Tính từ so sánh và so sánh nhất | môn IELTS vocabulary (IELTS) | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng

Tính từ so sánh và so sánh nhất | môn IELTS vocabulary (IELTS) | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT
I – Các loại tính từ, trạng từ trong cấu trúc so sánh
1. Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh:
Cách nhận biết tính từ ngắn gồm:
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. dụ: sweet, happy,
gentle, narrow, clever, quiet
Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
Trạng từ ngắn trạng từ một âm tiết. dụ: far, fast, hard, near, right,
wrong,…
Trạng từ dài trạng từ hai âm tiết trở lên. dụ: beautifully, quickly,
kindly,…
Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.
Ví dụ:
clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân
thiện), (hiền lành), (hẹp), (dễ chịu), (lịch gentle narrow pleasant polite
sự), (yên lặng), (đơn giản)quiet simple
II. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh hơn cấu trúc so sánh được sử dụng khi so sánh giữa 2 hoặc nhiều sự vật,
hiện tượng nào đó dựa trên 1 tiêu chí nhất định. Trong đó một sự vật, hiện
tượng HƠN những sự vật, hiện tượng còn lại.
1. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
S + V/be + (Adj/Adv) + “-er” + than
E.g:
Jennie’s grades are her sister’s. (Điểm của Jennie cao hơn chị gáihigher than
của cô ấy.)
Today is colder than yesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)
My girlfriend came me. (Bạn gái tôi đến muộn hơn tôi.) later than
Lindy is her younger sister. (Lindy thấp hơn em gái của mình.)shorter than
My ruler is yours. (Thước của tôi dài hơn của bạn.)longer than
2. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài
S + V/be + more + Adj/Adv + than
1
E.g:
He is a more professional soccer than me. (Anh ấy đá bóng chuyên nghiệp
hơn tôi.)
He speaks Korean more fluently than his friend. (Anh ấy nói tiếng Hàn trôi
chảy hơn bạn của anh ấy.)
She visits her family less frequently than I used to. (Cô ấy ít về thăm gia đình
hơn tôi trước đây.)
This hat is the others. (Chiếc này đắt hơn nhữngmore expensive than
chiếc khác.)
My father drives more carefully than my brother. (Cha tôi lái xe cẩn thận hơn
anh trai tôi.)
Lưu ý: a bit / a little a lotthể thêm các trạng từ (far, much. , ) để bổ nghĩa cho so
sánh hơn.
E.g: Mike’s phone is much more expensive than mine. (Điện thoại của Mike đắt hơn
của tôi rất nhiều.)
3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn
S + have/ has + V3/ed + a/any + adj_ngắn-er + noun + than…
S + have/ has + V3/ed + a + more + adj_dài + noun + than…
Eg:
I’ve never seen a/any longer bridge than this one. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy
cây cầu nào dài hơn cây cầu này.)
I’ve never read a more interesting book than this one. (Tôi chưa bao giờ đọc
quyển sách nào thú vị hơn quyển sách này.)
III. Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Anh
So sánh nhất được sử dụng khi so sánh nhiều sự vật, hiện tượng dựa trên một tiêu chí
nhất định. Trong đó một sự vật, hiện tượng so với các sự vật,vượt trội hơn hẳn
hiện tượng còn lại.
Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ . Số“the”
lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ Nhằm diễn tả một3 đối tượng trở lên.
người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối
tượng còn lại được nhắc đến.
1. Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
S + V/be + the + Adj/Adv + -est
2
E.g:
My brother is in our family. the tallest (Anh trai của tôi người cao nhất
trong gia đình chúng tôi.)
Sunday is day of the month so far. the coldest (Chủ nhật ngày lạnh nhất
trong tháng cho đến nay.)
He runs in my city. the fastest (Anh ấy chạy nhanh nhất trong thành phố của
tôi.)
Linda is person in my office. the youngest (Linda người trẻ nhất trong văn
phòng của tôi.)
My house is one in my neighborhood. the highest (Nhà của tôi là ngôi nhà cao
nhất trong khu phố của tôi.)
2. Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài
S + V/be + the + most + Adj/Adv
E.g
The most boring thing about English course is doing grammar exercises.
(Điều nhàm chán nhất của khóa học tiếng Anh là làm các bài tập ngữ pháp.)
Lisa is th e most careful person I ever have known. (Lisa người cẩn thận
nhất mà tôi từng biết.)
Of all the students, she does . (Trong tất cả các học sinh, the most quickly
ấy làm nhanh nhất.)
This is case we have ever encountered. (Đây trường hợpthe most difficult
khó nhất mà chúng tôi từng gặp.)
Linda is student in my class. (Linda học sinh thôngthe most intelligent
minh nhất trong lớp của tôi.)
Lưu ý by far, much, almost, quite: thể thêm các trạng từ (very, ) trước cụm từ so
sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh.
E.g: Here is news about the accident. (Đây tin tức mới nhất về vụthe very latest
tai nạn.)
3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất
That’s/ it’s + the + adj_ngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adj_dài + noun + S + have/ has + ever + P2
E.g:
That’s the most interesting book I’ve ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất
mà tôi từng đọc.)
That’s the longest bridge I’ve ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng
thấy.)
3
IV. Một số quy tắc về việc tạo nên các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Đối với các , chỉ cần thêm đuôi để tạo tính từ so sánh hơn,tính từ một âm tiết -er
thêm đuôi để tạo tính từ so sánh nhất.-est
Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó
một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -
er -est hoặc .
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi bạn chi cần-e, thêm hoặc -r -st.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi bạn cần rồi mới thêm đuôi -y, đổi -y -i thành -
er -est hoặc .
Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
cheap cheaper the cheapest
thin thinner the thinnest
wid wide er the widest
dr dry ier the driest
thể thêm từ more/most đằng trước các tính từ để tạo dạng so sánh hơn so sánh
nhất thay phải thêm đuôi Nhưng chỉ khi muốn nhấn mạnh sự so sánh, hay-er/-est.
có một tính từ khác nhiều hơn một âm tiết.
E.g:
The icing was supposed to be pink and white, but it looked red thanmore
pink. (Lớp đóng băng được cho màu hồng trắng, nhưng trông đỏ
hơn hồng.)
That sofa might look nice, but this one is soft and comfortable. more (Chiếc
ghế sofa đó có thể trông đẹp, nhưng chiếc ghế này mềm mại và thoải mái hơn.)
Các kết thúc bằng đuôi tính từ hai âm tiết -y, để tạo các dạng so sánh trong
tiếng anh, bạn cần đổi đuôi rồi thêm hoặc y thành -i -er -est.
Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
tid tidy ier the tidiest
prett pretty ier the prettiest
4
Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
luck lucky ier the luckiest
Các tính từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -ed, -ing, -full, -less luôn luôn tạo
dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more / most.
Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
useless more useless the most useless
careful more careful the most careful
boring more boring the most boring
worried more worried the most worried
Hầu hết các tính từ hai âm tiết hình thành dạng so sánh hơn so sánh nhất bằng
cách thêm từ vào đằng trước tính từ, ngoại từ các từ kết thúc bằng đuôi more / most -
y như đã nói trên. Tuy nhiên, vẫn một vài trường hợp thể dùng cả hai cách:
thêm đuôi hoặc thêm từ Ví dụ như ba từ sau:-er / -est more / most.
Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
quiet quieter / more quiet the quietest / most quiet
simple simpler / more simple the simplest / most simple
narrow narrower / more narrow the narrowest / most narrow
Đối với các tính từ ba âm tiết hoặc hơn, cần thêm từ vào đằng trướcmore / most
tính từ để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
5
Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
ridiculous more ridiculous the most ridiculous
exciting more exciting the most exciting
difficult more difficult the most difficult
dangerous more dangerous the most dangerous
Chỉ một ngoại lệ duy nhất, đó đối với các tính từ ba âm tiết được tạo thành nhờ
thêm tiền tố vào đằng trước một tính từ kết thúc bằng hậu tố Những từ như-un -y.
vậy, bạn thêm từ more / most hay hậu tốt để tạo dạng so sánh hơn và so sánh-er / -est
nhất đều được.
Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
unfriendly unfriendlier / more unfriendly the unfriendliest / most unfriendly
unhappy unhappier / more unhappy the unhappiest / most unhappy
một vài tính từ dạng so sánh hơn so sánh nhất trong bảng sobất quy tắc
sánh dưới đây.
Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
good / well better the best
bad / badly worse the worst
many / much more the most
little less the least
far further / farther the furthest / the farthes
6
Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
near nearer the nearest / the next
late later the latest / the last
old older / elder the oldest / the eldest
Đối với các tính từ được hình thành nhờ sự kết hợp giữa các tính từ, cần thêm từ more
/ most để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
E.g: Going skiing was the nerve-wracking experience I have ever had. most
Nhưng nếu như từ đầu tiên của tính từ đó một tính từ bất quy tắc, hoặc dạng so
sánh hơn so sánh nhất bằng cách thêm đuôi Chỉ cần đổi tính từ đầu tiên-er / -est.
đó sang dạng so sánh hơn và so sánh nhất mà không cần thêm từ more / most.
Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
low-paid lower-paid the lowest-paid
long-lasting longer-lasting the longest-lasting
good-looking better-looking the best-looking
Một số lưu ý khác:
So sánh hơn much / far / a lot / lots / có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm
a good deal / a great deal a bit / (nhiều) hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm
a little / slightly (một chút) vào trước hình thức so sánh.
Ví dụ: He is much handsome than me.
So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách
thêm / / vào trước hình thức so sánh. almost much quite / by far / far
Ví dụ: She is by far the best.
Most very the khi được dùng với nghĩa thì không có đứng trước và không có
ngụ ý so sánh.
Ví dụ: He is most generous.
7
Những tính từ sau đây thường vì thường mang nghĩa không có dạng so sánh
tuyệt đối.
perfect (hoàn hảo) unique (duy nhất) extreme (cực kỳ)
supreme (tối cao) top (cao nhất) absolute (tuyệt đối)
prime (căn bản) primary (chính) matchless (không đối thủ)
full (no) empty (trống rỗng) daily (hàng ngày)
V. Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh
Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
1. Mom’s dress is ………………. than mine. (expensive)
2. She has ………………….. garden in our neighborhood. (beautiful)
3. He is the ……………….. football player of Australia. (good)
4. This luggage is ……………….. than mine. (heavy)
5. He runs ……………….. than his sister. (quick)
6. Nina is ……………….. than Chris but Nandee is the …………… (short/short)
7. Luke has done ………… works than Roy but Ivan has done the …..…
(many/many)
8. Japan is as …………….. as China. (beautiful)
9. My sister is 5 years ……………… than me. (young)
10. This was the ………………… song I have ever listened to . (bad)
11. I speak English …………….. now than two years ago. (fluent)
12. Could you say………………..? (clear)
13. I can eat ……………….. than John. (fast)
14. Our team did …..…………..of all. (bad)
15. He studied ………………… than ever before. (hard)
Bài 2: Viết lại câu so sánh mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu
1. I’ve never met any more handsome person than Tom.
Tom is ……………………………………………………
8
2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my mother.
In my opinion, my mother is ……………………………
3. There is no more intelligent student in this school than Anna.
Anna is ………………………………………………….
4. This is the most delicious hamburger I’ve ever eaten.
I’ve ……………………………………………………….
5. Have you got any boxes smaller than that one?
Is this ……………………………………………………?
Bài tập 3: Viết dạng so sánh hơn so sánh nhất của các tính từ trạng từ sau
đây:
ADJ/ADV So sánh hơn So sánh nhất
1. Big
2. Hot
3. Sweet
4. Few
5. Little
6. Comfortable
7. Important
8. Expensive
9. Good
10. Far
Bài tập 4: Viết lại các câu sau dưới dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
1. Today is hotter than yesterday.
Yesterday was __________________________.
2. No one in her team is more beautiful than Salim.
Salim is _______________________________.
3. No house in my city is higher than his house.
His house is ____________________________.
4. Lan is the most intelligent in her class.
No one in her class _______________________.
5. No producers in the world is bigger than KW.
KW is _______________________________.
6. Minh is very intelligent but his brother is the most intelligent in his family.
Minh’s brother is ________________________________________.
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng nhất
9
1. My Japanese class is _______ than his English class.
A. funny B. funnier
C. funniest D. the funny
2. This chair is _________ than the other.
A. comfortable B. the comfortable
C. more comfortableD. most comfortable
3. No one in my group is _______ than Duong.
A. kinder B. kind
C more kind D. most kind
4. Hoang visits his parents ________ than she does.
A. little B. least
C. the less D. less
5. If Cuong had run ________ , his brother could have caught him.
A. fast B. faster
C. the fastest D. more faster
Bài tập 6: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu dưới đây:
1. This is the more wonderful book she has ever read.
2. No mountain in the world is the biggest than Everest.
3. Bill Gate is the richer people in the world.
4. The bed room is biggest than the kitchen one.
5. One of the greater football players in Vietnam is Quang Hai.
Bài 7: Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn.
1. Cats are ………… (intelligent) than rabbits.
2. Lana is…………… (old) than John.
3. China is far ………… (large) than the UK.
4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.
5. Helen is …………… (quiet) than her sister.
6. My Geography class is ……………. (boring) than my Math class.
7. My Class is …………. (big) than yours.
8. The weather this authumn is even ……………… (bad) than last authumn.
9. This box is ……………… (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.
10
| 1/10

Preview text:

COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT
I – Các loại tính từ, trạng từ trong cấu trúc so sánh
1. Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh:
Cách nhận biết tính từ ngắn gồm: 
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,… 
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, happy,
gentle, narrow, clever, quiet
Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,… 
Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…
Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Ví dụ:
clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân
thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch
sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản)
II. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh hơn là cấu trúc so sánh được sử dụng khi so sánh giữa 2 hoặc nhiều sự vật,
hiện tượng nào đó dựa trên 1 tiêu chí nhất định. Trong đó một sự vật, hiện
tượng HƠN những sự vật, hiện tượng còn lại.
1. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
S + V/be + (Adj/Adv) + “-er” + than E.g:
Jennie’s grades are higher than her sister’s. (Điểm của Jennie cao hơn chị gái của cô ấy.) 
Today is colder than yesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.) 
My girlfriend came later than me. (Bạn gái tôi đến muộn hơn tôi.) 
Lindy is shorter than her younger sister. (Lindy thấp hơn em gái của mình.) 
My ruler is longer than yours. (Thước của tôi dài hơn của bạn.)
2. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài
S + V/be + more + Adj/Adv + than 1 E.g:  He is a mor
e professional soccer than
me. (Anh ấy đá bóng chuyên nghiệp hơn tôi.) 
He speaks Korean more fluently than his friend. (Anh ấy nói tiếng Hàn trôi
chảy hơn bạn của anh ấy.) 
She visits her family less frequently than I used to. (Cô ấy ít về thăm gia đình hơn tôi trước đây.) 
This hat is more expensive than the others. (Chiếc mũ này đắt hơn những chiếc khác.)  My father drives more carefully than
my brother. (Cha tôi lái xe cẩn thận hơn anh trai tôi.)
Lưu ý: Có thể thêm các trạng từ (far, much a . bit / a little a
, lot) để bổ nghĩa cho so sánh hơn.
E.g: Mike’s phone is much more expensive than
mine. (Điện thoại của Mike đắt hơn của tôi rất nhiều.)
3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn
S + have/ has + V3/ed + a/any + adj_ngắn-er + noun + than…
S + have/ has + V3/ed + a + more + adj_dài + noun + than… Eg:
I’ve never seen a/any longer bridge than this one. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy
cây cầu nào dài hơn cây cầu này.)

I’ve never read a more interesting book than this one. (Tôi chưa bao giờ đọc
quyển sách nào thú vị hơn quyển sách này.)

III. Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Anh
So sánh nhất được sử dụng khi so sánh nhiều sự vật, hiện tượng dựa trên một tiêu chí
nhất định. Trong đó có một sự vật, hiện tượng vượt trội hơn hẳn so với các sự vật, hiện tượng còn lại.
Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ “the”. Số
lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ 3 đối tượng trở lên. Nhằm diễn tả một
người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối
tượng còn lại được nhắc đến.
1. Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
S + V/be + the + Adj/Adv + -est 2 E.g:
My brother is the tallest in our family. (Anh trai của tôi là người cao nhất
trong gia đình chúng tôi.)

Sunday is the coldest day of the month so far. (Chủ nhật là ngày lạnh nhất
trong tháng cho đến nay.)

He runs the fastest in my city. (Anh ấy chạy nhanh nhất trong thành phố của tôi.)
Linda is the youngest person in my office. (Linda là người trẻ nhất trong văn phòng của tôi.)
My house is the highest one in my neighborhood. (Nhà của tôi là ngôi nhà cao
nhất trong khu phố của tôi.)

2. Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài
S + V/be + the + most + Adj/Adv E.gThe
most boring thing about English course is doing grammar exercises.
(Điều nhàm chán nhất của khóa học tiếng Anh là làm các bài tập ngữ pháp.)  Lisa is th
e most careful person I ever have known. (Lisa là người cẩn thận
nhất mà tôi từng biết.) 
Of all the students, she does the most quickly. (Trong tất cả các học sinh, cô ấy làm nhanh nhất.) 
This is the most difficult case we have ever encountered. (Đây là trường hợp
khó nhất mà chúng tôi từng gặp.) 
Linda is the most intelligent student in my class. (Linda là học sinh thông
minh nhất trong lớp của tôi.)
Lưu ý: Có thể thêm các trạng từ (very by
, far, much, almost, quite) trước cụm từ so
sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh.
E.g: Here is the very latest news about the accident. (Đây là tin tức mới nhất về vụ tai nạn.)
3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất
That’s/ it’s + the + adj_ngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adj_dài + noun + S + have/ has + ever + P2 E.g:
That’s the most interesting book I’ve ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
That’s the longest bridge I’ve ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.) 3
IV. Một số quy tắc về việc tạo nên các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Đối với các tính từ có một âm tiết, chỉ cần thêm đuôi -er để
tạo tính từ so sánh hơn,
thêm đuôi -est để tạo tính từ so sánh nhất.
Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là
một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi - er -est hoặc . 
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e bạn chi cần ,
thêm -r hoặc -st. 
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y bạn ,
cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi - er -est hoặc . Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất cheap cheaper the cheapest thin thinner the thinnest wide wider the widest dry drier the driest
Có thể thêm từ more/most đằng trước các tính từ để tạo dạng so sánh hơn và so sánh
nhất thay vì phải thêm đuôi -er/-est. Nhưng chỉ khi muốn nhấn mạnh sự so sánh, hay
có một tính từ khác nhiều hơn một âm tiết. E.g:
The icing was supposed to be pink and white, but it looked more red than
pink. (Lớp đóng băng được cho là có màu hồng và trắng, nhưng nó trông đỏ hơn hồng.)
That sofa might look nice, but this one is more soft and comfortable. (Chiếc
ghế sofa đó có thể trông đẹp, nhưng chiếc ghế này mềm mại và thoải mái hơn.)

Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo các dạng so sánh trong
tiếng anh, bạn cần đổi đuôi y thành -i rồi thêm -er hoặc -est. Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất tidy tidier the tidiest pretty prettier the prettiest 4 Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất lucky luckier the luckiest
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -ed, -ing, -full, -less luôn luôn tạo
dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more / most. Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất useless more useless the most useless careful more careful the most careful boring more boring the most boring worried more worried the most worried
Hầu hết các tính từ có hai âm tiết hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng
cách thêm từ more / most vào đằng trước tính từ, ngoại từ các từ kết thúc bằng đuôi -
y
như đã nói ở trên. Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp có thể dùng cả hai cách:
thêm đuôi -er / -est hoặc thêm từ more / most Ví dụ như ba từ sau: . Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất quiet quieter / more quiet the quietest / most quiet simple simpler / more simple the simplest / most simple narrow narrower / more narrow the narrowest / most narrow
Đối với các tính từ có ba âm tiết hoặc hơn, cần thêm từ more / most vào đằng trước
tính từ để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. 5 Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất ridiculous more ridiculous the most ridiculous exciting more exciting the most exciting difficult more difficult the most difficult dangerous more dangerous the most dangerous
Chỉ có một ngoại lệ duy nhất, đó là đối với các tính từ ba âm tiết được tạo thành nhờ
thêm tiền tố -un vào
đằng trước một tính từ kết thúc bằng hậu tố -y Những . từ như
vậy, bạn thêm từ more / most hay hậu tốt -er / -est để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất đều được. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất unfriendly unfriendlier / more unfriendly
the unfriendliest / most unfriendly unhappy unhappier / more unhappy the unhappiest / most unhappy
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc trong bảng so sánh dưới đây. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất good / well better the best bad / badly worse the worst many / much more the most little less the least far further / farther the furthest / the farthes 6 Tính từ So sánh hơn So sánh nhất near nearer the nearest / the next late later the latest / the last old older / elder the oldest / the eldest
Đối với các tính từ được hình thành nhờ sự kết hợp giữa các tính từ, cần thêm từ more
/ most
để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
E.g: Going skiing was the most nerve-wracking experience I have ever had.
Nhưng nếu như từ đầu tiên của tính từ đó là một tính từ bất quy tắc, hoặc có dạng so
sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm đuôi -er / -est Chỉ .
cần đổi tính từ đầu tiên
đó sang dạng so sánh hơn và so sánh nhất mà không cần thêm từ more / most. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất low-paid lower-paid the lowest-paid long-lasting longer-lasting the longest-lasting good-looking better-looking the best-looking
Một số lưu ý khác:
So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much / far / a lot / lots /
a good deal / a great deal (nhiều) hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm a bit /
a little / slightly (một chút) vào trước hình thức so sánh.
Ví dụ: He is much handsome than me. 
So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách
thêm almost / much / quite / by far / far vào trước hình thức so sánh.
Ví dụ: She is by far the best. 
Most khi được dùng với nghĩa very thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh.
Ví dụ: He is most generous. 7 
Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối. perfect (hoàn hảo) unique (duy nhất) extreme (cực kỳ) supreme (tối cao) top (cao nhất) absolute (tuyệt đối) prime (căn bản) primary (chính)
matchless (không đối thủ) full (no) empty (trống rỗng) daily (hàng ngày)
V. Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh
Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
1. Mom’s dress is ………………. than mine. (expensive)
2. She has ………………….. garden in our neighborhood. (beautiful)
3. He is the ……………….. football player of Australia. (good)
4. This luggage is ……………….. than mine. (heavy)
5. He runs ……………….. than his sister. (quick)
6. Nina is ……………….. than Chris but Nandee is the …………… (short/short)
7. Luke has done ………… works than Roy but Ivan has done the …..… (many/many)
8. Japan is as …………….. as China. (beautiful)
9. My sister is 5 years ……………… than me. (young)
10. This was the ………………… song I have ever listened to . (bad)
11. I speak English …………….. now than two years ago. (fluent)
12. Could you say………………..? (clear)
13. I can eat ……………….. than John. (fast)
14. Our team did …..…………..of all. (bad)
15. He studied ………………… than ever before. (hard)
Bài 2: Viết lại câu so sánh mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu
1. I’ve never met any more handsome person than Tom.
⇒ Tom is …………………………………………………… 8
2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my mother.
⇒ In my opinion, my mother is ……………………………
3. There is no more intelligent student in this school than Anna.
⇒ Anna is ………………………………………………….
4. This is the most delicious hamburger I’ve ever eaten.
⇒ I’ve ……………………………………………………….
5. Have you got any boxes smaller than that one?
⇒ Is this ……………………………………………………?
Bài tập 3: Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ và trạng từ sau đây: ADJ/ADV So sánh hơn So sánh nhất 1. Big 2. Hot 3. Sweet 4. Few 5. Little 6. Comfortable 7. Important 8. Expensive 9. Good 10. Far Bài tập 4: V
iết lại các câu sau dưới dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
1. Today is hotter than yesterday.
➔ Yesterday was __________________________.
2. No one in her team is more beautiful than Salim.
➔ Salim is _______________________________.
3. No house in my city is higher than his house.
➔ His house is ____________________________.
4. Lan is the most intelligent in her class.
➔ No one in her class _______________________.
5. No producers in the world is bigger than KW.
➔ KW is _______________________________.
6. Minh is very intelligent but his brother is the most intelligent in his family.
➔ Minh’s brother is ________________________________________.
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng nhất 9
1. My Japanese class is _______ than his English class. A. funny B. funnier C. funniest D. the funny
2. This chair is _________ than the other. A. comfortable B. the comfortable
C. more comfortableD. most comfortable
3. No one in my group is _______ than Duong. A. kinder B. kind C more kind D. most kind
4. Hoang visits his parents ________ than she does. A. little B. least C. the less D. less
5. If Cuong had run ________ , his brother could have caught him. A. fast B. faster C. the fastest D. more faster
Bài tập 6: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu dưới đây:
1. This is the more wonderful book she has ever read.
2. No mountain in the world is the biggest than Everest.
3. Bill Gate is the richer people in the world.
4. The bed room is biggest than the kitchen one.
5. One of the greater football players in Vietnam is Quang Hai.
Bài 7: Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn.
1. Cats are ………… (intelligent) than rabbits.
2. Lana is…………… (old) than John.
3. China is far ………… (large) than the UK.
4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.
5. Helen is …………… (quiet) than her sister.
6. My Geography class is ……………. (boring) than my Math class.
7. My Class is …………. (big) than yours.
8. The weather this authumn is even ……………… (bad) than last authumn.
9. This box is ……………… (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea. 10