-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức
Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK file PDF sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải toán thêm hiệu quả cao.
Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung (KNTT) 33 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức
Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK file PDF sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải toán thêm hiệu quả cao.
Chủ đề: Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung (KNTT) 33 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Luyện tập trang 9 tập 1
Toán lớp 4 trang 9 Bài 1 Tính nhẩm. Hướng dẫn giải: Ví dụ: 8 000 + 7 000 = ?
Nhẩm: 8 nghìn + 7 nghìn = 15 nghìn Viết 8 000 + 7 000 = 15 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại. Lời giải: a) 8 000 + 7 000
Nhẩm: 8 nghìn + 7 nghìn = 15 nghìn Vậy 8 000 + 7 000 = 15 000 16 000 – 9 000
Nhẩm: 16 nghìn – 9 nghìn = 7 nghìn
Vậy 16 000 – 9 000 = 7 000 25 000 + 30 000
Nhẩm: 25 nghìn + 30 nghìn = 55 nghìn
Vậy 25 000 + 30 000 = 55 000
b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 + 9 000 = 59 000
73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50 000 = 20 000
32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 – 17 000 = 20 000
Toán lớp 4 trang 9 Bài 2 Đặt tính rồi tính. 8 254 + 6 392 36 073 - 847 58 623 + 25 047 74 528 + 16 240 Hướng dẫn giải:
Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính: Thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải:
Toán lớp 4 trang 9 Bài 3
Tính giá trị của biểu thức.
a) 57 670 – (29 653 – 2 653) b) 16 000 + 8 140 + 2 760 Hướng dẫn giải:
a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
b) Biểu thức chỉ có phép tính cộng ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải:
a) 57 670 – (29 653 – 2 653) = 57 670 – 27 000 = 30 670
b) 16 000 + 8 140 + 2 760 = 16 000 + (8 140 + 2 760) = 16 000 + 10 900 = 26 900
Toán lớp 4 trang 9 Bài 4
Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một hộp bút là 62 500
đồng. Mẹ An mua cho An một hộp bút và một ba lô học sinh. Hỏi mẹ của An phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Hướng dẫn giải:
Bước 1: Giá một tiền ba lô học sinh = giá tiền một hộp bút + 62 500 đồng.
Bước 2: Số tiền mẹ phải trả người bán hàng = giá tiền một hộp bút + giá tiền một ba lô học sinh. Lời giải: Tóm tắt 1 hộp bút: 16 500 đồng
1 ba lô: nhiều hơn giá 1 hộp bút 62 500 đồng
1 hộp bút + 1 ba lô: ? đồng Bài giải
Giá tiền một ba lô học sinh là:
16 500 + 62 500 = 79 000 (đồng)
Mẹ của An phải trả người bán hàng số tiền là:
16 500 + 79 000 = 95 500 (đồng) Đáp số: 95 500 đồng
Giải Toán lớp 4 Luyện tập trang 10 tập 1
Toán lớp 4 trang 10 Bài 1
Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? Hướng dẫn giải:
Tính nhẩm để tìm ra những phép tính có cùng kết quả. Lời giải: 80 000 : 2 = 40 000 90 000 : 3 = 30 000 6 000 × 4 = 24 000 20 000 × 2 = 40 000 5 000 × 8 = 40 000
Vậy các phép tính có cùng kết quả là: 80 000 : 2 = 5 000 × 8 = 20 000 × 2 = 40 000
Toán lớp 4 trang 10 Bài 2 Đặt tính rồi tính. 5 071 x 9 17 218 x 4 58 472 : 8 91 503 : 7 Hướng dẫn giải:
- Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải:
Toán lớp 4 trang 10 Bài 3
Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số
gạo đó được chia đều cho 5 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Hướng dẫn giải:
- Tìm tổng số kg gạo 4 xe chở được = Số kg gạo mỗi xe chở được x 4
- Số kg gạo mỗi xã nhận được = Tổng số gạo : số xã. Lời giải: Tóm tắt Có: 4 xe ô tô Mỗi xe: 4 500 kg Chia đều cho 5 xã Mỗi xã: ? kg Bài giải
4 xe ô tô chở được tất cả số gạo là: 4 500 × 4 = 18 000 (kg)
Mỗi xã sẽ nhận được số ki – lô – gam gạo là: 18 000 : 5 = 3 600 (kg) Đáp số: 3 600 kg gạo
Toán lớp 4 trang 10 Bài 4
Tính giá trị của biểu thức. a) 6 000 × 5 : 3 b) 13 206 × (36 : 9) Hướng dẫn giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước. Lời giải:
a) 6 000 × 5 : 3 = 30 000 : 3 = 10 000
b) 13 206 × (36 : 9) = 13 206 × 4 = 52 824
Giải Toán lớp 4 Luyện tập trang 11 tập 1
Toán lớp 4 trang 11 Bài 1
Chọn câu trả lời đúng
a) Tổng của 53 640 và 8 290 là: A. 61 830 B. 61 930 C. 51 930 D. 60 930
b) Hiệu của 68 497 và 35 829 là: A. 31 668 B. 32 568 C. 32 678 D. 32 668
c) Tích của 29 073 và 3 là: A. 67 219 B. 87 019 C. 87 219 D. 87 291
d) Thực hiện phép tính 54 658 : 9 được:
A. Thương là 6 073 và số dư là 1
B. Thương là 673 và số dư là 1
C. Thương là 6 072 và số dư là 10
D. Thương là 672 và số dư là 1 Hướng dẫn giải:
a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép cộng.
b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép trừ.
c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép nhân.
d) Để tìm thương hai số ta thực hiện phép chia Lời giải: a) Đáp án đúng là: B b) Đáp án đúng là: D c) Đáp án đúng là: C d) Đáp án đúng là: A
Toán lớp 4 trang 11 Bài 2
Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm. Số sản
phẩm sản xuất được trong tháng Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi tháng Hai nhà máy
đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn giải:
Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai = số sản phẩm sản xuất được trong tháng Một : 2. Lời giải: Bài giải
Tháng Hai nhà máy đó sản xuất được số sản phẩm là:
12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm)
Đáp số: 6 480 sản phẩm
Toán lớp 4 trang 11 Bài 3
Tính giá trị của biểu thức. a) (54 000 – 6 000) : 8 b) 43 680 – 7 120 × 5 Lời giải:
a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 : 8 = 6 000
b) 43 680 – 7 120 × 5 = 43 680 – 35 600 = 8 080
Toán lớp 4 trang 11 Bài 4
Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng nhập về 4 050 quyển sách tham khảo. Số sách giáo
khoa nhập về gấp 5 lần số sách tham khảo. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu quyển
sách giáo khoa và sách tham khảo? Hướng dẫn giải:
Bước 1: Số sách giáo khoa = số sách tham khảo x 5.
Bước 2: Số sách cửa hàng nhập về = số sách giáo khoa + số sách tham khảo Lời giải: Bài giải
Cửa hàng đó nhập về số quyển sách giáo khoa là: 4 050 × 5 = 20 250 (quyển)
Cửa hàng đó nhập về tất cả số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo là:
20 250 + 4 050 = 24 300 (quyển)
Đáp số: 24 300 quyển sách.