Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
1. Tơ nitron (tơ olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
Câu hỏi: Tơ nitron (tơ olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây
A. CH2=CH-CN
B. CH2=CH-CH=CH2
C. CH3COO-CH=CH2
D. CH2=C9CH3)-COOCH3
Đáp án đúng: A. CH2=CH-CN.
Giải thích:
Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrionitrin) (CH2=CH-CN) nên
được gọi là poliacrionitrin (hay tơ olon hoặc tơ nitron).
2. Lý thuyết liên quan đến tơ nitron
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Trong đó, tơ được chia
thành một số loi chính như:
Loại
Nguồn gốc
dụ
Tơ tự nhiên
Có sẵn trong thiên nhiên, được sử dụng
trực ếp
Bông, len, tơ tằm
Tơ hóa
học
Tơ tổng hợp
Polime được tổng hợp bằng phản ứng
hóa học
Tơ poliamit (nilon, capron), tơ
vinylic (nitron, vinilon), tơ lapsan...
Tơ bán tổng
hợp hay nhân
tạo
Chế biến polime thiên nhiên bằng
phương pháp hóa học
Tơ visco, tơ xenlulozo axetat...
Tơ nitron là một loại sợi tổng hợp được sản xuất từ nitron, một loại polyme bản địa của Liên Xô
(Soviet Union) thời Chiến tranh Lạnh. Tơ nitron thường có nh chất cơ học và hóa học tương đối
tốt, và nó được sử dụng trong các ứng dụng như sản xuất sợi sợi kết cấu và sợi chất lỏng trong
ngành công nghiệp dệt may và sản xuất sợi tổng hợp. Tuy nhiên, loại tơ này đã trở nên ít phổ
biến hơn sau sự phát triển của các loại sợi tổng hợp khác như polyester và nylon. Thông n về
tơ nitron có thể không còn được cập nhật trong thời gian gần đây do loại sợi này không phải là
một nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may và công nghiệp ngày nay.
Tơ nitron (tên khác là tơ olon) là một loại sợi tổng hợp được sản xuất từ poliacrilonitrin, và nó
có các nh chất sau:
- Độ bền cơ học: Tơ nitron có độ bền cơ học tốt,m cho nó phù hợp cho việc sản xuất các sản
phẩm yêu cầu độ bền cao như quần áo, vải len, và sợi dệt công nghiệp.
- Độ bền với nhiệt: Tơ nitron có khả năng chịu nhiệt tốt, không dễ cháy và không dễ tan chảy
nhiệt độ thấp, giúp nó phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu khả năng chống nhiệt như quần áo
bảo hộ.
- Khả năng giữ nhiệt: Tơ nitron giữ nhiệt tốt, làm cho nó thích hợp cho việc sản xuất quần áo và
sản phẩm dùng trong môi trường lạnh hoặc khí hậu lạnh.
- Khả năng chống hóa chất: Nó có sự chống đối với một số hóa chất, đặc biệt là chất tẩy, nhưng
có thể bị tác động bởi một số hóa chất mạnh.
- Khả năng chống ẩm: Tơ nitron có khả năng kháng ẩm tốt, không dễ bị hấp thụ c.
Tuy nhiên, nó cũng có một số hạn chế, như độ đàn hồi thấp khi ếp xúc với nhiệt độ cao. Do đó,
việc sử dụng tơ nitron thường phụ thuộc vào các yêu cầu cthể của sản phẩm cuối cùng và ứng
dụng của nó.
Ngoài ra, Tơ nitron (tơ olon) còn giữ vai trò quan trọng trong nhiều ng dụng công nghiệp và
êu dùng khác nhau do các nh chất đặc biệt của nó. Dưới đây là một số vai trò chính của tơ
nitron:
- Sản xuất quần áo và sản phẩm may mặc: Tơ nitron được sử dụng để sản xuất vải cho quần áo
và sản phẩm may mặc. Độ bền cơ học và khả năng giữ nhiệt của nó làm cho nó phù hợp cho
việc sản xuất quần áo bảo hộ, quần áo làm từng môi trường lạnh, và quần áo chống cháy.
- Sợi len: Tơ nitron thường được sử dụng để sản xuất sợi len. Len là một loại vải dệt thủ công
hoặc công nghiệp và được sử dụng để làm áo len, áo choàng, và nhiều sản phẩm khác.
- Dệt ng nghiệp: Tơ nitron cũng được sử dụng trong ngành dệt công nghiệp để sản xuất vải
công nghiệpcác sản phẩm dệt khác như băng chuyền, dây đeo, và nhiều vật liệu công nghiệp
khác.
- Sản xuất sợi kết cấu: Tơ nitron có khả năng giữ hình dạng tốt và có độ bền cao, do đó nó
thường được sử dụng trong việc sản xuất các sợi kết cấu để làm đàn hồi, dây đeo, và dây thừng.
- Ứng dụng trong công nghiệp nhiệt độ cao: Khả năng chịu nhiệt và khả năng giữ nhiệt của tơ
nitron làm cho nó phù hợp trong một số ứng dụng công nghiệp yêu cầu khả năng chịu nhiệt và
cách nhiệt, như trong sản xuất bộ phận cách nhiệt cho ngành công nghiệp hóa chất và nhiệt độ
cao.
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Polivinyl clorua(PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ng
A. axit - bazơ
B. trùng hợp
C. trao đổi
D. trùng ngưng
Câu 2: Tơ visco không thuộc loại
A. tơ hóa học
B. tơ tổng hợp.
C. tơ bán tổng hợp.
D. tơ nhân tạo.
Câu 3: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phn ng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen điamin
B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin
C. trùng hợp từ caprolactan
D. trùng ngưng từ caprolactan
Câu 4: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hp?
A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilo nitrin.
B. tơ capron từ axit -amino caproic.
C. tơ nilon-6,6 từ hexamelen diamin và axit adipic.
D. tơ lapsan từ elen glicol và axit terephtalic
Câu 5: Tơ sợi axetat được sản xuất từ:
A. Visco
B. Vinyl axetat
C. Axeton
D. Este của xenlulozơ và anhiđrit axec
Câu 6: Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây?
A. H2N-(CH2)3-COOH
B. H2N-(CH2)4-COOH
C. H2N-(CH2)5-COOH
D. H2N-(CH2)6-COOH
Câu 7: Cho các loại polime sau: tơ nilon-6, tơ xenlulozo triaxetat, tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ nilon-
7, tơ colirin. Số polime thuộc poliamit là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 8: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?
A. Amilozơ.
B. Nilon-6,6.
C. Nilon-7
D. PVC.
Câu 9: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
A. tơ tằm.
B. tơ capron.
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ visco.
Câu 10: Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
A. Saccarozơ
B. Tinh bột
C. Gluco
D. Xenlulo
Câu 11: Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?
A. tơ nilon-6,6 và bông.
B. tơ nilon-6,6 và tơ nitron.
C. tơ tằm và bông.
D. tơ visco và tơ axetat.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trùng hợp sren thu được poli(phenol-fomanđehit).
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phn ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
Câu 13: Ch ra phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
B. Tơ nilon, tơ tằm, len rt bền vững với nhiệt.
C. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ tằm và len là protein.
D. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit.
Câu 14: Trong số các loại to sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang;
những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. tơ tằm và tơ enang.
B. tơ visco và tơ nilon -6,6.
C. tơ nilon -6,6 và tơ capron.
D. tơ visco và tơ axetat.
Câu 15: Tơ nilon thuộc loại:
A. tơ nhân to.
B. tơ thiên nhiên.
C. tơ polieste.
D. tơ poliamit.
Câu 16: Trong số các loại to sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang;
những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. tơ tằm và tơ enang.
B. tơ visco và tơ nilon -6,6.
C. tơ nilon -6,6 và tơ capron.
D. tơ visco và tơ axetat.
Câu 17: Polime nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco?
A. xenlulo
B. caprolactam.
C. axit terephtalic và elenglicol.
D. vinyl axetat
Câu 18: lapsan thuộc loại tơ:
A. poliamit.
B. polieste.
C. poliete.
D. vinylic.
Câu 19: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A. Bông.
B. Tơ visco.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ tằm.
Câu 20: Trong số các polime: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, loại
tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. Tơ tằm, sợi bông,nilon-6,6
B. Sợi bông, len, nilon-6,6
C. Tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat
D. Sợi bông, tơ axetat, tơ visco
Câu 21: Polime nào sau đây có tên gọi "tơ nilon" hay "olon" được dùng dệt may quần áo ấm?
A. Poli(metylmetacrylat)
B. Poliacrilonitrin
C. Poli(vinylclorua)
D. Poli(phenol-fomanđehit)
Câu 22: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ poliamit.
C. polieste.
D. tơ visco.
Câu 23: Công thưc câ
u ta
o cua tơ nilon 6,6 la
:
A. [ - NH – (CH2)4– NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n
B. [ - NH – (CH2)6– NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n
C. [ - NH – (CH2)6– NH CO – (CH2)6 – CO - ]n
D. [ - NH (CH2)4 NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n

Preview text:

Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
1. Tơ nitron (tơ olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
Câu hỏi: Tơ nitron (tơ olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây A. CH2=CH-CN B. CH2=CH-CH=CH2 C. CH3COO-CH=CH2 D. CH2=C9CH3)-COOCH3
Đáp án đúng: A. CH2=CH-CN. Giải thích:
Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrionitrin) (CH2=CH-CN) nên
được gọi là poliacrionitrin (hay tơ olon hoặc tơ nitron).
2. Lý thuyết liên quan đến tơ nitron
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Trong đó, tơ được chia
thành một số loại chính như: Loại tơ Nguồn gốc Ví dụ
Có sẵn trong thiên nhiên, được sử dụng Tơ tự nhiên Bông, len, tơ tằm trực tiếp
Polime được tổng hợp bằng phản ứng
Tơ poliamit (nilon, capron), tơ Tơ tổng hợp hóa học
vinylic (nitron, vinilon), tơ lapsan... Tơ hóa học Tơ bán tổng
Chế biến polime thiên nhiên bằng hợp hay nhân
Tơ visco, tơ xenlulozo axetat... phương pháp hóa học tạo
Tơ nitron là một loại sợi tổng hợp được sản xuất từ nitron, một loại polyme bản địa của Liên Xô
(Soviet Union) thời Chiến tranh Lạnh. Tơ nitron thường có tính chất cơ học và hóa học tương đối
tốt, và nó được sử dụng trong các ứng dụng như sản xuất sợi sợi kết cấu và sợi chất lỏng trong
ngành công nghiệp dệt may và sản xuất sợi tổng hợp. Tuy nhiên, loại tơ này đã trở nên ít phổ
biến hơn sau sự phát triển của các loại sợi tổng hợp khác như polyester và nylon. Thông tin về
tơ nitron có thể không còn được cập nhật trong thời gian gần đây do loại sợi này không phải là
một nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may và công nghiệp ngày nay.
Tơ nitron (tên khác là tơ olon) là một loại sợi tổng hợp được sản xuất từ poliacrilonitrin, và nó có các tính chất sau:
- Độ bền cơ học: Tơ nitron có độ bền cơ học tốt, làm cho nó phù hợp cho việc sản xuất các sản
phẩm yêu cầu độ bền cao như quần áo, vải len, và sợi dệt công nghiệp.
- Độ bền với nhiệt: Tơ nitron có khả năng chịu nhiệt tốt, không dễ cháy và không dễ tan chảy ở
nhiệt độ thấp, giúp nó phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu khả năng chống nhiệt như quần áo bảo hộ.
- Khả năng giữ nhiệt: Tơ nitron giữ nhiệt tốt, làm cho nó thích hợp cho việc sản xuất quần áo và
sản phẩm dùng trong môi trường lạnh hoặc khí hậu lạnh.
- Khả năng chống hóa chất: Nó có sự chống đối với một số hóa chất, đặc biệt là chất tẩy, nhưng
có thể bị tác động bởi một số hóa chất mạnh.
- Khả năng chống ẩm: Tơ nitron có khả năng kháng ẩm tốt, không dễ bị hấp thụ nước.
Tuy nhiên, nó cũng có một số hạn chế, như độ đàn hồi thấp khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Do đó,
việc sử dụng tơ nitron thường phụ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của sản phẩm cuối cùng và ứng dụng của nó.
Ngoài ra, Tơ nitron (tơ olon) còn giữ vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và
tiêu dùng khác nhau do các tính chất đặc biệt của nó. Dưới đây là một số vai trò chính của tơ nitron:
- Sản xuất quần áo và sản phẩm may mặc: Tơ nitron được sử dụng để sản xuất vải cho quần áo
và sản phẩm may mặc. Độ bền cơ học và khả năng giữ nhiệt của nó làm cho nó phù hợp cho
việc sản xuất quần áo bảo hộ, quần áo làm từng môi trường lạnh, và quần áo chống cháy.
- Sợi len: Tơ nitron thường được sử dụng để sản xuất sợi len. Len là một loại vải dệt thủ công
hoặc công nghiệp và được sử dụng để làm áo len, áo choàng, và nhiều sản phẩm khác.
- Dệt công nghiệp: Tơ nitron cũng được sử dụng trong ngành dệt công nghiệp để sản xuất vải
công nghiệp và các sản phẩm dệt khác như băng chuyền, dây đeo, và nhiều vật liệu công nghiệp khác.
- Sản xuất sợi kết cấu: Tơ nitron có khả năng giữ hình dạng tốt và có độ bền cao, do đó nó
thường được sử dụng trong việc sản xuất các sợi kết cấu để làm đàn hồi, dây đeo, và dây thừng.
- Ứng dụng trong công nghiệp nhiệt độ cao: Khả năng chịu nhiệt và khả năng giữ nhiệt của tơ
nitron làm cho nó phù hợp trong một số ứng dụng công nghiệp yêu cầu khả năng chịu nhiệt và
cách nhiệt, như trong sản xuất bộ phận cách nhiệt cho ngành công nghiệp hóa chất và nhiệt độ cao.
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Polivinyl clorua(PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng A. axit - bazơ B. trùng hợp C. trao đổi D. trùng ngưng
Câu 2: Tơ visco không thuộc loại A. tơ hóa học B. tơ tổng hợp. C. tơ bán tổng hợp. D. tơ nhân tạo.
Câu 3: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen điamin
B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin
C. trùng hợp từ caprolactan
D. trùng ngưng từ caprolactan
Câu 4: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?
A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilo nitrin.
B. tơ capron từ axit -amino caproic.
C. tơ nilon-6,6 từ hexametilen diamin và axit adipic.
D. tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic
Câu 5: Tơ sợi axetat được sản xuất từ: A. Visco B. Vinyl axetat C. Axeton
D. Este của xenlulozơ và anhiđrit axetic
Câu 6: Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây? A. H2N-(CH2)3-COOH B. H2N-(CH2)4-COOH C. H2N-(CH2)5-COOH D. H2N-(CH2)6-COOH
Câu 7: Cho các loại polime sau: tơ nilon-6, tơ xenlulozo triaxetat, tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ nilon-
7, tơ colirin. Số polime thuộc poliamit là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 8: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ? A. Amilozơ. B. Nilon-6,6. C. Nilon-7 D. PVC.
Câu 9: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ? A. tơ tằm. B. tơ capron. C. tơ nilon-6,6. D. tơ visco.
Câu 10: Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco? A. Saccarozơ B. Tinh bột C. Glucozơ D. Xenlulozơ
Câu 11: Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp? A. tơ nilon-6,6 và bông.
B. tơ nilon-6,6 và tơ nitron. C. tơ tằm và bông. D. tơ visco và tơ axetat.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
Câu 13: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
B. Tơ nilon, tơ tằm, len rất bền vững với nhiệt.
C. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ tằm và len là protein.
D. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit.
Câu 14: Trong số các loại to sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang;
những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là: A. tơ tằm và tơ enang.
B. tơ visco và tơ nilon -6,6.
C. tơ nilon -6,6 và tơ capron. D. tơ visco và tơ axetat.
Câu 15: Tơ nilon thuộc loại: A. tơ nhân tạo. B. tơ thiên nhiên. C. tơ polieste. D. tơ poliamit.
Câu 16: Trong số các loại to sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang;
những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là: A. tơ tằm và tơ enang.
B. tơ visco và tơ nilon -6,6.
C. tơ nilon -6,6 và tơ capron. D. tơ visco và tơ axetat.
Câu 17: Polime nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco? A. xenlulozơ B. caprolactam.
C. axit terephtalic và etilenglicol. D. vinyl axetat
Câu 18: Tơ lapsan thuộc loại tơ: A. poliamit. B. polieste. C. poliete. D. vinylic.
Câu 19: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)? A. Bông. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm.
Câu 20: Trong số các polime: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, loại
tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. Tơ tằm, sợi bông,nilon-6,6
B. Sợi bông, len, nilon-6,6
C. Tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat
D. Sợi bông, tơ axetat, tơ visco
Câu 21: Polime nào sau đây có tên gọi "tơ nilon" hay "olon" được dùng dệt may quần áo ấm? A. Poli(metylmetacrylat) B. Poliacrilonitrin C. Poli(vinylclorua) D. Poli(phenol-fomanđehit)
Câu 22: Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.
Câu 23: Công thức cấu tạo của tơ nilon – 6,6 là:
A. [ - NH – (CH2)4– NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n
B. [ - NH – (CH2)6– NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n
C. [ - NH – (CH2)6– NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n
D. [ - NH – (CH2)4– NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n