Toán lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Kết nối tri thức là tài liệu với cách giải hay, khoa học được giới thiệu đến các em nhằm giúp em nắm vững các kĩ năng giải toán đã học.

Thông tin:
14 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Toán lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Kết nối tri thức là tài liệu với cách giải hay, khoa học được giới thiệu đến các em nhằm giúp em nắm vững các kĩ năng giải toán đã học.

64 32 lượt tải Tải xuống
Toán lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 62: Phép trừ (có
nhớ) trong phạm vi 1000
Hot động trang 92 SGK Toán lp 2 KNTT
Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tp 2)
Tính.
241 - 138 424 - 207 623 - 617 562 - 338
Đáp án:
Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tp 2)
Đt tính rồi tính.
362 36
485 128
651 635
780 68
Đáp án:
Bài 3 (trang 92 SGK Toán 2 tp 2)
Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hi
trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?
Đáp án:
Tóm tắt
Có: 456 cây giống
Lấy đi: 148 cây giống
Còn lại: ... cây giống?
Bài giải
Trong vườn ươm còn lại s cây giống :
456 148 = 308 (cây)
Đáp số: 308 cây giống.
Luyn tp trang 92, 93 SGK Toán lp 2 KNTT
Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tp 2)
Tính theo mẫu:
Đáp án:
Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tp 2)
Điền s thích hợp vào ô có dấu?”.
Số bị trừ
482
354
772
530
Số trừ
135
190
391
60
Hiệu
347
?
?
?
Đáp án:
Số bị trừ
482
354
772
530
Số trừ
135
190
391
60
Hiệu
347
164
381
470
Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tp 2)
Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.
Đáp án:
Ta có:
382 190 = 192 364 126 = 238
560 226 = 334 900 700 = 200
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tp 2)
Đu năm, mt công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người
nghỉ việc. Hỏi cui năm, công ty đó còn li bao nhiêu người đang làm việc?
Đáp án:
m tắt
Đu năm: 205 người
Nghỉ việc: 12 người
Cuối năm còn lại: ... người?
Bài giải
Cuối năm, công ty đó còn lại s người :
205 12 = 193 (người)
Đáp số: 193 người.
Bài 5 (trang 93 SGK Toán 2 tp 2)
Trong tấm bản đồ, Rô-bốt đi qua các phép tính có kết qu theo thứ tự như sau:
292 → 537 → 380 → 38 → 1 000
Tìm đường Rô-bốt đã đi. Rô-bốt có đến được kho báu không?
Đáp án:
Ta có:
392 100 = 192 615 420 = 195
782 245 = 537 728 348 = 280
380 342 = 38 650 329 = 221
500 + 500 = 1000
Do đó, Rô-bt đã đi theo chiều mũi tên như sau:
Vậy: Rô-bốt có đến được kho báu.
Luyn tp trang 94, 95 SGK Toán lp 2 KNTT
Bài 1 (trang 94 SGK Toán 2 tp 2)
Tính (theo mẫu).
a) 300 + 700
1 000 300
1 000 700
b) 400 + 600
1 000 400
1 000 600
Đáp án:
a) 300 + 700 = 1 000
1 000 300 = 700
1 000 700 = 300
b) 400 + 600 = 1 000
1 000 400 = 600
1 000 600 = 400
Bài 2 (trang 94 SGK Toán 2 tp 2)
Điền s thích hợp vào ô có dấu?”.
Đáp án:
a) Ta có: 231 + 263 = 494
494 175 = 319
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 362 171 = 191
191 + 90 = 281
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 (trang 94 SGK Toán 2 tp 2)
Kết thúc Đại hội Th thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành
được 288 huy chương gồm Vàng, Bc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bc
Đng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng?
Đáp án:
Tóm tắt
Tng số huy chương: 288 huy chương
Huy chương Bạc và Đồng: 190 huy chương
Huy chương Vàng: ... huy chương?
Bài giải
Đoàn Thể thao Việt Nam giành được s huy chương Vàng là:
288 190 = 98 (huy chương)
Đáp số: 98 huy chương Vàng.
Bài 4 (trang 94 SGK Toán 2 tp 2)
S ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo màu đỏ ghi số lớn
nhất, áo màu ng ghi số bé nhất. Tìm s ghi ở sau mỗi chiếc áo.
Đáp án:
Ta có: 231 125 = 106
425 330 = 95
526 400 = 126
Mà: 95 < 106 < 126.
Do đó, trong 3 số trên, s bé nhất 95, s lớn nhất 126.
Vậy s áo ghi trên mỗi chiếc áo như sau:
Bài 5 (trang 95 SGK Toán 2 tp 2)
Em hãy giúp Rô-bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé!
Đáp án:
Đt tính rồi tính ta có:
Do đó, phép tính thứ nhất và thứ ba Rô-btnh đúng, phép tính thhai Rô-bốt tính sai.
Ta sửa lại như sau:
529 130 = 399
Luyn tp trang 95, 96 SGK Toán lp 2 KNTT
Bài 1 (trang 95 SGK Toán 2 tp 2)
Trong bức tranh, Việt vô ý xoá mất kết quả của các phép tính. Hãy giúp Mai tìm lại kết
quả của các phép tính trên bảng.
Đáp án:
Bài 2 (trang 95 SGK Toán 2 tp 2)
Tìm chữ số thích hợp.
Đáp án:
Bài 3 (trang 96 SGK Toán 2 tp 2)
Đề bài: Kết qucủa mỗi phép tính tương ứng vi một chữ cái như sau:
521 140
145 38
1 000 600
231 + 427
H
N
G
R
Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ng vi kết quả đó để giải ô chữ
trong bảng sau:
Đáp án:
Phép tính
521 140
145 38
1 000 600
231 + 427
Kết quả
381
107
400
658
Vậy từ cn tìm đó là “TRUNG THỰC”.
Bài 4 (trang 96 SGK Toán 2 tp 2)
Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.
Đáp án:
Ta có: 372 255 = 117
430 170 = 260
457 80 = 377
Vậy mỗi bạn nhím được nối với cây nấm tương ứng như sau:
Bài 5 (trang 96 SGK Toán 2 tp 2)
Biết độ cao của một si ở Việt Nam như sau:
Tên núi
Độ cao
Núi Bà Đen (Tây Ninh)
986 m
Núi Cấm (An Giang)
705 m
Núi Ngự Bình
(Thừa Thiên – Huế)
107 m
Núi Sơn Trà (Đà Nẵng)
696 m
a) Trong các núi đó, núi nào cao nhất, núi nào thấp nhất?
b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét?
c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà bao nhiêu mét?
Đáp án:
a) So sánh các s đo độ dài ta có:
107 m < 696 m < 705 m < 986 m.
Vậy trong cáci đã cho, núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất.
b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là:
986 705 = 281 (m)
Đáp số: 281 m.
b) Núi Ngự Bình thấp hơn núin Trà st là:
696 107 = 589 (m)
Đáp số: 589 m.
| 1/14

Preview text:

Toán lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
Hoạt động trang 92 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2) Tính.
241 - 138 424 - 207 623 - 617 562 - 338 Đáp án:
Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2) Đặt tính rồi tính. 362 – 36 485 – 128 651 – 635 780 – 68 Đáp án:
Bài 3 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)
Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi
trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? Đáp án: Tóm tắt Có: 456 cây giống Lấy đi: 148 cây giống Còn lại: ... cây giống? Bài giải
Trong vườn ươm còn lại số cây giống là: 456 – 148 = 308 (cây) Đáp số: 308 cây giống.
Luyện tập trang 92, 93 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2) Tính theo mẫu: Đáp án:
Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. Số bị trừ 482 354 772 530 Số trừ 135 190 391 60 Hiệu 347 ? ? ? Đáp án: Số bị trừ 482 354 772 530 Số trừ 135 190 391 60 Hiệu 347 164 381 470
Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư. Đáp án: Ta có:
382 – 190 = 192 364 – 126 = 238
560 – 226 = 334 900 – 700 = 200
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)
Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người
nghỉ việc. Hỏi cuối năm, công ty đó còn lại bao nhiêu người đang làm việc? Đáp án: Tóm tắt Đầu năm: 205 người Nghỉ việc: 12 người
Cuối năm còn lại: ... người? Bài giải
Cuối năm, công ty đó còn lại số người là: 205 – 12 = 193 (người) Đáp số: 193 người.
Bài 5 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)
Trong tấm bản đồ, Rô-bốt đi qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:
292 → 537 → 380 → 38 → 1 000
Tìm đường Rô-bốt đã đi. Rô-bốt có đến được kho báu không? Đáp án: Ta có:
392 – 100 = 192 615 – 420 = 195
782 – 245 = 537 728 – 348 = 280
380 – 342 = 38 650 – 329 = 221 500 + 500 = 1000
Do đó, Rô-bốt đã đi theo chiều mũi tên như sau:
Vậy: Rô-bốt có đến được kho báu.
Luyện tập trang 94, 95 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2) Tính (theo mẫu). Mẫu: 800 + 200 = 1 000 1 000 – 200 = 800 1 000 – 800 = 200 a) 300 + 700 b) 400 + 600 1 000 – 300 1 000 – 400 1 000 – 700 1 000 – 600 Đáp án: a) 300 + 700 = 1 000 1 000 – 300 = 700 1 000 – 700 = 300 b) 400 + 600 = 1 000 1 000 – 400 = 600 1 000 – 600 = 400
Bài 2 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. Đáp án: a) Ta có: 231 + 263 = 494 494 – 175 = 319
Vậy ta có kết quả như sau: b) Ta có: 362 – 171 = 191 191 + 90 = 281
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)
Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành
được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và
Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng? Đáp án: Tóm tắt
Tổng số huy chương: 288 huy chương
Huy chương Bạc và Đồng: 190 huy chương
Huy chương Vàng: ... huy chương? Bài giải
Đoàn Thể thao Việt Nam giành được số huy chương Vàng là:
288 – 190 = 98 (huy chương)
Đáp số: 98 huy chương Vàng.
Bài 4 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)
Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo màu đỏ ghi số lớn
nhất, áo màu vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo. Đáp án: Ta có: 231 – 125 = 106 425 – 330 = 95 526 – 400 = 126 Mà: 95 < 106 < 126.
Do đó, trong 3 số trên, số bé nhất là 95, số lớn nhất là 126.
Vậy số áo ghi trên mỗi chiếc áo như sau:
Bài 5 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)
Em hãy giúp Rô-bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé! Đáp án:
Đặt tính rồi tính ta có:
Do đó, phép tính thứ nhất và thứ ba Rô-bốt tính đúng, phép tính thứ hai Rô-bốt tính sai. Ta sửa lại như sau: 529 – 130 = 399
Luyện tập trang 95, 96 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)
Trong bức tranh, Việt vô ý xoá mất kết quả của các phép tính. Hãy giúp Mai tìm lại kết
quả của các phép tính trên bảng. Đáp án:
Bài 2 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2) Tìm chữ số thích hợp. Đáp án:
Bài 3 (trang 96 SGK Toán 2 tập 2)
Đề bài: Kết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như sau: 521 – 140 145 – 38 1 000 – 600 231 + 427 H N G R
Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau: Đáp án: Phép tính 521 – 140 145 – 38 1 000 – 600 231 + 427 Kết quả 381 107 400 658
Vậy từ cần tìm đó là “TRUNG THỰC”.
Bài 4 (trang 96 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím. Đáp án: Ta có: 372 – 255 = 117 430 – 170 = 260 457 – 80 = 377
Vậy mỗi bạn nhím được nối với cây nấm tương ứng như sau:
Bài 5 (trang 96 SGK Toán 2 tập 2)
Biết độ cao của một số núi ở Việt Nam như sau: Tên núi Độ cao Núi Bà Đen (Tây Ninh) 986 m Núi Cấm (An Giang) 705 m Núi Ngự Bình (Thừa Thiên – 107 m Huế) Núi Sơn Trà (Đà Nẵng) 696 m
a) Trong các núi đó, núi nào cao nhất, núi nào thấp nhất?
b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét?
c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà bao nhiêu mét? Đáp án:
a) So sánh các số đo độ dài ta có:
107 m < 696 m < 705 m < 986 m.
Vậy trong các núi đã cho, núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất.
b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là: 986 – 705 = 281 (m) Đáp số: 281 m.
b) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là: 696 – 107 = 589 (m) Đáp số: 589 m.