Tính chất của các phép toán đại số quan hệ trong tin học văn phòng | Học Viện phụ nữ Việt Nam

Tính chất của các phép toán đại số quan hệ trong tin học văn phòng | Học Viện phụ nữ Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

3.2. Tính chất của các phép toán đại số quan hệ:
Phép nối là phép toán cơ bản của đại số quan hệ. Các phép toán khác đều có
thể được biểu diễn bằng phép nối và các phép toán số học cơ bản (như cộng,
trừ, nhân, chia).
Phép nối thỏa mãn tính chất kết hợp (associative) và tính chất phân phối
(distributive).
Phép chọn và phép chiếu có tính chất kết hợp (associative) và tính chất phân
phối (distributive).
Phép hợp, phép giao và phép chia không có tính chất kết hợp (associative)
hoặc tính chất phân phối (distributive).
3.3.
a) Lệnh hợp: Hợp của hai quan hệ khả hợp r và s có dạng
r UNION s
b) Lệnh giao: Giao của hai quan hệ khả hợp r và s có dạng
r INTERSECT s
c) Lệnh trừ: Trừ quan hệ r cho quan hệ s khả hợp với r có dạng
r MINUS s
d) Lệnh lấy tích đề các: Tích đề các của quan hệ r và quan hệ s có dạng
r TIMES s
e) Lệnh chọn: Lệnh chọn theo điều kiện E trên quan hệ r có dạng
SELECT r WHERE E
f) Lệnh chiếu: Lệnh chiếu quan hệ r trên tập thuộc tính X có dạng
PROJECT r OVER X
g) Lệnh kết nối: Lệnh kết nối quan hệ r với quan hệ s theo điều kiện E có dạng
JOIN r AND s WHERE E
Trường hợp kết nối tự nhiên: JOIN r AND s OVER X
h) Lệnh chia: Lệnh chia quan hệ r cho quan hệ s có dạng
DIVIDE r BY s OVER X
Trong đó X=U\V (U là tập thuộc tính của r, V là tập thuộc tính của s)
i) Mệnh đề GIVING: Mệnh đề GIVING được dùng để lấy kết kết quả của các
lệnh, nó có dạng: GIVING p
3.5
1.SELECT MaSV, TenSV, Namsinh
FROM SV
WHERE Diachi LIKE '%Vinh - Nghe An%';
2.SELECT MaSV, TenSV, Namsinh
FROM SV
WHERE Diachi LIKE '%Vinh - Nghe An%' AND Namsinh < 1980;
3.SELECT TenCB, Monday, TenKh
FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh;
4.SELECT TenCB, Monday
FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh
WHERE TenKh = 'CNTT';
5.SELECT TenSV, Namsinh
FROM SV
JOIN KHOA ON SV.Makh = KHOA.MaKh
WHERE Diachi LIKE '%Hà Nội%' AND TenKh = 'CNTT';
6.SELECT TenCB, Monday, DThoai
FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh
WHERE TenKh = 'CNTT';
3.6.
a) Cho biết tên những cuốn sách xuất bản năm 2007 của tác giả “Lê Anh”.
SELECT TenS
FROM SACH
JOIN TACGIA ON SACH.MaTG = TACGIA.MaTG
WHERE TenTG = 'Lê Anh' AND NamXB = 2007; b)
Cho biết mã, tên những cuốn sách của tác giả “Lê Anh” được xuất bản tại nhà xuất
bản “Giáo dục” năm 2007.
SELECT Mas, TenS
FROM SACH
JOIN TACGIA ON SACH.MaTG = TACGIA.MaTG
JOIN NXB ON SACH.MaNXB = NXB.MaNXB
WHERE TenTG = 'Lê Anh' AND TenNXB = 'Giáo dục' AND NamXB = 2007;
3.7
a)SELECT MHANG.MaMH, MHANG.DVTinh
FROM MHANG
JOIN HĐMH ON MHANG.MaMH = HĐMH.MaMH
WHERE HĐMH.SoHĐ = 9;
b) SELECT HOAĐON.SoHĐ
FROM HOAĐON
JOIN KHHANG ON HOAĐON.MaKH = KHHANG.MaKH
JOIN HĐMH ON HOAĐON.SoHĐ = HĐMH.SoHĐ
JOIN MHANG ON HĐMH.MaMH = MHANG.MaMH
WHERE KHHANG.TenKH = 'Le Anh' AND MHANG.TenMH = 'Printer';
c.SELECT MHANG.TenMH, HĐMH.Sluong
FROM MHANG
JOIN HĐMH ON MHANG.MaMH = HĐMH.MaMH
WHERE HĐMH.SoHĐ = 9;
d) SELECT COUNT(*)
FROM HOAĐON
WHERE Ngay = '2012-05-31';
3.8. Cho cơ sở dữ liệu gồm các quan hệ sau
SV (MaSV, TenSV, QQ, NS, Makh) (Quan hệ Sinh viên)
KHOA (MaKh, TenKh, TruongKh, ĐThoại) (Quan hệ Khoa)
CBGD (MaCB, TenCB, Monday, MaKh) (Quan hệ Cán bộ giảng dạy)
ĐETAI (MaĐT, TenĐT, NoiTT) (Quan hệ Đề tài)
HDAN (MaSV, MaĐT, MaCB) (Quan hệ Hướng dẫn)
Trả lời các câu hỏi sau bằng ngôn ngữ SQL :
a,SELECT CBGD.MaCB, CBGD.TenCB
FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh
WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT' AND CBGD.Monday = 'CSDL'
b,SELECT MaSV, TenSV
FROM SV
WHERE QQ = 'Ha Noi';
c) SELECT *
FROM CBGD
WHERE Monday = 'CSDL';
d) SELECT COUNT(*)
FROM SV
JOIN KHOA ON SV.Makh = KHOA.MaKh
WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT';
e)SELECT CBGD.MaCB, CBGD.TenCB
FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh
WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT';
g) SELECT SV.MaSV, SV.TenSV
FROM SV
JOIN HDAN ON SV.MaSV = HDAN.MaSV
JOIN ĐETAI ON HDAN.MaĐT = ĐETAI.MaĐT
WHERE SV.QQ = 'Ha Noi' AND ĐETAI.TenĐT = 'QLNS';
h) SELECT SV.MaSV, SV.TenSV, SV.QQ
FROM SV
JOIN KHOA ON SV.Makh = KHOA.MaKh
WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT' AND SV.QQ = 'Ha Noi';
i) SELECT COUNT(*)
FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh
WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT' AND CBGD.Monday = 'CSDL';.
Vd về phép toán quan hệ
Phép nối (Join): Lấy thông tin MaSV, TenSV, TenLop, Diem của tất cả sinh
viên trong lớp có Khoa = "CNTT"
SELECT SinhVien.MaSV, SinhVien.TenSV, LopHoc.TenLop, SinhVien.Diem
FROM SinhVien
JOIN LopHoc ON SinhVien.MaLop = LopHoc.MaLop
WHERE LopHoc.Khoa = "CNTT"
Phép chọn (Selection): Lấy thông tin MaSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh
của các sinh viên có điểm lớn hơn hoặc bằng 8.0
SELECT MaSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh
FROM SinhVien
WHERE Diem >= 8.0
| 1/6

Preview text:

3.2. Tính chất của các phép toán đại số quan hệ:
 Phép nối là phép toán cơ bản của đại số quan hệ. Các phép toán khác đều có
thể được biểu diễn bằng phép nối và các phép toán số học cơ bản (như cộng, trừ, nhân, chia).
 Phép nối thỏa mãn tính chất kết hợp (associative) và tính chất phân phối (distributive).
 Phép chọn và phép chiếu có tính chất kết hợp (associative) và tính chất phân phối (distributive).
 Phép hợp, phép giao và phép chia không có tính chất kết hợp (associative)
hoặc tính chất phân phối (distributive). 3.3.
a) Lệnh hợp: Hợp của hai quan hệ khả hợp r và s có dạng r UNION s
b) Lệnh giao: Giao của hai quan hệ khả hợp r và s có dạng r INTERSECT s
c) Lệnh trừ: Trừ quan hệ r cho quan hệ s khả hợp với r có dạng r MINUS s
d) Lệnh lấy tích đề các: Tích đề các của quan hệ r và quan hệ s có dạng r TIMES s
e) Lệnh chọn: Lệnh chọn theo điều kiện E trên quan hệ r có dạng SELECT r WHERE E
f) Lệnh chiếu: Lệnh chiếu quan hệ r trên tập thuộc tính X có dạng PROJECT r OVER X
g) Lệnh kết nối: Lệnh kết nối quan hệ r với quan hệ s theo điều kiện E có dạng JOIN r AND s WHERE E
Trường hợp kết nối tự nhiên: JOIN r AND s OVER X
h) Lệnh chia: Lệnh chia quan hệ r cho quan hệ s có dạng DIVIDE r BY s OVER X
Trong đó X=U\V (U là tập thuộc tính của r, V là tập thuộc tính của s)
i) Mệnh đề GIVING: Mệnh đề GIVING được dùng để lấy kết kết quả của các
lệnh, nó có dạng: GIVING p 3.5 1.SELECT MaSV, TenSV, Namsinh FROM SV
WHERE Diachi LIKE '%Vinh - Nghe An%'; 2.SELECT MaSV, TenSV, Namsinh FROM SV
WHERE Diachi LIKE '%Vinh - Nghe An%' AND Namsinh < 1980; 3.SELECT TenCB, Monday, TenKh FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh; 4.SELECT TenCB, Monday FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh WHERE TenKh = 'CNTT'; 5.SELECT TenSV, Namsinh FROM SV
JOIN KHOA ON SV.Makh = KHOA.MaKh
WHERE Diachi LIKE '%Hà Nội%' AND TenKh = 'CNTT'; 6.SELECT TenCB, Monday, DThoai FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh WHERE TenKh = 'CNTT'; 3.6.
a) Cho biết tên những cuốn sách xuất bản năm 2007 của tác giả “Lê Anh”. SELECT TenS FROM SACH
JOIN TACGIA ON SACH.MaTG = TACGIA.MaTG
WHERE TenTG = 'Lê Anh' AND NamXB = 2007; b)
Cho biết mã, tên những cuốn sách của tác giả “Lê Anh” được xuất bản tại nhà xuất
bản “Giáo dục” năm 2007. SELECT Mas, TenS FROM SACH
JOIN TACGIA ON SACH.MaTG = TACGIA.MaTG
JOIN NXB ON SACH.MaNXB = NXB.MaNXB
WHERE TenTG = 'Lê Anh' AND TenNXB = 'Giáo dục' AND NamXB = 2007; 3.7
a)SELECT MHANG.MaMH, MHANG.DVTinh FROM MHANG
JOIN HĐMH ON MHANG.MaMH = HĐMH.MaMH WHERE HĐMH.SoHĐ = 9; b) SELECT HOAĐON.SoHĐ FROM HOAĐON
JOIN KHHANG ON HOAĐON.MaKH = KHHANG.MaKH
JOIN HĐMH ON HOAĐON.SoHĐ = HĐMH.SoHĐ
JOIN MHANG ON HĐMH.MaMH = MHANG.MaMH
WHERE KHHANG.TenKH = 'Le Anh' AND MHANG.TenMH = 'Printer';
c.SELECT MHANG.TenMH, HĐMH.Sluong FROM MHANG
JOIN HĐMH ON MHANG.MaMH = HĐMH.MaMH WHERE HĐMH.SoHĐ = 9; d) SELECT COUNT(*) FROM HOAĐON WHERE Ngay = '2012-05-31';
3.8. Cho cơ sở dữ liệu gồm các quan hệ sau
SV (MaSV, TenSV, QQ, NS, Makh) (Quan hệ Sinh viên)
KHOA (MaKh, TenKh, TruongKh, ĐThoại) (Quan hệ Khoa)
CBGD (MaCB, TenCB, Monday, MaKh) (Quan hệ Cán bộ giảng dạy)
ĐETAI (MaĐT, TenĐT, NoiTT) (Quan hệ Đề tài)
HDAN (MaSV, MaĐT, MaCB) (Quan hệ Hướng dẫn)
Trả lời các câu hỏi sau bằng ngôn ngữ SQL : a,SELECT CBGD.MaCB, CBGD.TenCB FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh
WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT' AND CBGD.Monday = 'CSDL' b,SELECT MaSV, TenSV FROM SV WHERE QQ = 'Ha Noi'; c) SELECT * FROM CBGD WHERE Monday = 'CSDL'; d) SELECT COUNT(*) FROM SV
JOIN KHOA ON SV.Makh = KHOA.MaKh WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT'; e)SELECT CBGD.MaCB, CBGD.TenCB FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT'; g) SELECT SV.MaSV, SV.TenSV FROM SV
JOIN HDAN ON SV.MaSV = HDAN.MaSV
JOIN ĐETAI ON HDAN.MaĐT = ĐETAI.MaĐT
WHERE SV.QQ = 'Ha Noi' AND ĐETAI.TenĐT = 'QLNS';
h) SELECT SV.MaSV, SV.TenSV, SV.QQ FROM SV
JOIN KHOA ON SV.Makh = KHOA.MaKh
WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT' AND SV.QQ = 'Ha Noi'; i) SELECT COUNT(*) FROM CBGD
JOIN KHOA ON CBGD.MaKh = KHOA.MaKh
WHERE KHOA.TenKh = 'CNTT' AND CBGD.Monday = 'CSDL';. Vd về phép toán quan hệ
 Phép nối (Join): Lấy thông tin MaSV, TenSV, TenLop, Diem của tất cả sinh
viên trong lớp có Khoa = "CNTT"
SELECT SinhVien.MaSV, SinhVien.TenSV, LopHoc.TenLop, SinhVien.Diem FROM SinhVien
JOIN LopHoc ON SinhVien.MaLop = LopHoc.MaLop WHERE LopHoc.Khoa = "CNTT"
 Phép chọn (Selection): Lấy thông tin MaSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh
của các sinh viên có điểm lớn hơn hoặc bằng 8.0
SELECT MaSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh FROM SinhVien WHERE Diem >= 8.0