-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Toán lớp 2 bài 21: Luyện tập chung sách | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 bài 21: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo tự mình giải bài tập Toán lớp 2 và có thể hoàn thành tốt các bài Toán lớp 2 này.
Chủ đề: Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 bài 21: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức
Luyện tập trang 80, 81 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 trang 80 SGK Toán lớp 2 Đặt tính rồi tính. 45 + 6 81 + 9 26 + 66 Hướng dẫn:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt từ phải sang trái. Đáp án:
Bài 2 trang 80 SGK Toán lớp 2
Con bê cân nặng 47 kg. Con nghé nặng hơn con bê 18 kg. Hỏi con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của con bê, số cân nặng con
nghé nặng hơn con bê) và hỏi gì (cân nặng của con nghé), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm cân nặng của con nghé ta lấy cân nặng của con bê cộng với 18 kg. Đáp án: Tóm tắt Con bê: 47 kg
Con nghé nặng hơn con bê: 18 kg Con nghé: … kg ? Bài giải
Con nghé cân nặng số ki-lô-gam là: 47 + 28 = 65 (kg) Đáp số: 65 kg.
Bài 3 trang 80 SGK Toán lớp 2
Con nặng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Hướng dẫn:
Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân
nặng của con ngỗng và con dê, từ đó tìm được cân nặng của con lợn. Đáp án:
Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân
nặng của con ngỗng và con dê.
Con lợn cân nặng số ki-lô-gam là: 5 + 28 = 33 (kg) Đáp số: 33 kg.
Bài 4 trang 80 SGK Toán lớp 2 Tìm số thích hợp.
Mỗi bạn xách bao nhiêu lít nước? Hướng dẫn:
Thực hiện cộng số lít nước ở hai thùng của mỗi nhân vật, từ đó tìm được số lít nước mỗi bạn xách. Đáp án:
26 l + 26 l = 52 l
28 l + 28 l = 56 l
27 l + 27 l = 54 l
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 5 trang 81 SGK Toán lớp 2 Tìm số thích hợp.
Chuột túi tham gia một cuộc thi nhảy xa. Lần thứ nhất, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi
nhảy qua 4 tảng đá và được 25 điểm (như hình vẽ). Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ,
chuột túi nhảy qua 6 tảng đá.
a) Lần thứ hai, chuột túi được ? điểm.
b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được ? điểm. Hướng dẫn:
a) Vẽ hình mô tả lần nhảy thứ hai của chuột túi, từ đó tìm được số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ hai.
b) Để tìm số điểm chuột túi được sau cả hai lần nhảy ta lấy số điểm chuột túi được sau
lần nhảy thứ nhất cộng với số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ hai. Đáp án:
a) Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 6 tảng đá như sau:
Vậy lần thứ hai, chuột túi được 35 điểm.
b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được số điểm là: 25 + 35 = 60 (điểm)
Vậy cả hai lần nhảy, chuột túi được 60 điểm.
Luyện tập trang 81, 82 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 trang 81 SGK Toán lớp 2 Tính. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 Hướng dẫn:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt từ phải sang trái. Đáp án:
Bài 2 trang 81 SGK Toán lớp 2
Đường bay của bạn nào dài nhất? Hướng dẫn:
Ghi và thực hiện phép tính tìm độ dài hai đường đi đầu tiên của ong và chuồn chuồn,
sau đó so sánh các số đo, từ đó tìm được đường bay của bạn nào dài nhất. Đáp án:
Đường bay của ong dài số xăng-ti-mét là: 23 + 38 = 61 (cm)
Đường bay của chuồn chuồn dài số xăng-ti-mét là: 39 + 24 = 63 (cm)
Mà: 51 cm < 61 cm < 63 cm.
Vậy đường bay của chuồn chuồn dài nhất.
Bài 3 trang 82 SGK Toán lớp 2
Nam có 38 viên bi. Rô-bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi? Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi Nam có, số viên bi Rô-bốt có)
và hỏi gì (số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả ta lấy số viên bi Nam có cộng với số viên bi rô-bốt có. Đáp án: Tóm tắt Nam: 38 viên bi Rô-bốt: 34 viên bi
Nam và Rô-bốt: ... viên bi? Bài giải
Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là: 38 + 34 = 72 (viên bi) Đáp số: 72 viên bi.
Bài 4 trang 82 SGK Toán lớp 2
Ba bể cá A, B, C có mực nước khác nhau như hình vẽ dưới đây:
a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?
b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?
c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước bể B tăng
thêm 5 cm. Hỏi lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti- mét? Hướng dẫn:
a) Quan sát tranh để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A.
b) - Quan sát tranh để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B.
- Để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A ta lấy số xăng-ti-
mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A cộng với số xăng-ti-mét mực nước ở
bể C cao hơn mực nước ở bể B.
c) Để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A sau khi Nam bỏ
thêm một số hòn đá cảnh vào bể B ta lấy số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn
mực nước ở bể A khi chưa bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B cộng với 5 cm. Đáp án:
a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 6 cm.
b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B là 15 cm.
Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là: 6 + 15 = 21 (cm)
Vậy mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A là 21 cm.
c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B cao
hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là: 6 + 5 = 11 (cm)
Vậy lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 11 cm.