-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Toán lớp 2 bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo tự mình giải bài tập Toán lớp 2 và có thể hoàn thành tốt các bài Toán lớp 2 này.
Chủ đề: Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ
số với số có hai chữ số Kết nối tri thức
Hoạt động trang 76 Toán lớp 2 Kết nối tri thức Bài 1 trang 76 Toán lớp 2 Tính: Phương pháp giải:
Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trang 76 Toán lớp 2 Đặt tính rồi tính: 23 + 67 46 + 18 59 + 21 64 + 19 Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 trang 76 Toán lớp 2
Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. Em hãy đặt lại cho đúng. Biết rằng:
a) Que tính ở kết quả đặt sai.
b) Que tính ở số hạng thứ hai đặt sai. Phương pháp giải:
a) Thực hiện đặt tính rồi tính, sau đó dựa vào kết quả tìm được để đặt lại que tính ở kết quả cho đúng.
b) Nhẩm: 74 + 10 = 84, từ đó đặt lại que tính ở số hạng thứ hai cho đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Đặt tính rồi tính ta có: 36 + 45 = 81
Vậy ta đặt lại que tính ở kết quả như sau:
b) Nhẩm: 74 + 10 = 84. Vậy ta đặt lại que tính ở số hạng thứ hai như sau:
Luyện tập trang 77, 78 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 trang 77 Toán lớp 2 Đặt tính rồi tính. 36 + 36 73 + 17 28 + 53 25 + 35 Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trang 77 Toán lớp 2
Con tàu nào ghi phép tính đúng? Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi con tàu, từ đó tìm
ra con tàu ghi phép tính đúng.
Lời giải chi tiết: Ta có: 65 + 5 = 70 ; 23 + 18 = 41 ; 5 + 41 = 46.
Vậy con tàu màu xanh lá cây ghi phép tính đúng.
Bài 3 trang 77 Toán lớp 2
Tính rồi tìm thùng hoặc bao hàng thích hợp. Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép tính trên các máy bay không người lái, sau đó ghép thùng hoặc
bao hàng có khối lượng bằng với kết quả vừa tính.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 21 kg + 39 kg = 60 kg ; 76 kg + 17 kg = 93 kg ; 28 kg + 28 kg = 56 kg.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4 trang 77 Toán lớp 2
Ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ hai, Mai làm được 31 tấm
bưu thiếp. Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao nhiêu tấm bưu thiếp? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm
được, số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được) và hỏi gì (số tấm bưu thiếp cả hai
ngày Mai làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được ta lấy số tấm bưu thiếp ngày thứ
nhất Mai làm được cộng với số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt
Ngày thứ nhất: 29 tấm bưu thiếp
Ngày thứ hai: 31 tấm bưu thiếp
Cả hai ngày: … tấm bưu thiếp? Bài giải
Cả hai ngày Mai làm được số tấm bưu thiếp là: 29 + 31 = 60 (tấm)
Đáp số: 60 tấm bưu thiếp.
Bài 5 trang 78 Toán lớp 2 Tìm số thích hợp.
Kiến đỏ phải bò qua bụi cỏ để đến cái kẹo. Kiến đỏ phải bò ? cm. Phương pháp giải:
Để tìm số xăng-ti-mét kiến phải bò ta thực hiện phép cộng 37 + 54, sau đó ghi thêm
đơn vị đo vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
Kiến phải bò tất cả số xăng-ti-mét là: 37 + 54 = 91 (cm) Đáp số: 91 cm.
Luyện tập trang 78 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 trang 78 Toán lớp 2 Đặt tính rồi tính. 47 + 43 43 + 47 65 + 28 28 + 65 Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trang 78 Toán lớp 2
Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn. Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép tính trên thân tàu ngầm, sau đó so sánh kết quả rồi sắp xếp các
tàu A, B, C, D theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết: Ta có: 15 + 82 = 97 40 + 50 = 90 6 + 90 = 96 34 + 57 = 91.
Mà: 90 < 91 < 96 < 97.
Vậy các tàu ngầm xếp theo thứ tự các kết quả từ bé đến lớn là: B, D, C, A.
Bài 3 trang 78 Toán lớp 2
Chọn câu trả lời đúng.
Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo? A. Đường màu đỏ B. Đường màu xanh C. Đường màu đen Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính để tìm độ dài ba con đường màu đỏ, màu xanh và màu đen, sau
đó so sánh các độ dài để tìm ra con đường ngắn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 48 cm + 32 cm = 80 cm ; 34 cm + 34 cm = 68 cm ; 32 cm + 48 cm = 80 cm. Mà: 68 cm < 80 cm.
Vậy con đường ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo là con đường màu xanh. Chọn B.
Bài 4 trang 78 Toán lớp 2 Tính. 23 + 27 + 1 45 + 45 + 2 58 + 12 + 3 69 + 11 + 4 Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết: 23 + 27 + 1 = 50 + 1 = 51. 45 + 45 + 2 = 90 + 2 = 92. 58 + 12 + 3 = 70 + 3 = 73. 69 + 11 + 4 = 80 + 4 = 84.
Luyện tập trang 79 Toán lớp 2 Kết nối tri thức Bài 1 trang 79 Toán lớp 2 Đặt tính rồi tính. 38 + 52 15 + 15 67 + 17 72 + 19 Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trang 79 Toán lớp 2
Câu nào đúng, câu nào sai? Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả phép tính trên khinh khí cầu, sau đó so sánh kết quả để xem
khinh khí cầu có được buộc với kết quả của nó hay không rồi viết Đ, S thích hợp vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết: Ta có: 67 + 14 = 81 ; 58 + 19 = 77 ; 49 + 48 = 97.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 trang 79 Toán lớp 2 Tìm số thích hợp. Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi tìm số ghi ở mỗi con cừu có dấu “?”.
Lời giải chi tiết: Ta có:
a) 45 + 27 = 72 ; 72 + 19 = 91.
b) 45 + 19 = 64 ; 64 + 27 = 91.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4 trang 79 Toán lớp 2
Nam có 57 viên bi. Mai cho Nam thêm 15 viên bi. Hỏi lúc này Nam có bao nhiêu viên bi? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi lúc đầu Nam có, số viên bi Mai
cho Nam) và hỏi gì (số viên bi Nam có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số viên bi Nam có tất cả ta lấy số viên bi lúc đầu Nam có cộng với số viên bi Mai cho Nam.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt Nam có: 57 viên bi
Mai cho Nam thêm: 15 viên bi
Nam có tất cả: … viên bi? Bài giải
Nam có tất cả số viên bi là: 57 + 15 = 72 (viên bi) Đáp số: 72 viên bi.