



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 53331727
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC
Câu 1: Nêu khái niệm triết học Mác – Lênin? Phân tích tính tất yếu cho sự ra
ời của triết học Mác-Lênin? Vì sao nói sự ra ời của triết học Mác là một cuộc
cách mạng trên lĩnh vực triết học? Ý nghĩa phương pháp luận của vấn ề nghiên cứu
Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan iểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã
hội và tư duy, là thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng giúp giai
cấp công nhân, nhân dân lao ộng và các lực lượng xã hội tiến bộ nhận thức úng ắn
và cải tạo hiệu quả thế giới. Tính tất yếu của sự ra ời triết học Mác
1. Điều kiện kinh tế xã hội
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, dưới tác ộng của cuộc cách mạng công
nghiệp, sản xuất tư bản ược củng cố và phát triển mạnh mẽ. Song các mâu thuẫn
kinh tế và xã hội của nó cũng ngày càng bộc lộ rõ và gay gắt.
- Cùng với sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp vô
sản ã từng bước xuất hiện trên vũ ài lịch sử với tính cách là một lực lượng chính trị
ộc lập tiên phong trong ấu tranh cho dân chủ và tiến bộ xã hội.
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản ã òi hỏi phải ược soi sáng bởi lý luận
nói chung và triết học nói riêng. Đồng thời, chính sự xuất hiện và phát triển của giai
cấp vô sản cách mạng ã tạo ra cơ sở xã hội cho sự hình thành lý luận tiến bộ và cách
mạng. 2. Nguồn gốc lý luận
Triết học mác ra ời ã kế thừa những thành tựu ã ạt ược trong lịch sử tư tưởng
nhân loại, trong ó ã kế thừa và trực tiếp từ các ại biểu xuất sắc trong triết học cổ iển
Đức, kinh tế- chính trị học Anh và CNXH không tưởng Pháp.
3. Tiền ề khoa học tự nhiên
Vào những năm ầu TK XIX, khoa học tự nhiên có sự phát triển mạnh mẽ với
nhiều phát minh quan trọng ã làm bộc lộ tính chất hạn chế và bất lực của phương
pháp tư duy siêu hình trong nhận thức thế giới, ồng thời tạo ra cơ sở ể hình thành
phương pháp tư duy biện chứng. Các phát minh ó là:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng do R.Maye người Đức xây dựng
ã khẳng ịnh sự thống nhất biện chứng của vận ộng vật chất.
+ Thuyết tế bào của hai nhà bác học người Đức Slayden và Swano ã khẳng ịnh
sự thống nhất về nguồn gốc và hình thái của thế giới thực, ộng vật. lOMoAR cPSD| 53331727
+ Thuyết tiến hóa của nhà sinh học người Anh Đácuyn tiếp tục khẳng ịnh sự
thống nhất của thế giới sinh vật.
Sự ra ời của triết học mác là 1 cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học
Sự ra ời của triết học Mác ã tạo nên sự biến ổi có ý nghĩa cách mạng trong lịch
sử phát triển của triết học nhân loại, thể hiện:
+ Triết học Mác ã khắc phục sự tách rời giữa TGQ duy vật với phép biện chứng,
tạo lập sự thống nhất không tách rời giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.
+ Triết học Mác ã mở rộng chủ nghĩa duy vật biện chứng và xem xét trong lĩnh
vực xã hội, từ ó sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - thành tựu vĩ ại nhất của tư
tưởng khoa học làm cho triết học mác trở thành chủ nghĩa duy vật triệt ể.
+ Sự ra ời của triết học mác ã xác lập sự thống nhất chặt chẽ giữa lí luận và thực
tiễn, làm cho triết học Mác không chỉ là công cụ giải thích thế giới mà còn là công
cụ cải tạo thế giới.
+ Sự ra ời của triết học mác ã xác lập sự thống nhất chặt chẽ giữa tính khoa học và tính cách mạng.
+ Triết học mác là thế giới quan khoa học của giai cấp công nhân - giai cấp tiến
bộ và cách mạng nhất, có lợi phù hợp với lợi ích cơ bản của nhân dân lao ộng và sự
phát triển của xã hội.
+ Sự ra ời của triết học Mác ã khắc phục ược quan niệm không úng coi triết học
là “khoa học của khoa học”. Từ ó ã xác ịnh ược úng ắn mối quan hệ giữa triết học với khoa học cụ thể.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Chấm dứt sự khủng hoảng về ường lối, về thế giới quan.
- Khắc phục tính chất trực quan siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ; khắc phục
tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm.
- Sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học - triết học duy vật biện chứng.
Câu 2: Triết học là gì? Phân tích vai trò của triết học trong ời sống xã hội, hoạt
ộng nhận thức và thực tiễn của con người? Sự vận dụng triết học trong cuộc
sống của bản thân sinh viên.
Khái niệm triết học lOMoAR cPSD| 53331727
Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất của con người về thế giới, về
vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy.
Phân t椃Āch vai tr椃 của triết học trong ời sống x椃̀ hội, trong hoạt ộng nhận
thức và thực tiễn của con người
- Triết học có vai trò rất quan trọng trong ời sống xã hội con người ược thể
hiện qua các chức năng, trong ó có 2 chức năng cơ bản là:
+ Chức năng thế giới quan: là tòa bộ những quan niệm của con người về thế
giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới ó.
Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan, triết học giữ vai trò ịnh hướng cho
quá trình củng cố và phát triển thế giới quan của (con người) mỗi cá nhân, mỗi cộng ồng trong lịch sử.
+ Chức năng phương pháp luận là lí luận về phương pháp, là một hệ thống
những quan iểm, nguyên tắc chỉ ạo hoạt ộng nhận thức và thực tiễn của con
người.Triết học với tư cách là hệ thống quan iểm lý luận về thế giới, không chỉ biểu
hiện là một thế giới quan nhất ịnh mà còn biểu hiện là một phương pháp luận phổ
biến chỉ ạo hoạt ộng nhận thức và thực tiễn của con người.
- Triết học ịnh hướng cho các ngành khoa học cụ thể i vào nghiên cứu các linh
vực cụ thể của thế giới.
- Chủ nghĩa Mác-Lênin nói chung và triết học Mác-Lênin nói riêng là lý luận
khoa học và cách mạng soi ường cho giai cấp công nhân và nông dân lao dộng trong
cuộc ấu tranh giai cấp, ấu tranh dân tộc ang diễn ra trong iều kiện mới, dưới hình thức mới.
- Vai trò triết học Mác-Lênin ối với hoạt ộng nhận thức và thực tiễn của con người
Triết học Mác-Lênin là triết học do Mác và Ăngghen xây dựng vào giữa TK
XIX trên trên cơ sở kế thừa và phát triển những thành tựu quan trọng nhất của tư duy
triết học nhân loại, ồng thời ược Lênin phát triển, hoàn thiện vào ầu thế kỷ 20.
Vai trò của triết học Mác-Lênin ược thể hiện thông qua chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
- Chức năng thế giới quan của triết học Mác-Lênin
+ Triết học Mác-Lênin em lại thế giới quan duy vật biện chứng, là hạt nhân thế
giới quan cộng sản. Thế giới quan duy vật biện chứng là hệ thống những quan iểm,
quan niệm duy vật và biện chứng của con người về thế giới cũng như vị trí, vai trò
của con người trong thế giới ó. lOMoAR cPSD| 53331727
+ Vai trò của thế giới quan duy vật biện chứng
• Định hướng cho con người nhận thức thế giới úng ắn
• Chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn có hiệu quả
• Là cơ sở ể xác lập nhân sinh quan tích cực
• Là cơ sở khoa học ể ấu tranh với thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học
- Chức năng phương pháp luận của triết học Mác-Lênin
+ Triết học Mác-Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận chung nhất cho
nhận thức và thực tiễn của con người. Trên cơ sở các nội dung duy vật biện chứng
của mình, triết học Mác-Lênin xây dựng hệ thống những quan iểm, những nguyên
tắc xuất phát, những cách thức chung ể chỉ ạo hoạt ộng nhận thức và thực tiễn.
+ Vai trò phương pháp luận của triết học Mác-Lênin:
• Triết học Mác-Lênin trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc,
những quy tắc, những yêu cầu, những chỉ dẫn cho hoạt ộng nhận thức và thực tiễn.
• Hệ thống các khái niệm, nguyên lý, quy luật, phạm trù là công cụ nhận thức
giúp con người phát triển tư duy lý luận khoa học, ó là tư duy phản ánh ối tượng ở
tầm bản chất, quy luật.
Sự vận dụng của triết học trong ời sống của bản thân sinh viên
Triết học giúp sinh viên ịnh hướng tính tích cực xã hội và chính trị của mình
vào mục ích xây dựng, sáng tạo: Sinh viên ở các thời ại khác nhau và ở các nước
khác nhau ều thường i tiên phong trong các phong trào và các tiến trình chính trị
Triết học có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách
sinh viên:Sinh viên có thái ộ học tập úng ắn, thái ộ nghiêm túc trong rèn luyện ạo ức
công dân, ý thức nghề nghiệp của người lao ộng tương lai.
Câu 3:Nêu nội dung vấn ề cơ bản của triết học? Vì sao gọi vấn ề trên là vấn ề
cơ bản của triết học? Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn ề này trong nhận thức
và hoạt ộng thực tiễn của bản thân? Nêu nội dung vấn ề cơ bản của triết học
Vấn ề cơ bản của triết học là một vấn ề nhưng bao hàm 2 mặt: lOMoAR cPSD| 53331727
+ Mặt thứ nhất là giải quyết vấn ề mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại giữa vật
chất và ý thức. Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết ịnh cái nào?
+ Mặt thứ hai là giải thích vấn ề khả năng nhận thức của con người liệu con
người có khả năng nhận thức về thế giới hay không Vì sao gọi vấn ề trên là vấn ề
cơ bản của triết học
Vì mọi trường phái triết học ều phải giải quyết vấn ề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Vì việc giải quyết nó sẽ quyết ịnh ược cơ sở, tiền ề trong nghiên cứu. Thông
qua ó ể giải quyết những vấn ề của triết học khác. Làm rõ với các phân tích về thế
giới. Điều này ã ược chứng minh rất rõ ràng trong lịch sử phát triển lâu dài và phức
tạp của triết học. Phản ánh chân thực nhất trong vận ộng, phát triển của thế giới.
Cũng như nhìn nhận thế giới với các tiếp cận vật chất và ý thức.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn ề này trong nhận thức và thực tiễn:
Giúp tiếp cận hơn với thế giới trong hình thành, vận ộng và phát triển.
Tất cả các nghiên cứu nhằm mang ến cái nhìn chân thực của con người về TG
Nhận thức về tầm quan trọng và ý nghĩa trong phát triển thế giới
Thông qua nghiên cứu ể em ến những ứng dụng ngày càng có ý nghĩa
Câu 4: Quan niệm của Ăngghen về vận ộng. Tại sao nói vận ộng là phương thức
tồn tại của vật chất? Là thuộc tính cố hữu của vật chất? Rút ra ý nghĩa của việc
nghiên cứu vấn ề này. Cho ví dụ minh họa
Quan iểm của Ângghen về vận ộng là
Vận ộng, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức ược hiểu là một phương thức tồn tại
của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay
ổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy.
Tại sao nói vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất và là thuộc t椃Ānh cố
hữu của vật chất
- Vận ộng là phương thức tồn tại của thế giới vật chất vì:
+ Bất kì sự vật hiện tượng nào cũng luôn luôn vận ộng.
+ Bằng vận ộng và thông qua vận ộng mà sự vật hiện tượng tồn tại và thể hiện ặc tính của mình. lOMoAR cPSD| 53331727
+ Nếu không vận ộng sự vật sẽ không tồn tại nữa.
- Vận ộng là thuộc tính cố hữu của vật chất vì:
+ Vận ộng gắn liền với vật chất, ở âu có vận ộng thì ở ó có vật chất.
+ Chỉ khi nào vật chất mất i thì vận ộng mới mất i.
+ Nhưng vật chất không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất i, vì vậy vận ộng
cũng không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất i mà tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô
hạn, iều này ã ược ịnh luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng chứng minh.
Nhìn nhận sv, htg trong trạng thái vận ộng chứ ko phải ổn ịnh
Cho thấy rõ việc vận ộng luôn xảy ra ối với vật chất ể có thể hiểu biết, nhìn nhận
tổng thể hơn, sâu hơn khi nghiên cứu, khám phá 1 sự vật, hiện tượng nào ó và có thể
khẳng ịnh rằng vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất theo úng quan iểm của
Ăngghen, iều này hoàn toàn có thể xảy ra.
Câu 5: Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lênin về ý thức. Phân t椃Āch quan iểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức.
Ý nghĩa của vấn ề nghiên cứu trong cuộc sống
Quan niệm của chủ nghĩa Mác về ý thức
Là một phạm trù ược quyết ịnh với phạm trù vật chất, theo ó ý thức là sự phản
ánh thế giới vật chất khách quan vào bộ óc con người và có sự cải biến và sáng tạo.
Nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng - Nguồn gốc:
+ Nguồn gốc tự nhiên: ược thể hiện qua sự hình thành của bộ óc con người và
hoạt ộng của bộ óc ó cùng với mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan;
trong ó, thế giới khách quan tác ộng ến bộ óc con người tạo ra quá trình phản ánh sáng tạo, năng ộng.
+ Nguồn gốc xã hội: sự ra ời của ý thức gắn liền với quá trình hình thành và
phát triển của bộ óc người dưới ảnh hưởng của lao ộng, của giao tiếp và các quan hệ xã hội. - Bản chất
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan tức là thông qua lăng
kính phản ảnh của mọi người mà thu ược các hình ảnh khác nhau lOMoAR cPSD| 53331727
+ Ý thức là sự phản ánh sáng tạo, phản ánh thì có ở mọi dạng vật chất nhưng
phản ánh sáng tạo thì chỉ có ở ý thức con người. Sáng tạo thể hiện ở chỗ nó chỉ phản
ánh các bản chất, các thông tin từ ó ưa ra ược các mô hình lý thuyết hoặc các dự báo
- Kết cấu: ý thức bao gồm 3 yếu tố cơ bản nhất là: tri thức, tình cảm và ý chí,
trong ó tri thức là nhân tố quan trọng nhất.
Ý nghĩa của v nghiên cứu về ý thức trong cuộc sống
- Do ý thức chỉ là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan nên trong nhận
thức và hoạt ộng thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan. Cần phải chống
bệnh chủ quan duy ý chí.
- Do ý thức là sự phản ánh tự giác, sáng tạo hiện thực, nên cần chống tư tưởng
thụ ộng và chủ nghĩa giáo iều xa rời thực tiễn
Câu 6: Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vật chất. Phân t椃Āch quan
iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
Rút ra ý nghĩa phương pháp luận? Quan iểm của Mác về vật chất:
Vật chất là một phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan ược em lại
cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Phân tích quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về MQH giữa vật chất và ý thức
- Vật chất quyết ịnh ý thức:
+ T1, vật chất quyết ịnh nguồn gốc của ý thức
+ T2, vật chất quyết ịnh nội dung của ý thức
+ T3, vật chất quyết ịnh bản chất của ý thức
+ T4, vật chất quyết ịnh sự vận ộng phát triển của ý thức.
- Ý thức có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại vật chất:
+ Thứ nhất, ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất vào trong ầu óc con người.
+ T2, sự tác ộng của ý thức ối với vật chất phải thông qua hoạt ộng thực tiễn của con người.
+ T3, ý thức chỉ ạo hoạt ộng hành ộng của con người.
+ T4, ý thức có tính năng ộng sáng tạo. lOMoAR cPSD| 53331727
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong h/ nhận thức và thực tiễn, phải luôn xuất phát từ hiện thực khách quan và
tôn trọng quy luật khách quan.
Cần phát huy tính năng ộng, sáng tạo, sức mạnh to lớn của yếu tố con người.
Câu7: Phân t椃Āch cơ sở lý luận của quan iểm toàn diện trong phép biện chứng
duy vật? Ý nghĩa phương pháp luận của quan iểm này? Lấy ví dụ minh họa và
sự vận dụng trong thực tiễn
Cơ sở lý luận của quan iểm toàn diện về trong phép biện chứng duy vật
Là ND nguyên lý mối liên hệ phổ biến
Mối liên hệ: chỉ các mối ràng buộc tương trợ, quy ịnh, ảnh hưởng lẫn nhau giữa
các yếu tố, bộ phận trong một ối tượng hoặc giữa các ối tượng với nhau.
Mối liên hệ phổ biến: chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ, chỉ những mối liên
hệ tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới.
Ý nghĩa phương pháp luận
Khi xem xét các sự vật, hiện tượng cần xem xét các mặt, các mối liên hệ của
nó, phải biết âu là mối liên hệ cơ bản chủ yếu từ ó mới nắm c bản chất sự vật.
Chống các quan iểm trong quá trình nhận thức như phản diện, triết trung, ngụy biện,…
V椃Ā dụ minh họa và sự vận dụng trong thực tiễn
Khi muốn trồng 1 cái cây thì cần phải có hạt giống tốt, ất trồng và phải tưới
nước cho nó thường xuyên, cho nó quang hợp tiếp xúc với ánh nắng mặt trời… có
như vậy hạt giống ó mới nảy mầm và phát triển thành cây ược. lOMoAR cPSD| 53331727
Câu 8:Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về phát triển. Phân tích nội dung
nguyên lý về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Ý nghĩa phương
pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý này?
Quan iểm của Mác về sự phát triển
Phát triển là phạm trù triết học dùng ể khái quát quá trình vận ộng từ thấp ến
cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn, từ chất cũ ến chất mới ở trình ộ cao hơn
của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Phân tích ND nguyên l椃Ā về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các quy luật khách quan chi
phối mà cơ bản nhất là quy luật mâu thuẫn.
Tính phổ biến: sự phát triển diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật, hiện tượng,
mọi quá trình và giai oạn của chúng và kqua là cái mới xuất hiện.
Tính kế thừa: sự vật hiện tượng mới ra ời từ sự vật, hiện tượng cũ nên trong nó
còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo các yêu tố còn tác dụng, còn thích hợp với chúng,
gạt bỏ mặt tiêu cực lỗi thời, lạc hậu của sự vật, hiện tượng cũ.
Tính phong phú, a dạng: quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không hoàn
toàn giống nhau ở những không gian và thời gian khác nhau; chịu sự tác ộng của
nhiều yếu tố và iều kiện lịch sử cụ thể.
Ý nghĩa phương pháp luận
Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải luôn ặt nó trong khuynh hướng vận ộng,
biến ổi, chuyển hóa nhằm phát hiện ra xu hướng biến ổi.
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng ể thấy ược tính quanh co,
phức tạp của sự phát triển.
Phải chủ ộng tìm ra phương pháp thúc ẩy sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ ối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong iều kiện mới.
Câu 9: Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về cái riêng, cái chung, cái ơn nhất?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Rút ra ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn ề này
Khái niệm cái riêng, cái chung và cái ơn nhất lOMoAR cPSD| 53331727
Cái riêng là phạm trù của triết học dùng ể chỉ một sự vật, một hiện tượng, một
quá trình riêng lẻ nhất ịnh.
Cái chung là phạm trù triết học dùng ể chỉ những mặt, những thuộc tính không
những có ở một kết cấu vật chất nhất ịnh mà còn ược lặp lại ở nhiều sự vật hiện
tượng hoặc quá trình riêng lẻ khác nữa.
Cái ơn nhất là các ặc tính cơ bản vốn có và không bị lặp lại ở bất kỳ sự vật hiện tượng nào khác.
Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, “cái riêng”, “cái chung” và
“cái ơn nhất” có mối quan hệ qua lại như sau:
2.1. “Cái chung” chỉ tồn tại trong “cái riêng”, thông qua “cái riêng”.
“Cái chung” không tồn tại biệt lập, tách rời “cái riêng” mà chỉ tồn tại trong “cái riêng”.
2.2 “Cái riêng” chỉ tồn tại trong mối liên hệ ưa ến “cái chung”.
Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung. Ko có cái riêng nào tồn tại
tuyệt ối ộc lập, ko có liên hệ với cái chung,sự vật,hiện tượng riêng nào cũng bao hàm cái chung.
2.3. “Cái chung” là một bộ phận của “cái riêng”, còn “cái riêng” không gia
nhập hết vào “cái chung”.
Do “cái chung” ược rút ra từ “cái riêng”, nên rõ ràng nó là một bộ phận của “cái riêng”.
Mặt khác, bên cạnh những thuộc tính (cái chung) ược lặp lại ở các sự vật khác,
bất cứ “cái riêng” nào cũng còn chứa ựng những ặc iểm, thuộc tính mà chỉ “cái riêng”
ó mới có. Tức là, bất cứ “cái riêng” nào cũng chứa ựng những “cái ơn nhất”.
2.4. “Cái ơn nhất” có thể biến thành “cái chung” và ngược lại.
Sự chuyển hóa “cái ơn nhất” biến thành “cái chung” và “cái chung” biến thành
“cái ơn nhất” sẽ xảy ra trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, trong những
iều kiện nhất ịnh.
Sở dĩ như vậy là do trong hiện thực, cái mới không bao giờ xuất hiện ầy ủ ngay
một lúc, mà lúc ầu xuất hiện dưới dạng “cái ơn nhất”, cái cá biệt. Nhưng theo quy
luật, cái mới nhất ịnh sẽ phát triển mạnh lên, ngày càng hoàn thiện, tiến tới hoàn toàn
thay thế cái cũ và trở thành “cái chung”. lOMoAR cPSD| 53331727
Ngược lại, “cái cũ” ngày càng mất dần i. Từ chỗ là “cái chung”, cái cũ biến dần
thành “cái ơn nhất”. Ý nghĩa về phương pháp luận
Cái chung tồn tại trong cái riêng biểu thị thông qua cái riêng: chỉ có thể tìm cái
chung trong những sự vật, hiện tượng riêng lẻ không c xuất phát từ ý muốn chủ quan của con người.
Cái chung là cái sâu sắc, bản chất: phải dựa vào cái chung ể cải tạo cái riêng.
Trong hoạt ộng thực tiễn nếu kh hiểu biết những nguyên lí chung, sẽ kh tránh khỏi
rơi vào tình trạng hoạt ộng một cách mò mẫm, mù quáng.
Cái ơn nhất có thể thành cái chung và ngược lại trong hoạt ộng thực tiễn cần
phải tạo iều kiện thuận lợi ể cái ơn nhất tích cực trở thành cái chung và cái chung
tiêu cực trở thành cái ơn nhất.
Câu 10: Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về nguyên nhân và kết quả? Phân
tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Rút ra ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn ề này? Quan iểm của chủ nghĩa mác
lênin về nguyên nhân và kq
Nguyên nhân là phạm trù dùng ể chỉ sự tác ộng lẫn nhau giữa các mặt trong
cùng 1 sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến ổi nhất ịnh nào ó.
Kết quả là một phạm trù dùng ể chỉ những biến ổi xuất hiện do tác ộng lẫn
nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra. Mối
quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kq
- Nguyên nhân sản sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng có trước kết
quả, kết quả chỉ xuất hiện khi có nguyên nhân gây ra tác ộng.
- Là mối liên hệ mang tính phức tạp:
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra 1 hoặc nhiều kết quả
+ 1 kết quả có thể do 1 hoặc nhiều nguyên nhân gây ra
+ Nguyên nhân có nhiều loại: nguyên nhân chủ yếu, thứ yếu, cơ bản, không cơ
bản,…và mỗi loại có vị trí, vai trò khác nhau ối với kết quả lOMoAR cPSD| 53331727
- Kết quả tác ộng trở lại nguyên nhân. Kết quả sau khi ra ời nó không thụ ộng,
trái lại nó tác ộng trở lại nguyên nhân ã sinh ra nó.
- Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau. Liên hệ nhân quả là 1
chuỗi vô tận, do ó, không có nguyên nhân ầu tiên và kết quả cuối cùng.
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn phải bắt ầu từ việc i tìm những
nguyên nhân xuất hiện sự vật, hiện tượng ó.
Cần phân loại các nguyên nhân ể có những biện pháp giải quyết úng ắn.
Phải tận dụng các kết quả ã ạt ược ể tạo iều kiện thúc ẩy nguyên nhân phát huy
tác dụng, nhằm ạt mục ích ã ề ra.
Câu 11: Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về nội dung và hình thức? Phân
tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức. Rút ra ý nghĩa phương
pháp luận của việc nghiên cứu vấn ề này?
Quan iểm của chủ nghĩa Mác -Lênin về nội dung và hình thức
Nội dung là phạm trù dùng ể chỉ sự tổng hợp tất cả các mặt, những yếu tố,
những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
Hình thức là phạm trù dùng ể chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật,
hiện tượng ó , là hệ thống các mối liên hệ tương ối bền vững giữa các yếu tố của nó.
Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
Thứ nhất: Nội dung và hình thức là hai phương diện cấu thành nên mỗi sự vật,
hiện tượng: không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại mà chỉ có nội dung mà không có
hình thức nhất ịnh. Như vậy, các yếu tố vừa góp phần tạo nên nội dung, vừa tham
gia vào các mối liên hệ tạo nên hình thức. Do ó, nội dung và hình thức không bao
giờ tách nhau ược.V椃Ā dụ: Nội dung của một cơ thể con người bao gồm tất cả
những bộ phận, yếu tố tạo nên cơ thể cùng tất cả những quá trình lý, hóa, sinh vật...
diễn ra trong con người. Hình thức của một cơ thể ộng vật là trình tự sắp xếp, liên
kết của bộ phận, các tế bào... tương ối bền vững của cơ thể.
Thứ hai: Cùng một nội dung nhưng có thể có những phương thức kết hợp khác
nhau; ngược lại, các nội dung khác nhau nhưng có thể có sự ồng dạng về phương
thức kết hợp giữa chúng. V椃Ā dụ: Một số doanh nghiệp có thể tương ồng nhau về lOMoAR cPSD| 53331727
số lượng vốn nhưng lại có thể có những phương thức sản xuất, kinh doanh ít nhiều
khác nhau; ngược lại, cùng một phương thức sản xuất, kinh doanh nhưng lại có thể
thích hợp với các doanh nghiệp có số lượng vốn ít nhiều khác nhau.. Thứ ba:
+ Nội dung giữ vai trò quyết ịnh ối với hình thức. V椃Ā dụ: Nội dung giai cấp
của nhà nước tư sản bao giờ cũng quyết ịnh hình thức nhà nước tư sản phù hợp với
nó như có hình thức cộng hòa dân chủ: cộng hòa tổng thống (Hoa Kì và một số nước
Mỹ Latinh) và cộng hòa ại nghị (phổ biến ở châu Âu như CHLB Đức, Cộng hòa Italia...)...
+ Sự biến ổi và phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt ầu từ sự biến ổi, phát triển
của nội dung, hình thức biến ổi nhưng bao giờ cũng chậm hơn. Ví dụ, trong bối cảnh
trọng tâm phải thực hiện nội dung CNH, HĐH òi hỏi phải tổ chức lại toàn bộ nền
sản xuất xã hội, sắp xếp cơ cấu kinh tế thống nhất, chỉ có một cơ cấu kinh tế thống
nhất ó mới áp ứng ược sự phát triển mới của nội dung
Thứ tư: Hình thức có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại nội dung. Hình
thức phù hợp với nội dung thì sẽ thúc ẩy nội dung phát triển và ngược lại. V椃Ā
dụ: Trong các hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp ối kháng, lúc ầu quan hệ sản
xuất phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX, là hình thức phát triển của nó.
Nhưng về sau, khi LLSX phát triển lên thì QHSX không còn phù hợp nữa và bắt ầu
kìm hãm sự phát triển của LLSX. Sự không phù hợp ó tiếp tục tăng lên và cuối
cùng dẫn ến sự xung ột giữa LLSX và QHSX, làm cho CMXH bùng nổ. Cuộc
CMXH ó xóa bỏ QHSX cũ (hình thức cũ) và xác lập QHSX mới (hình thức mới),
QHSX mới này phù hợp với trình ộ phát triển mới của LLSX (nội dung mới) và
mở ường chp nó tiếp tục phát triển.
Ý nghĩa phương pháp luận
Không tuyệt ối hoá một trong hai mặt nội dung và hình thức. Do nội dung và
hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau nên trong hoạt ộng thực tiễn, ta không ược
tách rời nội dung và hình thức. Ở ây cần chống lại 2 thái cực sai làm:
• Tuyệt ối hoá hình thức, xem thường nội dung. Ví dụ: Trong cuộc sống, chúng
ta chỉ coi trọng vật chất, xa hoa mà coi nhẹ tâm hồn con người.
• Tuyệt ối hoá nội dung, xem thưởng hình thức. V椃Ā dụ: Trong cuộc sống mà
chỉ biết ến rèn luyện nhân cách, tâm hồn mà không chú ý ến phương tiện vật chất tối
thiểu thì cũng không ược. lOMoAR cPSD| 53331727
Cần tận dụng sự a dạng của hình thức trong việc thể hiện nội dung V椃Ā dụ:
Tặng quà (hình thức) nhằm thể hiện tình cảm(nội dung). Nếu “coi nặng” việctặng
quà sẽ làm mất ý nghĩa của nội dung. Thậm chí tặng quà với giá trị lớn bất thường
thì sẽ chuyển thành hối lộ trong trường hợp nào ó chứ không thể hiện tình cảm nữa.
Muốn hoạt ộng thực tiễn có hiệu quả trước hết phải căn cứ vào nội dung và sự
tác ộng trở lại của hình thức ối với nội dung.
Câu 12: Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về tất nhiên và ngẫu nhiên? Rút
ra ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn ề này? Quan iểm của chủ
nghĩa Mác về tất nhiên và ngẫu nhiên?
Tất nhiên là phạm trù triết học dùng ể chỉ cái do nguyên nhân cơ bản, bên
trong kết cấu sự vật quyết ịnh và trong những iều kiện nhất ịnh phải xảy ra úng như
thế chứ không thể khác.
Ngẫu nhiên là phạm trù triết học dùng ể chỉ cái do các nguyên nhân bên
ngoài,do sự ngẫu nhiên của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết ịnh, nó có thể xuất
hiện có thể không, có thể xuất hiện như thế này cũng có thể như thế khác. Mối quan
hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
- Tất yếu và ngẫu nhiên ều tồn tại khách quan, ộc lập với ý thức của con người
và ều có vị trí nhất ịnh ối với sự vận ộng,phát triển của sự vật.
+ Tất yếu óng vai trò quyết ịnh,chi phối sự phát triển của sự vật.
+ Ngẫu nhiên có tác dụng làm cho sự phát triển của sự vật diễn ra nhanh hay chậm, tốt hay xấu.
- Tất yếu và ngẫu nhiên ều tồn tại,nhưng chúng không tôn tại biệt lập dưới dạng
thuần túy cũng như không có cái ngẫu nhiên thuần túy.
+ Cái tất nhiên bao giờ cũng thể hiện sự tồn tại của mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên.
+ Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên, bổ sung cho cái tất nhiên,
khi cái tất yếu bộc lộ bao giờ cũng bộc lộ dưới hình thức của cái ngẫu nhiên nghĩa
rằng cái ngẫu nhiên ã bao hàm, che giấu i cái tất nhiên.
- Tất yếu và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau. Chúng không tồn tại vĩnh
viễn ở trạng thái cũ, và có thể thay ổi vị trí cho nhau.
+ Trong những iều kiện nhất ịnh, tất yếu có thể biến thành ngẫu nhiên và ngược lại. lOMoAR cPSD| 53331727
- Ranh giới giữa tất yếu và ngẫu nhiên chỉ có tính tương ối: Trong mối quan hệ
này là tất nhiên, nhưng trong mối quan hệ khác lại là ngẫu nhiên và ngược lại.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào cái tất yếu nhưng
không ược bỏ qua cái ngẫu nhiên.
Tất yếu luôn biểu lộ thông qua cái ngẫu nhiên, nếu muốn nhận thức cái tất nhiên
cần bắt ầu từ cái ngẫu nhiên.
Tất yếu và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau.Vì vậy, cần tạo ra những iều
kiện nhất ịnh ể cản trở hoặc thúc ẩy sự chuyển hóa của chúng theo mục ích nhất ịnh.
Câu 13: Quan iểm của Mác về bản chất và hiện tượng. Mối quan hệ giữa bản
chất và hiện tượng. Ý nghĩa phương pháp luận Quan iểm của Mác Lênin về
bản chất và hiện tượng
Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương ối
ổn ịnh ở bên trong sự vật, quy ịnh sự vận ộng và phát triển của sự vật ó.
Hiện tượng là sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ thuộc bản chất
của sự vật, hiện tượng ra bên ngoài.
Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
Bản chất và hiện tượng tồn tại khách quan trong cuộc sống.
Bất kỳ sự vật nào cũng ược tạo nên từ những yếu tố nhất ịnh. Các yếu tố ấy
tham gia vào những mối liên hệ qua lại, an xen chằng chịt với nhau, trong ó có những
mối liên hệ tất nhiên, tương ối ổn ịnh. Những mối liên hệ này tạo nên bản chất của sự vật.
Sự vật tồn tại khách quan. Mà những mối liên hệ tất nhiên, tương ối ổn ịnh lại
ở bên trong sự vật, do ó, ương nhiên là chũng cũng tồn tại khách quan.
Hiện tượng chỉ là sự biểu hiện của bản chất ra bên ngoài ể chúng ta nhìn thấy,
nên hiện tượng cũng tồn tại khách quan. Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng
Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng
Hiện tượng bao giờ cũng là sự biểu hiện của bản
Tuy thống nhất với nhau, bản chất và hiện tượng cũng có sự mâu thuẫn lOMoAR cPSD| 53331727
Bản chất phản ánh cái chung tất yếu, cái chung quyết ịnh sự tồn tại và phát triển
của sự vật. Còn hiện tượng phản ánh cái cá biệt.
Bản chất là mặt bên trong ẩn giấu sâu xa của hiện thực khách quan. Còn hiện
tượng là mặt bên ngoài của hiện thực khách quan ấy.
Bản chất tương ối ổn ịnh, biến ổi chậm. Còn hiện tượng không ổn ịnh, nó luôn
luôn biến ổi nhanh hơn so với bản chất.
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt ộng nhận thức, ể hiểu ầy ủ về sự vật, ta không nên dừng lại ở hiện
tượng mà phải i sâu tìm hiểu bản chất của nó. Còn trong hoạt ộng tực tiễn, cần dựa
vào bản chất chứ không phải dựa vào hiện tượng.
Chỉ có thể tìm ra bản chất sự vật ở bên trong sự vật ấy chứ không phải ở bên
ngoài nó. Khi kết luận về bản chất của sự vật, cần tránh những nhận ịnh chủ quan, tùy tiện.
Bản chất luôn bộc lộ ra bên ngoài thông qua các hiện tượng tương ứng của mình
nên chỉ có thể tìm ra cái bản chất trên cơ sở nghiên cứu các hiện tượng.
Trong quá trình nhận thức bản chất của sự vật phải xem xét rất nhiều hiện tượng
khác nhau từ nhiều góc ộ khác nhau
Câu 14: Quan iểm của Mác về vị tr椃Ā, vai tr漃 của quy luật lượng, chất? Nội
dung của quy luật chuyển hóa từ sự biến ổi về lượng dẫn ến những biến ổi về
chất? Ý nghĩa phương pháp luận?
Quan iểm của Mác về vị tr椃Ā, vai tr漃 của quy luật lượng, chất:
Quy luật lượng chất là một trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy
vật. Vạch ra cách thức của các quá trình vận ộng, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
Nội dung của quy luật chuyển hóa từ sự biến ổi về lượng dẫn ến những biến ổi
về chất và ngược lại
ND của quy ịnh: Mọi sự vật, hiện tượng ều là sự thống nhất giữa chất và lượng.
Sự vận ộng, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng ều diễn ra theo cách thức từ những
sự thay ổi về lượng ến iểm nút phá vỡ ộ tạo ra bước nhảy làm chất cũ mất i chất mới
ra ời. Khi chất mới ra ời tác ộng trở lại ến sự biến ổi của lượng mới.
Chất là tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật, là tổng hợp các thuộc tính
làn cho sự vật là nó, khác với cái khác. lOMoAR cPSD| 53331727
Lượng là tính quy ịnh vốn có của sự vật về mặt ộ lớn, quy mô, trình ộ phát
triển, tốc ộ vận ộng, biểu thị bằng con số các thuốc tính, các yếu tố cấu thành nó.
Độ là khoảng giới hạn mà trong ó sự thay ổi về lượng chưa làm thay ổi căn bản về
chất của sự vật. Trong giới hạn của ộ, sự vật, hiện tượng vẫn còn là nó mà chưa
chuyển hóa thành sự vật, hiện tượng khác.
Điểm nút là iểm giới hạn khi sự thay ổi về lượng ạt tới sẽ làm thay ổi về chất của sự vật.
Bước nhảy là sự chuyển hóa tất yếu trong quá trình phát triển của sự vật, hiện
tượng; là sự kết thúc một giai oạn vận ộng,phát triển ồng thời là iểm khởi ầu cho một
giai oạn mới, là sự gián oạn trong quá trình vận ộng, phát triển liên tục của sự vật.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Để thúc ẩy sự vật phát triển phải kiên trì tích lũy về lượng tạo iều kiện cho sự
biến ổi về chất. Khi tích lũy ấy ủ về lượng phải quyết tâm tiến hành bước nhảy, tạo
ra sự thay ổi về chất. lOMoAR cPSD| 53331727
Kiên quyết chống sự chủ quan nóng vội và bảo thủ trì trệ trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn.
Câu 15: Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vị trí, vai trò của quy luật thống
nhất và ấu tranh của các mặt ối lập. Phân tích nội dung quy luật thống nhất và
ấu tranh của các mặt ối lập? Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này?
Vị tr椃Ā , vai tr漃 của quy luật thống nhất và ấu tranh của các mặt ối lập
Là một trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Là “hạt nhân" của phép biện chứng, chỉ ra nguồn gốc, ộng lực cơ bản của sự
vận ộng, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trongtự nhiên, xã hội và tư duy
Phân tích ND quy luật thống nhất và ấu tranh của các mặt ối lập
- Mặt ối lập là những mặt những thuộc tính những khuynh hướng vận ộng trái
ngược nhau nhưng ồng lại là iều kiện tiền ề tồn tại của nhau.
- Mâu thuẫn là khái niệm dùng ể chỉ mối liên hệ thống nhất, ấu tranh và chuyển
hóa giữa các mặt ối lập của một sự vật hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng với nhau.
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối quan hệ thống nhất, ấu tranh, chuyển hóa lẫn
nhau của các mặt ối lập.
- Đấu tranh của các mặt ối lập:
+ Là sự tác ộng qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ ịnh lẫn nhau.
+ Kết quả của ấu tranh lại sự chuyển hóa của các mặt ối lập tức là sự biến ổi sang trạng thái khác.
+ Luôn là tuyệt ối vĩnh viễn
Ý nghĩa phương pháp luận
Vì mâu thuẫn là nguồn gốc của sự phát triển nên muốn có sự phát triển trước
hết phải tìm ra mâu thuẫn và ánh giá úng tầm quan trọng của từng mâu thuẫn. Downloaded by Bao Han (baohan3006@gmail.com) lOMoAR cPSD| 53331727
Mâu thuẫn chỉ ược giải quyết bằng ấu tranh giữa các mặt ối lập nên trong hoạt
ộng nhận thức và thực tiễn không ược iều hòa mâu thuẫn mà phải tìm ra phương
pháp ấu tranh thích hợp ể giải quyết các mâu thuẫn.
Câu 16: Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lênin về phủ ịnh biện chứng, ND quy
luật phủ ịnh của phủ ịnh, ý nghĩa phương pháp luận quan niệm của chủ nghĩa
Mác-Lênin về phủ ịnh biện chứng
Phủ ịnh biện chứng là phạm trù triết học dùng ể chỉ sự phủ ịnh tự thân, là mắt
khâu trong quá trình dẫn tới sự ra ời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ.
Nội dung quy luật phủ ịnh của phủ ịnh
Chiều hướng cơ bản sự vận ộng phát triển của thế giới khách quan là tiến lên,
nhưng diễn ra quanh co phức tạp theo hình xoáy ốc, cái mới xuất hiện dường như
quay lại sự vật ban ầu, nhưng trên cơ sở cao hơn. Cái mới sẽ tất thắng.
Các khái niệm: Phủ ịnh và phủ ịnh biện chứng
+ Phủ ịnh theo nghĩa chung nhất là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong
quá trình vận ộng và phát triển
+ Phủ ịnh biện chứng là phạm trù triết học dùng ể chỉ sự phủ ịnh tự thân, là mắt
khâu trong quá trình dẫn tới sự ra ời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ”.
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn cải tạo sự vật phải tìm ra chiều hướng
phát triển của sự vật ể tác ộng thúc ẩy sự vật phát triển.
Trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn phải tích cực phát hiện cái mới và ủng
hộ cái mới, tạo iều kiện cho cái mới chiến thắng cái cũ, cái lạc hậu. Kiên quyết chống
lại những khuynh hướng phủ ịnh sạch trơn hoặc kế thừa nguyên xi trong xây dựng cái mới.
Câu 17:Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về thực tiễn. Phân tích vai trò của
thực tiễn ối với quá trình nhận thức của con người? Ý nghĩa phương pháp luận
Quan iểm của chủ nghĩa mác lênin về thực tiễn .
Thực tiễn là toàn bộ hoạt ộng vật chất có mục ích mang tính lịch sử – xã hội
của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
Vai tr漃 của thực tiễn ối với nhận thức:
Downloaded by Bao Han (baohan3006@gmail.com) lOMoAR cPSD| 53331727
Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở của nhận thức: Bằng hoạt ộng thực tiễn ,con người
tác ộng vào thế giới, buộc thế giới phải bộc lộ những thuộc tính, những quy luật ể
cho con người nhận thức chúng
Thực tiễn là ộng lực của nhận thức: Hiện thực khách quan luôn vận ộng,ể nhận
thức kịp với tiến trình hiện thực phải thông qua thực tiễn. Thực tiễn làm cho các giác
quan,tư duy con người phát triển và hoàn thiện, từ ó giúp con người nhận thức ngày
càng sâu sắc về thế giới.
Thực tiễn là mục ích của nhận thức: Nhận thức phải quay về phục vụ thực tiễn.
Lí luận, khoa học chỉ có ý nghĩa thực sự khi chúng ược vận dụng vào thực tiễn.
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lí: Điều này có nghĩa thực tiễn là thước o
giá trị của những tri thức. Chỉ có em những tri thức ã thu nhận ược qua nhận thức ối
chiếu với thực tiễn ể ktra, kiểm nghiệm mới k c tính úng ắn của nó.
Ý nghĩa phương pháp luận
Nhờ có thực tiễn mà bản chất của nhận thức ược làm rõ, thực tiễn là cơ sở ộng
lực mục ích của nhận thức và là là tiêu chuẩn của chân lí cho nên mọi nhận thức ều
xuất phát từ thực tiễn.
Phải thường xuyên quán triệt những quan iểm thực tiễn luôn i sâu sát thực tiễn
tiến hành nghiên cứu tổng kết thực tiễn một cách nghiêm túc.
Việc quán triệt tính biện chứng của tiêu chuẩn thực tiễn giúp chúng ta tránh
khỏi những chủ quan sai lầm như chủ nghĩa chủ quan, giáo iều bảo thủ, chủ nghĩa
tương ối, chủ nghĩa xem lại.
Câu 18: a, Quan iểm của Mác về bản chất của nhận thức
b, Phân tích quá trình nhận thức của con người c, Ý nghĩa
phương pháp luận
Quan iểm của Mác về bản chất của nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo thế
giới khách quan vào trong ầu óc của con người trên cơ sở thực tiễn.
Phân t椃Āch quá trình nhận thức của con người
Nhận thức của con người từ cảm tính ến lí tính
(1) Nhận thức cảm t椃Ānh Downloaded by Bao Han (baohan3006@gmail.com)