-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Toán lớp 2 trang 110, 111, 112 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 trang 110, 111, 112 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Kết nối tri thức là tài liệu được biên soạn lại toàn bộ các bài tập trong SGK kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em dễ dàng củng cố được kiến thức, ôn tập bài học chủ đề 13 hiệu quả.
Chủ đề: Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 trang 110, 111, 112 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Luyện tập trang 110, 111 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 110 SGK Toán 2 tập 2) Tìm chỗ đậu cho tàu. Đáp án:
Số “ba trăm bảy mươi mốt” được viết là 371.
Số “hai trăm linh sáu” được viết là 206.
Số “sáu trăm năm mươi lăm” được viết là 655.
Số “tám trăm sáu mươi tư” được viết là 864.
Vậy mỗi tàu được nối với chỗ đậu tương ứng như sau:
Bài 2 (trang 110 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. Đáp án:
Bài 3 (trang 111 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”. 438 ⍰ 483 756 ⍰ 802 672 ⍰ 675 308 ⍰ 300 524 ⍰ 519 178 ⍰ 99 960 ⍰ 899 218 ⍰ 222 Đáp án: 438 < 483 756 > 802 672 < 675 308 > 300 524 > 519 178 > 99 960 > 899 218 < 222
Bài 4 (trang 111 SGK Toán 2 tập 2)
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các số trên, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? Đáp án: a) So sánh các số ta có:
435 < 490 < 527 < 618.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 435 ; 490 ; 527 ; 618.
b) Theo câu a, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 435 ; 490 ; 527 ; 618.
Vậy: Trong các số đó, số lớn nhất là 618, số bé nhất là 435.
Bài 5 (trang 111 SGK Toán 2 tập 2) Tìm chữ số thích hợp. Đáp án:
Luyện tập trang 111, 112 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 111 SGK Toán 2 tập 2)
Số học sinh của bốn trường tiểu học như sau:
a) Trường nào có nhiều học sinh nhất? Trường nào có ít học sinh nhất?
b) Viết tên các trường theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất. Đáp án:
a) So sánh số học sinh của bốn trường tiểu học ta có:
689 < 695 < 820 < 853.
Vậy: Trường Đoàn Kết có nhiều học sinh nhất, trường Thành Công có ít học sinh nhất.
b) Theo câu a ta có: 689 < 695 < 820 < 853.
Do đó, số học sinh của các trường được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 689 ; 695 ; 820 ; 853.
Vậy tên các trường viết theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất là: trường
Thành Công, trường Chiến Thắng, trường Hòa Bình, trường Đoàn Kết.
Bài 2 (trang 112 SGK Toán 2 tập 2)
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu). Mẫu: 346 = 300 + 40 + 6 Đáp án:
• Số 525 gồm 5 trăm, 2 chục và 5 đơn vị. Do đó, 525 = 500 + 20 + 5.
• Số 106 gồm 1 trăm, 0 chục và 6 đơn vị. Do đó, 106 = 100 + 6.
• Số 810 gồm 8 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. Do đó, 810 = 800 + 10.
• Số 433 gồm 4 trăm, 3 chục và 3 đơn vị. Do đó, 433 = 400 + 30 + 3.
• Số 777 gồm 7 trăm, 7 chục và 7 đơn vị. Do đó, 777 = 700 + 70 + 7.
Bài 3 (trang 112 SGK Toán 2 tập 2) Tìm quả bóng cho cá heo. Đáp án:
• Số 409 gồm 4 trăm, 0 chục và 9 đơn vị. Vậy: 409 = 400 + 9.
• Số 415 gồm 4 trăm, 1 chục và 5 đơn vị. Vậy: 415 = 400 + 10 + 5.
• Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị. Vậy: 350 = 300 + 50.
Vậy mỗi chú cá heo được nối với bóng tương ứng như sau
Bài 4 (trang 112 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. a) 100 + ⍰ = 106 b) 600 + 30 + ⍰ = 634 Đáp án: a) 100 + 6 = 106 b) 600 + 30 + 4 = 634
Bài 5 (trang 112 SGK Toán 2 tập 2)
a) Ghép ba thẻ số dưới đây được các số có ba chữ số nào?
b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số có ba chữ số ghép được ở câu a. Đáp án:
a) Từ ba tấm thẻ ghi các số 40, và 5, ta lập được tất cả các số có ba chữ số như sau: 405 ; 450 ; 504 ; 540.
b) So sánh các số lập được ở câu a ta có:
405 < 450 < 504 < 540.
Vậy trong các số lập được, số lớn nhất là 540, số bé nhất là 405.