đối mặt với nhiều thách thức,
chủ yếu do giá dầu giảm mạnh, nhưng vẫn đạt được 1 số thành tựu kinh tế quan trọng.
Dưới đây là những điểm nổi bật về thành tựu kinh tế của Canada trong giai đoạn này:
1. Nền kinh tế có sự ng trưởng vững chắc
Nền kinh tế Canada sự tăng trưởng ổn định trong giai đoạn 2014-2016. Năm
2014 với mức tăng trưởng GPA khoảng 2.5%. Đến đầu năm 2015 GPAsự chững lại
do đầu tư kinh doanh lĩnh vực dầu khí giảm mạnh, chịu ảnh hưởng nặng nề do giá dầu
thế giới sụt giảm và chi tiêu tiêu dùng tư nhân cũng bị chậm lại. Tuy nhiên, sau nửa đầu
năm 2015 tsản lượng bắt đầu ng mạnh hơn bên ngoài ngành dầu khí. GPA thực tế
dường như đã tăng với tốc độ 3% hàng năm trong quý 1 năm 2016.
lOMoARcPSD| 58647650
2. Tạo việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp của Canada đã giảm xuống mức 6.6% vào cuối năm 2014, nhờ
vào sự tăng trưởng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, bất chấp khó khăn trong lĩnh
vực năng lượng. Cuối năm 2016, tỷ lệ thất nghiệp của Canada giảm xuống còn 7.0%.
Điều này một phần nhờ vào các chính sách tạo việc làm của chính phủ sự tăng trưởng
trong c ngành dịch vụ, công nghệ thông tin, xây dựng. Đầu vào sở hạ tầng
đã tạo ra nhiều việc làm trong các dự án xây dựng cầu đường, giao thông phát triển
đô thị.
Thị trường lao động khu vực đã phát triển theo những hướng khác nhau. Tăng
trưởng việc làm đã dừng đột ngột các tỉnh sản xuất năng lượng, nhưng việc tạo việc
làm chủ yếu Ontario British Columbia đã cho phép tăng trưởng khiêm tốn cấp
quốc gia. Tỷ lệ thất nghiệp ở các tỉnh sản xuất năng lượng đã tăng mạnh số giờ làm
việc trung bình giảm xuống, nhưng tỷ lệ thất nghiệp trên toàn quốc lại chỉ tăng nhẹ. Thu
nhập theo gitrên toàn quốc trong lĩnh vực khai thác mỏ dầu khí đã giảm mạnh.
Hoạt động chậm lại và triển vọng việc làm ở Alberta đã dẫn đến sự sụt giảm về tỷ lệ di
ròng giữa các tỉnh, đồng thời với sự gia tăng ở British Columbia và Ontario và sự sụt
giảm đang diễn ra ở các tỉnh Đại Tây Dương.
lOMoARcPSD| 58647650
3. Ổn định hệ thống tài chính
Nền kinh tế Canada đã phải chịu một cú sốc lớn về điều khoản thương mại trong
năm 2014-2016 tiếp tục chậm lại với tình trạng lạm phát chậm lại đáng kể.Trong
khoảng thời gian này gdầu giảm sâu đã ảnh hưởng lớn đến các tỉnh giàu tài nguyên
như Alberta nhưng Canada đã thành công trong việc duy trì sự ổn định kinh tế. Cho đến
lOMoARcPSD| 58647650
gần đây chỉ có chính sách tiền tệ mở rộng. Chính sách này đã kích thích nền kinh tế, lãi
suất đã giảm ở mức rất thấp.
Ngân hàng Canada đã duy trì chính sách tiền tệ ổn định trong năm 2014, giữ lãi
suất cơ bản ở mức thấp để thúc đẩy đầu tiêu dùng. Chính sách này đã giúp ổn định
thị trường tài chính tạo điều kiện cho nền kinh tế tiếp tục phát triển trong bối cảnh
giá dầu giảm. Để giảm bớt tác động của việc giảm giá hàng hóa đối với tăng trưởng và
lạm phát, vào tháng 1 năm 2015, BOC đã giảm lãi suất từ 1% xuống 0,75% để phản
ứng với sự giảm giá dầu suy thoái kinh tế toàn cầu. Ngành ngân hàng của Canada
tiếp tục đứng vững trong các bảng xếp hạng thế giới về mức độ an toàn hiệu quả,
giúp giảm thiểu rủi ro tài chính và hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế.
4. Xuất khẩu ngày càng mạnh m
Trong giai đoạn 2014-2016, xuất khẩu phi năng lượng sẽ tiếp tục được hưởng lợi
từ đồng đô la Canada giảm giá và được thúc đẩy hơn từ việc tăng cường tăng trưởng thị
trường xuất khẩu( Hoa Kì là đối tác thương mại lớn nhất của Canada chiếm 75,6% xuất
khẩu hàng hóa của Canada trong năm 2015, với Trung Quốc đối tác tiếp theo chỉ
chiếm 4,1% trong tổng số). Các lĩnh vực xuất khẩu phi hàng hóa vốn nhạy cảm với t
lOMoARcPSD| 58647650
giá hối đoái, đã cho thấy một số cải thiện đáng kể, cho rằng sự điều chỉnh đang được
tiến hành.
5. Cải tiến trong lĩnh vực năng lượng sạch
Mặc giá dầu vẫn mức thấp so với trước đó, ngành năng lượng của Canada
đã có dấu hiệu phục hồi khi giá dầu bắt đầu ổn định hơn. Các công ty dầu mỏ và khí đốt
tại Canada, đặc biệt tại Alberta, đã điều chỉnh chi phí hoạt động tối ưu hóa sản
xuất để phù hợp với môi trường giá dầu thấp.
Chính phủ liên bang đã hỗ trợ các tỉnh bị ảnh hưởng nặng nề như Alberta thông
qua các gói hỗ trợ tài chính và các chương trình việc làm.Mặc phụ thuộc lớn vào dầu
mỏ, Canada đã đẩy mạnh chính sách thúc đẩy năng lượng sạch giảm chất thải cacbon.
Các tỉnh như Ontario đã đóng cửa các nhà y điện than , Canada đã cam kết với
các mục tiêu giảm khí thải trong khuôn khổ hiệp định Paris về biến đổi khí hậu, kí vào
năm 2015. Các nhóm làm việc nhằm xác định các phương án hành động sẽ được thành
lập trong bốn lĩnh vực: công nghệ sạch, đổi mới và việc làm; cơ chế định giá carbon; cơ
hội giảm nhẹ cụ thể; và khả năng thích ứng và khả năng phục hồi khí hậu.
6. Phát triển khoa học và công nghệ
Canada tiếp tục đầu mạnh mẽ vào nghiên cứu phát triển (R&D) trong lĩnh
vực công nghệ cao, y học môi trường. Chính phủ các tổ chức nghiên cứu đã hỗ
trợ cho các sáng kiến mới và các dự án tiên tiến trong các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo,
công nghệ sinh học, và năng lượng tái tạo. Ngân sách liên bang m 2016 tăng kinh p
cho Chương trình Hỗ trợ Nghiên cứu Công nghiệp thêm 50 triệu CAD trong năm 2016-
lOMoARcPSD| 58647650
2017 (dựa trên mức tăng 110 triệu CAD mỗi năm trong ngân sách năm 2012), trong khi
chờ xây dựng Chương trình Đổi mới của chính phủ trong năm tới. . Ngân sách năm
2016 cũng cung cấp 800 triệu CAD để hỗ trợ mới cho các mạng lưới cụm đổi mới,
sẽ được phân bổ thông qua Chương trình nghị sự Đổi mới sắp tới. Điều này giúp Canada
giữ vững vị thế là một quốc gia đi đầu trong các lĩnh vực công nghệ mới nổi.
7. Hiệp định thương mại quốc tế
Canada tiếp tục tham gia các nỗ lực thương mại quốc tế, đặc biệt ký kết Hiệp
định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) o tháng 10 năm 2015. Hiệp định này giúp
mở rộng thị trường xuất khẩu cho các doanh nghiệp Canada sang c quốc gia khu
vực châu Á-Thái Bình Dương, bao gồm Nhật Bản, Việt Nam, Úc, nhiều quốc gia
khác.
Một trong những thành tựu kinh tế lớn nhất của Canada trong năm 2016 việc
hoàn tất Hiệp định Kinh tế Thương mại Toàn diện (CETA) với Liên minh châu Âu
(EU). Hiệp định này giúp Canada tiếp cận thị trường EU lớn hơn và tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thúc đẩy xuất khẩu, tăng trưởng kinh tế và thu hút đầu tư từ các nước châu
Âu.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Giai đoạn 2014-2016 đánh dấu một thời kỳ đầy thách thức và biến động cho nền
kinh tế Canada, đặc biệt do sự sụt giảm giá dầu toàn cầu. Tuy nhiên, từ những khó
khăn này, Canada đã rút ra được nhiều bài học quan trọng về sự phát triển kinh tế bền
vững. Những bài học này không chỉ ý nghĩa đối với Canada còn thể áp dụng
cho các nền kinh tế khác trên thế giới:
Trong những bài học quan trọng nhất từ giai đoạn này chính là đa dạng hóa nền
kinh tế. Như chúng ta đã biết Canada một ớc phụ thuộc mạnh mẽ vào ngành
công nghiệp dầu mỏ, đặc biệt tại Alberta. Khi giá dầu giảm mạnh dẫn đến Canada
gặp nhiều thách thức . Sự đa dạng hóa giúp gia tăng khả năng phục hồi trước
những biến động giá cả toàn cầu mà còn thúc đẩy sáng tạo và phát triển.
Cần thiết phải một ngân ng trung ương độc lập khả năng phản ứng
nhanh với các điều kiện kinh tế thay đổi để bảo vệ ổn định kinh tế. Trong bối
cảnh lạm phát duy trì ở mức thấp và tăng trưởng chậm cần ngân hàng thực hiện
chính sách linh hoạt để kịp thời đối phó với những tình hình biến động.
lOMoARcPSD| 58647650
Cần phải có những chiến lược đầu tư dài hạn liên tục vào hạ tầng đáp ứng nhu
cầu hiện tại và trong tương lai, bao gồm việc sử dụng các nguồn vốn tư nhân và
công cộng để tài trợ cho dự án hạ tầng. Các dự án hạ tầng như đường bộ, cầu và
giao thông ng cộng không chỉ tạo việc làm ngắn hạn còn góp vào sự phát
triển dài hạn của nền kinh tế.
Xây dựng một hệ thống quản lý tài chính chặt chẽ và minh bạch để đảm bảo tính
bền vững trong dài hạn. Nhờ những nỗ lực trong việc kiểm soát thâm hụt ngân
sách và nợ công, Canada đối phó tốt với các cú sốc kinh tế và bảo vệ được lòng
tin của các nhà đầu tư và thị trường tài chính.
Tầm quan trọng của việc đầu giáo dục đào tạo nghề, xây dựng lực lượng
lao động linh hoạt có kĩ năng và chuyên môn.
Cải Thiện Chất Lượng Cuộc Sống: Hạ tầng tốt cũng nâng cao chất lượng cuộc
sống cho người dân, từ đó tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi hơn.
Khuyến Khích Đổi Mới: Chính phủ nên khuyến khích đổi mới sáng tạo và khởi
nghiệp trong lĩnh vực công nghệ, tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Củng Cố Các Hiệp Định Thương Mại: Việc củng cố các hiệp định thương mại
hiện tại m kiếm c hội mới rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển
bền vững.
Giai đoạn 2014-2016 đã chỉ ra rằng nền kinh tế Canada cần có sự linh hoạt và khả
năng thích ứng cao trước các biến động. Những bài học từ thời kỳ này không chỉ
giúp Canada vượt qua khó khăn còn tạo nền tảng cho sphát triển bền vững
trong tương lai. Việc đa dạng hóa nền kinh tế, áp dụng chính sách tài khóa và tiền
tệ kịp thời, đầu o hạ tầng nguồn nhân lực sẽ những yếu tố quan trọng
giúp Canada duy trì sự tăng trưởng và phát triển vững mạnh.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ---- ----
BÀI TẬP TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: KINH TẾ VĨ MÔ 1
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ SỰ TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ CỦA CANADA GIAI ĐOẠN 2014-2016
GIẢNG VIÊN: VŨ TRỌNG PHONG MÃ MÔN: BSA1311-20241-07 SINH VIÊN: LÊ THỊ PHÚ – B23DCMR260
NGUYỄN THỊ MAI CHI – B23DCMR055
NGUYỄN NGỌC HUYỀN – B23DCMR156
NGUYỄN THỊ THẮM – B23DCMR295 NHÓM MÔN: NHÓM 11 lOMoAR cPSD| 58647650 MỤC LỤC I.
GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ ĐẤT NƯỚC CANADA............................................... II.
BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI TRƯỚC GIAI ĐOẠN 2014-2016 CỦA
CANADA........................................................................................................................... 1.
Kinh tế..................................................................................................................2.
Xã hội...................................................................................................................
III. MỤC TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ GIAI ĐOẠN 2014-2016.......................................... 1.
Ổn định tài chính và giảm thâm hụt ngân sách:..................................................... 2.
Hỗ trợ tăng trưởng kinh tế:.................................................................................... 3. Ổn định lạm
phát:.................................................................................................. 4.
Tối ưu hóa thị trường lao động:............................................................................. 5.
Đối phó với sự biến động của thị trường năng lượng:...........................................
IV. CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG TY CỦA CANADA TRONG GIAI ĐOẠN 2014-
2016 ..................................................................................................................................
1. Chính sách kinh tế vĩ mô:......................................................................................
Chính sách tiền tệ:.................................................................................................
Chính sách tài khóa:..............................................................................................
• Các biện pháp hỗ trợ thị trường lao động:.............................................................
• Đầu tư vào cơ sở hạ tầng:...................................................................................... 2.
Hoạt động của các công ty:....................................................................................
Ngành dầu khí:......................................................................................................
Chuyển đổi năng lượng:........................................................................................ Tăng
trưởng trong lĩnh vực công nghệ:................................................................. Tăng
cường hợp tác quốc tế:................................................................................. V.
ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CANADA...................................... 1.
Nền kinh tế có sự tăng trưởng vững chắc.............................................................. lOMoAR cPSD| 58647650 2.
Tạo việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp.................................................................. 3. Ổn định hệ thống tài
chính....................................................................................
4. Xuất khẩu ngày càng mạnh mẽ............................................................................ 5.
Cải tiến trong lĩnh vực năng lượng sạch.............................................................. 6.
Phát triển khoa học và công nghệ:....................................................................... 7.
Hiệp định thương mại quốc tế:............................................................................ VI.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM.................................................................................... lOMoAR cPSD| 58647650
I. GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ ĐẤT NƯỚC CANADA
• Vị trí địa lý: nằm ở phía Bắc lục địa Bắc Mỹ. Phía đông giáp Đại Tây Dương,
phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương.
• Diện tích: 9,984,670 km2
• Dân số: 38.665.747 người (Cập nhật tháng 5/2023) • Thủ đô: Ottawa
• Thành phố lớn: Toronto, Vancouver, Montreal…
II. BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI TRƯỚC GIAI ĐOẠN 2014-2016 CỦA CANADA 1. Kinh tế
Khủng hoảng tài chính toàn cầu (2008-2009):
Giống như nhiều quốc gia khác, Canada cũng bị ảnh hưởng nặng nề bởi cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu năm 2008. Nền kinh tế Canada rơi vào suy thoái, tỷ lệ thất
nghiệp tăng cao, thị trường bất động sản sụt giảm.
Tăng trưởng kinh tế:
Chính phủ Canada đã thực hiện nhiều biện pháp kích thích kinh tế để hỗ trợ các doanh
nghiệp và người dân, bao gồm giảm thuế, tăng chi tiêu công và hỗ trợ ngành ngân hàng.
Nền kinh tế Canada dần phục hồi, với sự tăng trưởng GDP ổn định. Ngành công nghiệp
dầu khí đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là ở Alberta.
Thương mại quốc tế:
Canada là một trong những nước xuất khẩu lớn, với Mỹ là đối tác thương mại chính.
Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA) đã tăng cường thương mại giữa ba
nước Canada, Mỹ và Mexico. Tuy nhiên, NAFTA đã làm gia tăng bất bình đẳng thu
nhập ở Canada, khi mà một số nhóm người hưởng lợi nhiều hơn từ hiệp định này so với những nhóm người khác.
Thị trường lao động:
Tỷ lệ thất nghiệp giảm dần sau khủng hoảng, nhưng vẫn còn nhiều thách thức trong việc
tạo việc làm cho thanh niên và các nhóm dễ bị tổn thương. 2. Xã hội
Bất bình đẳng thu nhập: lOMoAR cPSD| 58647650
Khó khăn gia tăng: Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn, đặc biệt giữa các tỉnh và giữa các nhóm dân cư.
Nguyên nhân: Tự động hóa, toàn cầu hóa và sự tập trung của thu nhập vào một nhóm nhỏ người giàu.
Vấn đề người dân bản địa:
Lịch sử bất công: Người dân bản địa đã trải qua hàng thế kỷ bị đối xử bất công, tước
đoạt đất đai và văn hóa.
Thách thức hiện đại: Tỷ lệ nghèo đói, thất nghiệp, bạo lực gia đình và các vấn đề sức
khỏe tâm lý cao hơn so với dân số trung bình.
Thay đổi dân số:
Già hóa dân số: Tỷ lệ người cao tuổi ngày càng tăng, đặt áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và dịch vụ y tế.
Đa dạng hóa dân tộc: Sự gia tăng của người nhập cư mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng
đặt ra các thách thức về hòa nhập và phân biệt đối xử. • Môi trường:
Biến đổi khí hậu: Canada đang phải đối mặt với những tác động nghiêm trọng của biến
đổi khí hậu, như tan băng ở Bắc Cực và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
Khai thác tài nguyên: Cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường là một thách thức lớn.
Chính sách phúc lợi xã hội:
Canada có hệ thống phúc lợi xã hội khá phát triển, bao gồm bảo hiểm y tế, trợ cấp thất
nghiệp và các chương trình hỗ trợ người cao tuổi.
Trước năm 2014, nền kinh tế Canada đã trải qua nhiều biến động. Tuy nhiên, nhờ
vào các chính sách kinh tế đúng đắn và sự đa dạng hóa nền kinh tế, Canada đã
dần phục hồi và đạt được mức tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều
thách thức mà Canada cần phải đối mặt, đặc biệt là vấn đề bất bình đẳng thu
nhập, thay đổi dân số và biến đổi khí hậu.

III. MỤC TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ GIAI ĐOẠN 2014-2016
Trong giai đoạn 2014-2016, các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Canada tập trung vào
việc củng cố nền kinh tế sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 và điều lOMoAR cPSD| 58647650
chỉnh với sự biến động của giá dầu, vốn là một yếu tố quan trọng đối với nền kinh tế
Canada. Các mục tiêu chính bao gồm:
1. Ổn định tài chính và giảm thâm hụt ngân sách
Canada tập trung vào việc giữ vững các chỉ số tài khóa lành mạnh, bao gồm việc
kiểm soát nợ công và thâm hụt ngân sách. Chính phủ trong giai đoạn này đã cam kết
giảm nợ quốc gia và cân bằng ngân sách.
2. Hỗ trợ tăng trưởng kinh tế
Canada đặt mục tiêu đạt được tăng trưởng GDP ổn định. Giai đoạn này, kinh tế
toàn cầu đang phục hồi sau cuộc khủng hoảng tài chính 2008-2009, nhưng vẫn phải đối
mặt với những thách thức như giá dầu giảm mạnh, tác động lớn đến Canada, quốc gia
xuất khẩu năng lượng lớn. Do đó, chính phủ tìm cách thúc đẩy sự đa dạng trong nền
kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và tài nguyên thiên nhiên.
3. Ổn định lạm phát
Ngân hàng Trung ương Canada duy trì mục tiêu lạm phát ở mức 2%, trong biên
độ dao động từ 1% đến 3%. Điều này nhằm đảm bảo môi trường giá cả ổn định, góp
phần tạo sự tin tưởng cho các nhà đầu tư và người tiêu dùng.
4. Tối ưu hóa thị trường lao động
Tỷ lệ thất nghiệp được duy trì ở mức thấp, với các chính sách hỗ trợ việc làm
cho người lao động, đặc biệt là trong bối cảnh một số ngành nghề bị ảnh hưởng bởi sự sụt giảm giá dầu.
5. Đối phó với sự biến động của thị trường năng lượng
Canada, là một trong những quốc gia sản xuất dầu mỏ lớn, chịu ảnh hưởng nặng
nề từ việc giá dầu giảm mạnh vào năm 2014. Chính phủ tập trung vào việc đa dạng hóa
các ngành kinh tế và giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu dầu để giảm thiểu tác động tiêu cực.
Các mục tiêu này phản ánh nỗ lực của Canada trong việc duy trì sự ổn định kinh
tế và tài chính trong bối cảnh thế giới còn nhiều biến động, đặc biệt liên quan đến
giá dầu và điều kiện thị trường toàn cầu.
lOMoAR cPSD| 58647650
IV. CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG TY CỦA CANADA TRONG GIAI ĐOẠN 2014-2016
Giai đoạn 2014-2016 ở Canada chứng kiến một loạt các chính sách kinh tế vĩ mô
và các hoạt động của các công ty nhằm đối phó với những thách thức kinh tế và thị
trường toàn cầu. Dưới đây là một số điểm nổi bật:
1. Chính sách kinh tế vĩ mô
Chính sách tiền tệ:
Ngân hàng Trung ương Canada (BoC) đã thực hiện chính sách lãi suất thấp để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Trong giai đoạn này, BoC đã giảm lãi suất chính từ mức 1% xuống
còn 0,5% vào năm 2015 để hỗ trợ nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi giá dầu giảm và sự chậm
lại của nền kinh tế toàn cầu.
Chính sách tài khóa:
Ngân sách liên bang của Canada dưới sự lãnh đạo của Thủ tướng Stephen Harper (trong
giai đoạn 2014-2015) chủ yếu tập trung vào việc giảm thâm hụt ngân sách và duy trì
cân bằng tài khóa. Tuy nhiên, vào cuối năm 2015, Chính phủ của Thủ tướng Justin
Trudeau lên nắm quyền và đã triển khai các biện pháp tài khóa mở rộng với mục tiêu
thúc đẩy đầu tư vào cơ sở hạ tầng và hỗ trợ các nhóm thu nhập thấp.
Các biện pháp hỗ trợ thị trường lao động:
Chương trình việc làm và đào tạo nghề được tăng cường để đối phó với tỷ lệ thất nghiệp
và hỗ trợ người lao động trong việc tìm kiếm việc làm phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng:
Chính phủ Canada đã chú trọng vào việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng như giao thông, giáo
dục và y tế, đặc biệt là trong các khu vực đang gặp khó khăn kinh tế.
2. Hoạt động của các công ty
Ngành dầu khí:
Giai đoạn 2014-2016 chứng kiến sự sụt giảm mạnh mẽ trong giá dầu thế giới, ảnh hưởng
đáng kể đến các công ty dầu khí Canada. Nhiều công ty trong ngành dầu khí đã phải cắt
giảm chi phí, giảm sản lượng và thậm chí tạm dừng một số dự án đầu tư lớn.
Chuyển đổi năng lượng: lOMoAR cPSD| 58647650
Để đối phó với sự giảm sút trong giá dầu, nhiều công ty đã chuyển hướng sang đầu tư
vào các nguồn năng lượng tái tạo và phát triển công nghệ xanh như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
Tăng trưởng trong lĩnh vực công nghệ:
Các công ty công nghệ ở Canada, đặc biệt là ở các trung tâm công nghệ như Toronto và
Vancouver, đã tiếp tục phát triển mạnh mẽ, với sự tăng trưởng trong các lĩnh vực như
trí tuệ nhân tạo và công nghệ thông tin.
Tăng cường hợp tác quốc tế:
Các công ty Canada đã tìm kiếm cơ hội mở rộng ra thị trường quốc tế để giảm sự phụ
thuộc vào thị trường nội địa và tận dụng các cơ hội tăng trưởng toàn cầu.
Nhìn chung, giai đoạn 2014-2016 là một thời kỳ biến động đối với nền kinh tế
Canada, với sự kết hợp của các chính sách tài khóa và tiền tệ nhằm ổn định nền
kinh tế và các công ty phải đối mặt với những thách thức từ sự giảm giá dầu và sự
thay đổi trong nhu cầu thị trường.

IV. ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CANADA
Trong giai đoạn 2014-2016, nền kinh tế Canada đối mặt với nhiều thách thức,
chủ yếu do giá dầu giảm mạnh, nhưng vẫn đạt được 1 số thành tựu kinh tế quan trọng.
Dưới đây là những điểm nổi bật về thành tựu kinh tế của Canada trong giai đoạn này:
1. Nền kinh tế có sự tăng trưởng vững chắc
Nền kinh tế Canada có sự tăng trưởng ổn định trong giai đoạn 2014-2016. Năm
2014 với mức tăng trưởng GPA khoảng 2.5%. Đến đầu năm 2015 GPA có sự chững lại
do đầu tư kinh doanh lĩnh vực dầu khí giảm mạnh, chịu ảnh hưởng nặng nề do giá dầu
thế giới sụt giảm và chi tiêu tiêu dùng tư nhân cũng bị chậm lại. Tuy nhiên, sau nửa đầu
năm 2015 thì sản lượng bắt đầu tăng mạnh hơn bên ngoài ngành dầu khí. GPA thực tế
dường như đã tăng với tốc độ 3% hàng năm trong quý 1 năm 2016. lOMoAR cPSD| 58647650
2. Tạo việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp của Canada đã giảm xuống mức 6.6% vào cuối năm 2014, nhờ
vào sự tăng trưởng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, bất chấp khó khăn trong lĩnh
vực năng lượng. Cuối năm 2016, tỷ lệ thất nghiệp của Canada giảm xuống còn 7.0%.
Điều này một phần nhờ vào các chính sách tạo việc làm của chính phủ và sự tăng trưởng
trong các ngành dịch vụ, công nghệ thông tin, và xây dựng. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng
đã tạo ra nhiều việc làm trong các dự án xây dựng cầu đường, giao thông và phát triển đô thị.
Thị trường lao động khu vực đã phát triển theo những hướng khác nhau. Tăng
trưởng việc làm đã dừng đột ngột ở các tỉnh sản xuất năng lượng, nhưng việc tạo việc
làm chủ yếu ở Ontario và British Columbia đã cho phép tăng trưởng khiêm tốn ở cấp
quốc gia. Tỷ lệ thất nghiệp ở các tỉnh sản xuất năng lượng đã tăng mạnh và số giờ làm
việc trung bình giảm xuống, nhưng tỷ lệ thất nghiệp trên toàn quốc lại chỉ tăng nhẹ. Thu
nhập theo giờ trên toàn quốc trong lĩnh vực khai thác mỏ và dầu khí đã giảm mạnh.
Hoạt động chậm lại và triển vọng việc làm ở Alberta đã dẫn đến sự sụt giảm về tỷ lệ di
cư ròng giữa các tỉnh, đồng thời với sự gia tăng ở British Columbia và Ontario và sự sụt
giảm đang diễn ra ở các tỉnh Đại Tây Dương. lOMoAR cPSD| 58647650
3. Ổn định hệ thống tài chính
Nền kinh tế Canada đã phải chịu một cú sốc lớn về điều khoản thương mại trong
năm 2014-2016 và tiếp tục chậm lại với tình trạng lạm phát chậm lại đáng kể.Trong
khoảng thời gian này giá dầu giảm sâu đã ảnh hưởng lớn đến các tỉnh giàu tài nguyên
như Alberta nhưng Canada đã thành công trong việc duy trì sự ổn định kinh tế. Cho đến lOMoAR cPSD| 58647650
gần đây chỉ có chính sách tiền tệ mở rộng. Chính sách này đã kích thích nền kinh tế, lãi
suất đã giảm ở mức rất thấp.
Ngân hàng Canada đã duy trì chính sách tiền tệ ổn định trong năm 2014, giữ lãi
suất cơ bản ở mức thấp để thúc đẩy đầu tư và tiêu dùng. Chính sách này đã giúp ổn định
thị trường tài chính và tạo điều kiện cho nền kinh tế tiếp tục phát triển trong bối cảnh
giá dầu giảm. Để giảm bớt tác động của việc giảm giá hàng hóa đối với tăng trưởng và
lạm phát, vào tháng 1 năm 2015, BOC đã giảm lãi suất từ 1% xuống 0,75% để phản
ứng với sự giảm giá dầu và suy thoái kinh tế toàn cầu. Ngành ngân hàng của Canada
tiếp tục đứng vững trong các bảng xếp hạng thế giới về mức độ an toàn và hiệu quả,
giúp giảm thiểu rủi ro tài chính và hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế.
4. Xuất khẩu ngày càng mạnh mẽ
Trong giai đoạn 2014-2016, xuất khẩu phi năng lượng sẽ tiếp tục được hưởng lợi
từ đồng đô la Canada giảm giá và được thúc đẩy hơn từ việc tăng cường tăng trưởng thị
trường xuất khẩu( Hoa Kì là đối tác thương mại lớn nhất của Canada chiếm 75,6% xuất
khẩu hàng hóa của Canada trong năm 2015, với Trung Quốc là đối tác tiếp theo chỉ
chiếm 4,1% trong tổng số). Các lĩnh vực xuất khẩu phi hàng hóa vốn nhạy cảm với tỷ lOMoAR cPSD| 58647650
giá hối đoái, đã cho thấy một số cải thiện đáng kể, cho rằng sự điều chỉnh đang được tiến hành.
5. Cải tiến trong lĩnh vực năng lượng sạch
Mặc dù giá dầu vẫn ở mức thấp so với trước đó, ngành năng lượng của Canada
đã có dấu hiệu phục hồi khi giá dầu bắt đầu ổn định hơn. Các công ty dầu mỏ và khí đốt
tại Canada, đặc biệt là tại Alberta, đã điều chỉnh chi phí hoạt động và tối ưu hóa sản
xuất để phù hợp với môi trường giá dầu thấp.
Chính phủ liên bang đã hỗ trợ các tỉnh bị ảnh hưởng nặng nề như Alberta thông
qua các gói hỗ trợ tài chính và các chương trình việc làm.Mặc dù phụ thuộc lớn vào dầu
mỏ, Canada đã đẩy mạnh chính sách thúc đẩy năng lượng sạch và giảm chất thải cacbon.
Các tỉnh như Ontario đã đóng cửa các nhà máy điện than , và Canada đã cam kết với
các mục tiêu giảm khí thải trong khuôn khổ hiệp định Paris về biến đổi khí hậu, kí vào
năm 2015. Các nhóm làm việc nhằm xác định các phương án hành động sẽ được thành
lập trong bốn lĩnh vực: công nghệ sạch, đổi mới và việc làm; cơ chế định giá carbon; cơ
hội giảm nhẹ cụ thể; và khả năng thích ứng và khả năng phục hồi khí hậu.
6. Phát triển khoa học và công nghệ
Canada tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong lĩnh
vực công nghệ cao, y học và môi trường. Chính phủ và các tổ chức nghiên cứu đã hỗ
trợ cho các sáng kiến mới và các dự án tiên tiến trong các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo,
công nghệ sinh học, và năng lượng tái tạo. Ngân sách liên bang năm 2016 tăng kinh phí
cho Chương trình Hỗ trợ Nghiên cứu Công nghiệp thêm 50 triệu CAD trong năm 2016- lOMoAR cPSD| 58647650
2017 (dựa trên mức tăng 110 triệu CAD mỗi năm trong ngân sách năm 2012), trong khi
chờ xây dựng Chương trình Đổi mới của chính phủ trong năm tới. . Ngân sách năm
2016 cũng cung cấp 800 triệu CAD để hỗ trợ mới cho các mạng lưới và cụm đổi mới,
sẽ được phân bổ thông qua Chương trình nghị sự Đổi mới sắp tới. Điều này giúp Canada
giữ vững vị thế là một quốc gia đi đầu trong các lĩnh vực công nghệ mới nổi.
7. Hiệp định thương mại quốc tế
Canada tiếp tục tham gia các nỗ lực thương mại quốc tế, đặc biệt là ký kết Hiệp
định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) vào tháng 10 năm 2015. Hiệp định này giúp
mở rộng thị trường xuất khẩu cho các doanh nghiệp Canada sang các quốc gia ở khu
vực châu Á-Thái Bình Dương, bao gồm Nhật Bản, Việt Nam, Úc, và nhiều quốc gia khác.
Một trong những thành tựu kinh tế lớn nhất của Canada trong năm 2016 là việc
hoàn tất Hiệp định Kinh tế và Thương mại Toàn diện (CETA) với Liên minh châu Âu
(EU). Hiệp định này giúp Canada tiếp cận thị trường EU lớn hơn và tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thúc đẩy xuất khẩu, tăng trưởng kinh tế và thu hút đầu tư từ các nước châu Âu.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Giai đoạn 2014-2016 đánh dấu một thời kỳ đầy thách thức và biến động cho nền
kinh tế Canada, đặc biệt là do sự sụt giảm giá dầu toàn cầu. Tuy nhiên, từ những khó
khăn này, Canada đã rút ra được nhiều bài học quan trọng về sự phát triển kinh tế bền
vững. Những bài học này không chỉ có ý nghĩa đối với Canada mà còn có thể áp dụng
cho các nền kinh tế khác trên thế giới:
• Trong những bài học quan trọng nhất từ giai đoạn này chính là đa dạng hóa nền
kinh tế. Như chúng ta đã biết Canada là một nước phụ thuộc mạnh mẽ vào ngành
công nghiệp dầu mỏ, đặc biệt tại Alberta. Khi giá dầu giảm mạnh dẫn đến Canada
gặp nhiều thách thức . Sự đa dạng hóa giúp gia tăng khả năng phục hồi trước
những biến động giá cả toàn cầu mà còn thúc đẩy sáng tạo và phát triển.
• Cần thiết phải có một ngân hàng trung ương độc lập và có khả năng phản ứng
nhanh với các điều kiện kinh tế thay đổi để bảo vệ ổn định kinh tế. Trong bối
cảnh lạm phát duy trì ở mức thấp và tăng trưởng chậm cần ngân hàng thực hiện
chính sách linh hoạt để kịp thời đối phó với những tình hình biến động. lOMoAR cPSD| 58647650
• Cần phải có những chiến lược đầu tư dài hạn và liên tục vào hạ tầng đáp ứng nhu
cầu hiện tại và trong tương lai, bao gồm việc sử dụng các nguồn vốn tư nhân và
công cộng để tài trợ cho dự án hạ tầng. Các dự án hạ tầng như đường bộ, cầu và
giao thông công cộng không chỉ tạo việc làm ngắn hạn mà còn góp vào sự phát
triển dài hạn của nền kinh tế.
• Xây dựng một hệ thống quản lý tài chính chặt chẽ và minh bạch để đảm bảo tính
bền vững trong dài hạn. Nhờ những nỗ lực trong việc kiểm soát thâm hụt ngân
sách và nợ công, Canada đối phó tốt với các cú sốc kinh tế và bảo vệ được lòng
tin của các nhà đầu tư và thị trường tài chính.
• Tầm quan trọng của việc đầu tư giáo dục và đào tạo nghề, xây dựng lực lượng
lao động linh hoạt có kĩ năng và chuyên môn.
• Cải Thiện Chất Lượng Cuộc Sống: Hạ tầng tốt cũng nâng cao chất lượng cuộc
sống cho người dân, từ đó tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi hơn.
• Khuyến Khích Đổi Mới: Chính phủ nên khuyến khích đổi mới sáng tạo và khởi
nghiệp trong lĩnh vực công nghệ, tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
• Củng Cố Các Hiệp Định Thương Mại: Việc củng cố các hiệp định thương mại
hiện tại và tìm kiếm các cơ hội mới là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững.
Giai đoạn 2014-2016 đã chỉ ra rằng nền kinh tế Canada cần có sự linh hoạt và khả
năng thích ứng cao trước các biến động. Những bài học từ thời kỳ này không chỉ
giúp Canada vượt qua khó khăn mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững
trong tương lai. Việc đa dạng hóa nền kinh tế, áp dụng chính sách tài khóa và tiền
tệ kịp thời, đầu tư vào hạ tầng và nguồn nhân lực sẽ là những yếu tố quan trọng
giúp Canada duy trì sự tăng trưởng và phát triển vững mạnh.