lOMoARcPSD| 48302938
Bi Tiu Lun: Triết Lý V Ý Nghĩa Của Cuc Sng Trong Triết Hc Hin Sinh I. Gii Thiu
Trong sut lch s, con người lun đặt ra nhng cu hi v ý nghĩa ca cuc sng. Triết hc hin sinh, ni ln mnh
m vo thế k 19 v 20, đ đng gp nhiu gc nhn quan trng v vn đề ny. Cc nh triết hc hin sinh như Søren
Kierkegaard, Jean-Paul Sartre, Martin Heidegger, v Albert Camus đ xem xt s tn ti con người trong mt thế
gii khng c ý nghĩa tuyt đối, v nhn mnh đến s t do, trch nhim c nhn v s la chn. Bi tiu lun ny s khm
ph cc quan đim ca triết hc hin sinh v ý nghĩa ca cuc sng v lm thế no chng c th p dng vo thc tin cuc
sng hin đại.
II. Triết Hc Hin Sinh: Mt S Gii Thiu
Triết hc hin sinh bt ngun t s hoi nghi v kh năng ca lý tr con người trong vic xc định mt ý nghĩa tuyt
đối cho cuc sng. N tp trung vo s tn ti c nhn, nhn mnh rng mi người phi đối mt vi s t do tuyt
đối trong vic to ra ý nghĩa cho cuc đời mnh. Triết hc hin sinh cho rng ý nghĩa ca cuc sng khng phi l
điu g đ đưc tm thy, m l điu g đ đưc to ra thng qua hnh động v la chn ca tng c nhn.
1. Søren Kierkegaard: Người Cha ca Triết Hc Hin Sinh
Kierkegaard, mt trong nhng nh tư tưởng tin phong ca triết hc hin sinh, cho rng ý nghĩa của cuc sng l
mt vn đề c nhn v khng th đưc xc định bi lý tr hay khoa hc. Theo ng, cuc sng ch thc s c ý nghĩa khi
mi người dm đối mt vi s lo u v nghi ng để đưa ra cc la chn c ý nghĩa đối vi chnh h. ng nhn mnh rng
ch khi con người sng theo nhng la chn ca ring mnh, h mi c th đạt đưc s chn thnh v ý nghĩa thc s.
2. Friedrich Nietzsche: Ý Ch Quyn Lực v Vượt Qua Chnh Mnh
Nietzsche l mt triết gia c nh hưởng su rng đến triết hc hin sinh, đặc bit vi khi nim ý ch quyn lc. ng
cho rng trong mt thế gii khng c Cha hay ý nghĩa tuyt đối, con
người phi t to ra gi tr v ý nghĩa cho cuc đời mnh. Khi nim v siu nhn ca Nietzsche phn nh ý tưởng rng
mi c nhn phi vượt qua nhng gii hn ca bn thn, to ra ý nghĩa ring ca mnh, v khng b rng buc bi cc gi tr
đạo đức truyn thng.
III. Triết Hc Hin Sinh Ca Jean-Paul Sartre v Ch Nghĩa Hiện Sinh V Thn
1. S T Do Tuyt Ði v Trch Nhim C Nhn
lOMoARcPSD| 48302938
Jean-Paul Sartre, nh triết hc hin sinh ni tiếng nht thế k 20, đ đưa ra quan đim v s t do tuyệt đối. ng
cho rng con người b kết n để t do, nghĩa l con người khng c s la chn no khc ngoi vic t do quyết định
cuc đời mnh. Trong tc phm Tn tại v Hư v, Sartre lp lun rng v khng c ý nghĩa tin định, mi ngưi phi t
tạo ra ý nghĩa thng qua cc hnh động v la chn ca mnh. ng nhn mnh rng vi s t do ny cũng đi km vi trch
nhim c nhn, v khng ai khc c th chu trch nhim cho nhng g ta la chn.
2. Tnh Phi Lý v Ý Nghĩa Cuộc Sng
Sartre cho rng cuc sng l phi lý, v n khng c mt mc đch hay ý nghĩa ni ti no. Tuy nhin, chnh s phi lý ny li
to ra cơ hi cho con người để tạo ra ý nghĩa cho cuc sng ca mnh. Ðiu ny đặt ra cu hi rng, nếu cuc sng
khng c ý nghĩa ni ti, liu con người c th tm thy hnh phc v mc đch trong s tn ti ca mnh?
IV. Martin Heidegger v S Tn Ti Ðch Thc
1. Khi Nim Dasein v S Tn Ti Trong Thế Gii
Heidegger, mt nh triết hc quan trng khc ca ch nghĩa hin sinh, đ tp trung vo khi nim Dasein, c nghĩa l s
tn ti ca con người trong thế gii. ng lp lun rng con người ch c th hiu đưc bn thn mnh khi h nhn
thc v s tn ti ca chnh mnh trong thế gii, v ý nghĩa ca cuc sng ch c th đưc tm thy khi con người
sng đch thực (authentically), nghĩa l sng theo bn cht tht s ca mnh m khng b chi phi bi nhng p lc t
x hi.
2. S Lo u Tn Ti v S Ði Mt Vi Ci Chết
Heidegger nhn mnh rng để sng mt cch đch thc, con người phi đối mt vi ci chết v nhn thc v s tn
ti tm b ca mnh. Chnh s lo u v ci chết gip con người nhn ra rng cuc sng l hu hn v mi hnh động đều
mang ý nghĩa. Theo ng, ch khi đối din vi s hu hn ca chnh mnh, con người mi c th sng mt cuc sng c
ý nghĩa.
V. Albert Camus v Triết Lý V S Phi Lý
1. S Phi Lý ca Cuc Sng
Albert Camus, mt nh triết hc hin sinh quan trng khc, đ đưa ra khi nim v s phi lý ca cuc sng trong tc
phm Người l v Huyn thoi Sisyphus. Camus cho rng con người lun tm kiếm ý nghĩa trong mt thế gii v
nghĩa, v s phi lý xut hin khi c mt s xung đột gia kht vng ca con người v thc tế khng c ý nghĩa ca vũ
tr. Tuy nhin, Camus khng cho rng s phi lý ny l lý do để tuyt vng. Ngược li, ng cho rng con người cn chp
nhn s phi lý v tm thy s t do trong vic tiếp tc sng v to ra ý nghĩa cho ring mnh.
lOMoARcPSD| 48302938
2. Huyn Thoi Sisyphus: Mt Biểu Tượng Của Ý Nghĩa Cuộc Sng
Trong Huyn thoi Sisyphus, Camus s dng hnh nh Sisyphus người b kết n đẩy mt tng đ ln đỉnh ni ch để
n rơi xung v bt đầu li để minh ha cho cuc sng phi lý. Tuy nhin, Camus cho rng Sisyphus vn c th tm
thy hnh phc khi anh ta chp nhn s phn ca mnh v sng mt cch can đảm. Camus kết lun rng, trong mt
thế gii khng c ý nghĩa, chnh s khng khut phc v kh năng tạo ra ý nghĩa c nhn l điu mang li gi tr cho cuc
sng.
VI. So Snh Cc Quan Ðim V Ý Nghĩa Của Cuc Sng Trong Triết Hc Hin Sinh
1. Ý Nghĩa Tạo Ra vs. Ý Nghĩa Tm Thấy
Triết hc hin sinh nhn mnh rng ý nghĩa ca cuc sng khng phi l th c th tm thy, m l th cn phi to ra.
Kierkegaard v Sartre đều cho rng ý nghĩa đến t s la chn c nhn, trong khi Nietzsche cho rng ý nghĩa phi
đưc to ra qua vic vượt qua nhng gii hn ca bn thn. Camus, mt khc, cho rng ý nghĩa xut hin khi ta
chp nhn s phi lý ca cuc sng v vn sng vi lng can đảm.
2. S T Do v Trch Nhim
Triết hc hin sinh xem s t do như mt yếu t trung tm trong vic to ra ý nghĩa. S t do ny khng ch mang
li cơ hi, m cn đi km vi trch nhim c nhn. Sartre nhn mnh rng s t do tuyt đối ca con ngưi khiến h
phi chu trch nhim hon ton cho cc hnh động ca mnh, trong khi Heidegger tp trung vo vic con người phi
sng đch thc để đạt đưc ý nghĩa.
VII. Kết Lun
Triết hc hin sinh đ đưa ra mt cch tiếp cn độc đo v ý nghĩa ca cuc sng, đặt trng tm vo s t do, trch
nhim c nhn v kh năng tạo ra ý nghĩa trong mt thế gii khng c gi tr tuyt đối. Trong bi cnh hin đại, nơi

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
Bi Tiểu Luận: Triết Lý Về Ý Nghĩa Của Cuộc Sống Trong Triết Học Hiện Sinh I. Giới Thiệu
Trong suốt lịch sử, con người lun đặt ra những cu hỏi về ý nghĩa của cuộc sống. Triết học hiện sinh, nổi ln mạnh
mẽ vo thế kỷ 19 v 20, đ đng gp nhiều gc nhn quan trọng về vấn đề ny. Cc nh triết học hiện sinh như Søren
Kierkegaard, Jean-Paul Sartre, Martin Heidegger, v Albert Camus đ xem xt sự tồn tại con người trong một thế
giới khng c ý nghĩa tuyệt đối, v nhấn mạnh đến sự tự do, trch nhiệm c nhn v sự lựa chọn. Bi tiểu luận ny sẽ khm
ph cc quan điểm của triết học hiện sinh về ý nghĩa của cuộc sống v lm thế no chng c thể p dụng vo thực tiễn cuộc sống hiện đại.
II. Triết Học Hiện Sinh: Một Sự Giới Thiệu
Triết học hiện sinh bắt nguồn từ sự hoi nghi về khả năng của lý tr con người trong việc xc định một ý nghĩa tuyệt
đối cho cuộc sống. N tập trung vo sự tồn tại c nhn, nhấn mạnh rằng mỗi người phải đối mặt với sự tự do tuyệt
đối trong việc tạo ra ý nghĩa cho cuộc đời mnh. Triết học hiện sinh cho rằng ý nghĩa của cuộc sống khng phải l
điều g đ được tm thấy, m l điều g đ được tạo ra thng qua hnh động v lựa chọn của từng c nhn.
1. Søren Kierkegaard: Người Cha của Triết Học Hiện Sinh
Kierkegaard, một trong những nh tư tưởng tin phong của triết học hiện sinh, cho rằng ý nghĩa của cuộc sống l
một vấn đề c nhn v khng thể được xc định bởi lý tr hay khoa học. Theo ng, cuộc sống chỉ thực sự c ý nghĩa khi
mỗi người dm đối mặt với sự lo u v nghi ngờ để đưa ra cc lựa chọn c ý nghĩa đối với chnh họ. ng nhấn mạnh rằng
chỉ khi con người sống theo những lựa chọn của ring mnh, họ mới c thể đạt được sự chn thnh v ý nghĩa thực sự.
2. Friedrich Nietzsche: Ý Ch Quyền Lực v Vượt Qua Chnh Mnh
Nietzsche l một triết gia c ảnh hưởng su rộng đến triết học hiện sinh, đặc biệt với khi niệm ý ch quyền lực. ng
cho rằng trong một thế giới khng c Cha hay ý nghĩa tuyệt đối, con
người phải tự tạo ra gi trị v ý nghĩa cho cuộc đời mnh. Khi niệm về siu nhn của Nietzsche phản nh ý tưởng rằng
mỗi c nhn phải vượt qua những giới hạn của bản thn, tạo ra ý nghĩa ring của mnh, v khng bị rng buộc bởi cc gi trị
đạo đức truyền thống.
III. Triết Học Hiện Sinh Của Jean-Paul Sartre v Chủ Nghĩa Hiện Sinh V Thần
1. Sự Tự Do Tuyệt Ðối v Trch Nhiệm C Nhn lOMoAR cPSD| 48302938
Jean-Paul Sartre, nh triết học hiện sinh nổi tiếng nhất thế kỷ 20, đ đưa ra quan điểm về sự tự do tuyệt đối. ng
cho rằng con người bị kết n để tự do, nghĩa l con người khng c sự lựa chọn no khc ngoi việc tự do quyết định
cuộc đời mnh. Trong tc phẩm Tồn tại v Hư v, Sartre lập luận rằng v khng c ý nghĩa tiền định, mỗi người phải tự
tạo ra ý nghĩa thng qua cc hnh động v lựa chọn của mnh. ng nhấn mạnh rằng với sự tự do ny cũng đi km với trch
nhiệm c nhn, v khng ai khc c thể chịu trch nhiệm cho những g ta lựa chọn.
2. Tnh Phi Lý v Ý Nghĩa Cuộc Sống
Sartre cho rằng cuộc sống l phi lý, v n khng c một mục đch hay ý nghĩa nội tại no. Tuy nhin, chnh sự phi lý ny lại
tạo ra cơ hội cho con người để tạo ra ý nghĩa cho cuộc sống của mnh. Ðiều ny đặt ra cu hỏi rằng, nếu cuộc sống
khng c ý nghĩa nội tại, liệu con người c thể tm thấy hạnh phc v mục đch trong sự tồn tại của mnh?
IV. Martin Heidegger v Sự Tồn Tại Ðch Thực
1. Khi Niệm Dasein v Sự Tồn Tại Trong Thế Giới
Heidegger, một nh triết học quan trọng khc của chủ nghĩa hiện sinh, đ tập trung vo khi niệm Dasein, c nghĩa l sự
tồn tại của con người trong thế giới. ng lập luận rằng con người chỉ c thể hiểu được bản thn mnh khi họ nhận
thức về sự tồn tại của chnh mnh trong thế giới, v ý nghĩa của cuộc sống chỉ c thể được tm thấy khi con người
sống đch thực (authentically), nghĩa l sống theo bản chất thật sự của mnh m khng bị chi phối bởi những p lực từ x hội.
2. Sự Lo u Tồn Tại v Sự Ðối Mặt Với Ci Chết
Heidegger nhấn mạnh rằng để sống một cch đch thực, con người phải đối mặt với ci chết v nhận thức về sự tồn
tại tạm bợ của mnh. Chnh sự lo u về ci chết gip con người nhận ra rằng cuộc sống l hữu hạn v mỗi hnh động đều
mang ý nghĩa. Theo ng, chỉ khi đối diện với sự hữu hạn của chnh mnh, con người mới c thể sống một cuộc sống c ý nghĩa.
V. Albert Camus v Triết Lý Về Sự Phi Lý
1. Sự Phi Lý của Cuộc Sống
Albert Camus, một nh triết học hiện sinh quan trọng khc, đ đưa ra khi niệm về sự phi lý của cuộc sống trong tc
phẩm Người lạ v Huyền thoại Sisyphus. Camus cho rằng con người lun tm kiếm ý nghĩa trong một thế giới v
nghĩa, v sự phi lý xuất hiện khi c một sự xung đột giữa kht vọng của con người v thực tế khng c ý nghĩa của vũ
trụ. Tuy nhin, Camus khng cho rằng sự phi lý ny l lý do để tuyệt vọng. Ngược lại, ng cho rằng con người cần chấp
nhận sự phi lý v tm thấy sự tự do trong việc tiếp tục sống v tạo ra ý nghĩa cho ring mnh. lOMoAR cPSD| 48302938
2. Huyền Thoại Sisyphus: Một Biểu Tượng Của Ý Nghĩa Cuộc Sống
Trong Huyền thoại Sisyphus, Camus sử dụng hnh ảnh Sisyphus — người bị kết n đẩy một tảng đ ln đỉnh ni chỉ để
n rơi xuống v bắt đầu lại — để minh họa cho cuộc sống phi lý. Tuy nhin, Camus cho rằng Sisyphus vẫn c thể tm
thấy hạnh phc khi anh ta chấp nhận số phận của mnh v sống một cch can đảm. Camus kết luận rằng, trong một
thế giới khng c ý nghĩa, chnh sự khng khuất phục v khả năng tạo ra ý nghĩa c nhn l điều mang lại gi trị cho cuộc sống.
VI. So Snh Cc Quan Ðiểm Về Ý Nghĩa Của Cuộc Sống Trong Triết Học Hiện Sinh
1. Ý Nghĩa Tạo Ra vs. Ý Nghĩa Tm Thấy
Triết học hiện sinh nhấn mạnh rằng ý nghĩa của cuộc sống khng phải l thứ c thể tm thấy, m l thứ cần phải tạo ra.
Kierkegaard v Sartre đều cho rằng ý nghĩa đến từ sự lựa chọn c nhn, trong khi Nietzsche cho rằng ý nghĩa phải
được tạo ra qua việc vượt qua những giới hạn của bản thn. Camus, mặt khc, cho rằng ý nghĩa xuất hiện khi ta
chấp nhận sự phi lý của cuộc sống v vẫn sống với lng can đảm.
2. Sự Tự Do v Trch Nhiệm
Triết học hiện sinh xem sự tự do như một yếu tố trung tm trong việc tạo ra ý nghĩa. Sự tự do ny khng chỉ mang
lại cơ hội, m cn đi km với trch nhiệm c nhn. Sartre nhấn mạnh rằng sự tự do tuyệt đối của con người khiến họ
phải chịu trch nhiệm hon ton cho cc hnh động của mnh, trong khi Heidegger tập trung vo việc con người phải
sống đch thực để đạt được ý nghĩa. VII. Kết Luận
Triết học hiện sinh đ đưa ra một cch tiếp cận độc đo về ý nghĩa của cuộc sống, đặt trọng tm vo sự tự do, trch
nhiệm c nhn v khả năng tạo ra ý nghĩa trong một thế giới khng c gi trị tuyệt đối. Trong bối cảnh hiện đại, nơi