-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Toán lớp 2 trang 83, 84, 85, 86 Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 trang 83, 84, 85, 86 Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 Kết nối tri thức là tài liệu với cách giải hay, khoa học được giới thiệu đến các em nhằm giúp em nắm vững các kĩ năng giải toán đã học.
Chủ đề: Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 trang 83, 84, 85, 86 Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
Hoạt động trang 83, 84 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 83 SGK Toán 2 tập 2) Tính: Phương pháp giải:
Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với
trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2) Đặt tính rồi tính. 427 + 246 607 + 143 729 + 32 246 + 44 Phương pháp giải:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với
trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)
Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ. Hỏi Rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chấm xanh, số chấm đỏ Rô-bốt dùng
để vẽ bản đồ) và hỏi gì (số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán
- Để tìm số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả ta lấy số chấm xanh cộng với số chấm đỏ.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt Chấm xanh: 709 chấm Chấm đỏ: 289 chấm Tất cả: ... chấm? Bài giải
Rô-bốt vẽ tất cả số chấm màu là: 709 + 289 = 998 (chấm) Đáp số: 998 chấm màu.
Luyện tập trang 84, 85 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2) Tính (theo mẫu). Phương pháp giải:
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với
trường hợp “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.
- Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2) Đặt tính rồi tính. 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 + 172 Phương pháp giải:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với
trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2) Tính nhẩm (theo mẫu). Mẫu: 400 + 200 = ? 300 + 700 = ?
Nhẩm: 4 trăm + 2 trăm = 6 trăm
Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm 400 + 200 = 600 300 + 700 = 1 000 a) 200 + 600 b) 500 + 400 c) 400 + 600 d) 100 + 900 Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết: a) 200 + 600 b) 500 + 400
Nhẩm: 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm
Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm 200 + 600 = 800 500 + 400 = 900 c) 400 + 600 d) 100 + 900
Nhẩm: 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm
Nhẩm: 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm 400 + 600 = 1 000 100 + 900 = 1 000
Bài 4 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)
Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248 km.
Ngày thứ hai, đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. Hỏi ngày thứ hai đàn
sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày
thứ nhất; số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất ) và hỏi
gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai ta lấy số ki-lô-mét đàn sếu
bay được trong ngày thứ nhất cộng với số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được
nhiều hơn ngày thứ nhất.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt Ngày thứ nhất: 248 km
Ngày thứ hai bay nhiều hơn ngày thứ nhất: 70 km Ngày thứ hai: ... km ? Bài giải
Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki-lô-mét là: 248 + 70 = 318 (km) Đáp số: 318 km.
Bài 5 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)
Bóng đèn sẽ sáng khi kết quả phép tính là số có cách đọc ở nguồn điện. Quan sát tranh
rồi cho biết chiếc bóng đèn nào sẽ sáng. Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính ghi trên các bóng đèn, sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có
cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện.
Lời giải chi tiết: Ta có: 264 + 375 = 639 153 + 450 = 603 246 + 347 = 593
Lại có số “sáu trăm linh ba” được viết là 603.
Vậy chiếc bóng đèn B sẽ sáng.
Luyện tập trang 85, 86 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2) Đặt tính rồi tính. 548 + 312 592 + 234 690 + 89 427 + 125 Phương pháp giải:
Các em học sinh đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng.
Cách đặt tính rồi tính:
+ Các chữ số trong cùng 1 hàng sẽ thẳng cột với nhau (Hàng trăm thẳng hàng trăm,
hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị).
+ Bắt đầu thực hiện phép cộng từ các số thuộc hàng bé nhất: đơn vị, tới hàng chục, hàng trăm.
+ Khi cộng các số hạng thuộc một cột dọc nào đó thì kết quả cột đó lớn hơn 10, sau khi
ghi phần đơn vị của tổng đó vào kết quả phép tính, cần phải chuyển số hàng chục vào
kết quả của cột kế tiếp bên trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)
Toà nhà A cao 336 m. Toà nhà B cao hơn toà nhà A là 129 m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của tòa nhà A, số mét toà nhà
B cao hơn toà nhà A) và hỏi gì (chiều cao của tòa nhà B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm chiều cao của tòa nhà B ta lấy chiều cao của tòa nhà A cộng với số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt Tòa nhà A: 336 m
Toà nhà B cao hơn toà nhà A: 129 m Tòa nhà B: ... m ? Bài giải
Tòa nhà B cao số mét là: 336 + 129 = 465 (m) Đáp số: 465 m.
Bài 3 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2) Tính. 468 + 22 + 200 75 – 25 + 550 747 + 123 – 100 Phương pháp giải:
Các em học sinh thực hiện phép tính cộng hoặc phép tính trừ lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết: 468 + 22 + 200 75 – 25 + 550 747 + 123 – 100 = 490 + 200 = 50 +550 = 870 – 100 = 690 = 600 = 770
Bài 4 (trang 86 SGK Toán 2 tập 2)
Trong bức tranh, bác cá sấu đang mở nước chảy đầy vào các bể.
Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít? Phương pháp giải:
Để tính được tổng lượng nước trong hai bể, các em học sinh sử dụng phép cộng với
hai số hạng lần lượt là số nước chảy đầy bể thứ nhất và số nước chảy đầy bể thứ hai. Tóm tắt
Bể thứ nhất: 240 l Bể thứ hai: 320 l Cả hai bể: … l?
Lời giải chi tiết:
Tổng lượng nước trong hai bể là: 240 + 320 = 560 (l) Đáp số: 560l.
Bài 5 (trang 86 SGK Toán 2 tập 2)
Rô-bốt Tíc-tốc di chuyển theo các lệnh: ← : Sang trái 1 ô → : Sang phải 1 ô ↑ : Đi lên 1 ô ↓ : Đi xuống 1 ô
Từ vị trí ở ô ghi số 460: a) Mẫu:
Nếu đi theo lệnh “↑→”, tức là đi lên 1 ô sau đó sang phải 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 552.
b) Nếu đi theo lệnh ” ←↑” thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số ⍰.
Nếu đi theo lệnh “↑→↓” thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số ⍰.
c) Tổng của hai số thu được ở câu b bằng ⍰ Đáp án: a) Mẫu:
Nếu đi theo lệnh “↑→”, tức là đi lên 1 ô sau đó sang phải 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 552.
b) Nếu đi theo lệnh ” ←↑” thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 322.
Nếu đi theo lệnh “↑→↓” thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 368.
c) Tổng của hai số thu được ở câu b bằng 690 (có 322 + 368 = 690).