Toán lớp 2 bài 23: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 bài 23: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo tự mình giải bài tập Toán lớp 2 và có thể hoàn thành tốt các bài Toán lớp 2 này.

Toán lớp 2 bài 23: Phép trừ có nhớ s hai chữ số
cho số có hai chữ số Kết ni tri thức
Hot động trang 90 SGK Toán lp 2 tp 1
Bài 1 (trang 90 SGK Toán 2 tp 1)
Tính:
ng dn:
Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Li gii chi tiết:
Bài 2 (trang 90 SGK Toán 2 tp 1)
Đt tính rồi tính.
63 36
72 27
54 16
80 43
ng dn:
- Đt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng ct với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Li gii chi tiết:
Bài 3 (trang 90 SGK Toán 2 tp 1)
Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu
quả khế?
ng dn:
- Đc kĩ đ bài đ xác định đề bài cho biết gì (số qu khế có trên cây, số quả khế chim
thần đã ăn) hỏi gì (số quả khế còn lại), từ đó hn thành tóm tắt bài toán.
- Đm s quả khế còn lại trên cây ta lấy s quả khế có trên cây trừ đi số quả khế chim
thần đã ăn.
Li gii chi tiết:
Tóm tắt
Có: 90 qu
Đã ăn: 24 qu
Còn lại: … quả?
Bài giải
Trên cây còn lại s quả khế là:
90 - 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế.
Luyn tp trang 90, 91 SGK Toán lp 2 tp 1
Bài 1 (trang 90 SGK Toán 2 tp 1)
Đt tính rồi tính.
35 28
53 34
80 27
90 52
ng dn:
- Đt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng ct với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Li gii chi tiết:
Bài 2 (trang 90 SGK Toán 2 tp 1)
Bn rô-bốt nào cầm bảng ghi chép tính đúng?
ng dn:
Thực hiện từng phép tính ghi trên bảng ca mỗi bạn Rô-bốt, từ đó tìm được bạn nào
cầm bảng ghi phép tính đúng
Li gii chi tiết:
Ta có:
40 4 = 36
60 22 = 38
51 8 = 43
71 17 = 54
Vậy Rô-bốt A và C cầm bảng ghi phép tính đúng.
Bài 3 (trang 91 SGK Toán 2 tp 1)
-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16 kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao
nhiêu ki--gam?
ng dn:
- Đc kĩ đ bài đ xác định đề bài cho biết gì (cân nặng ca Rô-bt A, s cân nặng Rô-
bốt D nhẹ hơn rô-bốt A) hỏi gì (cân nặng của Rô-bốt D), từ đó hoàn thành tóm tt bài
tn.
- Đm cân nặng của Rô-bốt D ta lấy cân nặng của Rô-bốt A trừ đi số cân nặng Rô-bốt
D nhẹ hơn rô-bt A.
Li gii chi tiết:
Tóm tắt
-bốt A: 33 kg
-bốt D nh hơn rô-bốt A: 16 kg
-bốt D: ... kg ?
Bài giải
-bốt D cân nặng s ki--gam là:
33 16 = 17 (kg)
Đáp số: 17 kg.
Bài 4 (trang 91 SGK Toán 2 tp 1)
Điền dấu >, <, = thích hp vào dấu ?.
ng dn:
a) Thực hiện tính kết quả phép tính ở vế phải, sau đó so sánh hai vế đm được dấu
so sánh thích hợp vi dấu “?” ở trong ô.
b) Thực hiện tính kết quả phép tính ở hai vế, sau đó so sánh hai vế để tìm được dấu so
sánh thích hợp với dấu?” ở trong ô
Li gii chi tiết:
Bài 5 (trang 91 SGK Toán 2 tp 1)
Ti mỗi ngã rẽ, bạn nhím s đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn
nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?
ng dn:
Thực hiện tính các phép tính tại mỗi ngã rẽ để tìm đường đi của bạn nhím (bạn nhím s
đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn).
Li gii chi tiết:
Ti ngã r đầu tiên, ta có: 30 – 5 = 25 ; 30 9 = 21.
Mà 25 > 21, do đó tại ngã rẽ đầu tiên, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép nh 30
5.
Ti ngã r thứ hai, ta có: 41 – 17 = 24 ; 35 17 = 18.
Mà 24 > 18, do đó tại ngã rẽ thứ hai, bạn nhím s đi theo con đường ghi phép tính 41
17.
Do đó, nm đi theo con đường như sau:
Quan sát ta thấy bạn nhím s đến ch khoai lang.
Luyn tp trang 91, 92 SGK Toán lp 2 tp 1
Bài 1 (trang 91 SGK Toán 2 tp 1)
Tính nhẩm.
100 40
100 70
100 90
ng dn:
100 40
10 chục 4 chục = 6 chục
100 40 = 60
Các câu còn lại làm tương t.
Li gii chi tiết:
• 100 – 40
10 chục 4 chục = 6 chục
100 40 = 60.
• 100 – 70
10 chục 7 chục = 3 chục
100 70 = 30.
• 100 – 90
10 chục 9 chục = 1 chục
100 90 = 10.
Bài 2 (trang 91 SGK Toán 2 tp 1)
Bình ng của một ô tô có 42 lít ng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 lít xăng. Hỏi
bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít ng?
ng dn:
- Đc kĩ đ bài đ xác định đề bài cho biết gì (số lít ng bình xăng ô tô có, s lít xăng
đã dùng) và hỏi gì (số lít xăng còn lại), từ đó hoàn thành tóm tt bài toán.
- Đm s lít xăng còn lại ta lấy số lít xăng bình xăng ô tô có trừ đi số lít xăng đã dùng.
Li gii chi tiết:
Bình ng của ô tô còn lại s lít xăng là:
42 15 = 27 (lít)
Đáp số: 27 lít xăng
Bài 3 (trang 92 SGK Toán 2 tp 1)
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
b) Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả ln nhất?
ng dn:
- c định được thân rô-bốt có dạng khối gì.
- Thực hiện tính các phép tính được ghi trên thân rô-bốt.
- So sánh kết qu để tìm rô-bốt ghi phép tính có kết quả ln nhất.
Li gii chi tiết:
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính 46 28.
Ta có: 46 28 = 18.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.
b) Ta có: 50 14 = 36 ; 52 15 = 37.
Mà: 18 < 36 < 37.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối hộp chnhật ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Bài 4 (trang 92 SGK Toán 2 tp 1)
Tìm quần phù hợp với áo.
ng dn:
Thực hiện các phép nh ghi trên mỗi áo, kết qu tìm được chính số trên quần, từ đó
tìm được quần cho áo.
Li gii chi tiết:
Ta có: 40 27 = 13 ; 32 18 = 14.
Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:
Luyn tp trang 92, 93 SGK Toán lp 2 tp 1
Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tp 1)
Đt tính rồi tính.
54 27
72 36
50 25
95 48
ng dn:
- Đt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng ct với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Li gii chi tiết:
Bài 2 (trang 93 SGK Toán 2 tp 1)
Tìm chữ số thích hợp.
ng dn:
Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ s thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Lưu ý: cần phải trả 1 đơn vị vào hàng chục khi mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng
đơn vị.
Li gii chi tiết:
Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tp 1)
T nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bt đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng
chưa bật đèn?
ng dn:
- Đc kĩ đ bài đ xác định đề bài cho biết gì (số căn phòng có tất cả, số căn phòng đã
bật đèn) và hỏi gì (s căn phòng chưa bật đèn), từ đó hoàn thành tóm tắt bài tn.
- Đm s căn phòng chưa bật đèn ta lấy s căn phòng có tất c trừ đi số căn phòng
đã bật đèn.
Li gii chi tiết:
Tóm tắt
Có: 60 căn phòng
Đã bật đèn: 35 căn phòng
Chưa bật đèn: ... căn phòng?
Bài giải
S căn phòng chưa bật đèn là:
60 35 = 25 (căn phòng)
Đáp số: 25 căn phòng.
Bài 4 (trang 93 SGK Toán 2 tp 1)
Chọn kết quả đúng.
a) 32 + 48 16 = ?
A. 54
B. 64
C. 74
b) 33 16 + 53 = ?
A. 70
B. 60
C. 50
ng dn:
Thực hiện các phép nh theo thứ tự từ trái sang phải.
Li gii chi tiết:
a) 32 + 48 16 = 80 16 = 64.
Chọn B.
b) 33 16 + 53 = 17 + 53 = 70.
Chọn A.
Bài 5 (trang 93 SGK Toán 2 tp 1)
Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi
con mèo.
ng dn:
Thực hiện các phép nh ghi trên mỗi con cá, sau đó đối chiếu vi số ghi trên xô đtìm
mỗi con mèo câu được.
Li gii chi tiết:
Ta có: 72 27 = 45 ;
81 16 = 65 ; 90 35 = 55.
Vậy cá tương ng cho mỗi con mèo được nối như sau:
Luyn tp trang 93, 94 SGK Toán lp 2 tp 1
Bài 1 (trang 93 SGK Toán 2 tp 1)
Tìm s thích hợp.
Số bị trừ
83
70
47
80
50
Số trừ
38
25
28
52
30
Hiệu
45
?
?
?
?
ng dn:
Áp dụng công thức: Số bị trừ Số trừ = Hiệu.
Li gii chi tiết:
Số bị trừ
83
70
47
80
50
Số trừ
38
25
28
52
30
Hiệu
45
45
19
28
20
Bài 2 (trang 94 SGK Toán 2 tp 1)
Biết:
- Hp quà đựng v là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
- Hp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết qu bé nhất.
Hi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?
ng dn:
Thực hiện phép tính ghi trên mỗi hộp quà, sau đó so sánh các số để tìm s lớn nhất, s
nhất, từ đó m được hộp quà đựng vở hoặc hộp quà đựng bút.
Li gii chi tiết:
Ta có:
30 14 = 16
40 20 = 20
52 31 = 21
34 16 = 18
Mà: 16 < 18 < 20 < 21.
Vậy hộp quà C đựng v, hộp quà A đựng bút.
Bài 3 (trang 94 SGK Toán 2 tp 1)
Chìa khoá mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm
màu xanh. Chìa kh mở được chiếc hòm nào?
ng dn:
- Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi chiếc hòm, từ đó tìm được các chiếc hòm khi
phép tính đúng.
- Dựa vào điều kiện “Chìa kh mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không
mở được chiếc hòm màu xanh” để xác định ca khóa mở được chiếc hòm nào.
Li gii chi tiết:
Ta có: 31 16 = 15 ; 43 24 = 19 ; 55 39 = 16.
Do đó, chiếc hòm màu đỏ và chiếcm màu xanh ghi phép tính đúng, hay chìa khóa có
thể mở được chiếc hòm màu đ chiếc hòm màu xanh.
Mà chìa khoá không mở được chiếc hòm màu xanh. Vậy chìa khóa mở được chiếc
hòm màu đỏ.
Bài 4 (trang 94 SGK Toán 2 tp 1)
Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hi đàn gà
bao nhiêu con gà trống?
ng dn:
- Đc kĩ đ bài đ xác định đề bài cho biết gì (số con gà trống và gà mái có tt c, s
con gà mái) và hỏi gì (s con gà trống), từ đó hoàn thành tóm tắt bài tn.
- Đm s con gà trống ta lấy số con gà trống và gà mái có tất cả trừ đi s con gà mái.
Li gii chi tiết:
Tóm tắt
Gà trống và gà mái: 32 con
Gà mái: 26 con
Gà trống: ... con?
Bài giải
Đàn gà có số con gà trống :
32 26 = 6 (con)
Đáp số: 6 con gà trống.
| 1/14

Preview text:

Toán lớp 2 bài 23: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số
cho số có hai chữ số Kết nối tri thức

Hoạt động trang 90 SGK Toán lớp 2 tập 1
Bài 1 (trang 90 SGK Toán 2 tập 1)
Tính: Hướng dẫn:
Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 90 SGK Toán 2 tập 1) Đặt tính rồi tính. 63 – 36 72 – 27 54 – 16 80 – 43 Hướng dẫn:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 (trang 90 SGK Toán 2 tập 1)
Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế? Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả khế có trên cây, số quả khế chim
thần đã ăn) và hỏi gì (số quả khế còn lại), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số quả khế còn lại trên cây ta lấy số quả khế có trên cây trừ đi số quả khế chim thần đã ăn.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt Có: 90 quả Đã ăn: 24 quả Còn lại: … quả? Bài giải
Trên cây còn lại số quả khế là: 90 - 24 = 66 (quả) Đáp số: 66 quả khế.
Luyện tập trang 90, 91 SGK Toán lớp 2 tập 1
Bài 1 (trang 90 SGK Toán 2 tập 1)
Đặt tính rồi tính. 35 – 28 53 – 34 80 – 27 90 – 52 Hướng dẫn:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 90 SGK Toán 2 tập 1)
Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi chép tính đúng? Hướng dẫn:
Thực hiện từng phép tính ghi trên bảng của mỗi bạn Rô-bốt, từ đó tìm được bạn nào
cầm bảng ghi phép tính đúng
Lời giải chi tiết: Ta có: 40 – 4 = 36 60 – 22 = 38 51 – 8 = 43 71 – 17 = 54
Vậy Rô-bốt A và C cầm bảng ghi phép tính đúng.
Bài 3 (trang 91 SGK Toán 2 tập 1)
Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16 kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của Rô-bốt A, số cân nặng Rô-
bốt D nhẹ hơn rô-bốt A) và hỏi gì (cân nặng của Rô-bốt D), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm cân nặng của Rô-bốt D ta lấy cân nặng của Rô-bốt A trừ đi số cân nặng Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt Rô-bốt A: 33 kg
Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A: 16 kg Rô-bốt D: ... kg ? Bài giải
Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: 33 – 16 = 17 (kg) Đáp số: 17 kg.
Bài 4 (trang 91 SGK Toán 2 tập 1)
Điền dấu >, <, = thích hợp vào dấu ?. Hướng dẫn:
a) Thực hiện tính kết quả phép tính ở vế phải, sau đó so sánh hai vế để tìm được dấu
so sánh thích hợp với dấu “?” ở trong ô.
b) Thực hiện tính kết quả phép tính ở hai vế, sau đó so sánh hai vế để tìm được dấu so
sánh thích hợp với dấu “?” ở trong ô
Lời giải chi tiết:
Bài 5 (trang 91 SGK Toán 2 tập 1)
Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn
nhím sẽ đến chỗ món ăn nào? Hướng dẫn:
Thực hiện tính các phép tính tại mỗi ngã rẽ để tìm đường đi của bạn nhím (bạn nhím sẽ
đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn).
Lời giải chi tiết:
Tại ngã rẽ đầu tiên, ta có: 30 – 5 = 25 ; 30 – 9 = 21.
Mà 25 > 21, do đó tại ngã rẽ đầu tiên, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 30 – 5.
Tại ngã rẽ thứ hai, ta có: 41 – 17 = 24 ; 35 – 17 = 18.
Mà 24 > 18, do đó tại ngã rẽ thứ hai, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 41 – 17.
Do đó, nhím đi theo con đường như sau:
Quan sát ta thấy bạn nhím sẽ đến chỗ khoai lang.
Luyện tập trang 91, 92 SGK Toán lớp 2 tập 1
Bài 1 (trang 91 SGK Toán 2 tập 1)
Tính nhẩm. 100 – 40 100 – 70 100 – 90 Hướng dẫn: 100 – 40
10 chục – 4 chục = 6 chục 100 – 40 = 60
Các câu còn lại làm tương tự.
Lời giải chi tiết: • 100 – 40
10 chục – 4 chục = 6 chục 100 – 40 = 60. • 100 – 70
10 chục – 7 chục = 3 chục 100 – 70 = 30. • 100 – 90
10 chục – 9 chục = 1 chục 100 – 90 = 10.
Bài 2 (trang 91 SGK Toán 2 tập 1)
Bình xăng của một ô tô có 42 lít xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 lít xăng. Hỏi
bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít xăng bình xăng ô tô có, số lít xăng
đã dùng) và hỏi gì (số lít xăng còn lại), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số lít xăng còn lại ta lấy số lít xăng bình xăng ô tô có trừ đi số lít xăng đã dùng.
Lời giải chi tiết:
Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là: 42 – 15 = 27 (lít) Đáp số: 27 lít xăng
Bài 3 (trang 92 SGK Toán 2 tập 1)
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
b) Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Hướng dẫn:
- Xác định được thân rô-bốt có dạng khối gì.
- Thực hiện tính các phép tính được ghi trên thân rô-bốt.
- So sánh kết quả để tìm rô-bốt ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính 46 – 28. Ta có: 46 – 28 = 18.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.
b) Ta có: 50 – 14 = 36 ; 52 – 15 = 37. Mà: 18 < 36 < 37.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Bài 4 (trang 92 SGK Toán 2 tập 1)
Tìm quần phù hợp với áo. Hướng dẫn:
Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi áo, kết quả tìm được chính là số trên quần, từ đó tìm được quần cho áo.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 40 – 27 = 13 ; 32 – 18 = 14.
Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:
Luyện tập trang 92, 93 SGK Toán lớp 2 tập 1
Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 1)
Đặt tính rồi tính. 54 – 27 72 – 36 50 – 25 95 – 48 Hướng dẫn:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 93 SGK Toán 2 tập 1)
Tìm chữ số thích hợp. Hướng dẫn:
Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Lưu ý: cần phải trả 1 đơn vị vào hàng chục khi mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tập 1)
Toà nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn? Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số căn phòng có tất cả, số căn phòng đã
bật đèn) và hỏi gì (số căn phòng chưa bật đèn), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số căn phòng chưa bật đèn ta lấy số căn phòng có tất cả trừ đi số căn phòng đã bật đèn.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt Có: 60 căn phòng
Đã bật đèn: 35 căn phòng
Chưa bật đèn: ... căn phòng? Bài giải
Số căn phòng chưa bật đèn là: 60 – 35 = 25 (căn phòng) Đáp số: 25 căn phòng.
Bài 4 (trang 93 SGK Toán 2 tập 1)
Chọn kết quả đúng. a) 32 + 48 – 16 = ? A. 54 B. 64 C. 74 b) 33 – 16 + 53 = ? A. 70 B. 60 C. 50 Hướng dẫn:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 32 + 48 – 16 = 80 – 16 = 64. Chọn B.
b) 33 – 16 + 53 = 17 + 53 = 70. Chọn A.
Bài 5 (trang 93 SGK Toán 2 tập 1)
Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo. Hướng dẫn:
Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi con cá, sau đó đối chiếu với số ghi trên xô để tìm
cá mà mỗi con mèo câu được.
Lời giải chi tiết: Ta có: 72 – 27 = 45 ;
81 – 16 = 65 ; 90 – 35 = 55.
Vậy cá tương ứng cho mỗi con mèo được nối như sau:
Luyện tập trang 93, 94 SGK Toán lớp 2 tập 1
Bài 1 (trang 93 SGK Toán 2 tập 1)
Tìm số thích hợp. Số bị trừ 83 70 47 80 50 Số trừ 38 25 28 52 30 Hiệu 45 ? ? ? ? Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.
Lời giải chi tiết: Số bị trừ 83 70 47 80 50 Số trừ 38 25 28 52 30 Hiệu 45 45 19 28 20
Bài 2 (trang 94 SGK Toán 2 tập 1) Biết:
- Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
- Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính ghi trên mỗi hộp quà, sau đó so sánh các số để tìm số lớn nhất, số
bé nhất, từ đó tìm được hộp quà đựng vở hoặc hộp quà đựng bút.
Lời giải chi tiết: Ta có: 30 – 14 = 16 40 – 20 = 20 52 – 31 = 21 34 – 16 = 18
Mà: 16 < 18 < 20 < 21.
Vậy hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút.
Bài 3 (trang 94 SGK Toán 2 tập 1)
Chìa khoá mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm
màu xanh. Chìa khoá mở được chiếc hòm nào? Hướng dẫn:
- Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi chiếc hòm, từ đó tìm được các chiếc hòm khi phép tính đúng.
- Dựa vào điều kiện “Chìa khoá mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không
mở được chiếc hòm màu xanh” để xác định chìa khóa mở được chiếc hòm nào.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 31 – 16 = 15 ; 43 – 24 = 19 ; 55 – 39 = 16.
Do đó, chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh ghi phép tính đúng, hay chìa khóa có
thể mở được chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh.
Mà chìa khoá không mở được chiếc hòm màu xanh. Vậy chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ.
Bài 4 (trang 94 SGK Toán 2 tập 1)
Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà
có bao nhiêu con gà trống? Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số con gà trống và gà mái có tất cả, số
con gà mái) và hỏi gì (số con gà trống), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số con gà trống ta lấy số con gà trống và gà mái có tất cả trừ đi số con gà mái.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt
Gà trống và gà mái: 32 con Gà mái: 26 con Gà trống: ... con? Bài giải
Đàn gà có số con gà trống là: 32 – 26 = 6 (con)
Đáp số: 6 con gà trống.