Tìm hiểu về các kiểu nhà nước trong lịch sử | Tiểu luận Pháp luật đại cương | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tìm hiểu về các kiểu nhà nước trong lịch sử | Tiểu luận Pháp luật đại cương | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 25734098
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TIỂU LUẬN PHÁP LUẬN ĐẠI CƯƠNG
Đề tài: Tìm hiểu về các kiểu nhà nước trong lịch sử
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN BÁ VIỆT
MSSV: 20205517
LỚP: CƠ ĐIỆN TỬ 01 – K65
GVHD: Nguyễn ThThúy Hằng
I. Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
lOMoARcPSD| 25734098
Trong suốt chiều dài lịch sự, nhà nước đã phát triển qua rất nhiều giai đoạn. đã biến đổi không ngừng
để ngày càng hoàn thiện hướng tới một cuộc sống công bằng, tự do, hạnh phúc cho tất cả mọi người. Để
biết rõ hơn về các kiểu nhà nước cũng như ưu, nhược điểm của chúng, em quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu
về các kiểu nhà nước trong lịch sử” làm đề tài tiểu luận.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu:
- Làm những đặc điểm của c kiểu nhà nước trong lịch sử qua các khía cạnh về nguồn gốc,
bảnchất, chức năng, hình thức, bộ máy nhà nước.
- Rút ra ưu nhược điểm của từng kiểu nhà nước trong lịch sử.
3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu dựa trên phương pháp lập bảng phân tích
II. Phần nội dung
TƯ BẢN CH XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NGHĨA
NỘI DUNG CHỦ NÔ PHONG KIẾN
Nguồn gốc Sự tan rã của chế độ Mâu thuẫn giữa chủ nô Sự phát triển của lực Sự mâu thuẫn giữa thị tộc, bộ lạc
gắn liền và nô lệ càng ngày gay lượng sản xuất với giai cấp sản và giai với sự xuất hiện chế độ
gắt dẫn đến ssuy nền sản xuất hàng cấp vô sản ng với hữu sự phân chia vong của nhà
nước chủ hóa, sự xuất hiện của sự phát triển của giai giai cấp trong hội nô và sự hình thành các
công trường thủ cấpsản đã tạo tiền đã dẫn đến sự hình của nhà nước phong công, thành thị và
đề cho cách mạng vô thành của nhà nước kiến tầng lớp thị dân, tiểu sản nổ ra, dẫn đến sự chủ nô
thương ngày càng hình thành của nhà
đông đúc, cùng với nước hội chủ mâu thuẫn
giữa địa nghĩa
Bản chất - Tính giai cấp: chủ (giai
cấp thống trị) >< lệ
(giai cấp bị trị)
- Tính hội: tiếnhành những hoạt
động mang tính hội như: hoạt
động thủy lợi
phương Đông, xây
dựng bảo vệ các
công trình công cộng,
hoạt động phát triển
kinh tế thương mại
Hy Lạp,..
- Tính giai cấp:
địachủ, quý tộc (giai
cấp thống trị ><
nông dân
(giai cấp bị trị) - Tính
hội: tổ chức điều
hành các hoạt động
lOMoARcPSD| 25734098
chung của hội, tiến hành một số
hoạt động phát triển kinh tế-xã hội
chủ và nông dân đã dẫn đến sự hình
thành của nhà nước bản chủ nghĩa
- Tính giai cấp: sản (giai cấp
thống trị) >< vô sản (giai cấp b
trị)
- Tính xã hội:
+ Giai đoạn của CNTB tự do cạnh
tranh: . Cạnh tranh tự do cá thể .
Chưa yếu tố độc quyền + Giai
đoạn của CNTB độc quyền lũng
đoạn nhà nước hay gia đình chủ
nghĩa đế quốc: . Hình thành tập
đoàn bản lớn sở hữu tập thể .
Xuất hiện sở hữu bản nhà nước +
Giai đoạn của CNTB hiện đại:
Vừa bản chất công nhân, vừa có
tính nhân dân rộng rãi tính dân
tộc sâu sắc. Nhưng giai cấp công
nhân lại giai cấp thuộc nhân dân
lao động ra, đại biểu phương
thức sản xuất mới, hiện đại, gắn với
lợi ích toàn thể nhân dân lao động
dân tộc
lOMoARcPSD| 25734098
- Chức năng đối nội cơbản:
+ Chức năng củng cố
bảo v sở hữu của
chủ đối với liệu
sản xuất lệ +
Chức năng đàn áp bằng
quân sự đối với sự
phản kháng của lệ
các tầng lớp nhân
dân lao động khác
Chức năng + Chức ng đàn áp về
mặt tưởng - Chức
năng đối ngoại cơ bản:
+ Chức năng tiến
hành chiến tranh xâm
lược + Chức năng
phòng thủ chống xâm
lược
- Chức năng đối nội cơbản:
+ Chức năng bảo vệ phát triển chế
độ sở hữu phong kiến, duy trì sbóc
lột ca phong kiến đối
với nông dân các
tầng lớp lao động khác
+ Chức năng đàn áp sự
chống đối của nông dân
các tầng lớp nhân
dân lao động khác +
Chức năng đàn áp
tưởng - Chức ng đối
ngoại cơ bản:
+ Chức năng tiến
hành chiến tranh xâm
lược + Chức năng
phòng thủ chống xâm
lược
. Yếu tố nhân hóa
phát triển mạnh .
Người lao động s
hữu liệu sản xuất -
Chức năng củng cố,
bảo vệ, duy trì sự thống
trị của giai cấp tư sản:
+ Củng cố và bảo vệ
chế độ hữu sản
+ Trấn áp các giai cấp
bị trị về mặt
chính trị + Trấn áp
giai cấp bị trị về mặt
tư tưởng - Chức năng
kinh tế
- Chức năng xã hội-
Chức năng tiến hành
chiến tranh xâm
lược chống phá
các phong trào cách
mạng thế giới
- Chức năng đốingoại
hòa bình, hợp tác
quốc tế
- Chức năng đối nội:
+ Chức năng đảm
bảo ổn định chính
trị, an ninh, an toàn
hội, bảo vệ các
quyền lợi ích
bản của công dân +
Chức năng tổ chức
và quản lý kinh tế
+ Chức năng tổ chức
quản văn hóa
xã hội
- Chức năng
đốingoại: + Chức
năng bảo vTổ quốc
+ Chức ng củng
cố, mở rộng quan hệ
hữu nghị hợp tác
với các nước
- Về hình thức chính Hình thức chính thể: - Hình thức chính thể - Hình thức chính thể: thể: chính thể quân quân
chủ phân quyền tư sản: chính thể quân chính thể cộng hòa chủ, chính thể cộng cát cứ, quân chủ trung chủ lập
hiến chính dân chủ hòa dân chủ, chính thể ương tập quyền, quân thể cộng hòa - Hình thức cấu trúc: cộng
hòa quý tộc chủ đại diện đẳng cấp - Hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất và
- Về hình thức cấu trúc và cộng hòa phong nhà nước tư sản: hình nhà nước liên bang
Hình thức
lOMoARcPSD| 25734098
nhà nước: cấu trúc nhà kiến thức liên bang - Chế độ chính trị: nước đơn nhất hình thức đơn
nhất chế độ dân chủ
- Về chế độ chính trị: - Chế độ chính trị của chế độ độc tài chuyên nhà nước tư sản: chế chế, chế độ quân phiệt,
độ dân chủ tư sản,
độc tài chế độ phản dân chủ
Bộ máy nhà Ở giai đoạn đầu, bộ Trong giai đoạn nhà - Nghị viện: Thượng - Các cơ quan quyền nước máy nhà
nước chủ nô nước phong kiến phân nghị viện, Hạ nghị lực nhà nước: Quốc còn đơn giản và mang quyền cát
cứ, chính viện hội; HĐND tỉnh, đậm dấu ấn của của hệ quyền trung ương của - Nguyên thủ quốc thành phố
trực thuộc thống cơ quan quản nhà nước phong kiến gia trung ương; HĐND hội thị tộc – bộ yếu, quyền
lực thực sự - Chính phủ huyện, quận, thị xã, lạc. Giữa các quan nằm trong tay các lãnh - Tòa án thành phố
trực thuộc chưa có sự phân định chúa phong kiến. Các tỉnh; HĐND xã, rõ về chức năng. lãnh chúa có quân
đội phường, thị trấn Chuyển sang giai đoạn riêng toà án riêng, - Các nguyên thủ sau, cùng với sự phát
toàn quyền trong lãnh quốc gia triển đa dạng của địa của mình. - Các quan hành các chức năng nhà Tới
giai đoạn nhà nước chính nhà nước: nước nên bộ máy nhà quân chủ trung ương Chính phủ; Bộ và nước
chủ nô càng trở tập quyền, bộ máy nhà quan ngang Bộ; nên cồng kềnh, quan nước phong kiến được UBND
các cấp
liêu. Nhìn chung bộ
máy nhà nước chủ
đều các quan:
quân đội, cảnh sát, toà
án phát triển.
Ưu điểm - Nhà nước
đầu tiên
trong
lịch sử,
lần đầu
tổ chức tương đối chặt
chẽ từ trung ương
xuống đến địa phương.
trung ương, đứng đầu
triều đình vua (hoặc
quốc vương), giúp việc
cho vua các
quan với c chức vụ
quan lại khác nhau
giúp vua thực hiện sự
cai trị. địa phương,
cách t chức các
quan nhà nước còn
đơn giản, hầu như
chưa sự phân biệt
giữa chức năng hành
pháp pháp, đội
ngũ quan lại địa
phương cũng do vua
bổ nhiệm. Trong nhà
nước phong kiến, c
quan: quân đội,
cảnh sát, toà án vẫn
bộ phận chủ đạo trong
bộ máy nhà nước
- Bộ máy nhà
nướcdần hoàn
thiện, quy c Bộ
lOMoARcPSD| 25734098
máy nhà nước sản được tổ
chức theo - quan xét xử: Tòa
án nhân dân tối cao, Tòa án nhân
dân địa phương, Tòa án quân sự
các cấp, các tòa chuyên trách
khác - Viện kiểm sát: Viện kiểm
sát nhân n tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân địa phương, Viện
kiểm sát quân sự các cấp
- Đảm bảo dân giàu,nước mạnh,
công tiên trong lịch sử sự phân
chia giai cấp.
- cấu nhà nước đơngiản, dễ
quản lí, phù hợp với sự hình
thành ban đầu của
nhà nước. - Bản
chất hội nhà
nước càng nổi trội
so với bản chất giai
cấp thì nhà nước
càng dân chủ, tiến
bộ.
- Xuất hiện
hữu,thúc đảy sự
cạnh tranh tạo
tiền đề phát triển.
- Tập hợp được một
sốlượng người ổn
định, nhanh chóng
và đủ mạnh để đảm
bảo phòng thủ đất
nước và trị thủy.
- Chế độ chiếm hữu
nôlệ cũng mt
bước tiến đối với cả
những binh,
chí ít họ bị bắt làm
lệ chứ không bị
giết chết. - Chkhi
có chế độ nô lệ mới
làm cho sự chặt
chẽ hơn. - Dân tin
vào vua thiên
tử, con trời, giúp
dễ dàng cai trị,
đàn áp. Vì thế nếu
một vị vua anh
minh thể giúp
đất nước phát
triển một cách
nhanh chóng(
Thánh Tông,
Thiên Hoàng
Minh Trị). - Quyết
định nhanh chóng,
nhất quán thông
nhất từ trên xuống
dưới, thể hiện ý chí
của người cầm quyền.
- Để lại nên văn hóa,
liệu, kiến thức dồi
dào
nguyên tắc dân chủ, đa
nguyên chính trị và đa
đảng: - Đây một
trong những nguyên
tắc phổ biến của nền
dân chủ tư sản.
- Nguyên tắc
đanguyên chính
trị cho phép công
dân quyền tự
do chính kiến,
công dân quyền
chỉ trích đường lối
chính trị của chính
phủ công khai
thể hiện quan
điểm chính trị của
mình mà không bị
coi là phạm pháp.
- Nguyên tắc
đanguyên chính
trị còn cho phép
sự tồn tại của
nhiều đảng phái
chính trị. Các
đảng phái chính trị
tự do tranh cử
trong các cuộc bầu
cử nghị viện
tổng thống. - Như
vậy, việc tồn bằng,
dân chủ, văn minh
- Người dân nghèo
lOMoARcPSD| 25734098
thực sự làm chủ đất nước, đưởng
hưởng đầy đủ các quyền con
người. - Các quan hệ giai cấp
được giải quyết hòa hợp, đảm
bảo lợi ích quốc gia- dân tộc
quốc tế. - nền kinh tế phát
triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại là chế độ công hữu
về các tư liệu sản xuất chủ yếu. -
Có nhà nước pháp quyền XHCN
của dân, do nhân dân, nhân
dân do Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Đảm bảo công bằngdân chủ,
được hưởng đúng quyền lợi mình
làm ra.
- Mục tiêu của
XHCN giải phóng phân công lao
động thể thực hiện trên một quy
rộng lớn hơn giữa nông nghiệp
cồn nghiệp, do đó mới thể tạo ra
thời hưng thịnh nhất thế giới cổ
đại.
Nhược điểm - Bộ máy
quá đơn
giản, thể
hiện sự
yếu kém
trong
quản
nhà
nước.
- Quyền lực tập
trungtrong tay của
một nhân, dễ xảy
ra tình trạng độc tài,
dễ hình tại chế độ
đa nguyên chính trị
đa đảng các
nước sản thừa
nhận đảng cầm
quyền và đảng đối
lập. - Nền kinh tế
bản thúc đẩy cạnh
tranh khốc liệt, tạo
tiền đcho sự chọn
lọc phát triển. -
Bộ máy hành
chính, lập pháp
chặt chẽ, đảm bảo
tính công bằng,
dân chủ, sự bất
bình đẳng giới
tính dần được xóa
bỏ.
- Đảm bảo
côngbằng, hạn
chế tình troạng
tham ô, quan liêu
trong hội. -
Giai đoạn tích lũy
bản tốt nhất đ
tiến lên XHCN. -
Bản chất vẫn là
nhà nước bóc lột,
phục vụ cho tầng
lớp bản giàu có.
Người nghèo con
người khỏi ách
bóc lột về kinh tế,
dịch về tinh
thân, tạo điều kiện
cho con người
phát triển toàn
diện.
- Thu hẹp, gần
nhưkhông
khoảng cách giàu
nghèo, mọi người
sống bình đửng,
công bằng với
nhau.
- Nhiều người dân
ỷlại luôn mong
chờ được nhà
nước chu cấp.
- Các tầng lớp dưới
bịáp bức nặng nề,
công khai
không thể phản
kháng. - Một s
đặc quyền lớn cho
giai cấp thống
lOMoARcPSD| 25734098
trị,tầng lớp dưới không các
quyền cơ bản nhất.
- Khiến cho mâuthuẫn, xung đột
ngày càng gia tăng. - Cần
người đứng đầu đủ giỏi để cân
bằng các mối quan hệ trong
hội. - Khi tham vọng của chủ
quá lớn, dễ hình thành tổ chức
quân phiệt, hiếu chiến. thành đất
nước quân phiệt, hiếu chiến nếu
nội lực đủ mạnh. - Cần có người
đứng đầu thật sự tài giỏi để lãnh
đạo đất nước. - Người dân không
quyền phản đối các chính sách
của nhà vua, đó phạm vào tội khi
quân. - Tình trạng quan liêu,
tham ô, hối lộ thiếu công bằng,
dân chủ khiến cho người dân cực
khổ, đất nước bị thụt lùi.
- Bất bình đẳng giớitính, trọng
nam khinh nữ nghiêm trọng
trong thời kì này. - Tùy thời kì sẽ
mấu thuẫn lớn giữa các giai
cấp. Đặc biệt là địa chủ với nông
dân, lãnh chúa với nông nô.
vẫn bị bất ng bóc lột. Vẫn còn
sự bất bình đẳng về giới tính.
- Sự bất ổn,
tranhchấp giữa các
đảng phái chính trị.
- Tạo ra chênh lệch
giàu nghèo, phân
biệt giai cấp lớn. -
Mâu thuẫn lớn giữa
các giai cấp, đặc
biệt công nhân
sản. - Xuất hiện
tệ nạn hội của
“một hội tiêu
dùng”. - Mâu thuẫn
giữa các nước tư
bản đế quốc không
giảm, sự liên
minh, thỏa hiệp,
nhượng bộ.
- Dễ xảy ra tình
trạngquan liêu,
tham nhũng, hạch
sách trong một bộ
phận cán bộ quản lí.
- Không phát
hiệnđược những
quy luật phát triển
của chế độ tư bản. -
Xuất hiện sự độc
đoán của đảng
cầm quyền, một
nhóm người dân
không được bày tỏ
ý kiến của mình
trái ngược với ý
chí của đảng cầm
quyền.
lOMoARcPSD| 25734098
III. Phần kết luận
Trong suốt chiều dài lịch sử thế giới, các kiểu nhà nước đều những ưu điểm cần phát huy cũng nhưng những
hạn chế cần được sửa đổi sao cho phù hợp với thời đại. Hiểu rõ về những đặc trưng của các kiểu nhà nước giúp em
phần nào biết thêm được về cách tổ chức nhà nước của các quốc gia trên thế giới từ quá khứ đến hiện tại cũng như
cách vận hành của nhà nước CHXHCN Việt Nam.
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 25734098
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TIỂU LUẬN PHÁP LUẬN ĐẠI CƯƠNG
Đề tài: Tìm hiểu về các kiểu nhà nước trong lịch sử
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN BÁ VIỆT MSSV: 20205517
LỚP: CƠ ĐIỆN TỬ 01 – K65
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hằng I. Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài: lOMoAR cPSD| 25734098
Trong suốt chiều dài lịch sự, nhà nước đã phát triển qua rất nhiều giai đoạn. Nó đã biến đổi không ngừng
để ngày càng hoàn thiện và hướng tới một cuộc sống công bằng, tự do, hạnh phúc cho tất cả mọi người. Để
biết rõ hơn về các kiểu nhà nước cũng như ưu, nhược điểm của chúng, em quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu
về các kiểu nhà nước trong lịch sử” làm đề tài tiểu luận.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu:
- Làm rõ những đặc điểm của các kiểu nhà nước trong lịch sử qua các khía cạnh về nguồn gốc,
bảnchất, chức năng, hình thức, bộ máy nhà nước.
- Rút ra ưu nhược điểm của từng kiểu nhà nước trong lịch sử.
3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu dựa trên phương pháp lập bảng phân tích II. Phần nội dung TƯ BẢN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NGHĨA NỘI DUNG CHỦ NÔ PHONG KIẾN
Nguồn gốc Sự tan rã của chế độ Mâu thuẫn giữa chủ nô Sự phát triển của lực Sự mâu thuẫn giữa thị tộc, bộ lạc
gắn liền và nô lệ càng ngày gay lượng sản xuất với giai cấp tư sản và giai với sự xuất hiện chế độ
gắt dẫn đến sự suy nền sản xuất hàng cấp vô sản cùng với tư hữu và sự phân chia vong của nhà
nước chủ hóa, sự xuất hiện của sự phát triển của giai giai cấp trong xã hội nô và sự hình thành các
công trường thủ cấp vô sản đã tạo tiền đã dẫn đến sự hình của nhà nước phong công, thành thị và
đề cho cách mạng vô thành của nhà nước kiến tầng lớp thị dân, tiểu sản nổ ra, dẫn đến sự chủ nô
thương ngày càng hình thành của nhà
đông đúc, cùng với nước xã hội chủ mâu thuẫn giữa địa nghĩa
Bản chất - Tính giai cấp: chủ nô (giai động thủy lợi ở kinh tế thương mại ở cấp thống trị ><
cấp thống trị) >< nô lệ phương Đông, xây Hy Lạp,.. nông dân (giai cấp bị trị)
dựng và bảo vệ các - Tính giai
cấp: (giai cấp bị trị) - Tính
- Tính xã hội: tiếnhành những hoạt công trình công cộng,
địachủ, quý tộc (giai xã hội: tổ chức và điều
động mang tính xã hội như: hoạt hoạt động phát triển hành các hoạt động lOMoAR cPSD| 25734098
chung của xã hội, tiến hành một số
hoạt động phát triển kinh tế-xã hội
chủ và nông dân đã dẫn đến sự hình
thành của nhà nước tư bản chủ nghĩa
- Tính giai cấp: tư sản (giai cấp
thống trị) >< vô sản (giai cấp bị trị) - Tính xã hội:
+ Giai đoạn của CNTB tự do cạnh
tranh: . Cạnh tranh tự do cá thể .
Chưa có yếu tố độc quyền + Giai
đoạn của CNTB độc quyền lũng
đoạn nhà nước hay gia đình chủ
nghĩa đế quốc: . Hình thành tập
đoàn tư bản lớn sở hữu tập thể .
Xuất hiện sở hữu tư bản nhà nước +
Giai đoạn của CNTB hiện đại:
Vừa có bản chất công nhân, vừa có
tính nhân dân rộng rãi và tính dân
tộc sâu sắc. Nhưng giai cấp công
nhân lại là giai cấp thuộc nhân dân
lao động mà ra, đại biểu phương
thức sản xuất mới, hiện đại, gắn với
lợi ích toàn thể nhân dân lao động và dân tộc lOMoAR cPSD| 25734098
- Chức năng đối nội cơbản:
lột của phong kiến đối trị của giai cấp tư sản: xã hội, bảo vệ các
+ Chức năng củng cố với nông dân và các + Củng cố và bảo vệ quyền và lợi ích cơ
và bảo vệ sở hữu của tầng lớp lao động khác chế độ tư hữu tư sản bản của công dân +
chủ nô đối với tư liệu + Chức năng đàn áp sự + Trấn áp các giai cấp Chức năng tổ chức
sản xuất và nô lệ + chống đối của nông dân bị trị về mặt và quản lý kinh tế
Chức năng đàn áp bằng và các tầng lớp nhân chính trị + Trấn áp + Chức năng tổ chức
quân sự đối với sự dân lao động khác + giai cấp bị trị về mặt và quản lý văn hóa –
phản kháng của nô lệ Chức năng đàn áp tư tư tưởng - Chức năng xã hội
và các tầng lớp nhân tưởng - Chức năng đối kinh tế - Chức năng dân lao động khác ngoại cơ bản: - Chức năng xã hội- đốingoại: + Chức
Chức năng + Chức năng đàn áp về + Chức năng tiến Chức năng tiến hành năng bảo vệ Tổ quốc
mặt tư tưởng - Chức hành chiến tranh xâm
chiến tranh xâm + Chức năng củng
năng đối ngoại cơ bản: lược + Chức năng
lược và chống phá cố, mở rộng quan hệ
+ Chức năng tiến phòng thủ chống xâm
các phong trào cách hữu nghị và hợp tác
hành chiến tranh xâm lược mạng thế giới với các nước
lược + Chức năng . Yếu tố tư nhân hóa - Chức năng đốingoại
phòng thủ chống xâm phát triển mạnh . hòa bình, hợp tác lược Người lao động có sở quốc tế
- Chức năng đối nội cơbản:
hữu tư liệu sản xuất - - Chức năng đối nội:
+ Chức năng bảo vệ và phát triển chế Chức năng củng cố, + Chức năng đảm
độ sở hữu phong kiến, duy trì sự bóc bảo vệ, duy trì sự thống bảo ổn định chính trị, an ninh, an toàn
- Về hình thức chính Hình thức chính thể: - Hình thức chính thể - Hình thức chính thể: thể: chính thể quân quân
chủ phân quyền tư sản: chính thể quân chính thể cộng hòa chủ, chính thể cộng cát cứ, quân chủ trung chủ lập
hiến và chính dân chủ hòa dân chủ, chính thể ương tập quyền, quân thể cộng hòa - Hình thức cấu trúc: cộng
hòa quý tộc chủ đại diện đẳng cấp - Hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất và
- Về hình thức cấu trúc và cộng hòa phong nhà nước tư sản: hình nhà nước liên bang Hình thức lOMoAR cPSD| 25734098
nhà nước: cấu trúc nhà kiến thức liên bang và - Chế độ chính trị: nước đơn nhất hình thức đơn nhất chế độ dân chủ
- Về chế độ chính trị: - Chế độ chính trị của chế độ độc tài chuyên nhà nước tư sản: chế chế, chế độ quân phiệt, độ dân chủ tư sản, độc tài chế độ phản dân chủ
Bộ máy nhà Ở giai đoạn đầu, bộ Trong giai đoạn nhà - Nghị viện: Thượng - Các cơ quan quyền nước máy nhà
nước chủ nô nước phong kiến phân nghị viện, Hạ nghị lực nhà nước: Quốc còn đơn giản và mang quyền cát
cứ, chính viện hội; HĐND tỉnh, đậm dấu ấn của của hệ quyền trung ương của - Nguyên thủ quốc thành phố
trực thuộc thống cơ quan quản nhà nước phong kiến gia trung ương; HĐND lý xã hội thị tộc – bộ yếu, quyền
lực thực sự - Chính phủ huyện, quận, thị xã, lạc. Giữa các cơ quan nằm trong tay các lãnh - Tòa án thành phố
trực thuộc chưa có sự phân định chúa phong kiến. Các tỉnh; HĐND xã, rõ về chức năng. lãnh chúa có quân
đội phường, thị trấn Chuyển sang giai đoạn riêng và toà án riêng, - Các nguyên thủ sau, cùng với sự phát
toàn quyền trong lãnh quốc gia triển đa dạng của địa của mình. - Các cơ quan hành các chức năng nhà Tới
giai đoạn nhà nước chính nhà nước: nước nên bộ máy nhà quân chủ trung ương Chính phủ; Bộ và cơ nước
chủ nô càng trở tập quyền, bộ máy nhà quan ngang Bộ; nên cồng kềnh, quan nước phong kiến được UBND các cấp liêu. Nhìn chung bộ
Ưu điểm - Nhà nước cho vua có các cơ ngũ quan lại địa máy nhà nước chủ nô
đầu tiên quan với các chức vụ phương cũng do vua đều có các cơ quan: trong
quan lại khác nhau bổ nhiệm. Trong nhà
quân đội, cảnh sát, toà
lịch sử, giúp vua thực hiện sự nước phong kiến, các án phát triển. lần đầu
cai trị. Ở địa phương, cơ quan: quân đội,
tổ chức tương đối chặt cách tổ chức các cơ cảnh sát, toà án vẫn là
chẽ từ trung ương quan nhà nước còn bộ phận chủ đạo trong
xuống đến địa phương. đơn giản, hầu như bộ máy nhà nước
Ở trung ương, đứng đầu chưa có sự phân biệt - Bộ máy nhà
triều đình là vua (hoặc giữa chức năng hành nướcdần hoàn
quốc vương), giúp việc pháp và tư pháp, đội thiện, quy củ Bộ lOMoAR cPSD| 25734098
máy nhà nước tư sản được tổ thành ban đầu của vào vua là thiên - Nguyên tắc
chức theo - Cơ quan xét xử: Tòa nhà nước. - Bản tử, con trời, giúp đanguyên chính
án nhân dân tối cao, Tòa án nhân chất xã hội nhà dễ dàng cai trị, trị cho phép công
dân địa phương, Tòa án quân sự nước càng nổi trội đàn áp. Vì thế nếu dân có quyền tự
các cấp, các tòa chuyên trách so với bản chất giai có một vị vua anh do chính kiến,
khác - Viện kiểm sát: Viện kiểm cấp thì nhà nước minh có thể giúp công dân có quyền
sát nhân dân tối cao, Viện kiểm càng dân chủ, tiến đất nước phát chỉ trích đường lối
sát nhân dân địa phương, Viện bộ. triển một cách chính trị của chính
kiểm sát quân sự các cấp - Xuất hiện tư nhanh chóng( Lê phủ và công khai hữu,thúc đảy sự Thánh Tông, thể hiện quan cạnh tranh và tạo Thiên Hoàng điểm chính trị của tiền đề phát triển. Minh Trị). - Quyết mình mà không bị
- Tập hợp được một định nhanh chóng, coi là phạm pháp.
sốlượng người ổn nhất quán và thông - Nguyên tắc
định, nhanh chóng nhất từ trên xuống đanguyên chính
và đủ mạnh để đảm dưới, thể hiện ý chí trị còn cho phép
bảo phòng thủ đất của người cầm quyền. sự tồn tại của nước và trị thủy. - Để lại nên văn hóa, nhiều đảng phái
- Chế độ chiếm hữu tư liệu, kiến thức dồi chính trị. Các nôlệ cũng là một dào đảng phái chính trị
bước tiến đối với cả nguyên tắc dân chủ, đa tự do tranh cử
những tù binh, vì nguyên chính trị và đa trong các cuộc bầu
chí ít họ bị bắt làm đảng: - Đây là một cử nghị viện và
- Đảm bảo dân giàu,nước mạnh,
nô lệ chứ không bị trong những nguyên tổng thống. - Như
công tiên trong lịch sử có sự phân
giết chết. - Chỉ khi tắc phổ biến của nền vậy, việc tồn bằng, chia giai cấp.
có chế độ nô lệ mới dân chủ tư sản. dân chủ, văn minh
- Cơ cấu nhà nước đơngiản, dễ làm cho sự và chặt - Người dân nghèo
quản lí, phù hợp với sự hình chẽ hơn. - Dân tin lOMoAR cPSD| 25734098
thực sự làm chủ đất nước, đưởng Nhược điểm - Bộ máy tính công bằng, khoảng cách giàu
hưởng đầy đủ các quyền con quá đơn dân chủ, sự bất nghèo, mọi người
người. - Các quan hệ giai cấp giản, thể bình đẳng giới sống bình đửng,
được giải quyết hòa hợp, đảm hiện sự tính dần được xóa công bằng với
bảo lợi ích quốc gia- dân tộc – yếu kém bỏ. nhau.
quốc tế. - Có nền kinh tế phát trong - Đảm bảo
triển cao dựa trên lực lượng sản quản lí côngbằng, hạn
xuất hiện đại là chế độ công hữu nhà chế tình troạng
về các tư liệu sản xuất chủ yếu. - nước. tham ô, quan liêu
Có nhà nước pháp quyền XHCN - Quyền lực tập trong xã hội. -
của dân, do nhân dân, vì nhân trungtrong tay của Giai đoạn tích lũy
dân do Đảng cộng sản lãnh đạo. một có nhân, dễ xảy tư bản tốt nhất để
- Đảm bảo công bằngdân chủ, ra tình trạng độc tài, tiến lên XHCN. -
được hưởng đúng quyền lợi mình dễ hình tại chế độ Bản chất vẫn là làm ra. đa nguyên chính trị nhà nước bóc lột, - Mục tiêu của và đa đảng mà các phục vụ cho tầng
XHCN là giải phóng phân công lao nước tư sản thừa lớp tư bản giàu có. -
động có thể thực hiện trên một quy nhận có đảng cầm
Người nghèo con Nhiều người dân ỷlại vì luôn mong
mô rộng lớn hơn giữa nông nghiệp và quyền và đảng đối người khỏi ách chờ được nhà
cồn nghiệp, do đó mới có thể tạo ra lập. - Nền kinh tế tư bóc lột về kinh tế, nước chu cấp.
thời kì hưng thịnh nhất thế giới cổ bản thúc đẩy cạnh nô dịch về tinh - đại. Các tầng lớp dưới tranh khốc liệt, tạo thân, tạo điều kiện tiền đề cho sự chọn cho con người bịáp bức nặng nề, lọc và phát triển. - phát triển toàn công khai mà Bộ máy hành diện. không thể phản chính, lập pháp - kháng. - Một số Thu hẹp, gần chặt chẽ, đảm bảo nhưkhông có đặc quyền lớn cho giai cấp thống lOMoAR cPSD| 25734098
trị,tầng lớp dưới không có các - Sự bất ổn, Xuất hiện sự độc quyền cơ bản nhất. tranhchấp giữa các đoán của đảng
- Khiến cho mâuthuẫn, xung đột đảng phái chính trị. cầm quyền, một
ngày càng gia tăng. - Cần có - Tạo ra chênh lệch nhóm người dân
người đứng đầu đủ giỏi để cân giàu nghèo, phân không được bày tỏ
bằng các mối quan hệ trong xã biệt giai cấp lớn. - ý kiến của mình vì
hội. - Khi tham vọng của chủ nô Mâu thuẫn lớn giữa trái ngược với ý
quá lớn, dễ hình thành tổ chức các giai cấp, đặc chí của đảng cầm
quân phiệt, hiếu chiến. thành đất biệt là công nhân và quyền.
nước quân phiệt, hiếu chiến nếu tư sản. - Xuất hiện
nội lực đủ mạnh. - Cần có người tệ nạn xã hội của
đứng đầu thật sự tài giỏi để lãnh “một xã hội tiêu
đạo đất nước. - Người dân không dùng”. - Mâu thuẫn
có quyền phản đối các chính sách giữa các nước tư
của nhà vua, đó phạm vào tội khi bản đế quốc không
quân. - Tình trạng quan liêu, giảm, dù có sự liên
tham ô, hối lộ thiếu công bằng, minh, thỏa hiệp,
dân chủ khiến cho người dân cực nhượng bộ.
khổ, đất nước bị thụt lùi. - Dễ xảy ra tình
- Bất bình đẳng giớitính, trọng trạngquan liêu,
nam khinh nữ nghiêm trọng tham nhũng, hạch
trong thời kì này. - Tùy thời kì sẽ sách trong một bộ
có mấu thuẫn lớn giữa các giai phận cán bộ quản lí.
cấp. Đặc biệt là địa chủ với nông - Không phát
dân, lãnh chúa với nông nô. hiệnđược những
vẫn bị bất công và bóc lột. Vẫn còn quy luật phát triển
sự bất bình đẳng về giới tính.
của chế độ tư bản. - lOMoAR cPSD| 25734098
III. Phần kết luận
Trong suốt chiều dài lịch sử thế giới, các kiểu nhà nước đều có những ưu điểm cần phát huy cũng nhưng những
hạn chế cần được sửa đổi sao cho phù hợp với thời đại. Hiểu rõ về những đặc trưng của các kiểu nhà nước giúp em
phần nào biết thêm được về cách tổ chức nhà nước của các quốc gia trên thế giới từ quá khứ đến hiện tại cũng như
cách vận hành của nhà nước CHXHCN Việt Nam.